BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
HOÀNG THỊ THU YẾN
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC
MỘT SỐ GEN THUỘC HỆ MIỄN DỊCH TÔM SÚ
(PENAEUS MONODON)
Chuyên ngành: Di truyền học
Mã số: 62 42 70 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NÔNG VĂN HẢI
2. TS. PHẠM ANH TUẤN
THÁI NGUYÊN - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Nông Văn Hải và
TS. Phạm Anh Tuấn đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và hết lòng giúp đỡ để tôi
có thể hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Tôi xin cảm ơn các cấp Lãnh đạo Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học Sư
phạm Thái Nguyên, Khoa Sinh - KTNN và Khoa Sau đại học đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tôi hoàn thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Lãnh đạo Viện Công nghệ Sinh học, Phòng
trọng điểm Công nghệ gen, tập thể cán bộ nghiên cứu Phòng ADN ứng dụng
thuộc Viện Công nghệ sinh học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, đặc
biệt là TS. Kim Thị Phƣơng Oanh đã tạo điều kiện về vật chất, phương tiện và
giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn các cấp Lãnh đạo Trường Đại học khoa học, Khoa Khoa học
Sự sống, Phòng ĐT - KH và QHQT đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong
suốt quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài luận án.
Tôi xin cảm ơn tập thể nghiên cứu thực hiện đề tài cấp nhà nước: “Nghiên
cứu giải trình tự một phần bộ gen và xây dựng cơ sở dữ liệu genome tôm sú
(P. monodon)” thuộc Chương trình Công nghệ sinh học thủy sản 2008-2010, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tạo điều kiện về kinh phí để tôi thực hiện
luận án.
Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, các bạn đồng
nghiệp, những người luôn động viên, khuyến khích và giúp đỡ về mọi mặt để tôi có
thể hoàn thành công việc nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2012
Tác giả luận án
Hoàng Thị Thu Yến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu sai tôi xin chị u trách
nhiệm hoàn toàn.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2012
Tác giả luận án
Hoàng Thị Thu Yến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 2
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3
1.1. Tôm sú và các bệnh thường gặp ở tôm sú ......................................................... 3
1.1.1. Giới thiệu về tôm sú .................................................................................... 3
1.1.2. Tình hình nuôi và dị ch bệnh tôm sú ở Việt Nam ........................................ 5
1.1.3. Các bệnh thường gặp ở tôm sú ................................................................... 7
1.1.4. Phương pháp phòng và trị bệnh ở tôm sú ................................................. 12
1.2. Hệ miễn dịch tôm sú ........................................................................................ 14
1.2.1. Đáp ứng miễn dịch tế bào ......................................................................... 15
1.2.2. Đáp ứng miễn dịch dịch thể ...................................................................... 21
1.3. Nghiên cứu gen và tiềm năng ứng dụng trong phòng trị bệnh cho tôm su
.........
́
23
1.3.1. Tình hình nghiên cứu genome tôm sú trên thế giới .................................. 23
1.3.2. Nghiên cứu gen liên quan đến khả năng miễn dị ch ở tôm sú ................... 24
1.3.3. Tiềm năng ứng dụng của gen liên quan đến miễn dị ch trong phò ng
trị bệnh ở tôm sú ...................................................................................... 28
Chƣơng 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP ....................................................... 32
2.1. Vật liệu ............................................................................................................ 32
2.1.1. Thu thập mẫu ............................................................................................ 32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
2.1.2. Hóa chất .................................................................................................... 32
2.1.3. Thiết bị ...................................................................................................... 34
2.1.4. Các vi sinh vật được sử dụng trong nghiên cứu ....................................... 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 35
2.2.1. Tách chiết RNA tổng số............................................................................ 36
2.2.2. Tinh sạch mRNA ...................................................................................... 37
2.2.3. Tổng hợp cDNA........................................................................................ 38
2.2.4. Thiết kế mồi phân lập một số gen (cDNA) lựa chọn ................................ 41
2.2.5. Khuếch đại gen bằng phản ứng PCR ........................................................ 48
2.2.6. Tinh sạch sản phẩm PCR .......................................................................... 49
2.2.7. Tạo dòng phân tử sản phẩm PCR ............................................................. 49
2.2.8. Xác định trình tự gen (cDNA) ................................................................. 50
2.2.9. Biểu hiện gen ALFPm3 ............................................................................. 50
2.2.10. Phân tích dữ liệu trình tự và xử lý số liệu ............................................... 55
2.3. Địa điểm nghiên cứu và hoàn thành luận án ................................................... 55
Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 56
3.1. Gen Rab7 - protein liên quan đến cơ chế xâm nhiễm của virus ...................... 56
3.1.1. Tạo dòng gen Rab7 từ mẫu tôm sú Việt Nam .......................................... 56
3.1.2. Xác định và phân tích trình tự gen Rab7 .................................................. 58
3.2. Gen syntenin - protein liên quan đến con đường dẫn truyền tí n hiệu ............. 61
3.2.1. Phân lập đoạn 5‟-syntenin từ mẫu tôm sú Việt Nam ................................ 62
3.2.2. Tạo dòng gen syntenin hoàn chỉnh từ mẫu tôm sú Việt Nam ................... 64
3.2.3. Xác định và phân tích trình tự gen syntenin ............................................. 65
3.3. Gen hemocyanin - protein có hoạt tính phenoloxidase ................................... 68
3.3.1. Phân lập đoạn 5‟-hemocyanin từ mẫu tôm sú Việt Nam .......................... 69
3.3.2. Tạo dòng gen hemocyanin hoàn chỉnh từ mẫu tôm sú Việt Nam ............. 72
3.3.3. Phân tích trình tự gen hemoccyanin .......................................................... 74
3.4. Gen Ran - protein điều khiển thực bào............................................................ 76
3.4.1. Tạo dòng một phần đoạn gen Ran từ mẫu tôm sú Việt Nam ................... 77
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
3.4.2. Phân lập đoạn gen 3‟ và 5‟-Ran ................................................................ 78
3.4.3. Tạo dòng gen Ran hoàn chỉnh từ mẫu tôm sú Việt Nam.......................... 82
3.4.4. Xác định và phân tích trình tự gen Ran .................................................... 83
3.5. Gen caspase - protein tham gia vào cơ chế apoptosis ..................................... 84
3.5.1. Tạo dòng gen caspase từ mẫu tôm sú Việt Nam ...................................... 85
3.5.2. Xác định và phân tích trình tự gen caspase .............................................. 86
3.6. Hệ thống các gen mã hóa protein kháng khuẩn, kháng nấm và kháng virus...... 90
3.6.1. Gen mã hóa protein kháng virus PmAV ................................................... 90
3.6.2. Gen mã hóa peptide kháng khuẩn t ương tự crustin (crustin - like
antimicrobial peptide) .............................................................................. 94
3.6.3. Gen mã hóa yếu tố kháng khuẩn (ALF - antiliposaccharide factor)......... 99
3.7. Biểu hiện yếu tố kháng khuẩn tái tổ hợp (rALFPm3) ................................... 105
3.7.1. Tạo cấu trúc vector biểu hiện gen ........................................................... 105
3.7.2. Xác định cấu trúc gen ALFPm3 được chuyển vào genome nấm men........ 108
3.7.3. Xác định đoạn peptide ALFPm3 được biểu hiện.................................... 109
3.7.4. Phân tích hoạt tính của rALFPm3........................................................... 111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 113
1. Kết luận ............................................................................................................ 113
2. Kiến nghị .......................................................................................................... 114
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............. 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
Nghĩa tiếng Anh
5‟UTR
Vùng 5‟ không dịch mã
5‟ Untranslated region
3‟UTR
Vùng 3‟ không dịch mã
3‟ Untranslated region
AAP
Mồi neo
Abridged anchor primer
AFLP
Đa hình chiều dài DNA được
Amplified
khuếch đại
polymorphism
ALF
Yếu tố kháng khuẩn
Anti-lipopolisaccharide factor
ALFPm
ALF dạng 1 ở tôm sú
Anti-lipopolisaccharide factor Penaeus
fragment
length
monodon isorform 1
ALFPm3
ALF dạng 3 ở tôm sú
Anti-lipopolisaccharide factor Penaeus
monodon isorform 3
AMP
Peptide kháng khuẩn
Antimicrobial peptide
apoptosis
Tế bào chết theo chương trình
Programmed cell death
bp
Cặp base
Base pair
B.megaterium Bacillus megaterium
Bacillus megaterium
cDNA
DNA bổ sung
Complement DNA
DP
Mồi suy diễn
Degenerate primer
DNA
Axit deoxyribonucelic
Deoxyribonucleic acid
dNTPs
Hỗn hợp các nucleotide (dATP,
Deoxyribonucleoside triphosphate
dCTP, dGTP, dTTP)
ddNTPs
Hỗn hợp các deoxynicleotide
Dideoxyribonucleoside triphosphate
(ddATP, ddCTP, ddGTP, ddTTP)
dsRNA
RNA sợi kép
Double stranded RNA
DEPC
Chất khử Rnase
Diethyl pyrocarbonate
E. aerogenes Vi khuẩn Enterobacter aerogenes Enterobacter aerogenes
E. coli
Vi khuẩn Escherichia coli
Escherichia coli
EDTA
Axit ethylenediaminetetraacetic
Ethylenediaminetetraacetic acid
EST
Đoạn trình tự gen biểu hiện
Expressed sequence tag
GSP
Mồi đặc hiệu gen
Gene specific primer
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
kb
Kb
Kilo base
LB
Môi trường LB
Luria Bertani
mtDNA
DNA ty thể
Mitochondrial DNA
mRNA
RNA thông tin
Messenger RNA
OD
Mật độ quang
Optical density
ORF
Khung đọc mở
Open reading frame
PCR
Phản ứng chuỗi polymerase
Polymerase chain reaction
PmAV
Gen kháng virus ở tôm sú
Penaeus monodon antivrus
PmRab7
Rab7 ở tôm sú
Penaeus monodon Rab7
P. pastoris
Nấm men Pichia pastoris
Pichia pastoris
3‟RACE
Khuếch đại nhanh đầu 3‟ cDNA
Rapid amplification of cDNA 3' ends
5‟RACE
Khuếch đại nhanh đầu 5‟ cDNA
Rapid amplification of cDNA 5' ends
rALFPm3
ALF tái tổ hợp ở tôm sú dạng 3 từ Recombinant anti-lipopolisaccharide
tôm sú
factor Penaeus monodon 3
RNA
Axit ribonucleic
Ribonucleic acid
RNAi
RNA can thiệp
RNA interference
RNase
Enzyme phân hủy RNA
Ribonuclease
RT
Enzyme phiên mã ngược
Reverse transcriptase
RT-PCR
PCR bằng enzyme phiên mã ngược Reverse transcriptase-PCR
siRNA
RNA can thiệp nhỏ
Small interfering RNA
SNP
Đa hình các nucleotide đơn
Single-nucleotide polymorphism
SSC
Dung dị ch Natri citrate
Solution sodium citrate
TSV
Virus gây hội chứng taura
Taura syndrome virus
UAP
Mồi khuếch đại chung
Universal amplication primer
UPM
Hỗn hợp mồi chung
Universal primer mix
v/p
vòng/phút
rotor/minute
WSSV
Virus gây bệnh đốm trắng
White spot syndrome virus
YHV
Virus gây bệnh đầu vàng
Yellow head virus
YP
Môi trường YP
Yeast peptone
YPD
Môi trường YPD
Yeast peptone dextrose
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thống kê các gen liên quan đến hệ miễn dị ch ở tôm ............................... 26
Bảng 2.1. Các thiết bị sử dụng trong nghiên cứu ...................................................... 34
Bảng 2.2. Trình tự các mồi sử dụng trong nghiên cứu ............................................. 47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Hình ảnh tôm sú ......................................................................................... 3
Hình 1.2. Tôm sú nhiễm WSSV ............................................................................... 10
Hình 1.3. Tôm sú nhiễm YHV .................................................................................. 12
Hình 1.4. Tế bào máu tôm sú .................................................................................... 17
Hình 1.5. Hệ thống hoạt hóa proPO và tổng hợp melanin ........................................ 19
Hình 1.6. Cơ chế đông máu ở tôm ............................................................................ 21
Hình 2.1. Sơ đồ phân lập gen .................................................................................... 35
Hình 2.2. Sơ đồ thiết kế mồi từ gen đã biết trình tự.................................................. 42
Hình 2.3. Sơ đồ thiết kế mồi từ gen đã biết một phần trình tự đầu 3‟ (Invitrogen) ....... 42
Hình 2.4. Sơ đồ thiết kế mồi từ gen đã biết một phần trình tự đầu 3‟ (Clontech) ......... 43
Hình 2.5. Sơ đồ thiết kế mồi khi biết một phần trình tự đầu 5‟ của gen ................... 43
Hình 2.6. Sơ đồ thiết kế mồi phân lập gen syntenin ................................................. 44
Hình 2.7. Sơ đồ thiết kế mồi phân lập gen hemocyanin ........................................... 44
Hình 2.8. Sơ đồ thiết kế mồi phân lập gen Ran ........................................................ 45
Hình 2.9. Sơ đồ thiết kế mồi để phân lập gen hoàn toàn mới ở tôm sú .................... 46
Hình 2.10. Sơ đồ thiết mồi khuếch đại đoạn gen mã hóa peptide ALFPm3
trưởng thành ............................................................................................. 46
Hình 2.11. Sơ đồ biểu hiện ALFPm3 ........................................................................ 51
Hình 3.1. Kết quả điện di sản phẩm khuếch đại và tách dòng gen Rab7 .................. 57
Hình 3.2. Trình tự gen và amino acid suy diễn của Rab7 ......................................... 58
Hình 3.3. So sánh trình tự nucleotide ở gen Rab7 của tôm sú Việt Nam với
trình tự đã công bố ................................................................................... 59
Hình 3.4. Mô phỏng cấu trúc bậc hai và phân tích các motif chức năng của
protein Rab7............................................................................................. 60
Hình 3.5. Kết quả điện di sản phẩm khuếch đại và tách dòng đoạn 5‟-syntenin ...... 62
Hình 3.6. Trình tự nucleotide và amino acid suy diễn của đoạn 5‟-syntenin ........... 63
Hình 3.7. Kết quả điện di sản phẩm khuếch đại và tách dòng gen syntenin ............. 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
x
Hình 3.8. Trình tự gen và amino acid suy diễn của syntenin .................................... 66
Hình 3.9. So sánh trình tự amino acid của protein syntenin giữa các loài khác nhau ....... 67
Hình 3.10. Kết quả điện di sản phẩm khuếch đại và tách dòng đoạn 5‟-hemocyanin ...... 70
Hình 3.11. Trình tự nucleotide và amino acid suy diễn của đoạn 5‟-hemocyanin ........ 71
Hình 3.12. Kết quả điện di sản phẩm khuếch đại và tách dòng gen hemocyanin ......... 72
Hình 3.13. Trình tự gen và amino acid suy diễn của hemocyanin ............................ 73
Hình 3.14. So sánh trình tự amino acid của protein hemocyanin giữa các loài ........ 75
Hình 3.15. Kết quả điện di sản phẩm khuếch đại và tách dòng một phần đoạn
gen Ran .................................................................................................... 77
Hình 3.16. Trình tự nucleotide và amino acid đoạn gen Ran ................................... 78
Hình 3.17. Kết quả điện di sản phẩm khuếch đại và tách dòng đoạn gen 3‟-Ran ........ 79
Hình 3.18. Kết quả điện di sản phẩm khuếch đại và tách dòng đoạn gen 5‟-Ran ........ 80
Hình 3.19. Trình tự nucleotide và amino acid suy diễn của gen Ran ....................... 81
Hình 3.20. Kết quả điện di sản phẩm khuếch đại và tách dòng gen Ran .................. 82
Hình 3.21. So sánh trình tự amino acid của protein Ran giữa các loài khác nhau........ 83
Hình 3.22. Kết quả điện di sản phẩm khuếch đại và tách dòng gen caspase ........... 86
Hình 3.23. Trình tự nucleotide và amino acid của caspase....................................... 87
Hình 3.24. So sánh trình tự nucleotide của gen caspase của tôm sú Việt Nam
với trình tự đã công bố ............................................................................. 88
Hình 3.25. So sánh trình tự amino acid suy diễn của protein caspase tôm sú
với các loài tôm khác nhau ...................................................................... 90
Hình 3.26. Kết quả điện di sản phẩm khuếch đại và tách dòng gen PmAV .............. 92
Hình 3.27. Trình tự gen và amino acid suy diễn của protein PmAV ........................ 93
Hình 3.28. So sánh trình tự amino acid của protein PmAV...................................... 94
Hình 3.29. Kết quả điện di sản phẩm khuếch đại và tách dòng gen mã hóa
peptide kháng khuẩn tương tự crustin ..................................................... 96
Hình 3.30. Trình tự gen và amino acid suy diễn của gen mã hóa peptide
kháng khuẩn tương tự crustin .................................................................. 96
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
xi
Hình 3.31. So sánh trình tự amino acid của peptide kháng khuẩn t ương tự
crustin ở tôm ............................................................................................ 98
Hình 3.32. Kết quả điện di sản phẩm khuếch đại và tách dòng gen ALF ............... 100
Hình 3.33. Trình tự nucleotide và amino acid suy diễn của ALFPm ..................... 101
Hình 3.34. Trình tự nucleotide và amino acid suy diễn của ALFPm3 ................... 102
Hình 3.35. So sánh trình tự nucleotide của gen ALFPm ở tôm sú Việt Nam
với trình tự đã công bố ........................................................................... 102
Hình 3.36. So sánh trình tự nucleotide của gen ALFPm3 ở tôm sú Việt Nam
với trình tự đã công bố ........................................................................... 103
Hình 3.37. So sánh amino acid suy diễn ALF nhóm I ............................................ 104
Hình 3.38. Mô hình cấu trúc biểu hiện cDNA của ALFPm3 ................................. 106
Hình 3.39. Hình ảnh điện di tạo cấu trúc biểu hiện gen ALFPm3 .......................... 107
Hình 3.40. Xác định gen ALFPm3 trong genome nấm men ở các dòng nấm men ...... 108
Hình 3.41. OD600nm tế bào nấm men P. pastoris biến đổi qua các ngày cảm
ứng biểu hiện ......................................................................................... 109
Hình 3.42. Hình ảnh điện di phân đoạn protein dịch nuôi các dòng nấm men
tái tổ hợp sau 1 ngày cảm ứng biểu hiện ............................................... 110
Hình 3.43. Hình ảnh điện di phân đoạn protein dịch nuôi các dòng nấm men
tái tổ hợp sau 2 ngày cảm ứng biểu hiện ............................................... 110
Hình 3.44. Hoạt tính của rALFPm3 đối với chủng B. megaterium ........................ 111
Hình 3.45. Hoạt tính của rALFPm3 đối với chủng E. aerogenes ........................... 112
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Tôm sú là động vật thủy sản dùng làm thực phẩm mang lại lợi nhuận lớn nhờ
xuất khẩu tại nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Những năm đầu thập
niên 90 của thế kỷ XX, cùng với sự phát triển của nghề nuôi tôm công nghiệp, “dịch
bệnh” ở tôm cũng bắt đầu xuất hiện và lan rộng khắp thế giới. Tác nhân gây bệnh
chính phải kể đến là vi khuẩn và virus. Hiện nay, các nghiên cứu cho thấy việc giảm
sút sản lượng tôm nuôi liên quan đến bệnh vi khuẩn thường do các vi khuẩn
thuộc chi Vibrio spp. Trong đó, loài gây bệnh phổ biến nhất là vi khuẩn phát sáng
V. harvey. Các tác nhân gây bệnh do virus bao gồm virus gây bệnh đầu vàng
(Yellow head virus - YHV), virus gây bệnh đốm trắng (White spot syndrome virus WSSV)… được xem là các tác nhân gây bệnh nghiêm trọng nhất và làm thiệt hại
đáng kể đến nghề nuôi tôm.
Cho đến nay, những hiểu biết cơ bản về sự điều khiển sinh trưởng, sinh sản và
đặc biệt là hệ thống miễn dịch ở tôm sú còn rất hạn chế do thiếu những thông tin về
genome và sự biểu hiện gen của chúng. Kích thước genome tôm sú là rất lớn (khoảng
trên 2 tỉ cặp base = 2/3 bộ gen người), nên việc giải mã toàn bộ genome tôm sú đòi
hỏi nhiều thời gian và chi phí lớn, ước tính hàng chục triệu đô la. Vì vậy, một trong
những hướng nghiên cứu được lựa chọn là lập bản đồ di truyền liên kết genome tôm
sú, lập bản đồ di truyền từ DNA vệ tinh, phân tích trình tự đầy đủ genome ty thể
(mtDNA), lập bản đồ gen tôm sú bằng giải mã EST/cDNA, nghiên cứu và phân tích
các đoạn trình tự gen biểu hiện (Express sequence tag - EST), lựa chọn các chỉ thị
phân tử phục vụ công tác chọn giống, nghiên cứu cấu trúc và chức năng của các gen
liên quan.
Tôm sú không có hệ thống đáp ứng miễn dịch thích ứng thực sự (adaptive
immune system), thay vào đó chúng phát triển hệ thống bảo vệ cơ thể khác được gọi
là miễn dịch tự nhiên (innate immunity). Những nghiên cứu về phản ứng tế bào và
dịch thể ở tôm khi bị nhiễm vi khuẩn, virus đã được các nhà khoa học rất quan tâm,
đặc biệt là xác định và phân tích đặc điểm của các gen tham gia vào quá trình đáp
ứng miễn dịch. Việc phát triển và ứng dụng rộng rãi Công nghệ sinh học trong lĩnh
vực thủy sản đã đóng vai trò quan trọng trong giải thích các quá trình phát sinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
mầm bệnh, phát triển các phương thức chẩn đoán và phòng ngừa, nhằm duy trì sự
ổn định của nghề nuôi tôm, kiểm soát hậu quả dịch bệnh, hạn chế thiệt hại do dịch
bệnh ở tôm nuôi. Hiện nay, để xử lý tác nhân gây bệnh là vi khuẩn, thuốc kháng
sinh và hóa chất là phương pháp chính được sử dụng. Tuy nhiên, hạn chế của
phương pháp này là chi phí mua thuốc lớn, tồn dư kháng sinh có thể đe dọa đến sức
khỏe cộng đồng, ảnh hưởng đến môi trường, đồng thời xuất hiện các mầm bệnh
kháng thuốc và chúng có thể lây nhiễm cho con người. Mặt khác, đối với các dịch
bệnh do virus khi đã xảy ra thì chưa có biện pháp nào trị bệnh. Đến nay, những đáp
ứng miễn dịch của tôm đối với nguồn bệnh virus vẫn chưa được sáng tỏ. Do đó,
việc nghiên cứu cơ chế miễn dịch của tôm ở mức độ phân tử là cần thiết để đưa ra
các giải pháp đúng đắn trong phòng trị bệnh cho tôm.
Trong những năm gần đây, ở Việt Nam đã bước đầu có các nghiên cứu nhằm
nâng cao chất lượng giống và kiểm soát dịch bệnh ở tôm. Các nghiên cứu tập trung
phát hiện bệnh tôm và đưa ra giải pháp phòng bệnh cho tôm. Ngoài ra, một vài cấu
trúc protein tái tổ hợp của WSSV đã được tạo ra trong phòng thí nghiệm nhằm mục
đích nghiên cứu phòng trị bệnh cho tôm. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu về các
gen liên quan đến hệ miễn dịch tôm sú còn ít được biết đến. Do đó, để góp phần làm
sáng tỏ cơ chế phân tử đáp ứng miễn dịch và tạo nguyên liệu cho nghiên cứu phòng
trị bệnh ở tôm sú, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm cấu
trúc một số gen thuộc hệ miễn dịch tôm sú (Penaeus monodon)”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân lập và xác định được trình tự một số gen lựa chọn liên quan đến hệ
miễn dịch tôm sú, tạo vật liệu nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ cơ chế đáp ứng
miễn dịch và giải pháp trong phòng trị bệnh cho tôm sú;
- Bước đầu nghiên cứu tạo peptide kháng khuẩn rALFPm3.
3. Nội dung nghiên cứu
- Phân lập một số gen lựa chọn liên quan đến hệ miễn dịch tôm sú được tiến
hành theo 3 hướng: các gen đã có thông tin trình tự được công bố; các gen chỉ có
một phần thông tin trình tự; gen chưa có thông tin về trình tự.
- Thiết kế vector mang gen mã hóa peptide kháng khuẩn, biểu hiện trong
nấm men và bước đầu phân tích hoạt tính của peptide tái tổ hợp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TÔM SÚ VÀ CÁC BỆNH THƢỜNG GẶP Ở TÔM SÚ
1.1.1. Giới thiệu về tôm sú
Tôm sú có tên khoa học là Penaeus monodon do Fabricius mô tả và đặt tên
năm 1798. Ngoài ra, loài tôm này còn được gọi với tên địa phương là tôm rong [11].
Tôm sú là một trong số các loài tôm nuôi quan trọng thuộc họ Penaeidae và được
phân loại như sau [38].
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Ngành phụ: Crustatacea
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Bộ phụ: Natantia
Siêu họ: Penaeoidea
Họ: Penaeidae
Chi: Penaeus
Loài: monodon
Cơ thể tôm sú có màu xanh đậm, có những vân sắc tố trắng đen ở các đốt
bụng. Phần còn lại của thân biến đổi từ màu nâu sang màu xanh hoặc đỏ (Hình 1.1).
Trong các loài tôm nuôi, tôm sú là loài có kích thước lớn (có thể lên đến 330 mm
hoặc lớn hơn về chiều dài cơ thể) và là loài tôm thương mại quan trọng [209].
Hình 1.1. Hình ảnh tôm sú [14]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
Tôm sú có nguồn gốc từ Ấn Độ Dương, phía Tây Nam Thái Bình Dương và
được nuôi chủ yếu ở các nước châu Á [174]. Loài tôm này sống ở nơi chất đáy bùn
pha cát với độ sâu từ ven bờ đến 40 m nước và độ mặn từ 5 - 34 0/00. Tôm sú có khả
năng sinh trưởng nhanh, trong 3 - 4 tháng có thể đạt cỡ trung bình 40 - 50 g. Tôm sú
trưởng thành tối đa đối với con cái có chiều dài từ 220 - 250 mm, trọng lượng đạt từ
100 - 300 g, con đực dài từ 160 - 200 mm, trọng lượng đạt từ 80 - 200 g. Tôm sú có
tính ăn tạp, thức ăn ưa thích là thịt các loài nhuyễn thể, giun nhiều tơ và giáp xác.
Về mặt phân bố, ở nước ta tôm sú phân bố từ Bắc vào Nam, vùng phân bố chính là
vùng biển các tỉnh Trung bộ [11].
Tôm sú là loài giáp xác có vỏ kitin bao bọc bên ngoài cơ thể nên sự phát
triển của chúng mang tính gián đoạn và đặc trưng bởi sự gia tăng đột ngột về kích
thước và khối lượng. Sau mỗi lần lột xác, cơ thể tôm sú tăng nhanh về kích thước.
Quá trình này tùy thuộc vào môi trường nước, điều kiện dinh dưỡng và giai đoạn
phát triển của cá thể. Tôm sú thuộc loài dị hình phái tính, con cái có kích thước lớn
hơn con đực ở cùng độ tuổi. Có thể phân biệt con đực và cái thông qua hình dạng cơ
quan sinh dục bên ngoài. Tuổi thành thục sinh dục của tôm đực và tôm cái trong tự
nhiên là từ tháng thứ tám trở đi [11].
Trong tự nhiên, tôm sú sống trong môi trường nước mặn, sinh trưởng tới
mùa sinh sản chúng tiến vào gần bờ đẻ trứng. Tôm cái đẻ trứng nhiều hay ít là phụ
thuộc vào chất lượng của buồng trứng và trọng lượng của cơ thể. Sau khi trứng
được đẻ 14 - 15 giờ, ở nhiệt độ 27 - 280C sẽ nở thành ấu trùng. Ấu trùng theo các
làn sóng biển dạt vào các vùng nước lợ. Trong môi trường này, ấu trùng (larvae)
tiến sang thời kỳ hậu ấu trùng (postlarvae) rồi tôm giống (juvenile) và bơi ra biển,
tiếp tục chu trình sinh trưởng , phát triển và sinh sản của chúng. Ở mỗi giai đoạn
trong chu kỳ sinh trưởng, tôm phân bố ở những thủy vực khác nhau như vùng cửa
sông, vùng biển ven bờ hay vùng biển khơi và có tính sống trôi nổi hay sống đáy
[11], [145], [174].
Thịt tôm sú là một loại thực phẩm thủy sản rất có lợi cho sức khỏe con người
và được ưa thích trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Thực phẩm từ tôm rất tốt cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
sức khỏe do chứa các protein năng lượng thấp, ít chất béo, có hàm lượng selenium,
amino acid cao, ngoài ra còn là nguồn cung cấp các vitamin cho con người. Nhiều
vitamin ở tôm rất cần thiết cho làn da khỏe mạnh, xương và răng như B6, E, A, D
và B12.... Hàm lượng vitamin B12, axit béo omega-3 cao ở tôm rất có lợi cho tim
mạch, ngăn chặn sự tắc nghẽn mạch máu và bảo vệ chống lại bệnh Alzheimer. Các
nghiên cứu trước đây cho rằng: thực phẩm từ tôm có chứa cholesterol do đó ảnh
hưởng đến tim mạch. Tuy nhiên, khi so sánh với các thực phẩm khác như trứng thì
tôm có hàm lượng cholesterol thấp hơn. Do đó, ăn tôm có thể chống lại bệnh rối
loạn nhịp tim và huyết áp cao. Hàm lượng các muối khoáng cao, đặc biệt là
selenium ở tôm có vai trò cảm ứng tổng hợp và sửa chữa DNA, loại bỏ các tế bào
bất thường, ức chế sự sinh sản tế bào ung thư và gây nên sự chết theo chương trình
(apoptosis) của tế bào. Ngoài ra, selenium còn tham gia vào các vị trí hoạt động của
nhiều protein quan trọng, bao gồm cả các enzyme chống oxy hóa [143], [231].
Tôm sú là loài động vật thủy sản được khai thác tự nhiên cũng như nuôi,
mang lại lợi nhuận rất lớn nhờ xuất khẩu tại nhiều nước trên thế giới, trong đó có
các nước châu Á như Thái Lan, Việt Nam, Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia,
Indonesia, Ấn Độ...[174]. Nghề nuôi tôm sú có ưu thế rất lớn đối với các nước này
vì đây là nguồn tài nguyên bản địa có thể nuôi và khai thác lâu dài, có đóng góp hết
sức quan trọng vào vấn đề an toàn lương thực, xoá đói giảm nghèo và phát triển
kinh tế xã hội của mỗi nước. Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt
Nam (VASEP), năm 2010, diện tích nuôi tôm sú cả nước đạt 613.718 ha, giá trị
xuất khẩu tôm sú đạt 1,45 tỷ USD [16].
1.1.2. Tình hình nuôi và dị ch bệnh tôm sú ở Việt Nam
Nước ta có diện tích mặt nước ngọt, lợ và biển khá lớn, bao gồm các sông,
suối, ao hồ và gần 3200 km bờ biển với thành phần giống loài thủy sản phong phú
là tiềm năng to lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản. Tôm sú là đối tượng nuôi phổ
biến ở các vùng nước lợ, mặn trên toàn quốc. Nghề nuôi tôm ở nước ta là một thế
mạnh của thuỷ sản, Việt Nam đã trở thành một trong 5 quốc gia xuất khẩu tôm lớn
nhất thế giới. Tôm sú Việt Nam đã được xuất khẩu sang hơn 80 nước và vùng lãnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
thổ [201]. Duy trì sự ổn định của nghề nuôi tôm phụ thuộc rất nhiều vào nguồn tôm
khỏe mạnh và sự kiểm soát dịch bệnh hiệu quả. Một trong những vấn đề mà nghề
nuôi tôm sú ở Việt Nam cũng như các nước khác trên thế giới đang phải đối mặt là
nguồn tôm sú bố mẹ. Cho đến nay, nhiều nghiên cứu đã được tiến hành nhưng gia
hóa tôm sú vẫn còn nhiều khó khăn, nguồn tôm sú bố mẹ đã được gia hóa thành
công, tuy nhiên tôm bố mẹ gia hóa cấp cho các trại sản xuất tôm giống chưa được
nhiều. Hàng năm, ước tính có khoảng hơn 10 tỷ con tôm sú giống giai đoạn PL15
(postlarva 15 - tôm giống 15 ngày tuổi) được sản xuất từ hàng nghìn trại sản xuất
tôm giống [3]. Sử dụng nguồn tôm bố mẹ còn mang tính thụ động, tự nhiên, cộng
với những yếu tố khác do chính điều kiện sản xuất kinh doanh tại các trại sản xuất
tôm giống chi phối thường dẫn đến chất lượng tôm sú giống không được đảm bảo,
có dấu hiệu suy giảm sinh trưởng, mang mầm bệnh và tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn cho
người nuôi tôm.
Theo thống kê của Bộ Thuỷ Sản (1995), từ năm 1993 - 1995 dịch bệnh tôm
sú đã làm thiệt hại hàng trăm tỷ đồng. Trong năm 1994, tổng diện tích nuôi tôm sú
có dịch bệnh là 84.558 ha với sản lượng thiệt hại ước tính là 5.225 tấn, trị giá
khoảng 294 tỷ đồng. Đến nay, dịch bệnh vẫn tồn tại và lây lan ngày càng rộng gây
tổn thất nghiêm trọng. Đồng bằng sông Cửu Long bị thiệt hại lớn nhất do tập trung
khoảng 87% diện tích nuôi tôm sú của cả nước. Hiện tượng tôm chết hàng loạt ở
các tỉnh ven biển phía Nam từ năm 1993 - 1994 được xác định ở tôm sú có các loại
bệnh chính là bệnh đốm trắng và bệnh đầu vàng… [8], [10], [11].
Nước ta đã bước đầu chú ý đến các nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng
giống và kiểm soát dịch bệnh. Các nghiên cứu bước đầu tập trung nghiên cứu đa
dạng genome tôm sú [9], phát hiện bệnh tôm sú [3], [4], [13], đưa ra giải pháp
phòng bệnh cho tôm sú [2], nghiên cứu một vài protein cấu trúc tái tổ hợp của
WSSV trong phòng thí nghiệm nhằm mục đích phòng trị bệnh cho tôm sú [1], [12],
[15]. Đây là những hướng nghiên cứu phù hợp và có triển vọng, đặt cơ sở khoa học,
kỹ thuật cho phép thực hiện các nghiên cứu nâng cao chất lượng của giống thủy sản
có giá trị kinh tế cao này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
1.1.3. Các bệnh thƣờng gặp ở tôm sú
1.1.3.1. Bệnh do vi khuẩn
Các vi khuẩn liên quan đến bệnh ở tôm có thể là nguồn bệnh trực tiếp hoặc
gây bệnh cơ hội. Bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn ở tôm có thể gây chết, tổn thương
kitin, hoại tử, sự đổi màu của mang, tăng trưởng chậm, lớp biểu bì lỏng lẻo, ruột
trắng, trạng thái hôn mê và hấp thụ thức ăn giảm… Các vi khuẩn gây bệnh chủ yếu
ở tôm nuôi là Vibrio, vi khuẩn dạng sợi, vi khuẩn màng nhày, vi khuẩn phân hủy
chitin và vi khuẩn ký sinh [103].
Các loài vi khuẩn thuộc chi Vibrio spp là nguồn gây bệnh chính ở tôm, chúng
phân bố rộng rãi trong môi trường nước ngọt, nước lợ và biển. Hơn 20 loài thuộc chi
này đã được biết đến, một số trong chúng là nguồn bệnh ở người (V. cholerae, V.
parahaemolyticus và V. vulnificus) trong khi một số loài là nguồn bệnh của các động
vật ở nước bao gồm tôm (V .harveyi, V. spendidus, V. penaecida, V. anguillarum, V.
parahaemolyticus, V. vulnificus). Phần lớn các loài trong chi Vibrio spp được cho là
nguồn bệnh cơ hội, một số trong chúng có thể là nguồn bệnh chính như V. harveyi. V.
harvey là vi khuẩn phát sáng được tìm thấy trên bề mặt cơ thể và ruột của các sinh vật
sống ở nước biển, nước lợ và cũng tìm thấy trong các ao nuôi tôm và đáy ao [95],
[189]. Tác nhân gây bệnh hoại tử gan tụy là do Proteobacterium alpha. Các vi khuẩn
sợi như Leucothrix mucor, Thiothrix sp, Flexibacter sp, Flavobacterium, Cytophaga
sp có thể gây bệnh cho tôm ở giai đoạn ấu trùng. Dấu hiệu của bệnh là màu mang
thay đổi, tiêu thụ thức ăn thấp, sinh trưởng kém và tỷ lệ chết cao. Bệnh này xuất hiện
khi chất lượng nước kém và ở mật độ nhiễm cao có thể dẫn đến sự hoại tử mô mang.
Các vi khuẩn gây bệnh phân hủy vỏ kitin bao gồm: Benekea, Pseudomonas,
Aeromonas, chi vi khuẩn xoắn và vi khuẩn ký sinh [103].
1.1.3.2. Bệnh do nấm và ký sinh trùng
Đến nay đã có khoảng 50 loài nấm được phân lập từ môi trường nước lợ và
nước biển, một số chúng là nguồn gây bệnh cơ hội cho tôm. Hầu như tất cả các giai
đoạn ấu trùng tôm bị nhiễm nấm và tác nhân phổ biến là Lagenidium callinectes và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
Sero spp. Giai đoạn protozoae và mysis thường bị nhiễm với các triệu trứng bệnh
như hôn mê và gây chết do bào tử nấm và hệ sợi nhiễm vào các mô như phần phụ
và mang. Bệnh nấm ở ấu trùng phổ biến ở nơi ươm giống tôm. Gopalan và đtg
(1980) cho rằng, Lagenidium marina và Siro para là tác nhân nhiễm ở tôm sú [76],
chúng gây chết ở ấu trùng tôm sú giai đoạn nauplii, zoea và mysis [163]. Bệnh
mang đen và Fusariosis gây ra bởi Fusarium spp có thể gây ảnh hưởng tất cả các
giai đoạn phát triển của tôm penaeid. Fusarium spp (F. solani, F. moniliformae) là
các nguồn bệnh cơ hội có thể dẫn đến tỷ lệ chết cao (90%). Bệnh được cho là do các
ao nuôi có chất lượng nước kém. Sợi nấm được phát hiện ở mô động vật bị nhiễm
bằng sử dụng kính hiển vi quang học [103].
Một số sinh vật ký sinh, đặc biệt là động vật nguyên sinh có thể nhiễm vào
tôm ở các giai đoạn phát triển khác nhau. Các động vật nguyên sinh cùng hội sinh
có thể phát hiện được ở mang, chân bơi (periopod), các phần phụ khác và các cơ
quan bên trong cơ thể. Ở mức độ nhiễm cao, các động vật nguyên sinh có thể gây
tắc nghẽn ở mang (mang trở nên màu nâu) dẫn đến chứng biếng ăn, giảm sinh
trưởng, vận động và tăng khả năng nhiễm các nguồn bệnh cơ hội khác. Động vật
nguyên sinh như Zoothamnium, Epistylis, Vorticella, Anophrys, Acineta sp,
Agenophrys và Ephelota có thể là các ký sinh trùng tác động từ bên ngoài. Các ký
sinh trùng như Paranophrys spp và Parauronema sp có thể gây chết cho tôm ở giai
đoạn ấu trùng và ấu niên. Các ký sinh trùng này đi vào cơ thể tôm qua vết thương
và xâm nhiễm vào máu, mang làm tăng tỷ lệ chết, đặc biệt trong trường hợp có sự
xâm nhiễm kết hợp với các ký sinh trùng khác như Leptonmonas spp. Tôm bị nhiễm
các ký sinh trùng này có thể chẩn đoán bằng kiểm tra độ đục của máu, máu không
đông, lượng tế bào máu giảm và số lượng ký sinh trùng tăng rất lớn. Các động vật
nguyên sinh kí sinh bên trong tôm thường tồn tại dưới dạng nhóm, chúng có 2 loại
vật chủ là động vật thân mềm (giun đốt) và giáp xác. Các nhóm động vật nguyên
sinh được phát hiện ở tôm bao gồm: Nematopsis litopenaeus, Paraphioidina
scolecoide, Caphalobolus litopenaeus, Caphalobolus petiti và Caphalobolus stenai.
Các bào tử trưởng thành và giao tử được tìm thấy ở thành ruột và các khoang của cơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -