BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG
ĐỖ TRUNG DŨNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ
PHÂN TỬ SÁN LÁ RUỘT NHỎ TRÊN NGƯỜI Ở
MỘT SỐ TỈNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
TẠI CỘNG ĐỒNG, NĂM 2010-2013
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Hà Nội, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG
ĐỖ TRUNG DŨNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ
PHÂN TỬ SÁN LÁ RUỘT NHỎ TRÊN NGƯỜI Ở
MỘT SỐ TỈNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
TẠI CỘNG ĐỒNG, NĂM 2010-2013
Chuyên ngành: Ký sinh trùng-Côn trùng Y học
Mã số: 62 72 01 16
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Giáo viên hướng dẫn khoa học
GS.TS. Nguyễn Văn Đề
PGS.TS. Lê Thanh Hoà
Hà Nội, 2014
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy hướng dẫn GS.TS.
Nguyễn Văn Đề và PGS.TS. Lê Thanh Hoà, những thầy giáo thực sự tâm
huyết đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều thời gian truyền đạt kiến thức, trao
đổi, định hướng, động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS. TS. Nguyễn Mạnh
Hùng, nguyên Viện trưởng, TS. Trần Thanh Dương, Viện trưởng; Ban Lãnh
đạo Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương và các cán bộ, các
đồng nghiệp của các khoa, phòng của Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng
Trung ương đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn BS. Nguyễn Thị Hợp, CN. Nguyễn Thu
Hiền, các bạn đồng nghiệp của Khoa Ký sinh trùng, Viện Sốt rét-Ký sinh
trùng-Côn trùng Trung ương, chân thành cảm ơn Ths. Nguyễn Thị Khuê và
các cán bộ Phòng Miễn dịch, Viện Công nghệ sinh học đã giúp đỡ tôi khi
thực hiện các công việc thu mẫu, thí nghiệm nghiên cứu hình thái học, sinh
học phân tử cho nghiên cứu này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới GS. Jitra Waikagul, TS. Urusa
Thenkham đã tài trợ và giúp đỡ tôi tiến hành các thí nghiệm tại phòng thí
nghiệm của Bộ môn Ký sinh trùng, khoa Y học nhiệt đới, trường Đại học
Mahidol, Bangkok, Thái Lan.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự tài trợ một phần kinh phí để thực hiện
thẩm định sinh học phân tử, của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc
gia (NAFOSTED) trong đề tài mã số 106.06-2012.05 “Nghiên cứu xác định
loài và đặc điểm phân tử ký sinh trùng gây bệnh động vật lây sang người
thuộc họ Heterophyidae và Echinostomatidae tại Việt Nam” do PGS.TS Lê
Thanh Hòa chủ nhiệm. Xin chân thành cảm ơn Dự án “Ký sinh trùng có
nguồn gốc Thuỷ sản tại Việt Nam - FIBOZOPA” do chính phủ Đan Mạch tài
ii
trợ đã hỗ trợ một phần kinh phí trong nghiên cứu đánh giá hiệu quả điều trị
sán lá nhỏ tại cộng đồng.
Xin chân thành cảm ơn Hội đồng đào tạo sau đại học, TS. Cao Bá Lợi,
Phó trưởng Phòng Khoa học đào tạo, phụ trách đào tạo sau đại học và các cán
bộ của Phòng Khoa học đào tạo, Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung
ương đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu, học tập và bảo vệ luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các lãnh đạo, các cán bộ y tế của
Trung tâm Phòng Chống Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng/Trung tâm Y tế dự
phòng các tỉnh và các cán bộ y tế của các điểm nghiên cứu đã tạo điều kiện,
hợp tác và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu mẫu tại thực địa.
Tôi xin cảm ơn những người bạn thân và đồng nghiệp đã động viên,
khuyến khích và hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tới toàn thể gia đình,
vợ và các con tôi đã luôn luôn khuyến khích động viên, giúp đỡ cũng như
chia sẻ những khó khăn và truyền nhiệt huyết giúp tôi hoàn thành quá trình
học tập và nghiên cứu của mình.
Tác giả
Đỗ Trung Dũng
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện.
