HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------
PHẠM MINH TIẾN
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ C-V2X
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI – 2018
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------
PHẠM MINH TIẾN
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ C-V2X
CHUYÊN NGÀNH : KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
MÃ SỐ: 8.52.02.08
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
(Theo định hướng ứng dụng)
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG TRUNG KIÊN
HÀ NỘI - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sỹ Trương Trung Kiên.
Để hoàn thành đồ án, tôi đã sử dụng những tài liệu được ghi trong mục tài
liệu tham khảo, ngoài ra không sử dụng bất kỳ tài liệu tham khảo nào khác mà
không được ghi. Tôi xin cam đoan nội dung của luận văn này không giống hoàn
toàn với các công trình hay thiết kế tốt nghiệp đã có trước đây.
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn
Phạm Minh Tiến
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện, để hoàn thành luận văn này tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của các thầy giáo, các anh chị cùng khóa, tôi xin tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến các thầy cô và các anh chị.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Quốc tế và Đào tạo Sau Đại học
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông và các thầy giáo, cô giáo đã truyền đạt
kiến thức bổ ích giúp tôi nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến người hướng dẫn khoa học, Tiến sỹ
Trương Trung Kiên đã dành nhiều thời gian và tâm huyết chỉ dẫn giúp tôi hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Học viện Công nghệ Bưu chính
Viễn thông, các thầy cô trong khoa Quốc tế và Đào tạo Sau Đại học đã giúp đỡ và
tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Do những hạn chế của bản thân cũng như hạn hẹp về thời gian. Luận văn
không tránh khỏi những sai sót, tôi mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý
kiến của các thầy cô và của các bạn.
Xin chân thành cảm ơn !
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT ........................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................................. x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÔNG NGHỆ C-V2X ........................................................ 2
1.1
Giới thiệu chung về V2X....................................................................................... 2
1.1.1
Khái niệm cơ bản về V2X. .............................................................................. 2
1.1.2
Phân loại ứng dụng V2X. ............................................................................... 3
1.1.3
Một số nhóm ứng dụng cơ bản của V2X. ...................................................... 5
1.1.4
Những lợi ích của V2X ................................................................................... 5
1.2
Một số yêu cầu đối với triển khai V2X. ............................................................... 7
1.2.1
Các yêu cầu về dịch vụ.................................................................................... 7
1.2.2
Các yêu cầu về bảo mật và quyền riêng tư. ................................................... 9
1.3
Các nền tảng hỗ trợ triển khai V2X. ................................................................... 9
1.3.1
V2X dựa trên công nghệ IEEE802.11. .......................................................... 9
1.3.2
V2X dựa trên mạng di động tế bào (C-V2X) ............................................... 11
1.3.3
So sánh hai nền tảng kỹ thuật ...................................................................... 12
1.4
Công nghệ C-V2X. .............................................................................................. 14
1.4.1
Lộ trình chuẩn hóa của công nghệ C-V2X.................................................. 14
1.4.2
