BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------------------
NGUYỄN THỊ PHI PHƯỢNG
NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG VẬT NUÔI
& CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP MIỀN BẮC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN HỮU CƯỜNG
HÀ NỘI - 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và hoàn toàn chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị
nào.
Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ ñể thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Phi Phượng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
i
LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập và thực hiện ñề tài tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt
tình của nhiều cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp. Tôi xin ñược bày tỏ sự cám
ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp ñã tạo ñiều
kiện giúp ñỡ tôi học tập và nghiên cứu.
Trước hết, với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin cảm
ơn Thày PGS.TS Trần Hữu Cường ñã trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kế toán &
Quản trị kinh doanh, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Viện ðào tạo Sau
ñại học ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Công ty cổ phần Giống cây trồng, vật nuôi
& Công nghệ Nông nghiệp Miền Bắc, các phòng ban chức năng ñã tạo ñiều
kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu và những thông tin cần thiết cho việc
nghiên cứu luận văn .
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới gia ñình, ñồng nghiệp và bạn
bè những người ñã luôn bên tôi giúp ñỡ về vật chất cũng như tinh thần trong
suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Phi Phượng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Danh mục chữ viết tắt
v
Danh mục bảng
vi
Danh mục biểu ñồ
vii
Danh mục sơ ñồ
viii
Danh mục ảnh
ix
1
MỞ ðẦU
1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
3
1.3
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
4
2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
5
2.1
Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh
5
2.2
Cơ sở thực tiễn của ñề tài
22
3
ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
45
3.1
ðịa bàn nghiên cứu
45
3.2
Phương pháp và hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
58
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
65
4.1
Mô tả chiến lược Công ty
65
4.1.1
Mục tiêu chiến lược kinh doanh của công ty từ năm 2010 - 2015
65
4.1.2
Các chiến lược của Công ty ñến năm 2015
65
4.2
ðánh giá chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Giống cây
trồng, vật nuôi & Công nghệ Nông nghiệp Miền Bắc
66
4.2.1
Chiến lược sản phẩm
66
4.2.2
Chiến lược thị trường
72
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
iii
4.2.3
Chiến lược giá
90
4.2.4
Chiến lược phân phối
92
4.2.5
Chiến lược chiêu thị
94
4.2.7
Chiến lược con người
97
4.3
Tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của Công ty
99
4.3.1
Thời gian
99
4.3.2
ðịa bàn
101
4.4
Phân tích ñiểm mạnh yếu, cơ hội, thách thức của Công ty
106
4.4.1
Phân tích ñiểm mạnh yếu
106
4.4.2
Cơ hội của Công ty
110
4.4.3
Phân tích các thách thức của Công ty
111
4.5
ðề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và thực hiện chiến lược
kinh doanh
113
4.5.1
Tăng cường và hoàn thiện sản phẩm cung cấp cho thị trường
113
4.5.2
Tăng cường công tác thị trường và tiêu thụ sản phẩm
116
4.5.3
Sử dụng giá cả làm vũ khí cạnh tranh
119
4.5.4
Hoàn thiện công tác phân phối sản phẩm
121
4.5.5
Tăng cường công tác chiêu thị
122
4.5.6
Nâng cao trình ñộ cho người lao ñộng trong công ty
125
4.5.7
Mở rộng các hình thức liên kết trong sản xuất:
126
4.5.8
Huy ñộng và sử dụng vốn cho ñầu tư phát triển sản xuất có hiệu quả 126
4.5.9
Kế hoạch triển khai thực hiện
126
4.5.10 Kế hoạch theo dõi và ñiều chỉnh
131
5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
132
5.1
Kết luận
132
5.2
Kiến nghị
132
TÀI LIỆU THAM KHẢO
134
PHỤ LỤC
135
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV
Bảo vệ thực vật
CĂQ
Cây ăn quả
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CLKD
Chiến lược kinh doanh
CP
Cổ phần
DN
Doanh nghiệp
ðBSH
ðồng bằng sông Hồng
ðBSCL ðồng bằng sông Cửu Long
GCT
Giống cây trồng
HTX
Hợp tácxã
KD
Kinh doanh
KN
Khuyến nông
NN
Nông nghiệp
NSC
Công ty cổ phần Giống cây trồng Trung Ương
NVL
Nguyên vật liệu
NXB
Nhà xuất bản