Các số liệu, kết quả trong luận án là hoàn toàn trung thực, chính xác và chưa
từng được công bố ở bất kỳ công trình nào khác. Nếu có gì sai sót tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả
Đỗ Trung Dũng
iv
MỤC LỤC
Mục
Nội dung
Trang
Lời cảm ơn
i
Lời cam đoan
iii
Mục lục
iv
Danh mục các chữ viết tắt
ix
Danh mục các bảng
x
Danh mục các hình
xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3
1.1.
Một số đặc điểm chung của sán lá
3
1.1.1.
Đặc điểm sinh học của sán lá
3
1.1.2.
Phân loại
5
1.1.3.
Đặc điểm phân loại hình thái học về sán lá ruột nhỏ trưởng
6
thành
1.1.4.
Đặc điểm của trứng sán lá ruột nhỏ họ Heterophyidae và họ
10
Echinostomatidae
1.1.5.
Đặc điểm ấu trùng sán lá họ ruột nhỏ họ Heterophyidae và
11
họ Echinostomatidae.
1.1.6.
Đặc điểm chu kỳ phát triển (vòng đời).
12
1.1.7.
Một số nghiên cứu về một số loài sán lá ruột nhỏ họ
16
Heterophyidae và Echinostomatidae trên thế giới.
1.1.8.
Tình hình nghiên cứu một số loài sán lá ruột nhỏ họ
20
Heterophyidae và Echinostomatidae ở động vật và người ở
Việt Nam.
1.2.
Tổn thương giải phẫu bệnh, triệu chứng lâm sàng, chẩn
đoán, điều trị và phòng chống sán lá ruột nhỏ
23
v
1.2.1.
Tổn thương giải phẫu bệnh.
23
1.2.2.
Triệu chứng lâm sàng
25
1.2.3.
Chẩn đoán
26
1.2.4.
Điều trị
28
1.2.5.
Phòng bệnh
29
1.3.
Một số kỹ thuật sinh học phân tử và ứng dụng trong nghiên
29
cứu về ký sinh trùng
1.3.1.
Tầm quan trọng của việc nghiên cứu giải mã hệ gen ty thể
30
loài sán lá ruột nhỏ và các chỉ thị phân tử của hệ gen ti thể
thường gặp.
1.3.2.
Đặc điểm sinh học phân tử hệ gen nhân và chỉ thị phân tử ở
31
hệ gen nhân tế bào.
1.3.3.
Phương pháp nhân gen bằng kỹ thuật Polymerase chain
33
reaction (PCR).
1.3.4.
Một số ứng dụng phương pháp sinh học phân tử trong
34
nghiên cứu định loại, di truyền quần thể và phả hệ về ký
sinh trùng.
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
40
2.1
Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu.
40
2.1.1.
Đối tượng nghiên cứu.
40
2.1.2.
Địa điểm nghiên cứu.
40
2.1.3.
Thời gian nghiên cứu
41
2.2.
Phương pháp nghiên cứu
43
2.2.1.
Thiết kế nghiên cứu
43
2.2.2.
Cỡ mẫu nghiên cứu
44
2.2.3.
Quy trình thu thập mẫu sán lá trưởng thành
47
2.2.4.
Nội dung nghiên cứu đặc điểm hình thái sán lá ruột nhỏ
48
trưởng thành
vi
2.2.5.
Nội dung ghiên cứu về đặc điểm sinh học phân tử của một
50
số loài sán lá nhỏ
2.2.6
Nội dung nghiên cứu đánh giá hiệu quả điều trị sán lá nhỏ
57
trên người tại cộng đồng.
2.3.
Y đức trong nghiên cứu
59
2.4.
Phương pháp xử lý số liệu
59
2.4.1.
Xử lý số liều về hình thái học
59
2.4.2.
Xử lý số liệu về sinh học phân tử
60
2.4.3
Phân tích số liệu nghiên cứu đánh giá hiệu quả điều trị sán
63
lá nhỏ tại cộng đồng
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
64
3.1.
Kết quả điều tra xác định đối tượng nghiên cứu tại các tỉnh
64
3.1.1.
Kết quả điều tra cắt ngang đánh giá tình hình nhiễm giun 64
sán tại các tỉnh
3.1.2.
Kết quả thu thập mẫu sán lá ruột nhỏ trưởng thành tại các 65
tỉnh
3.1.3.
Đặc điểm hình thái học một số loài sán lá ruột thu được
68
trong nghiên cứu
3.2.
Kết quả thẩm định phân tử của các loài sán lá nhỏ thu được
77
3.2.1
Thu nhận chuỗi gen ty thể cox1
77
3.2.2.
Thu nhận chuỗi gen nhân 28S
78
3.2.3.
Kết quả thẩm định loài sán lá ruột nhỏ họ Heterophyidae và
82
Echinostomatidae sử dụng chỉ thị gen ty thể cox1
3.2.4.
Kết quả thẩm định loài sán lá ruột nhỏ họ Heterophyidae và
88
Echinostomatidae sử dụng chỉ thị gen nhân 28S ribosome
3.2.5
Nghiên cứu về gen cox1 của Haplorchis taichui tại 3 tỉnh
87
Hà Giang, Thanh Hoá và Quảng Trị
3.3.
Kết quả đánh giá hiệu quả điều trị sán lá nhỏ tại cộng đồng.
97
vii
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN
106
4.1.
Đặc điểm hình thái học của một số loài sán lá thu được
106
4.1.1.
Đặc điểm hình thái của H. taichui
106
4.1.2.
Đặc điểm hình thái của H. pumilio
108
4.1.3.
Đặc điểm hình thái của S. falcatus
109
4.1.4.
Đặc điểm hình thái của C. formosanus
110
4.1.5.
Đặc điểm hình thái của Echinochasmus japonicus
111
4.2.
Thẩm định loài sán lá ruột nhỏ trưởng thành họ
113
Heterophyidae và Echinostomatidae bằng phương pháp sinh
học phân tử.
4.2.1.
So sánh trình tự nucleotide của chuỗi gen cox1 thu nhận với
115
chuỗi gen tương ứng của các loài sán lá ruột nhỏ khác.
4.2.2.
Mối quan hệ phả hệ về loài giữa các chủng sán lá ruột nhỏ
117
của Việt Nam và thế giới dựa trên trình tự gen cox1.
4.2.3.
So sánh trình tự nucleotide của gen 28S các chủng nghiên
119
cứu với chuỗi gen tương ứng của các loài sán lá khác
4.2.4.
Mối quan hệ phả hệ của các chủng sán lá nghiên cứu dựa
120
trên một phần trình tự gen 28S
4.2.5.
Đặc điểm sinh học phân tử của 3 quần thể sán lá ruột nhỏ H. 122
taichui tại Hà Giang, Thanh Hoá và Quảng Trị
4.3.
Hiệu quả điều trị sán lá nhỏ tại cộng đồng
126
4.3.1.
Nhiễm phối hợp sán lá ruột nhỏ và sán lá gan nhỏ trên người 126
tại Việt Nam
4.3.2.
Chẩn đoán nhiễm sán lá gan nhỏ và sán lá ruột nhỏ
129
4.3.3.
Hiệu quả điều trị sán lá nhỏ tại cộng đồng sử dụng liều 131
Praziquantel 50mg/kg chia 2 lần
KẾT LUẬN
136
KIẾN NGHỊ
138
viii
Những đóng góp mới của luận án
139
Danh sách các bài báo khoa học liên quan đến luận án đã công bố
140
Những hạn chế của luận án
141
Tài liệu tham khảo
142
Phụ lục
163
ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội dung
ADN
Acid Deoxyribonucleic
bp
Cặp bazơ (Base pair)
CI
Khoảng tin cậy (Confidence Interval).
COI, cox1
Gen ti thể Cytochrome C oxidase I
CS
cộng sự
EPG
Số trứng trong một gram phân (Egg per gram)
et al
và những người khác
ETS
External Transcribed Spacer
ITS
Internal Transcribed Spacer
kb
Kilobase
MDA
Phát thuốc điều trị tại cộng đồng (Mass Drug
Administration).
Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương
NIMPE
(National Institute of Malariology, Parasitology and
Entomology)
OR
PCR
RAPD
RFLP
Tỉ xuất chênh (Odds ratio)
Phản ứng chuỗi trùng hợp (Polymerase Chain
Reaction).
Đa hình các đoạn nhân bản ngẫu nhiên (Random
Amplified Polymorphic ADN).
Đa hình các đoạn phân cắt giới hạn (Restriction
Fragment Length Polymorphism
spp.
Species
WHO
Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization)
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng số
1.1.
Nội dung
Một số đặc điểm phân loại các giống sán lá ruột nhỏ
Trang
6
thuộc họ Heterophyidae
2.1.
Trình tự mồi sử dụng trong nghiên cứu gen cox1 và 28S
51
2.2.
Thành phần của phản ứng PCR cho nghiên cứu gen cox1
51
và 28S
2.3.
Chu trình nhiệt của phản ứng PCR cho gen cox1
52
2.4.
Chu trình nhiệt của phản ứng PCR cho gen nhân 28S
52
2.5.
Thành phần của phản ứng PCR nghiên cứu gen cox1 cho
56
H. taichui
2.6.
Chu trình nhiệt của phản ứng PCR cho gen cox1 cho H.
56
taichui
2.7.
Danh sách các chủng sán lá ruột nhỏ họ Heterophyidae
61
và Echinostomatidae thu nhận từ Ngân hàng gen cung
cấp chuỗi gen tham chiếu cox1 (gen ty thể) và 28S
ribosome (gen nhân) trong nghiên cứu thẩm định loài và
phân tích phả hệ các mẫu của Việt Nam.
3.1
Kết quả nhiễm sán lá nhỏ dựa trên xét nghiệm Kato-Katz
65
tại các tỉnh tiến hành nghiên cứu
3.2.
Kết quả thu mẫu sán trưởng thành từ các bệnh nhân sau
66
khi điều trị bằng thuốc Praziquantel 25mg/kg cân nặng
3.3.
Số lượng sán trưởng thành đã được nhuộm để thẩm định
67
các đặc điểm hình thái tại các tỉnh
3.4.
Một số đặc điểm hình thái chung của sán lá ruột nhỏ H.
taichui
69
xi
3.5.
Một số đặc điểm hình thái chung của sán lá ruột nhỏ H.
71
pumilio
3.6.
Một số đặc điểm hình thái chung của sán lá ruột nhỏ S.
73
falcatus
3.7.
Một số đặc điểm hình thái chung của sán lá ruột nhỏ C.
74
formosanus
3.8.
Một số chỉ số hình thái học của Echinochasmus
76
japonicus
3.9.
Danh sách các chủng sán lá ruột nhỏ thu thập tại Việt
81
Nam đã được thẩm định loài sử dụng chỉ thị gen cox1
(gen ty thể) của 29 chủng và 28S ribosome (gen nhân)
của 27 chủng bằng phương pháp sinh học phân tử
3.10.
Sự sai khác về thành phần và trình tự các đoạn
84
oligonucleotide trong một đoạn gen cox1 (350 bp) giữa
các chủng so sánh
3.11.
Số lượng các chủng H. taichui của các tỉnh Hà Giang,
93
Thanh Hoá và Quảng Trị nghiên cứu sử dụng gen cox1.
3.12.
Kết quả xét nghiệm Kato-Katz đánh giá tình hình nhiễm
100
sán lá nhỏ trước điều trị tại 2 xã thuộc tỉnh Nam Định.
3.13.
Tỉ lệ nhiễm sán lá trước điều trị, sau điều trị 2 tuần, 4
101
tháng, 7 tháng và 15 tháng theo giới tính tại xã Nghĩa
Hồng
3.14.
Tỉ lệ nhiễm sán lá trước điều trị, sau điều trị 2 tuần, 4
102
tháng, 7 tháng và 15 tuần theo giới tính tại xã Hải Hoà
3.15
Tỉ lệ nhiễm sán lá trước điều trị, sau điều trị 2 tuần, 4
103
tháng, 7 tháng và 15 tháng theo giới tính chung cả 2 xã
3.16.
Hiệu quả của Praziquantel 50mg/kg cân nặng điều trị sán
lá nhỏ trên người tại cộng đồng
103
xii
3.17.
Tỉ lệ nhiễm sán lá nhỏ theo nhóm tuổi ở các thời điểm xét
105
nghiệm khác nhau
3.18.
Số trứng trung bình/gram phân và tỉ lệ sạch trứng sau
điều trị trong nghiên cứu
105
xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình
Nội dung
Trang
1.1.
Đặc điểm hình thể chung của sán lá trưởng thành.
3
1.2.
Hình ảnh sán lá ruột heterophyid trưởng thành
7
1.3.
Một số loài sán trưởng thành thuộc họ Echinostomatidae
9
1.4.
Chu kỳ của sán lá ruột nhỏ
12
2.1.
Bản đồ tỉnh Nam Định và các điểm nghiên cứu can thiệp
42
2.2.
Sơ đồ nghiên cứu hình thái học và sinh học phân tử
43
2.3.
Sơ đồ thời gian nghiên cứu đánh giá hiệu quả điều trị
44
sán lá tại cộng đồng
3.1.
Bản đồ các tỉnh thu mẫu sán lá ruột nhỏ
64
3.2.
Hình ảnh Haplorchis taichui trưởng thành ký sinh ở
68
người nhuộm Semichon’s acetocarmine và gai ở giác
bụng sinh dục
3.3.
Hình ảnh Haplorchis pumilio trưởng thành ký sinh ở
70
người nhuộm Semichon’s acetocarmine và gai ở giác
bụng sinh dục
3.4.
Hình ảnh S. falcatus trưởng thành ký sinh ở người
72
nhuộm Semichon’s acetocarmine và giác bụng sinh dục
3.5.
Hình ảnh C. formosanus trưởng thành ký sinh ở người
73
nhuộm Semichon’s acetocarmine và vòng gai giác
miệng.
3.6.
Hình ảnh E. japonicus trưởng thành ký sinh ở người
75
nhuộm Semichon’s acetocarmine và vòng gai quanh
giác miệng.
3.7.
Kiểm tra sản phẩm PCR gen cox1 sán lá ruột nhỏ của
78
xiv
Việt Nam (29 mẫu) trên thạch agarose 1%.
3.8.
Hình ảnh điện di kiểm tra kết quả 27 sản phẩm PCR gen
79
28S ribosome trên thạch agarose 1%.
3.9.
Cây phả hệ xác định mối quan hệ về loài giữa các chủng
87
sán lá ruột nhỏ dựa trên trình tự nucleotide (350 bp) của
gen cox1
3.10.
Cây phả hệ xác định mối quan hệ về loài giữa các chủng
92
sán lá ruột nhỏ dựa trên trình tự gen 28S
3.11.
Cây phả hệ biểu hiện mối quan hệ của 3 quần thể H.
95
taichui xây dựng bởi phương pháp kết nối lân cận
(Neighbor-joining method).
3.12.
Mạng lưới kiểu đơn (Haplotype) của 3 quần thể H.
96
taichui tại Việt Nam thể hiện mối liên quan tới nguồn
gốc về địa lý
3.13.
Sơ đồ qúa trình nghiên cứu đánh giá hiệu quả điều trị
99
sán lá nhỏ tại cộng đồng
3.14
Tỉ lệ nhiễm sán lá nhỏ trước và sau khi điều trị 2 tuần, 4
tháng, 7 tháng và 15 tháng.
104
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ước tính có khoảng hơn nửa tỷ người có
nguy cơ nhiễm các loại ký sinh trùng truyền qua thức ăn [160], [161]. Theo
một tính toán khác, khoảng 40 đến 50 triệu người nhiễm các loài sán lá ruột
truyền qua thức ăn [67] bao gồm ít nhất 18 triệu người nhiễm các loại sán lá
truyền qua cá [46].
Bảy mươi loài sán lá ruột hiện nay đã được tìm thấy ở rất nhiều nước
trên thế giới, chúng được phân bố thuộc nhiều họ trong đó các họ
Heterophyidae, Echinostomatidae, là hai họ có nhiều loài sán ký sinh trên
người đã được công bố [50], [67], [164].
Cho đến nay vấn đề bệnh lý do sán lá ruột gây nên chưa được nghiên
cứu một cách đầy đủ. Tuy nhiên một số nghiên cứu đã tìm ra được những ảnh
hưởng không nhỏ đến sức khỏe khi nhiễm phải các loài này. Một số loài
thuộc họ Heterophyidae như Stellantchasmus falcatus, Haplorchis spp.,
Procerovum spp. khi ký sinh trên người có thể có hiện tượng ký sinh lạc chỗ,
trứng và con trưởng thành từ niêm mạc ruột non xâm nhập theo đường tuần
hoàn đến van tim, não, tủy sống, với những trường hợp này có thể dẫn đến tử
vong [27]. Trứng của một số loại này còn được tìm thấy ở dạng kết thành
nang ở não bệnh nhân có triệu chứng về thần kinh [57], [166].
Bệnh do sán lá ruột đã trở thành một vấn đề sức khỏe cộng đồng, một
số loài sán lá ruột nhỏ Haplorchis pumilio, Haplorchis taichui và Haplorchis
yokogawai là những loài thường gặp ở các nước như Trung Quốc,
Philippines, Đài Loan, Thái Lan, Lào, Campuchia và chúng đã được coi như
là một bệnh truyền từ động vật sang người [33], [46], [105], [154], [161].
Trong những năm gần đây nhiều nghiên cứu đề cập đến vấn đề nhiễm phối
hợp sán lá gan nhỏ và nhiều loài sán lá ruột nhỏ trên người ở nhiều điểm dịch
tễ sán lá gan nhỏ trước đây tại Lào, Thái Lan, Việt Nam, Hàn Quốc… [46],
[137], [154], [161] điều này cũng gây ra nhiều ý kiến về việc chẩn đoán, điều
2
trị và phòng chống bệnh sán lá nhỏ và WHO đã đưa ra khuyến cáo tiến hành
điều trị hàng loạt tại cộng đồng cho đối tượng có nguy cơ nhiễm sán lá nhỏ
cao [157], [158].
Tại Việt Nam, nhiều nghiên cứu về ấu trùng sán lá ruột trên vật chủ
trung gian như ốc, cá và một số phát hiện về sán lá ruột nhỏ ký sinh trên động
vật như chó, mèo, chim, gà đã được thông báo [6], [14], [106], [108], [149].
Một số loài sán lá ruột ký sinh trên người cũng đã được khảo sát dịch tễ học,
vấn đề nhiễm phối hợp sán lá gan nhỏ và nhiều loài sán lá ruột nhỏ trên người
ở nhiều điểm dịch tễ sán lá gan nhỏ trước đây tại như tại Nam Định, Ninh
Bình, Phú Thọ…đã được đề cập [2], [5], [15], [118] và vấn đề này liên quan
rất nhiều đến chiến lược điều trị và phòng chống bệnh sán lá nhỏ tại cộng
đồng. Bên cạnh đó các dữ liệu về đặc điểm hình thái học và sinh học phân tử
của sán lá ruột nhỏ trưởng thành tại Việt Nam còn thiếu hoặc chưa được
nghiên cứu một cách đầy đủ.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn việc phân tích hình thái học, phân tích
đặc điểm phân tử một số gen ty thể và gen nhân của sán lá ruột nhỏ ký sinh
trên người tại các vùng khác nhau sẽ đóng góp cho nguồn dữ liệu trong
nghiên cứu cơ bản về phân loại và phân bố các loài sán lá ruột nhỏ ở Việt
Nam và trên thế giới, và đề xuất biện pháp điều trị sán lá nhỏ tại cộng đồng là
rất cần thiết góp phần không nhỏ vào nghiên cứu phòng chống các ký sinh
trùng gây bệnh ở người tại Việt Nam, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu đặc điểm hình thái và phân tử sán lá ruột nhỏ trên người ở
một số tỉnh và hiệu quả điều trị tại cộng đồng, năm 2010-2013” với mục tiêu:
1. Xác định thành phần loài, mô tả đặc điểm hình thái sán lá ruột nhỏ
trên người tại một số tỉnh của Việt Nam.
2. Thẩm định loài sán lá ruột nhỏ bằng phương pháp sinh học phân tử.
3. Đánh giá hiệu quả điều trị sán lá nhỏ ở người bằng praziqantel liều
50mg/kg tại cộng đồng.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số đặc điểm chung của sán lá
1.1.1. Đặc điểm sinh học của sán lá
Hình thể chung của sán lá được trình bày ở hình 1 theo tác giả Ichiro
Miyazaki [79]. Cơ thể sán lá dẹt, có dạng hình lá, lỗ sinh dục mở ở mặt bụng.
Hình dạng sán lá có thể thay đổi phụ thuộc vào vị trí ký sinh của ký sinh trùng
trên vật chủ. Sán lá sống trong mạch máu và ống dẫn của các tuyến thường có
hình dài, sán lá ký sinh ở trong mô của các nội quan được bao bọc trong nang
thường có dạng hình cầu, cơ thể sán hình lá chủ yếu gặp ở hệ tiêu hóa.
Hình 1.1. Đặc điểm hình thể chung của sán lá trưởng thành (Ichiro, 1991)
Màu sắc của sán lá thường là màu trắng đục, màu hồng hoặc màu nâu.
Kích thước của cơ thể sán rất biến đổi, chủ yếu phụ thuộc vào nơi ký sinh của
cơ thể vật chủ.
4
Cơ quan vận động: giác miệng (1) nằm ở mút trước cơ thể, giác bụng
(2) nằm ở mặt bụng ở phần trước cơ thể. Ở sán lá ký sinh trong ống tiêu hóa
giác bám thường phát triển. Ngược lại sán lá ký sinh ở các cơ quan kín, các
giác bám kém phát triển, đôi khi tiêu giảm. Các giác bám, móc, gai và vảy
giúp sán có thể di chuyển hoặc bám chắc vào vị trí ký sinh. Kích thước, vị trí
của các giác, hình dạng và mức độ phát triển của các móc gai còn có giá trị
trong định loại các loài sán lá.
Ngoài cùng cơ thể sán phủ lớp biểu bì (cutin) thường có gai vảy. Gai
cutin thường dài và dày ở nửa trước cơ thể. Ở một số loài xung quanh giác
miệng có móc kitin lớn. Dưới lớp tiểu bì là lớp hạ bì gồm lớp cơ vòng và cơ
dọc tạo thành túi bao bì cơ. Bên trong là nội quan, giữa các nội quan chứa đầy
nhu mô. Ở sán lá không có hệ tuần hoàn và hô hấp. Nội quan gồm có hệ tiêu
hóa, bài tiết, thần kinh và hệ sinh dục.
Cơ quan tiêu hóa: bắt đầu từ lỗ miệng, nằm ở đáy giác miệng, tiếp đến
hầu (3), thực quản (4) và hai nhánh ruột tịt (5) kéo dài về phía sau cơ thể, ở
một số loài hai bên hai nhánh ruột có nhiều mấu bên, mấu phía ngoài nhánh
ruột phân nhánh hình cành cây (ví dụ Fasciola gigantica). Cặn thức ăn được
thải ra ngoài qua lỗ miệng. Sán lá không có hậu môn vì dinh dưỡng của sán
chủ yếu là hình thức thẩm thấu các chất dinh dưỡng qua bề mặt của sán. Do
vậy, trên thân sán có rất nhiều tuyến dinh dưỡng.
Cơ quan bài tiết (màu vàng): cấu tạo theo kiểu nguyên đơn thận gồm 2
ống (7) chạy dọc cơ thể và nối với nhau tạo thành túi (ống) bài tiết chính (8)
mở ra ở lỗ bài tiết (9) ở mút sau cơ thể, mỗi ống bài tiết có nhiều nhánh bé
(6), tận cùng có tế bào ngọn lửa thực hiện chức năng bài tiết. Các tế bào ngọn
lửa thường được sắp xếp đối xứng. Vị trí và số lượng của tế bào ngọn lửa
được sắp xếp như công thức, công thức tế bào ngọn lửa được sử dụng để phân
biệt loài trong giai đoạn ấu trùng. Kích thước và hình dạng của túi bài tiết
cũng hiệu quả trong định loại các loài sán.
- Xem thêm -