Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ một số bệnh quan trọng trên tôm tại các tỉnh trọng đ...

Tài liệu Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ một số bệnh quan trọng trên tôm tại các tỉnh trọng điểm về sản xuất tôm giống, nuôi tôm thương phẩm năm 2016

.PDF
87
1
128

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN THỊ HOÀI NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ MỘT SỐ BỆNH QUAN TRỌNG TRÊN TÔM TẠI CÁC TỈNH TRỌNG ĐIỂM VỀ SẢN XUẤT TÔM GIỐNG, NUÔI TÔM THƯƠNG PHẨM NĂM 2016 Chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản Mã số: 60 62 03 02 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Long TS. Kim Văn Vạn NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hoài i năm 2017 LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Văn Long và TS. Kim Văn Vạn đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Môi trường và bệnh Thủy sản, Khoa Thủy sản – Học viện Nông Nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi chân thành cám ơn Lãnh đạo và các anh chị ở Cục Thú y, Cơ quan Thú y vùng VI, VII, Chi cục Chăn nuôi và Thú y, các doanh nghiệp và người nuôi tôm tại các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Bến Tre, Sóc Trăng và Bạc Liêu đã tạo điều kiện rất tốt, tận tình giúp đỡ và hỗ trợ tôi trong quá trình triển khai thực hiện đề tài. Để hoàn thành luận văn này, tôi còn nhận được sự động viên, khích lệ của những người thân trong gia đình và bạn bè. Tôi xin chân thành cảm ơn những tình cảm cao quý đó. Hà Nội, ngày tháng Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hoài ii năm 2017 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................. ix THESIS ABSTRACT ....................................................................................................... x PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 2 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................... 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 4 2.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT TÔM GIỐNG VÀ NUÔI TÔM THƯƠNG PHẨM .................................................................................................................4 2.1.1. Tình hình sản xuất và nhập khẩu tôm giống .................................................. 4 2.1.2. Tình hình nuôi tôm......................................................................................... 7 2.2. MỘT SỐ BỆNH QUAN TRỌNG TRÊN TÔM .......................................... 11 2.2.1. Bệnh đốm trắng ............................................................................................ 11 2.2.2. Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính ...................................................................... 13 2.2.3. Bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và biểu mô ................................................... 14 2.3. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH TRÊN TÔM NUÔI NƯỚC LỢ Ở VIỆT NAM. ........................................................................................................... 16 2.3.1. Bệnh đốm trắng ............................................................................................ 16 2.3.2. Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính ...................................................................... 18 2.3.3. Bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và biểu mô ................................................... 19 2.4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ BỆNH ĐỐM TRẮNG, BỆNH HOẠI TỬ GAN TỤY CẤP TÍNH, BỆNH HOẠI TỬ CƠ QUAN TẠO MÁU VÀ CƠ QUAN BIỂU MÔ TRÊN TÔM...................................................... 20 iii 2.4.1. Nghiên cứu trong nước ................................................................................ 20 2.4.2. Nghiên cứu trên thế giới .............................................................................. 24 PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 28 3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 28 3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 28 3.2.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 28 3.2.2. Thời gian thực hiện ...................................................................................... 28 3.2.3. Vật liệu nghiên cứu ...................................................................................... 28 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 29 3.3.1. Xác định mức độ lưu hành và các yếu tố nguy cơ liên quan đến lưu hành một số bệnh trên tôm tại các tỉnh nghiên cứu trong giai đoạn cuối năm 2016 đầu năm 2017 .............................................................................. 29 PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................... 34 4.1. XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ LƯU HÀNH MỘT SỐ BỆNH QUAN TRỌNG TRÊN TÔM TẠI CÁC TỈNH NGHIÊN CỨU TRONG GIAI ĐOẠN CUỐI NĂM 2016 (12/2016) ĐẦU NĂM 2017 (01/2017). ............ 34 4.1.1. Phân tích đặc điểm dịch tễ theo không gian ................................................ 34 4.1.2. Phân tích đặc điểm dịch tễ theo thời gian .................................................... 36 4.1.3. Phân tích đặc điểm dịch tễ về đối tượng tôm mắc bệnh .............................. 41 4.2. XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LIÊN QUAN ĐẾN SỰ LƯU HÀNH CÁC BỆNH TRÊN TÔM TẠI CÁC TỈNH NGHIÊN CỨU .......... 43 4.2.1. Phân tích nhị biến......................................................................................... 43 4.2.2. Phân tích đa tầng – nhiều biến ..................................................................... 47 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 51 5.1. Kết luận ........................................................................................................ 51 5.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 52 5.2.1. Đối với người sản xuất giống, nuôi tôm thương phẩm ................................ 52 5.2.2. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước......................................................... 52 5.2.3. Các đề xuất nghiên cứu tiếp theo ................................................................. 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 53 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 58 Phụ lục 1: Một số hình ảnh thu được trong quá trình thực hiện.................................... 58 iv Phụ lục 2: Bảng tổng hợp số lượng mẫu xét nghiệm .................................................... 60 Phụ lục 3: Bảng hướng dẫn đặt mã mẫu ....................................................................... 61 Phụ lục 4: Danh sách các cơ sở nuôi tôm để lựa chọn ngẫu nhiên cho việc lấy mẫu giám sát. ............................................................................................... 61 Phụ lục 5: Biên bản lấy mẫu tôm .................................................................................. 62 Phụ lục 6: Quy trình thu mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu tôm từ thực địavề phòng thí nghiệm. ........................................................................................ 64 Phụ lục 7: Biên bản bàn giao mẫu ................................................................................. 66 Phụ lục 8: Bộ câu hỏi thu thập thông tin về các yếu tố nguy cơ ................................... 68 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ AHPND Bệnh hoại tử gan tụy cấp trên tôm AUC Area Under the Curve BAP Best Aquaculture Practices DNA Deoxyribonucleic acid ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long IHHND Bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và biểu mô GlobalGAP Global Good Agricultural Practices HTGT Hoại tử gan tụy cấp tính NACA Network of Aquaculture Centers in Asia-Pacific NN&PTNT Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn OIE World Organisation for Animal Health OR Odds ratio ROC Receiver-Operating Characteristic PCR Polymerase chain reaction RNA Ribonucleic acid QCVN Quy chuẩn Việt Nam VASEP Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam WSD Bệnh đốm trắng VietGAP Vietnamese Good Agricultural Practices vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng và sản lượng tôm nước lợ qua các năm 2013 - 2016...................... 4 Bảng 2.2. Sản lượng tôm của Việt Nam từ năm 2012 - 2016. ....................................... 8 Bảng 2.3. Tổng hợp dịch bệnh đốm trắng trên tôm trong 3 năm 2014-2016. .............. 18 Bảng 2.4. Tổng hợp dịch bệnh hoại tử gan tụy cấp tính trên tômtrong 3 năm 2014-2016. ................................................................................................... 19 Bảng 2.5. Tổng hợp dịch bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và biểu mô trên tôm trong 3 năm 2014-2016. ............................................................................... 20 Bảng 4.1. Tỷ lệ lưu hành các bệnh trên tôm giai đoạn cuối năm 2016 đầu năm 2017.............................................................................................................. 37 Bảng 4.2. Kết quả phân tích nhị biến xác định các yếu tố nguy cơ có liên quan đến lưu hành bệnh đốm trắng, hoại tử gan tụy cấp, hoại tử cơ quan tạo máu và biểu mô tại 5 tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Bến Tre, Sóc Trăng,Bạc Liêu năm 2016............................................................................ 44 Bảng 4.3. Kết quả phân tích đa tầng, nhiều biến định lượng các yếu tốnguy cơ liên quan đến lưu hành các bệnh trên tôm tại các tỉnhnghiên cứu năm2016. ...................................................................................................... 49 vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Tình hình nuôi và xuất khẩu tôm từ năm 2011- 2015 ...................................... 8 Hình 2.2. Bản đồ các tỉnh trọng điểm nuôi tôm của cả nước. .......................................... 9 Hình 4.3. Đường cong ROC có giá tri AUC là 7,30 cho thấy rằng mô hình phân tích đa biến là đủ mạnh và kết quả đáng tin cậy. ........................................... 50 viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Luận văn này cung cấp thông tin khoa học về một số đặc điểm dịch tễ của số bệnh quan trọng trên tôm bao gồm: Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND), bệnh đốm trắng (WSD) và bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và biểu mô (IHHND). Kết quả có thể giúp người nuôi tôm và các cơ quan chuyên ngành thú y xây dựng và áp dụng các giả phòng, chống dịch bệnh trên tôm nuôi phù hợp và hiệu quả hơn. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trong giai đoạn từ tháng 8/2016-01/2017, tỷ lệ lưu hành AHPND rất cao, trung bình là 20,76%; trong đó 68,33% cơ sở sản xuất tôm giống dương và 84,68% cơ sở nuôi tôm thương phẩm dương tính với bệnh hoại tử gan tụy cấp; Tỷ lệ lưu hành WSD thấp nhất, trung bình là 1,70%; trong đó 0% cơ sở sản xuất tôm giống dương và 10,48%cơ sở nuôi tôm thương phẩm dương tính với bệnh đốm trắng; Tỷ lệ lưu hành IHHND cũng khá thấp, trung bình là 2,49%; trong đó 3,33% cơ sở sản xuất tôm giống dương và 6,45%cơ sở nuôi tôm thương phẩm dương tính với bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và biểu mô. Kết quả phân tích đa biến cho thấy có 6 yếu tố có liên quan đến nguy cơ phát sinh dịch bệnh, điển hình như: tỷ số chênh bị bệnh của mẫu thức ăn tươi sống là 10,46 lần so tôm không ăn thức ăn tươi sống; tỷ số chênh bị bệnh của tôm sú là 2,95 lần so với tôm thẻ.Trong số các yếu tố nguy cơ, các yếu tố ở cấp cơ sở đóng vai trò quan trọng nhất, chiếm 92% trong tổng số nguy cơ bị bệnh; trong khi đó, các yếu tố ở cấp độ tỉnh chỉ đóng vai trò là 8% trong nguy cơ xuất hiện bệnh ở ao giám sát. Do đó, các giải pháp phòng, chống cần tập trung tại các