PTNT
Phát triển nông thôn
SP
Sản phẩm
SX
Sản xuất
SSC
Công ty CP Giống cây trồng Miền Nam
TCN
Tiêu chuẩn Ngành
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
v
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
2.1
Kết quả sản xuất một số cây trồng giai ñoạn 2008- 2010
24
2.2
Chỉ số phát triển sản xuất một số cây trồng giai ñoạn 2008- 2010
25
3.1
Tình hình lao ñộng của công ty
51
3.2
Tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của Công ty qua 3 năm
(2009- 2011)
54
3.3
Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty
55
3.4
Phân bố số lượng mẫu ñiều tra
60
4.1
Tiêu chuẩn hạt giống lúa thuần và lúa lai
71
4.2
Sản lượng giống cung ứng sơ bộ một số tỉnh ñiều tra của Công ty
ñối thủ trong sáu tháng ñầu năm 2011
4.3
85
Cơ cấu sản lượng giống cung ứng một số tỉnh ñiều tra của Công
ty ñối thủ
86
4.4
Kết quả ñánh giá của khách hàng về thành công chủ chốt của ñối thủ
87
4.5
Thói quen mua hàng của người tiêu dùng
89
4.6
Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của Công ty ñến năm 2015 100
4.7
Phân tích tóm tắt của ma trận Swot
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
109
vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT
4.1
Tên biểu ñồ
Trang
Sản lượng của 3 vùng, ðBSH, Miền núi phía Bắc và Bắc Trung
Bộ qua nghiên cứu
102
4.2
Phân khúc thị trường theo ñối tượng ñại lý
103
4.3
Phân khúc thị trường theo chủng loại giống
104
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
vii
DANH MỤC SƠ ðỒ
STT
Tên sơ ñồ
Trang
2.1
Mối quan hệ giữa chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận
12
2.2
Quy trình 8 bước xây dựng chiến lược
16
2.3
Các loại chiến lược kinh doanh chủ yếu theo yếu tố và các bộ
phận hợp thành
18
2.4
Các kênh phân phối của các Công ty giống phía Bắc
37
2.5
Các kênh phân phối của các Công ty giống phía Nam
38
2.6
Các yếu tố môi trường hoạt ñộng của doanh nghiệp
44
3.1
Mô hình tổ chức bộ máy của Công ty
50
4.1
Sơ ñồ phát triển chiến lược sản phẩm của Công ty
67
4.2
Phân phối sản phẩm của Công ty
92
4.3
Phương pháp kiểm nghiệm trong phòng thí nghiệm Theo tiêu
chuẩn 10 TCN 322- 2003
96
4.4
Quy trình chế biến sản phẩm
97
4.5
Tiêu thụ của hệ thống ñại lý
117
4.6
Chuỗi cung ứng sản phẩm của Công ty
127
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
viii
DANH MỤC ẢNH
STT
Tên ảnh
Trang
3.1
Máy gặt tuốt lúa liên hoàn của công ty
3.2
Cán bộ lãnh ñạo công ty ñi kiểm tra sinh trưởng khoai tây giống sạch
46
bệnh cùng cán bộ Sở NN& PTNT tỉnh Bắc Giang tại Yên Dũng
47
3.3
Nghiệm thu lúa giống tại ñồng ruộng
48
3.4
Bảo quản giống khoai tây sạch bệnh trong kho lạnh công ty
49
4.1
Lãnh ñạo công ty nhận giải thưởng tại Lễ tôn vinh “ Doanh nhân
Doanh nghiệp Việt Nam vàng”
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
68
ix
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trên thương trường, bất kể doanh nghiệp nào cũng ñều phải tự quyết
ñịnh con ñường phát triển cho riêng mình, hoặc doanh nghiệp tồn tại và phát
triển, hoặc sẽ tụt hậu và dần bị loại bỏ ra khỏi vòng xoáy của nền kinh tế thị
trường - ðặc biệt là trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá hiện nay. Trong
quá trình chuyển ñổi cơ chế quản lý kinh tế ñó, không ít các doanh nghiệp tỏ
ra lúng túng, làm ăn thua lỗ, thậm chí ñi tới phá sản. Ở cuộc chiến thương
trường tuy không nhìn thấy khói lửa mịt mùng, song sự tàn khốc ñó rất ghê
ghớm. Nhưng cũng có nhiều doanh nghiệp ra kinh doanh từ một số vốn ít ỏi,
sau những bỡ ngỡ ban ñầu họ ñã dần thích ứng ñược với cơ chế thị trường và
nhanh chóng thành ñạt, ñi từ thắng lợi này ñến thắng lợi khác. ðể ñạt ñược
ñiều ñó thì doanh nghiệp phải biết tận dụng các cơ hội và xây dựng ñược
chiến lược kinh doanh cho mình sát thực tế, ñạt hiệu quả. Nếu chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp ñược xây dựng phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp bảo
tồn ñược nguồn vốn và phát triển lâu dài, bền vững. Ở nước ta, từ khi chuyển
sang nền kinh tế hàng hoá theo cơ chế thị trường, các doanh nghiệp ñã bắt ñầu
phân cực. Một số thích ứng với cơ chế mới, xây dựng ñược chiến lược kinh
doanh ñúng ñắn và nhanh chóng phất lên. Ngược lại, nhiều người tỏ ra lúng
túng không tìm ñược lối thoát, dẫn ñến làm ăn ngày càng thua lỗ. Vì thế trong
nền kinh tế thị trường, nếu doanh nghiệp không có chiến lược kinh doanh
hoặc xây dựng chiến lược kinh doanh sai lầm thì chắc chắn sẽ thất bại.
Trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, loại trừ những yếu tố may rủi,
ngẫu nhiên; sự tồn tại và thành công trong kinh doanh của doanh nghiệp ñều
phụ thuộc trước hết vào tính ñúng ñắn của chiến lược kinh doanh ñã ñược
vạch ra và thực thi tốt các chiến lược ñó. Việc xác ñịnh ñúng hướng ñi sẽ
khuyến khích các lãnh ñạo và nhân viên làm tốt phần việc của mình trong
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
1
ngắn hạn cũng như mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp. Ngoài ra, tận dụng tốt
các cơ hội kinh doanh là biểu hiện mối quan hệ giữa sử dụng các nguồn lực
tài nguyên và mục tiêu của doanh nghiệp với thị trường, trong ñiều kiện môi
trường kinh doanh biến ñổi, cần nhanh chóng tạo ra những cơ hội tìm kiếm
lợi nhuận. Những việc làm ñó ñầy cạm bẫy và rủi ro. Chính vì vậy, chiến lược
kinh doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp tận dụng tối ña các cơ hội kinh doanh
ngay từ khi chúng vừa xuất hiện và giảm bớt rủi ro trong quá trình hoạt ñộng
trên thương trường. Việc phân tích, dự báo chính xác các ñiều kiện của môi
trường kinh doanh trong tương lai sẽ tạo cơ hội cho doanh nghiệp nắm bắt,
tận dụng tốt các cơ hội, ñồng thời có thể giảm bớt các nguy cơ liên quan ñến
ñiều kiện của môi trường. Nhờ vận dụng kinh doanh theo chiến lược, các
doanh nghiệp có thể thực thi các quyết ñịnh của mình phù hợp với ñiều kiện
của môi trường và làm chủ các diễn biến trên thị trường. Mối quan hệ giữa
một bên là tài nguyên, nguồn lực và mục tiêu của doanh nghiệp với bên kia là
các cơ hội của thị trường ñược thể hiện một cách khăng khít và chặt chẽ trong
suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh không
nhằm giải quyết các vấn ñề cụ thể, chi tiết như một kế hoạch mà nó ñược xây
dựng trên cơ sở phân tích các ñiểm mạnh, ñiểm yếu của doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp có một cái nhìn tổng thể về bản thân mình cũng như về môi
trường kinh doanh bên ngoài ñể hình thành nên các mục tiêu chiến lược và
các chính sách, các giải pháp thực hiện thành công các mục tiêu ñó.
Với chức năng sản xuất kinh doanh các sản phẩm thuộc lĩnh vực nông
nghiệp (chủ yếu là giống cây trồng, trong ñó giống lúa thuần là giống chủ
ñạo). Ba năm qua, mặc dù mới thành lập song Công ty CP Giống cây trồng,
vật nuôi & Công nghệ Nông nghiệp Miền Bắc ñã có nhiều cố gắng trong việc
xây dựng chiến lược kinh doanh ngắn hạn, dài hạn. Nhưng, việc xây dựng
chiến lược kinh doanh vừa qua chưa ñược thích hợp: cơ cấu sản phẩm chưa
ña dạng, việc phát triển thị trường còn hạn chế làm cho sản lượng bán ra thời
gian qua chưa cao.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
2
ðứng trước những tình hình ñó, Ban giám ñốc Công ty cổ phần Giống
cây trồng, vật nuôi & Công nghệ Nông nghiệp Miền Bắc ñã không ngừng
hiệu chỉnh, cũng như ñi ñiều tra khảo sát, nghiên cứu thực tế nhằm xây dựng
chiến lược kinh doanh phù hợp cho doanh nghiệp mình, ñưa dòng sản phẩm
chiến lược xâm nhập vào thị trường, từng bước xây dựng và khẳng ñịnh
thương hiệu riêng cho mình trên thị trường giống cây trồng Việt Nam. Từ
những lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Giống cây
trồng, vật nuôi & Công nghệ Nông nghiệp Miền Bắc"
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu chiến lược kinh doanh của Công ty CP Giống cây trồng,
vật nuôi & Công nghệ Nông nghiệp Miền Bắc, tìm ra những hạn chế trong
xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh. Từ ñó hoàn thiện chiến lược
kinh doanh của công ty nhằm ñẩy mạnh sản xuất kinh doanh, góp phần ñáp
ứng nhu cầu thị trường và tăng thu nhập cho CBCNV của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chiến lược kinh
doanh của các cơ sở sản xuất kinh doanh giống cây trồng;
- ðánh giá thực trạng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần
Giống cây trồng, vật nuôi & Công nghệ Nông nghiệp Miền Bắc. Phân tích các
yếu tố ảnh hưởng ñến chiến lược kinh doanh của công ty;
- ðề xuất một số giải pháp ñể xây dựng, hoàn thiện chiến lược kinh doanh
của Công ty cổ phần Giống cây trồng, vật nuôi & Công nghệ Nông nghiệp
Miền Bắc.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
3
1.3
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng
Nghiên cứu chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Giống cây
trồng, vật nuôi & Công nghệ Nông nghiệp Miền Bắc.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Về nội dung
Nghiên cứu những nội dung, lý luận, thực trạng, yếu tố ảnh hưởng về
thị trường giống cây trồng (chủ yếu là giống lúa).
ðánh giá chiến lược kinh doanh và chính sách hỗ trợ kinh doanh mà
Công ty cổ phần Giống cây trồng, vật nuôi& Công nghệ Nông nghiệp Miền
Bắc ñang áp dụng trên thị trường hiện nay.
ðề xuất những giải pháp ñể phát triển sản xuất kinh doanh trong công ty.
1.3.2.2 Về thời gian
+ Thời gian nghiên cứu:
Thu thập số liệu sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2009 ñến
tháng 06 năm 2011, từ ñó xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh ñến năm
2015.
+ Thời gian thực hiện ñề tài:
Từ tháng 11 năm 2010 ñến tháng 10 năm 2011.
1.3.2.3 Về không gian
ðề tài ñược nghiên cứu tại Công ty cổ phần Giống cây trồng vật nuôi &
Công nghệ Nông nghiệp Miền Bắc.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1
Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh
2.1.1 Các khái niệm cơ bản liên quan
2.1.1.1 Một số khái niệm về chiến lược
Thuật ngữ chiến lược ñược khái niệm theo nhiều cách khác nhau; Song
theo nghĩa thông thường, chiến lược (xuất phát từ gốc từ Hy Lạp là strategos)
là một thuật ngữ quân sự dùng ñể chỉ kế hoạch dàn trận và phân bổ lực lượng
với mục tiêu ñánh thắng kẻ thù. Carl von Clausewitz- Nhà binh pháp của thế
kỷ 19 ñã mô tả chiến lược là “lập kế hoạch chiến tranh và hoạch ñịnh các
chiến dịch tác chiến. Những chiến dịch ấy sẽ quyết ñịnh tham gia của từng cá
nhân”. Gần ñây hơn, sử gia Edward Mead Earle ñã mô tả chiến lược là ‘‘nghệ
thuật kiểm soát và dùng nguồn lực của một quốc gia hoặc một liên minh các
quốc gia nhằm mục ñích ñảm bảo và gia tăng hiệu quả cho quyền lợi thiết yếu
của mình’’[8]
Ngày nay, các tổ chức kinh doanh cũng áp dụng khái niệm chiến
lược tương tự như trong lĩnh vực quân sự, khái niệm chiến lược cũng ñược
sử dụng trong lĩnh vực kinh tế ở tầm vĩ mô và vi mô, có nhiều ñịnh nghĩa
khác nhau về chiến lược.
Theo Alferd (ðại học Hazard) “Chiến lược bao hàm việc ấn ñịnh các
mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, ñồng thời lựa chọn cách thức tiến
hành hoặc tiến trình hành ñộng và phân bổ các tài nguyên thiết yếu ñể thực
hiện các mục tiêu ñó”.
Sammen.B.Quinn (ðại học Darmouth) “Chiến lược là một dạng thức
hoặc kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và trình tự hành
ñộng thành một tổng thể kết dính lại với nhau”.
Còn William Glucek- Businesspolicy & strategic managent lại coi
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
5
“chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối
hợp ñược thiết kế ñể ñảm ñảo ñảm rằng các mục tiêu cơ bản của doanh
nghiệp sẽ ñược thực hiện” [11].
“Nhiều nhà khoa học Trung Quốc cho rằng chiến lược là những mưu
tính và quyết sách ñối với những vấn ñề trọng ñại có tính chất toàn cục và lâu
dài’’ [5].
2.1.1.2 Qua các khái niệm trên ta có thể hiểu
- Chiến lược là kế hoạch kiểm soát và sử dụng nguồn lực của tổ chức
như con người, tài sản, tài chính... nhằm mục ñích nâng cao và bảo ñảm
những quyền lợi thiết yếu của mình. (Kenneth Andrews là người ñầu tiên ñưa
ra các ý tưởng nổi bật này trong cuốn sách kinh ñiển The concept of
Corporate Strategy. Theo ông, chiến lược là những gì mà một tổ chức phải
làm dựa trên những ñiểm mạnh và yếu của mình trong bối cảnh có những cơ
hội và cả những mối ñe doạ). Kế hoạch ñó nhằm ñem lại cho tổ chức một lợi
thế cạnh tranh so với ñối thủ [11].
- Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là ñịnh hướng hoạt ñộng có
mục tiêu, hiểu ñược mục tiêu của những việc mình ñang làm cho một thời kỳ
nhất ñịnh và hệ thống chính sách, biện pháp, trình tự thực hiện các mục tiêu
ñề ra trong hoạt ñộng kinh doanh của mình.
Một chiến lược tốt, ñược thực hiện hiệu quả sẽ giúp các nhà quản lý và
nhân viên mọi cấp xác ñịnh mục tiêu, nhận biết phương hướng hành ñộng,
góp phần vào sự thành công của doanh nghiệp. Trái lại, nếu doanh nghiệp nào
không có chiến lược rõ ràng chẳng khác nào con thuyền không người lái.[3]
Chiến lược ñược áp dụng ở cả cấp công ty và phòng ban, mỗi bộ phận
ñều có thể có chiến lược hoạt ñộng riêng nhưng phải phù hợp với chiến lược
tổng thể của công ty.
Vậy thuật ngữ chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
6
Mục tiêu và phương hướng của doanh nghiệp ñảm bảo cho doanh
nghiệp phát triển vững chắc trong một thời kỳ dài (từ 5 ñến 10 năm).
Các chính sách, biện pháp cơ bản quan trọng như lĩnh vực kinh doanh,
mặt hàng kinh doanh, phát triển thị trường, lôi kéo khách hàng ....mà chỉ có
người chủ sở hữu doanh nghiệp mới có quyền thay ñổi những chính sách này.
Cần phân biệt khái niệm chính sách với khái niệm chiến lược kinh
doanh: Nếu chiến lược kinh doanh là một chương trình hành ñộng tổng quát
hướng tới ñạt ñược những mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp thì chính sách
kinh doanh cho phép lựa chọn phương thức hành ñộng. Các chính sách kinh
doanh ñược ñịnh nghĩa là các chỉ dẫn trong phân bổ, sử dụng các nguồn lực
của doanh nghiệp như là một phương tiện mục tiêu ñề ra. Trình tự các hành
ñộng và các ñiều kiện ñể thực hiện các mục tiêu ñề ra ñó [8].
2.1.2 Vai trò và nội dung của chiến lược kinh doanh ñối với doanh nghiệp
2.1.2.1 Tầm quan trọng của chiến lược kinh doanh
CLKD ñem lại thắng lợi cho doanh nghiệp: Lịch sử kinh doanh trên thế
giới ñã từng chứng kiến không ít các doanh nghiệp bước vào kinh doanh từ một
số vốn ít ỏi, nhưng họ ñã nhanh chóng thành ñạt, từ thắng lợi này ñến thắng lợi
khác nhờ có ñược chiến lược kinh doanh hiệu quả.
CLKD thích hợp giúp bảo tồn nguồn vốn và phát triển kinh doanh: Sự
nghiệt ngã của thị trường ñã từng ngốn mất tài sản, vốn liếng của nhiều doanh
nghiệp nhảy vào kinh doanh mà không có chiến lược kinh doanh hoặc chiến
lược kinh doanh không sát thực tế.
CLKD thích hợp làm cho doanh nghiệp thích ứng với thị trường: Ở nước
ta, từ khi chuyển sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị
trường, các doanh nghiệp ñã bắt ñầu phân cực: Một số thích ứng với cơ chế mới,
xây dựng ñược chiến lược kinh doanh ñúng ñắn và nhanh chóng phất lên. Ngược
lại, nhiều doanh nghiệp tỏ ra lúng túng không tìm ñược lối thoát, dẫn ñến làm ăn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
7
ngày càng thua lỗ. Vì thế trong nền kinh tế thị trường, nếu doanh nghiệp không
có chiến lược kinh doanh hoặc chiến lược kinh doanh chưa phù hợp thì chắc
chắn về lâu dài sẽ thất bại.
2.1.2.2 Lợi ích của chiến lược kinh doanh
- Các ñịnh hướng ñúng ñắn và thực hiện tốt chiến lược ñã ñề ra
Trong hoạt ñộng kinh doanh, loại trừ các yếu tố may rủi, ngẫu nhiên, sự
tồn tại và thành công của doanh nghiệp ñều phụ thuộc trước hết vào tính sát
thực và phù hợp của chiến lược kinh doanh ñã ñược vạch ra và thực thi tốt
các chiến lược ñó.
- Xác ñịnh ñúng hướng ñi
Xác ñịnh ñúng hướng ñi là yếu tố cơ bản, quan trọng ñảm bảo sự thành
công của doanh nghiệp. Hướng ñi ñúng sẽ khuyến khích các lãnh ñạo và nhân
viên làm tốt phần việc của mình trong kế hoạch ngắn hạn cũng như dài hạn
của doanh nghiệp.
- Tận dụng tối ña các cơ hội kinh doanh
Tận dụng tối ña các cơ hội kinh doanh là biểu hiện mối quan hệ giữa sử
dụng các nguồn lực tài nguyên và mục tiêu của doanh nghiệp với thị trường.
Trong ñiều kiện kinh doanh biến ñổi, cần nhanh chóng tìm ra những cơ hội
tìm kiếm lợi nhuận, nhưng việc làm này cũng ñầy cạm bẫy và rủi ro. Chiến
lược kinh doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp tận dụng tối ña các cơ hội kinh
doanh ngay từ khi chúng vừa xuất hiện và giảm bớt rủi ro trên thương trường.
- Giảm bớt rủi ro trong môi trường kinh doanh
Có chiến lược kinh doanh ñúng sẽ tạo cơ hội ñể các doanh nghiệp giảm
thiểu các rủi ro trong kinh doanh. Việc phân tích, dự báo tương ñối chính xác
các ñiều kiện của môi trường kinh doanh trong tương lai sẽ tạo cơ hội cho
doanh nghiệp nắm bắt tận dụng tốt các cơ hội, ñồng thời có thể giảm bớt các
nguy cơ có liên quan ñến ñiều kiện môi trường.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
8
- Làm chủ ñược những thay ñổi
Nhờ vận dụng kinh doanh theo chiến lược, các doanh nghiệp có thể
thực thi các quyết ñịnh của mình phù hợp với kiều kiện thực tế. Mối quan hệ
giữa một bên là tài nguyên, nguồn lực và mục tiêu của doanh nghiệp với một
bên là các cơ hội thị trường ñược thể hiện một cách khăng khít và chặt chẽ
trong suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Trên thế giới, chiến lược kinh doanh ñã có từ lâu và ñược khẳng ñịnh.
ðó là quá trình phát triển tất yếu của việc quản trị chiến lược kinh doanh.
2.1.2.3 Nội dung của chiến lược kinh doanh ñối với doanh nghiệp
Chiến lược kinh doanh thường ñược xuất phát từ những kế hoạch và
những kế hoạch này thường ñược triển khai trong ngắn hạn, trung hạn, và dài
hạn. ðể một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, ñòi hỏi doanh nghiệp ñó phải
xác ñịnh ñược cho mình những phương hướng, chính sách và những mục tiêu
cụ thể cần ñạt ñược trong khoảng thời gian dài. ðây ñược xem là những chiến
lược phát triển của doanh nghiệp vì vậy mỗi chiến lược thường có ñặc ñiểm:
- Hoạch ñịnh chiến lược là phác thảo khuôn khổ cho các hoạt ñộng kinh
doanh dài hạn của doanh nghiệp trong tương lai, dựa trên cơ sở các thông tin
thu thập ñược qua quá trình phân tích và dự báo. Do vậy, sự sai lệch giữa các
mục tiêu ñịnh hướng và khuôn khổ phác thảo chiến lược ban ñầu với hình ảnh
kinh doanh ñang diễn ra trong thực tế là chắc chắn, sẽ có sự xem xét tính hợp
lý và ñiều chỉnh các mục tiêu ban ñầu cho phù hợp với các biến ñộng của môi
trường và ñiều kiện kinh doanh ñã thay ñổi phải là việc làm thường xuyên của
các doanh nghiệp trong quá trình tổ chức kinh doanh.
- Chiến lược kinh doanh luôn luôn tập trung về ban lãnh ñạo công ty
hoặc thậm chí về những người ñứng ñầu công ty ñể ñưa ra quyết ñịnh những
vấn ñề lớn, quan trọng ñối với công ty. Chiến lược chung toàn công ty ñề cập
tới những vấn ñề như:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
9
+ Các mục tiêu cơ bản của công ty là gì?
+ Công ty hiện ñang tham gia những lĩnh vực kinh doanh nào?
+ Liệu có rút lui hoặc tham gia một ngành kinh doanh nào ñó không ?
Chiến lược chung phải ñược ban lãnh ñạo cao nhất của công ty thông qua.
- Chiến lược kinh doanh luôn luôn xây dựng trên cơ sở các lợi thế so
sánh với các ñối thủ cạnh tranh trên thị trường. Bởi vì kế hoạch hoá chiến
lược mang bản chất ñộng và tấn công, chủ ñộng tận dụng thời cơ, ñiểm mạnh
của mình ñể hạn chế rủi ro và ñiểm yếu, cho nên tất yếu là phải xác ñịnh
chính xác ñiểm mạnh của ta so với ñối thủ cạnh tranh trên thị trường. Muốn
vậy phải ñánh giá ñúng thực trạng của công ty mình trong mối liên hệ với các
ñối thủ cạnh tranh trên thị trường ñó.
- Chiến lược kinh doanh luôn xây dựng cho những ngành nghề kinh
doanh trong những lĩnh vực kinh doanh chuyên môn hoá truyền thống và thế
mạnh của công ty. Phương án kinh doanh của công ty ñược xây dựng trên cơ
sở kết hợp chuyên môn hoá với ña dạng hoá sản xuất kinh doanh và kinh
doanh tổng hợp. Mỗi chiến lược ñều hoạch ñịnh tương lai phát triển của tổ
chức, có thể chia chiến lược kinh doanh làm hai cấp, chiến lược tổng quát và
chiến lược bộ phận.
* Chiến lược tổng quát (chiến lược cấp Công ty) : là chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp vạch ra mục tiêu phát triển của doanh nghiệp trong
khoảng thời gian dài, chiến lược tổng quát quyết ñịnh những vấn ñề sống còn
của doanh nghiệp. Chiến lược tổng quát tập trung vào các mục tiêu sau [3]
- Tăng khả năng sinh lời: Tối ña hoá lợi nhuận với mức chi phí thấp
nhất, mục tiêu tỷ lệ sinh lợi của ñồng vốn và tỷ lệ lợi nhuận càng cao càng tốt
phải là mục tiêu tổng quát của mọi doanh nghiệp.
- Tạo thế lực trên thị trường: Thế lực trên thị trường của doanh nghiệp
thường ñược ño bằng thị trường mà doanh nghiệp kiểm soát ñược; tỷ trọng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
10
- Xem thêm -