Kiến trúc hệ thống dịch vụ C-V2X ............................................................... 16
1.4.3
Cách thức hoạt động của C-V2X. ................................................................ 17
1.5
Kết luận chương. ................................................................................................. 18
CHƯƠNG 2: CÁC VẤN ĐỀ KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA MẠNG THÔNG TIN DI
ĐỘNG 4G-LTE/5G-NR ..................................................................................................... 19
2.1
Mạng thông tin di động 4G/LTE ....................................................................... 19
2.1.1
Kiến trúc mạng thông tin di động 4G. ......................................................... 19
2.1.2
Các yêu cầu kỹ thuật chính. ......................................................................... 22
2.1.3
Kỹ thuật đa truy nhập ................................................................................... 25
2.1.4
Một số cải tiến kỹ thuật trong phát hành LTE-Rel.14. ............................... 27
iv
2.2
Mạng thông tin di động 5G/NR.......................................................................... 32
2.2.1
Giới thiệu chung ........................................................................................... 32
2.2.2
Kiến trúc mạng tiêu biểu .............................................................................. 34
2.2.3
Các kỹ thuật tiên tiến trong mạng 5G. ......................................................... 36
2.3
Kết luận chương. ................................................................................................. 41
CHƯƠNG 3: CÔNG NGHỆ C-V2X DỰA TRÊN MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
4G-LTE/5G-NR .................................................................................................................. 42
Giải pháp kỹ thuật và kịch bản ứng dụng cho C-V2X dựa trên 4G-LTE.. 42
3.1
3.1.1
Giải pháp kỹ thuật......................................................................................... 42
3.1.2
Kịch bản ứng dụng. ...................................................................................... 45
3.2
Giải pháp kỹ thuật và kịch bản ứng dụng cho C-V2X dựa trên 5G-NR ....... 52
3.2.1
Giải pháp kỹ thuật......................................................................................... 52
3.2.2
Kịch bản ứng dụng. ...................................................................................... 58
3.3 So sánh đánh giá các giải pháp kỹ thuật dành cho C-V2X, đề xuất hướng
nghiên cứu và khả năng triển khai tại Việt Nam. ....................................................... 64
3.3.1
So sánh đánh giá các giải pháp kỹ thuật dành cho C-V2X. ....................... 64
3.3.2
Đề xuất hướng nghiên cứu và khả năng triển khai tại Việt Nam. ............. 67
3.4 Kết luận chương. ...................................................................................................... 71
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 73
v
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
2G
Second Generation
Thế hệ thứ hai
3G
Third Generation
Thế hệ thứ ba
3GPP
3rd Generation Partnership
Project
Đề án các đối tác thế hệ thứ 3
4G
Fourth Generation
Thế hệ thứ tư
5G
Fifth Generation
Thế hệ thứ năm
BS
Base Station
Trạm gốc
Cooperative Intelligent
Hệ thống vận tải thông minh có
Transport Systems
hợp tác
Cycle Prefix
Tiền sửa lỗi vòng
Channel State Information
Thông tin trạng thái kênh có tín
Reference Signal
hiệu tham chiếu
Carrier Sense Multiple Access -
Đa truy nhập cảm biến sóng
Collision Avoidance
mang tránh xung đột
C-ITS
CP
CSI-RS
CSMA-CA
Ô tô với vạn vật trên nền tảng
C-V2X
Cellular - Vehicle to Everything
D2D
Device to Device
Thiết bị tới thiết bị
Dedicated Short Range
Giao tiếp phạm vi ngắn dành
Communication
riêng
DSRC
eMTC
EPC
E-UTRAN
FDM
enhanced Machine Type
Communications
Evolved Packet Core
Evolved Universal Terrestrial
Radio Access Network
Frequency Division
mạng tế bào
Giao tiếp dạng máy cải tiến
Mạng lõi chuyển mạch gói cải
tiến
Mạng truy nhập toàn cầu cải tiến
Ghép kênh theo tần số
vi
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Multiplexing
FDMA
GSM
Frequency Division Multiple
Đa truy nhập phân chia theo tần
Access
số
Global System for Mobile
Communications
Thông tin di động toàn cầu
Hybrid Automatic Repeat
Cơ chế lai yêu cầu truyền lại tự
Request
động
HMI
Human Machine Interface
Giao diện người và máy
HSPA
High Speed Packet Access
Truy nhập gói tốc độ cao
HSS
Home Subscriber Server
IFFT
Inverse Fast Fourier Transform
Biến đổi Fourier ngược nhanh
IoT
Internet of Things
Vạn vật kết nối interet
IP
Internet Protocol
Giao thức liên kết mạng
HARQ
ITS
Intelligent Transportation
System
Máy chủ đăng kí thuê bao
thường trú
Hệ thống vận tải thông minh
LAA
Licensed Assisted Access
Truy nhập có hỗ trợ cấp phép
LoS
Line of Sight
Tầm nhìn thẳng
LTE
Long Term Evolution
Sự phát triển dài hạn
Multimedia Broadcast Multicast
Dịch vụ quảng bá và phát đa
Service
hướng đa phương tiện
MIMO
Multiple-Input Multiple-Output
Đa đầu vào đa đầu ra
MME
Mobility Management Entity
Thực thể quản lý di động
MTC
Machine Type Communications
Giao tiếp dạng máy
MBMS
MU-MIMO Multiple-User MIMO
MIMO đa người dùng
NB-IoT
Narrow Band Internet of Things
Vạn vật kết nối interet băng hẹp
NLoS
Non Line of Sight
Ngoài tầm nhìn thẳng
vii
Viết tắt
NR
OFDM
OFDMA
Tiếng Anh
Tiếng Việt
New Radio
Vô tuyến mới
Orthogonal Frequency Division
Ghép kênh phân chia theo tần số
Multiplexing
trực giao
Orthogonal Frequency Division
Đa truy nhập phân chia theo tần
Multiple Access
số trực giao
Tỷ số công suất đỉnh trên trung
PAPR
Peak-to-Average Power Ratio
PC5
Sidelink Interface
Giao diện liên kết biên PC5
Policy and Charging Rules
Chức năng kiểm soát chính sách
Function
và cước
P-GW
PDN Gateway
Cổng PDN
QoS
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
QPSK
Quadrature Phase-Shift Keying
Điều chế dịch pha cầu phương
RNC
Radio Network Controller
Bộ điều khiển mạng vô tuyến
RSU
Roadside Unit
Khối bên đường
PCRF
Single Carrier
SC-FDMA
Frequency Division Multiple
Access
bình
Đa truy nhập phân chia theo tần
số sóng mang đơn
Tỷ số được xác định theo phần
SDR
Sotware Defined Radio
SFN
System Frame Number
Số hiệu khung hệ thống
S-GW
Service Gateway
Cổng dịch vụ
SU-MIMO
Single User MIMO
MIMO đơn người dùng
TDM
Time Division Multiplexing
Ghép kênh theo thời gian
UE
User Equipment
Thiết bị người dùng
V2I
Vehicle to Infrastructure
Ô tô tới cơ sở hạ tầng
V2N
Vehicle to Network
Ô tô tới mạng
mềm
viii
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
V2P
Vehicle to Pedestrian
Ô tô tới người đi bộ
V2V
Vehicle to Vehicle
Ô tô tới ô tô
V2X
Vehicle to Everything
Ô tô với vạn vật
VANET
Vehicular Ad-hoc Network
Mạng kết nối ô tô
VLC
Visible Light Communication
VRU
Vulnerable Road User
Người sử dụng dễ bị tổn hại
Vehicular Visible Light
Giao tiếp bằng ánh sáng nhìn
Communication
thấy cho ô tô
Wideband Code Division
Đa truy nhập phân chia theo mã
Multiple Access
băng rộng
World Healthy Organization
Tổ chức Y tế Thế giới
VVLC
WCDMA
WHO
Giao tiếp bằng ánh sáng nhìn
thấy
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 So sánh một số lợi thế kỹ thuật của C-V2X so với IEEE 802.11p. [6], [10]
...................................................................................................................................13
Bảng 1.2 So sánh các thuộc tính dịch vụ của IEEE 802.11p với C-V2X. [1] ..........13
Bảng 1.3 Kế hoạch chuẩn hóa công nghệ C-V2X. ...................................................14
Bảng 2. 1 Các dải tần có thể triển khai cho mạng LTE. ...........................................23
Bảng 2.2 Đặc điểm anten thông minh. ......................................................................37
Bảng 3.1 So sánh khả năng hỗ trợ của các công nghệ đối với các kịch bản ứng dụng
của dịch vụ V2X. [13] ...............................................................................................65
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Các dạng ứng dụng của V2X [5]..................................................................3
Hình 1.2 Dải tần 5.9 GHz cấp phát cho các dịch vụ V2X [14] ................................10
Hình 1.3 Mô hình triển khai V2X dựa trên IEEE 802.11p .......................................10
Hình 1.4 Sự phát triển của V2X ................................................................................11
Hình 1.5 Mô hình triển khai công nghệ C-V2X .......................................................12
Hình 1.6 Kiến trúc hệ thống tổng quát cho công nghệ C-V2X. [18] ........................16
Hình 2.1 Hướng phát triển của LTE. ........................................................................19
Hình 2.2 Kiến trúc mạng di động 4G. .......................................................................20
Hình 2.3 So sánh OFDMA và SC-FDMA. ...............................................................25
Hình 2. 4 Cơ chế hoạt động của các Scells trên dải tần không cấp phép..................28
Hình 2.5 Các chế độ triển khai NB-IoT. ...................................................................29
Hình 2.6 Điều khiển búp sóng trong hệ thống MIMO. .............................................30
Hình 2.7 Mô tả mô hình kết nối ITS và các giao diện trên LTE. .............................31
Hình 2. 8 Lộ trình phát triển của công nghệ mạng 5G..............................................32
Hình 2. 9 Yêu cầu kỹ thuật đối với mạng 5G IMT-2020. .........................................33
Hình 2.10 Kiến trúc phức hợp mạng di động 5G. .....................................................35
Hình 2.11 Sự khác biệt giữa mô hình truyền thông trực tiếp và truyền thông hợp tác,
mở rộng phạm vi truyền của chuyển tiếp hợp tác. ....................................................38
Hình 2.12 Dải tần số mmWave. ................................................................................40
Hình 3.1 Truyền thông quảng bá thông qua mạng LTE và cơ chế D2D. .................43
Hình 3.2 Mạng LTE phát quảng bá các bản tin cảnh báo của dịch vụ V2X.............44
Hình 3.3 Hai phương thức giao tiếp D2D giữa các phương tiện. [15] .....................45
Hình 3. 4 Kịch bản V2X hoạt động dựa trên giao diện PC5. ....................................46
Hình 3.5 Kịch bản V2X hoạt động dựa trên giao diện Uu. .......................................48
Hình 3.6 Kịch bản V2X hoạt động dựa trên đồng thời giao diện Uu/PC5. ..............51
Hình 3.7 Mạng 5G và LTE vận hành song song. ......................................................53
Hình 3.8 Mô tả giao tiếp mmWave cho kết nối của V2X. [13] ................................55
xi
Hình 3.9 VLC ứng dụng cho các kịch bản V22V/V2I. [13] .....................................57
Hình 3. 10 Mạng đa công nghệ truy nhập vô tuyến hỗ trợ các kịch bản ứng dụng
V2X. ..........................................................................................................................66
1
MỞ ĐẦU
Thông tin di động trong những năm qua đã phát triển không ngừng và hiện
nay đã phổ biến rộng khắp trên toàn thế giới, thế hệ thứ 4 (4G) đã được triển khai
tại rất nhiều quốc gia, sắp tới sẽ tiếp tục triển khai thương mại thế hệ thứ 5 (5G) với
nhiều ưu việt vượt trội. Vai trò của các hệ thống thông tin di động vô cùng quan
trọng trong sự phát triển chung của khoa học công nghệ cũng như kinh tế đời sống,
là nên tảng cho sự phát triển của nhiều lĩnh vực. Bên cạnh đó, ngành công nghiệp ô
tô cũng đang là lĩnh vực có những bước phát triển vượt bậc, không còn đơn thuần là
chế tạo ra các phương tiện phục vụ di chuyển, mà còn phải là các phương tiện mang
đến nhiều tiện ích cho con người, cùng với nhiều các công nghệ tiên tiến. Tuy nhiên
sự gia tăng nhanh chóng lượng phương tiện ô tô luôn tiềm ẩn các nguy cơ về mất an
toàn cũng như tai nạn giao thông.
Vấn đề đặt ra ở đây là cần phải có những công nghệ tiên tiến hơn nữa, giúp
cải thiện các hạn chế hiện tại của phương tiện, gia tăng khả năng tự chủ của phương
tiện trước các nguy cơ mất an toàn. Từ đó có thể đưa ngành công nghiệp ô tô bước
sang một trang mới, góp phần hạn chế tối đa các nguy cơ tai nạn xảy ra. Các nhà
nghiên cứu đã nghĩ đến các giải pháp giúp kt nối chính phương tiện ô tô với các
phương tiện khác hay vật thể khác, có thể sử dụng nền tảng truyền thông từ các
mạng lưới thông tin di động rộng khắp, giúp thông tin liên lạc kết nối các thực thể
lại với nhau thành mạng lưới. Ngoài lợi ích mang đến các giải pháp về an toàn cho
phương tiện, một mạng lưới như vậy còn có khả năng cung cấp các thông tin hỗ trợ
cho nhiều lĩnh vực gia tăng khác như vận tải, du lịch, giải trí,…
Với mục đích nghiên cứu các giải pháp kết nối các phương tiện giao thông
với các thực thể khác thành mạng lưới dựa trên nền tảng mạng thông tin di động,
học viên đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu công nghệ C-V2X”.
Bố cục luận văn gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về C-V2X
Chương 2: Các vấn đề kỹ thuật cơ bản của mạng thông tin di động
4G-LTE/5G-NR
Chương 3: Công nghệ C-V2X dựa trên mạng di động 4G-LTE/5G-NR
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÔNG NGHỆ C-V2X
Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của các loại thiết bị và dữ liệu di động,
các mạng thông tin di động tế bào có tiềm năng rất lớn trong việc hỗ trợ đa dạng các
dịch vụ thông tin liên lạc cho các phương tiện giao thông với các ứng dụng đảm bảo
an toàn và các ứng dụng phi an toàn khác. Trong chương này, luận văn sẽ trình bày
khái niệm cơ bản về V2X, các khía cạnh khác nhau của các tiêu chuẩn cho V2X,
phân loại các dạng ứng dụng, các nền tảng hỗ trợ cho V2X, các kịch bản ứng dụng
cơ bản, một số vấn đề kỹ thuật cơ bản của V2X.
1.1 Giới thiệu chung về V2X.
1.1.1 Khái niệm cơ bản về V2X.
Truyền thông V2X thực chất là việc các phương tiện di chuyển hay gọi
chung là phương tiện thực hiện trao đổi thông tin dữ liệu với các phương tiện khác
và với hệ thống hạ tầng, nhằm mục đích tăng cường an toàn giao thông, tăng hiệu
quả đáp ứng lưu thông của hệ thống hạ tầng, giảm thiểu tác động môi trường và
cung cấp thêm các dịch vụ giá trị gia tăng khác như du lịch, giải trí.
Hầu hết các quốc gia đang gặp phải vấn đề nghiêm trọng trong việc phát
triển đô thị một cách nhanh chóng đó là vấn đề tai nạn giao thông và tắc nghẽn giao
thông, dẫn đến các tác động lớn đến môi trường cũng như các tổn thất về kinh tế.
Theo WHO, năm 2013 toàn thế giới có 1,25 triệu người chết do tai nạn giao thông,
một con số vô cùng lớn, do đó cần thiết phải có giải pháp cung cấp thông tin hỗ trợ
kịp thời cho phương tiện để giảm thiểu tối đa các thiệt hại. Việc xây dựng hệ thống
thông tin cho phương tiện giao thông là hướng đi rất quan trọng và tiềm năng. Có
hai bộ tiêu chuẩn truyền thông phương tiện chính được phát triển trong những năm
gần đây cho phép trao đổi thông tin giữa các phương tiện giao thông: bộ tiêu chuẩn
DSRC tại Mỹ và bộ tiêu chuẩn ITS-G5 tại Châu Âu. Cả hai bộ tiêu chuẩn đều dựa
trên chuẩn giao thức IEEE 802.11p dành cho các mạng phương tiện giao thông (hay
còn gọi là VANET). Tuy nhiên, chuẩn IEEE 802.11p có một vài hạn chế: cự ly
3
giao tiếp ngắn, băng thông vô tuyến hẹp, hỗ trợ tính di dộng kém, dịch vụ đa
phương tiện hạn chế và các điều khoản chất lượng dịch vụ kém linh hoạt.
Bên cạnh đó, với việc thương mại hóa nhanh chóng trên toàn cầu của các hệ
thống di động như LTE, cũng mang đến những lợi ích to lớn cho các hệ thống
truyền thông dành cho phương tiện. 3GPP đã phát triển bộ tiêu chuẩn dành cho hệ
thống truyền thông giữa các phương tiện dựa trên nền tảng mạng thông tin di động
tế bào, gọi tắt là công nghệ C-V2X, nhằm đưa ra nhiều các giải pháp hữu ích hơn
dành cho V2X. So với IEEE 802.11p, C-V2X có thể hỗ trợ QoS tốt hơn, vùng phủ
sóng cung cấp dịch vụ rộng hơn, hỗ trợ tính di động tốt hơn, tốc độ dữ liệu cao hơn.
Cùng với sự phát triển mạnh trong các ngành công nghiệp điện tử, công nghiệp ô tô,
công nghệ cảm biến, điện toán đám mây,… nền tảng mạng di động tế bào sẽ giúp
cho các mô hình ứng dụng cải tiến của V2X nhanh chóng trở thành hiện thực.
1.1.2 Phân loại ứng dụng V2X.
Hình 1.1 Các dạng ứng dụng của V2X [5]
Giao tiếp V2X được xác định theo 3GPP bao gồm 4 dạng thức: V2V, V2I,
V2N, V2P, cả 4 dạng ứng dụng trên của V2X có thể sử dụng chung cho các dịch vụ
thông mình hơn dành cho người dùng cuối. Ví dụ như: phương tiện, người đi bộ,
máy chủ ứng dụng, hạ tầng đường bộ có thể nhận biết các thông tin môi trường cục
bộ qua các bản tin được gửi đến từ các cảm biến ở gần hay từ các phương tiện khác,
4
để cho phép thực hiện các dịch vụ thông minh hơn như lái xe tự động, cảnh bảo
phương tiện, quản lý giao thông mức cao,…
❖ V2V: Các ứng dụng V2V cho phép các thiết bị xung quanh trao đổi các
thông tin hữu ích bằng cách quảng bá bản tin yêu cầu UE đăng kí với nhà
khai thác mạng và nhận được sự cho phép. UE phát các bản tin mang thông
tin ứng dụng V2V như: mật độ giao thông, vị trí, đặc tính phương tiện,… Để
thích ứng với một lượng lớn thông tin ứng dụng, các bản tin sẽ được sử dụng
linh hoạt và theo cách thức quảng bá là chủ yếu. Nếu như khoảng cách giao
tiếp trực tiếp bị giới hạn, các bản tin có thể được chuyển tiếp qua các khối
giao tiếp bên đường (RSU: Roadside Units), máy chủ ứng dụng.
❖ V2I: Thông tin ứng dụng V2I được truyền từ UE có hỗ trợ V2I tới RSU hay
máy chủ ứng dụng phù hợp, RSU sẽ lựa chọn thông tin UE có thể nhận được
theo các chế độ truyền khác nhau, như quảng bá, đa hướng hay đơn hướng.
Ngoài ra RSU cũng có thể gửi bản tin tới một hay nhiều UE có hỗ trợ V2I.
Một máy chủ ứng dụng sẽ phục vụ một khu vực địa lý tương ứng, một hệ
thống máy chủ có thể phục vụ các khu vực chồng lấn nhau, với các ứng dụng
tương đồng hoặc khác nhau.
❖ V2P: Tương tự như các ứng dụng V2V, các thông tin dịch vụ V2P được trao
đổi giữa UE của người đi bộ và UE trên phương tiện giao thông. Thông tin
ứng dụng có thể được truyền bởi một UE hỗ trợ V2X trên phương tiện để
cảnh báo cho người đi bộ, hoặc bởi người đi bộ đang bị thương trên đường
để cảnh báo tới các phương tiện ở gần. Khác với V2V, UE của người đi bộ
thường có dung lượng pin thấp, và độ nhạy sóng vô tuyến thấp hơn so với
UE trên các phương tiện do thiết kế anten. Do đó, một UE hỗ trợ V2P không
thể gửi các bản tin thường xuyên như các UE hỗ trợ V2V.
❖ V2N: UE hỗ trợ V2N có thể trao đổi thông tin với các máy chủ ứng dụng hỗ
trợ V2N, hoặc có thể trao đổi giữa các UE thông qua mạng chuyển mạch gói
cải tiến (VD: LTE). Khi đó, các dịch vụ V2X được yêu cầu cho các ứng
dụng khác nhau và các kịch bản vận hành khác nhau.
5
1.1.3 Một số nhóm ứng dụng cơ bản của V2X.
❖ Các hệ thống hỗ trợ lái xe an toàn, tự động và nâng cao: yêu cầu độ tin cậy
cao, truyền tin với độ trễ thấp ở tốc độ cao. Ví dụ: cảnh báo va chạm phía
trước, đèn phanh điện tử khẩn cấp, cảnh báo mất kiểm soát, cảnh báo điểm
mù và chuyển làn, và các ứng dụng đảm bảo an toàn cho người sử dụng trên
đường.
❖ Nhận biết tình huống: đòi hỏi độ tin cậy cao và yêu cầu độ trễ lâu hơn, trong
khi vẫn hỗ trợ tốc độ cao. Ví dụ: cảnh báo hàng đợi và cảnh báo tình trạng
đường nguy hiểm
❖ Dịch vụ di động: bao gồm truyền thông để hỗ trợ du lịch đa phương thức,
giảm thiểu tắc nghẽn giao thông hỗ trợ cho các thiết bị mà chỉ có khả năng
kết nối gián đoạn, hạn chế về nguồn năng lượng và cơ chế bảo mật phức tạp.
Ví dụ: bãi đỗ xe tự động, hệ thống thu phí, khuyến cáo giao thông và chia sẻ
xe linh hoạt.
❖ Mô hình các dịch vụ hỗ trợ: một điều khoản bao trùm cho các mô hình ứng
dụng bao gồm các phương tiện và giá trị thương mại cần có sẽ đòi hỏi tốc độ
dữ liệu cao cùng với phương thức truyền thông đa dạng. Ví dụ: thông tin giải
trí, thông tin địa phương, kế hoạch tuyến đường, phổ biến bản đồ, quản lý
đoàn xe. Các dịch vụ này được gọi là dịch vụ di động cá nhân.
1.1.4 Những lợi ích của V2X
Một ví dụ dễ nhận biết như các phương tiện, lái xe, người sử dụng ứng dụng
trên đường có thể được tiếp nhận các tín hiệu giao thông, khu vực công trường đang
thi công và các nguy hiểm đường bộ. Một số thông tin luôn sẵn sàng được gửi tới
họ, có thể thông qua các ứng dụng thiết bị di động. Tuy nhiên V2X sẽ cung cấp
nhiều thông tin hơn thế, lái xe và phương tiện có thể tùy chọn các bổ sung cần thiết
cho họ mà các hệ thống hiện tại không thể hỗ trợ. Bên cạnh đó, V2X có thể hỗ trợ
kết nối thông tin từ các đô thị, hỗ trợ tìm kiếm các bãi đậu xe để giảm thiểu lưu
lượng đến các thành phố, tránh tình trạng các phương tiện phải di chuyển nhiều để
tìm kiếm bãi đỗ gây tăng lưu lượng giao thông không cần thiết.
6
Các giao tiếp V2X có thể được hiển thị giống như các cảm biến khác trên
phương tiện. Trong khi các cảm biến như rada, bộ xử lý thông tin đang tích cực
quan sát môi trường xung quanh phương tiện, thì ứng dụng V2X với khả năng kết
nối ngoài tầm nhìn thẳng cũng đang tích cực thu thập thông tin và giao tiếp với các
phương tiện khác để hiểu rõ hơn điều gì đang diễn ra xung quanh phương tiện đó,
bộ cảm biến V2X cũng đồng thời thu thập cả các ý định thực hiện của lái xe.
Ngoài ra, các dịch vụ V2X còn cho phép những người sử dụng trên phương
tiện có thể giao tiếp với môi trường xung quanh, cho phép truy cập dữ liệu cá nhân,
thông tin giải trí và có thể kết nối internet trong phương tiện của họ. Tất cả điều đó
cho phép mở rộng một loạt các ứng dụng và dịch vụ mới.
V2X mang đến những lợi ích kinh tế và hệ sinh thái truyền thông chính như: [5]
• Cải tiến sự tiếp nhận và phòng ngừa mối nguy hiểm thông qua cách thức lái
xe có dự đoán và tự thích nghi, dẫn đến giảm thiểu tai nạn và bất chắc trên
đường.
• Sử dụng một cách tối ưu hạ tầng giao thông, tránh được tắc nghẽn nhờ sử
dụng chỉ dẫn giao thông linh hoạt.
• Chấp nhận các phương tiện khẩn cấp với các tín hiệu khẩn cấp hay các đặc
quyền đặc biệt.
• Giảm bớt tác động thông qua việc vận hành phương tiện thích nghi với các
tình huống giao thông.
• Gia tăng hiệu quả vận tải bằng cách sử dụng tối ưu các phương tiện vận tải
thương mại, tăng hiệu quả kinh tế, giảm chi phí vận hành trong ngành vận
tải.
Để minh họa sự đa dạng và tiềm năng của các ứng dụng V2X, dưới đây là một vài
mô hình ứng dụng cụ thể với các yêu cầu dịch vụ của 3GPP dành cho hệ thống V2X
trên nền tảng LTE-Rel14: [5]
- Cảnh báo va chạm phía trước
- Hệ thống đỗ xe tự động
- Cảnh báo mất quyền kiểm soát
- Cảnh báo lái xe sai đường
7
- Cảnh báo phương tiện khẩn cấp
- Cảnh báo nhận biết trước tai nạn
- Dừng khẩn cấp
- Tối ưu phân luồng giao thông
- Kiểm soát tuần tra thích nghi hợp tác
- Cảnh báo tốc độ cao đường cua
- Cảnh báo phương tiện nối đuôi
- Bảo vệ người tham gia giao thông
- Các dịch vụ an toàn giao thông
- Định vị nâng cao
Một số mô hình ứng dụng mang tính thách thức cao hơn, có thể được hỗ trợ
bởi nền tảng 3GPP từ LTE-Rel15 trở đi:
- Mô hình nhóm phương tiện
- Chia sẻ thông tin cho lái xe tự động
hay nhóm phương tiện tự động
- Chia sẻ trạng thái bản đồ và cảm biến
- Chia sẻ phương tiện linh hoạt
- Điều khiển lái xe từ xa
- Cung cấp thông tin an toàn tại nút giao
thông cho các lái xe trong đô thị
- Sự nhận thức tập trung của môi trường
1.2 Một số yêu cầu đối với triển khai V2X.
1.2.1 Các yêu cầu về dịch vụ
Có năm nhóm yêu cầu chính có thể áp dụng chung cho các kịch bản ứng
dụng của V2X, chủ yếu được xây dựng trên nền tảng mạng của 3GPP [18]:
❖ Các yêu cầu về độ trễ, độ tin cậy
• Truyền tin giữa 2 UE có hỗ trợ ứng dụng V2V/V2P trực tiếp hoặc
thông qua RSU đảm bảo độ trễ tối đa không quá 100ms.
• Truyền tin giữa 2 UE hỗ trợ V2V trong các trường hợp cảnh báo tiền
va chạm đảm bảo độ trễ tối đa không quá 20ms
• Truyền tin giữa 1 UE có hỗ trợ V2I với 1 RSU đảm bảo độ trễ tối đa
không quá 100ms
• Truyền tin giữa 1 UE với 1 máy chủ ứng dụng cùng hỗ trợ V2N thông
qua thực thể mạng 3GPP với độ trễ toàn trình không quá 1000ms
- Xem thêm -