cơ sở sản xuất, nuôi tôm và việc thực hiện của chủ cơ sở đóng vai trò quan trọng, quyết định vào kết quả phòng, chống dịch bệnh. ix THESIS ABSTRACT This thesis provides scientific evidence accounted for epidemiology of some major diseases in shrimpinclude Acute Hepatopancreatic Necrosis Disease (AHPND), White Spot Disease (WSD) and Infectious Hypodermal and Hematopoietic Necrosis Disease (IHHND). Findings of this thesis may help catfish producers and aquatic animal health authorities to develop and carry out more proper intervention measures. Results of the repeated cross-sectional study conducted from August 2016 to January 2017 indicated that the prevalence of AHPND was very high, on average of 20.76%; of which 68.33% shrimp hatcheries and 84.68%commercial shrimp farms were positive; In contrast, the prevalence of WSD was very low, on average of 1.70%; of which 0% shrimp hatcheries and 10.48%commercial shrimp farms were positive. The prevalence of IHHND was very also relatively low, on average of 2.49%; of which 3.33% shrimp hatcheries and 6.45%commercial shrimp farms were positive. Multivariable analysis indicated that 6 risk factors were significantly associated with infection risk of the diseases, in particularly the odds of the disease infection at the farms with feeding their shrimps with live worms was10,46 times the odds of disease infection at the farms without feeding their shrimps with live worms; the odds of the disease infection of black tiger shrimps was 2,95 times the odds of the disease infection of white leg shrimps.The proportion of variance at the farm level was 92% compared with that recorded for the district level was only 8%.These findings convince that the intervention measures should be strictly implemented at the farm level and cooperation of farm owners plays the most important role in the success of prevention and control of diseases. x PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Tôm nước lợ là đối tượng nuôi chủ lực trong nuôi trồng thủy sản với những đóng góp quan trọng cho sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, cũng như góp phần bảo đảm an sinh xã hội, đặc biệt là tại các địa phương ven biển.Kim ngạch xuất khẩu tôm nước lợ luôn dẫn đầu toàn ngành thủy sản với tỷ lệ khoảng 45% tổng giá trị kim ngạch. Trong 5 năm qua, tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt trung bình khoảng 7 tỷ USD, trong đó xuất khẩu tôm đạt khoảng 3 tỷ USD(cao nhất là 4,1 tỷ USD vào năm 2014). Hiện nay, cả nước có 30 tỉnh phát triển nuôi tôm nước lợ, với hai đối tượng nuôi chính là tôm sú và tôm thẻ chân trắng. Tính đến hết năm 2016, tổng diện tích thả nuôi tôm của cả nước là 694.645 ha; trong đó diện tích thả nuôi tôm sú là 600.399 ha, diện tích thả nuôi tôm thẻ chân trắng là 94.246 ha. Tổng sản lượng thu hoạch đạt 657.282 tấn; trong đó sản lượng tôm sú là 263.853 tấn, tôm thẻ chân trắng là 393.429 tấn. Tôm và sản phẩm tôm của Việt Nam đã đượcxuất khẩu tôm sang 90 thị trường với tổng kim ngạch đạt 3.150.723 USD; trong đó, tôm chân trắng chiếm 62,10%, tôm sú chiếm gần 29,50%, tôm biển khác chiếm 8,30%(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2017). Tuy nhiên, ngành nuôi và xuất khẩu tôm có nguy cơ bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi các loại dịch bệnh và tình hình ô nhiễm môi trường vùng nuôi. Cụ thể, một số bệnh nguy hiểm trên tôm bao gồm: Bệnh đốm trắng (WSD), bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND), bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHN) đã và đang gây ra thiệt hại trầm trọng cho người sản xuất, nuôi tôm. Theo báo cáo của các địa phương, hằng năm, diện tích nuôi tôm bị thiệt hại rất lớn, lên đến hàng nghìn ha. Cụ thể, tổng diện tích nuôi tôm bị thiệt hại năm 2014 là 59.585 ha (trong đó thiệt hại do dịch bệnh là 31.514 ha); năm 2015 là 53.928 ha (do dịch bệnh là 16.278 ha); và năm 2016 là 53.523 ha (do dịch bệnh là 10.662 ha). Như vậy, mặc dù tổng diện tích thiệt hại do dịch bệnh có giảm, nhưng tổng diện tích thiệt hại tăng cao qua các năm(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2017). 1 Hiện nay, công tác phòng chống dịch bệnh thủy sản đã và đang được thực hiện theo quy định của Luật thú y, Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ, Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ NN&PTNT, các văn bản chỉ đạo của Bộ NN&PTNT và văn bản hướng dẫn kỹ thuật của Cục Thú y. Tuy nhiên, những văn bản này chỉ đưa ra những quy định chung, phần lớn là những điều khoản về quản lý hành chính nhà nước đối với công tác phòng chống dịch bệnh thủy sản. Công tác giám sát dịch bệnh đã bước đầu được chú trọng, nhưng chưa được triển khai thường xuyên ở nhiều địa phương. Hậu quả là thiếu thông tin, kết quả giám sát để dự báo, cảnh báo dịch bệnh; thông tin về dịch tễ bệnh trên tôm nuôi còn rất hạn chế, dẫn đến việc xây dựng các phương pháp phòng chống còn chưa thực sự phù hợp, thiếu tính thực tiễn, hiệu quả khống chế dịch bệnh còn thấp; chưa đáp ứng yêu cầu sản xuất, nhất là sản xuất hàng hóa, chưa thúc đẩy tạo ra các sản phẩm an toàn dịch bệnh và xuất khẩu đôi khi còn gặp khó khăn do dịch bệnh. Vì vậy, chúng tôi “Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ một số bệnh quan trọng trên tôm tại các tỉnh trọng điểm về sản xuất tôm giống, nuôi tôm thương phẩm năm 2016”để có cơ sở xây dựng và tổ chức phòng, chống dịch bệnh trên tôm kịp thời, hiệu quả nhằm thúc đẩy nuôi tôm an toàn dịch bệnh và đẩy mạnh xuất khẩu tôm, sản phẩm tôm từ Việt Nam sang các nước. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Xác định mức độ lưu hành và một số đặc điểm dịch tễ của bệnh đốm trắng, bệnh hoại tử gan tụy cấp tính, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và biểu mô. Xác định các yếu tố nguy cơ có liên quan đến lưu hành các bệnh nhằm đề xuất các biện pháp phòng, chống dịch bệnh. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ của bệnh đốm trắng, bệnh hoại tử gan tụy cấp tính, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và biểu môtrên tôm nuôi tại các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Bến Tre, Sóc Trăng và Bạc Liêu năm 2016. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN Xác định được mức độ lưu hành và một số đặc điểm dịch tễ học của bệnh đốm trắng, bệnh hoại tử gan tụy cấp tính, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và biểu mô. 2 Cung cấp bức tranh tổng thể về tình hình sản xuất giống, nuôi tôm thương phẩm, tình hình dịch bệnh, mức độ lưu hành bệnh đốm trắng, hoại tử gan tụy cấp tính, hoại tử cơ quan tạo máu và biểu mô. Xác định được các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến lưu hành bệnhđốm trắng, hoại tử gan tụy cấp tính, hoại tử cơ quan tạo máu và biểu mô nhằm đề xuất các biện pháp phòng, chống dịch bệnh trên tôm kịp thời, hiệu quả và khả thi tại các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Bến Tre, Sóc Trăng và Bạc Liêu. Giúp người nuôi trồng thủy sản đưa ra biện pháp phòng bệnh hiệu quả; đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng và đáp ứng yêu cầu của các thị trường xuất khẩu. 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT TÔM GIỐNG VÀ NUÔI TÔM THƯƠNG PHẨM 2.1.1. Tình hình sản xuất và nhập khẩu tôm giống 2.1.1.1. Tình hình sản xuất tôm giống trong nước Theo thống kê của Tổng cục Thủy sản, tính hết tháng 5/2016, cả nước có 1.750 cơ sở sản xuất giống tôm nước lợ, trong đó 1.240 cơ sở sản xuất giống tôm sú và 510 cơ sở sản xuất giống tôm thẻ chân trắng. Số lượng cơ sở và sản lượng tôm giống sản xuất qua các năm được thể hiện ở Bảng 2.1. Bảng 2.1. Số lượng và sản lượng tôm nước lợ qua các năm 2013 - 2016 Tôm sú TT Cơ sở Tôm thẻ chân trắng Sản lượng (tỷ Cơ sở con) Sản lượng (tỷ con) Năm 2013 2,148 21,3 316 42,7 Năm 2014 1,722 32,5 583 85,3 Năm 2015 1,249 22,4 450 61,5 Hết tháng 5/2016 1,240 7,2 510 28,8 Khu vực sản xuất tôm giống trọng điểm của nước ta là các tỉnh Nam Trung bộ (Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận). Trong đó, Khánh Hoà có 28 cơ sở sản xuất tôm sú, 73 cơ sở sản xuất tôm thẻ chân trắng; Ninh Thuận có 200 cơ sở sản xuất tôm sú, 250 cơ sở sản xuất tôm thẻ chân trắng; Bình Thuận có 25 cơ sở sản xuất tôm sú, 131 cơ sở sản xuất tôm thẻ chân trắng. Hàng năm các cơ sở tại khu vực này cung cấp khoảng 50% số lượng giống tôm nước lợ cho nhu cầu thả nuôi của cả nước, số còn lại được sản xuất các tỉnh ĐBSCL (Bạc Liêu, Kiên Giang và Cà Mau) và các tỉnh phía Bắc và Bắc Trung bộ (Quảng Ninh, Nghệ An và Hà Tĩnh). Tuy nhiên, phần lớn cơ sở tại các tỉnh phía Bắc là chi nhánh của các doanh nghiệp sản xuất giống ở các tỉnh Nam Trung bộ vận chuyển Nauplius hoặc Postlarvae cỡ nhỏ để ương thành tôm giống cung cấp cho nhu cầu thả nuôi của người dân ngay tại khu vực đó. 4 Các tỉnh sản xuất tôm giống trọng điểm trước đây là Bình Thuận, Ninh Thuận. Tuy nhiên, một vài năm gần đây đang có sự dịch chuyển vào các tỉnh phía Nam như Cà Mau, Bạc Liêu và Kiên Giang. Các cơ sở sản xuất giống nhỏ lẻ ngày càng bị thu hẹp và có xu hướng tập trung thành các tổ hợp có quy mô lớn hơn. 2.1.1.2. Tình hình sản xuất tôm giống tại hai tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận Kết quả tổng hợp, phân tích của chúng tôi cho thấy, Ninh Thuận và Bình Thuận là hai tỉnh sản xuất tôm giống nhiều nhất cả nước. Trung bình các tỉnh sản xuất 25tỷ con giống, chiếm 50% số tôm giống sản xuất trong nước và đáp ứng trên 50% nhu cầu tôm giống của cả nước, cụ thể như sau: *Tỉnh Ninh Thuận: Trung bình trong giai đoạn 2014 - 2016, tỉnh Ninh Thuận có 232 cơ sở sản xuất tôm giống với tổng số tôm giống sản xuất được là 40 tỷ post. Tính đến hết năm 2016, toàn tỉnh có 190 cơ sở hoạt động sản xuất giống tôm thẻ chân trắng, với tôm giống sản xuất đạt khoảng 20 tỷ con. Đối với tôm sú giống, cả tỉnh có 240 cơ sở hoạt động sản xuất, nhưng chỉ sản xuất được 05 tỷ con. Sản lượng giống tôm sú có chiều hướng giảm vì nguyên nhân dịch bệnh trên nuôi tôm sú thịt tăng nên nhu cầu thả giống nuôi giảm. Thêm vào đó, hiện tượng suy giảm chất lượng tôm sú bố mẹ càng làm cho hoạt động sản xuất giống khó khăn hơn. Trong sản xuất tôm giống, tập trung vẫn là vùng sản xuất và kiểm định giống thuỷ sản tập trung tại xã An Hải thuộc huyện Ninh Phước. Theo thống kê, tại đây đang có 103 cơ sở, tập đoàn, công ty hoạt động, trong đó có 47 công ty lớn trong và ngoài nước. Một số tập đoàn, công ty trong lĩnh vực thuỷ sản như Minh Phú, Globert & Imei Việt Nam, Uni-President Việt Nam, CP Việt Nam đã sớm có mặt hoạt động từ đầu, đến nay ngoài việc vẫn tiếp tục duy trì hoạt động,các doanh nghiệp này còn thuê thêm đất mở rộng hạ tầng nhà xưởng sản xuất. Ngoài ra, còn có khu vực sản xuất giống ở huyện Ninh Hải. Tính đến hết năm 2016, tổng cộng vùng này có 135 cơ sở hoạt động và sản xuất được trên 05 tỷ post tôm thẻ chân trắng, tăng 392 triệu so với cùng kỳ năm 2015. Với diện tích 158 ha, khu vực sản xuất này đang được tỉnh ta đề xuất Bộ NN&PTNT đầu tư 5 chỉnh trang, xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng, cùng góp phần vào xây dựng thương hiệu tôm giống chất lượng cao của tỉnh. * Tỉnh Bình Thuận: Tính đến hết năm 2016, Bình Thuận có hơn 131 cơ sở sản xuất giống thủy sản với hơn 680 trại giống, trong đó phần lớn là các trại sản xuất tôm giống tập trung trên địa bàn huyện Tuy Phong. Toàn tỉnh đã sản xuất được trên 12,61 tỷ con tôm post, trong đó post thẻ chân trắng chiếm 11,98 tỷ con. Với cơ sở vật chất và kỹ thuật của các trại giống như hiện nay, Bình Thuận có khả năng sản xuất tôm giống đạt sản lượng đến hơn 40 tỷ post/năm nhằm kịp thời đáp ứng nhu cầu nuôi tôm trong nước. 2.1.1.3. Tình hình nhập khẩu tôm giống Tính đến ngày 10/9/2016, Tổng cục Thủy sản đã tiến hành kiểm tra 228 lô hàng nhập khẩu tôm thẻ chân trắng bố mẹ của 115 cơ sở nhập khẩu trên cả nước và kết quả kiểm tra đã cho thấy 100% lô hàng đạt yêu cầu về chất lượng đề ra. Trong đó, tổng số lượng tôm thẻ chân trắng bố mẹ nhập khẩu đạt 138.239 con (trong đó: tôm đực 69.122 con, tôm cái 69.117 con), kích cỡ tôm trung bình đối với tôm đực nhập khẩu dao động khoảng 38-73g/con, tôm cái 40-79 g/con. Nguồn tôm giống được các cơ sở nhập về chủ yếu từ các nước như: Mỹ, Sin-gapo, Thái Lan, Mê-xi-cô…Việc kiểm tra được thực hiện theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ NN&PTNT về việc quản lý giống thủy sản. Hàng năm, Tổng cục Thủy sản giao cho các đơn vị quản lý tiến hành kiểm tra và kịp thời phát hiện xử lý các lô hàng tôm bố mẹ nhập khẩu không đạt yêu cầu. Tính đến ngày 15/4/2017, Tổng cục Thủy sản đã ủy quyền cho các Chi cục Thủy sản địa phương tiến hành lấy mẫu kiểm tra chất lượng 127 lô hàng tôm thẻ chân trắng nhập khẩu của 101 cơ sở nhập khẩu tôm thẻ chân trắng bố mẹ trên cả nước. Đến nay,đã có kết quả kiểm tra 115/127 lô hàng của 86 cơ sở nhập khẩu đạt yêu cầu về chất lượng đề ra (12 lô chưa có kết quả kiểm tra). Tổng số tôm thẻ chân trắng bố mẹ nhập khẩu đã được kiểm tra của 86 cơ sở nói trên là 60.773 con (trong đó: tôm đực 30.285 con, tôm cái 30.488 con đạt chất lượng), kích cỡ tôm trung bình đối với tôm đực dao động khoảng 40-67,7g/con, 6 tôm cái 40-79,1 g/con. Tất cả các lô hàng được kiểm tra lần đều được nhập khẩu từ Mỹ, Sin-ga-po, Thái Lan.. 2.1.2. Tình hình nuôi tôm 2.1.2.1. Diện tích nuôi và sản lượng tôm Năm 2013, theo báo cáo của Tổng cục Thủy sản, cả nước khoảng 29 tỉnh/thành nuôi tôm nước lợ, với tổng diện tích thả nuôi 652.612 ha, sản lượng đạt 475.854 tấn. Trong đó, khu vực ĐBSCL chiếm 92,5% diện tích và 79,8 % sản lượng của cả nước. Ngoài 2 vụ tôm chính, một số tỉnh ĐBSCL còn tiếp tục nuôi tôm vụ 3 (tôm trái vụ) để tận dụng cơ hội giá cao. Có 12/29 tỉnh nuôi tôm trái vụ với diện tích đạt 11.959 ha, trong đó tôm sú là 5.614,3 ha (chiếm khoảng 10% diện tích). Sản lượng nuôi tôm trái vụ ước đạt 45.700 tấn. Diện tích nuôi tôm trái vụ tại các địa phương ngày càng tăng, chủ yếu là tôm chân trắng với nhiều hình thức nuôi khác nhau. Năm 2009 - 2013, tốc độ tăng trưởng bình quân 0,9%/năm. Diện tích nuôi tôm sú vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng diện tích nuôi với 558.795 ha, chiếm 92,6% tổng diện tích nuôi tôm nước lợ của vùng ĐBSCL và chiếm 94,9% tổng điện tích nuôi tôm sú của cả nước. Tuy nhiên, diện tích nuôi tôm sú có xu hướng giảm dần trong giai đoạn 2009 - 2013 với tốc độ giảm bình quân 0,84%/năm. Nuôi tôm chân trắng ở nước ta mới bắt đầu từ năm 2008 và phát triển nhanh trong những năm gần đây. Diện tích nuôi năm 2009 mới đạt 3.398 ha, chiếm tỷ lệ nhỏ khoảng 0,58% tổng diện tích nuôi tôm nước lợ của vùng, nhưng đến năm 2013 diện tích nuôi tôm chân trắng đã tăng lên 44.601 ha chiếm 7,4% diện tích nuôi tôm nước lợ của vùng. Trong giai đoạn 2009-2013, diện tích nuôi tôm nước lợ vùng ĐBSCL tăng bình quân 0,9%/năm và sản lượng nuôi lại tăng bình quân 8,7%/năm (tăng từ 308.855 tấn lên 431.569 tấn), điều này cho thấy mức độ áp dụng khoa học công nghệ trong nuôi tôm nước lợ. Tính đến thời điểm 31/10/2014, cả nước đã thả nuôi 675.830 ha (đạt 100,9 % kế hoạch và bằng 103,6% so với cùng kỳ 2013), trong đó diện tích nuôi tôm sú là 582.514 ha, tôm chân trắng là 93.316 ha (đạt 133,3 % kế hoạch năm 2014, bằng 146,4 cùng kỳ năm 2013). Sản lượng thu hoạch 568.668 tấn (đạt 103,4% 7 kế hoạch ch năm 2014 và bbằng 105,1% so với cùng kỳ 2013), trong đó sản s lượng tôm sú đạt 240.937 tấn, n, tôm chân tr trắng 327.731 tấn. Bảng 2.2. Sản ản llượng tôm của ủa Việt Nam từ năm 2012 - 2016 Năm 2012 2013 2014 2015 Năm 2016* Tôm sú (tấn) 298.607 268.000 260.000 249.200 214.278 Tôm thẻ (tấn) 286.000 280.000 400.000 344.600 284.553 Tổng 584.607 548.000 660.000 593.800 498.831 Nguồn: Tổng ng cục c Thủy sản (2016) Hình 2.1. Tình hình nuôi và xu xuất ất khẩu tôm từ năm 20112011 2015 8 Hình 2.2. Bản đồ các tỉnh trọng điểm nuôi tôm của cả nước 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất