ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---o0o---
TRẦN NHƯ LÂM
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
ĐỘ BỀN KÉO MẪU FDM
Chuyên ngành:
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Mã số ngành: 60 52 04
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 07 Năm 2014
LUẬN VĂN THẠC SĨ
[i]
GVHD: PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền kéo mẫu FDM
Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.
HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS Đặng Văn Nghìn
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS .Võ Tường Quân
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Nguyễn Thanh Hải
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG TP. HCM
ngày 17 tháng 07 năm 2014.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS Trương Tích Thiện
2. TS. Lương Hồng Sâm
3. TS. Nguyễn Tường Long
4. TS. Nguyễn Thanh Hải
5. TS. Võ Tường Quân
Xác nhận của Chủ tịch hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng khoa quản lý
chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
HVTH : Trần Như Lâm
TRƯỞNG KHOA
i
GVHD : PGS.TS Đặng Văn Nghìn
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền kéo mẫu FDM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tp. HCM, ngày . . . . tháng . . . . năm 20….
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: TRẦN NHƯ LÂM
Phái: NAM
Ngày, tháng, năm sinh: 10/08/1985
Nơi sinh: QUẢNG NGÃI
Chuyên ngành: Công Nghệ Chế Tạo Máy
MSHV: 11044538
I- TÊN ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ BỀN KÉO
MẪU FDM
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Nghiên cứu tổng quan về công nghệ tạo mẫu nhanh FDM.
- Nghiên cứu các thông số công nghệ của qui trình FDM.
- Nghiên cứu tổng quan về quy hoạch thực nghiệm.
- Tiến hành thực nghiệm.
- Xử lý số liệu.
- Đánh giá, khảo sát sự ảnh hưởng của các nhân tố đến độ bền kéo mẫu.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 24/06/2013
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 20/06/2014
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS Đặng Văn Nghìn
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TRƯỞNG KHOA
(Họ tên và chữ ký)
(Họ tên và chữ ký)
(Họ tên và chữ ký)
HVTH : Trần Như Lâm
ii
GVHD : PGS.TS ĐặngVăn Nghìn
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền kéo mẫu FDM
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến thầy PGS.TS
Đặng Văn Nghìn và cô PGS.TS Thái Thị Thu Hà đã tận tình hướng dẫn cũng như hỗ
trợ và giúp đỡ em vượt qua nhiều khó khăn trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Em cũng xin gởi lời cảm ơn đến gia đình đã hỗ trợ em về mặt kinh phí, ủng hộ em
về mặt tinh thần và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho em hoàn thành luận văn này.
Em cũng xin được gởi lời cảm ơn đến:
– Ban giám hiệu trường Đại Học Bách Khoa TPHCM
– Quý thầy, cô khoa cơ khí trường ĐHBK
– Quý thầy, cô và các bạn công tác viên ở phòng thí nghiệm trọng điểm quốc
gia.
– Quý thầy, cô phòng quản lý sau đại học trường ĐHBK
Cuối cùng, em xin gởi lời cảm ơn đến các bạn đồng nghiệp, các bạn lớp cao học
công nghệ chế tạo máy K2011 của trường ĐHBK, các bạn ở viện cơ học và tin học ứng
dụng đã có những ý kiến đóng góp cho em trong thời gian thực hiện luận văn này.
TP Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2014
TRẦN NHƯ LÂM
HVTH : Trần Như Lâm_ 11044538
iii
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Nghìn
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền kéo mẫu FDM
TÓM TẮT LUẬN VĂN
FDM là hệ thống tạo mẫu nhanh tạo ra sản phẩm thật trực tiếp từ nguồn dữ liệu
CAD. Trong tất cả quá trình tạo mẫu nhanh, FDM sử dụng sợi nhựa nhiệt dẻo đùn ra
từ đầu đùn ở nhiệt độ môi trường chuẩn để xây dựng mẫu theo phương pháp bồi đắp theo
từng lớp. Chất lượng của mẫu được sản xuất từ quá trình FDM thì phụ thuộc đáng kể
vào các thông số công nghệ của quá trình. Tối ưu hóa thông số công nghệ của máy FDM
để xác định các thông số công nghệ hợp lý để tiến tới sản xuất sản phẩm hơn chỉ là sản
xuất mẫu. Mục tiêu của luận văn này là nghiên cứu ảnh hưởng của hai thông số công
nghệ: độ dày lớp, góc đường đùn đến độ bền kéo mẫu.
Để đánh giá , cải thiện, nâng cao độ bền kéo mẫu ta sử dụng phương pháp
phân tích phương sai ANOVA và phương pháp bình phương nhỏ nhất để tiến hành thực
nghiệm. Sử dụng phần mềm R 3.0 để khảo sát, đánh giá.
HVTH : Trần Như Lâm_ 11044538
iv
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Nghìn
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến độ bền kéo mẫu FDM
ABSTRACT
Fused Deposition Modelling (FDM) is a rapid prototyping system that
produces physical models directly from the computer aided design CAD data
sources. Out of all commercially available RP processes, fused deposition modeling
(FDM) uses heated thermoplastic filament which are extruded from the tip of nozzle
in a prescribed manner in a temperature controlled environment for building the
part through a layer by layer deposition method. The quality of FDM produced parts
is significantly affected by various parameters used in the process.
This dissertation work aims to study the effect of two main process parameters
such as Layer thickness, Raster angle on tensile strength of the part.
In order to improving tensile strength of the part , a process improvement
strategy through analysis of variance (ANOVA) and method of least squares in design
of experiments are employed and with the assistance of software R3.0.
HVTH : Trần Nhƣ Lâm_ 11044538
viii
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Nghìn
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến độ bền kéo mẫu FDM
LỜI CAM KẾT
Tôi tên: TRẦN NHƢ LÂM
Học viên lớp: Cao học công nghệ chế tạo máy K2011
Mã số học viên: 11044538
Theo quyết định giao đề tài luận văn cao học của phòng Đào tạo Sau đại học, Đại học
Bách khoa Tp.HCM, tôi đã thực hiện luận văn cao học với đề tài “ Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hƣởng đến độ bền kéo mẫu FDM ” dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Đặng Văn Nghìn từ ngày
24/06/2013 đến 20/06/2014.
Tôi xin cam kết đây là luận văn tốt nghiệp cao học do tôi thực hiện. Tôi đã thực hiện luận
văn đúng theo quy định của phòng đào tạo sau đại học, trƣờng Đại Học Bách Khoa TP.HCM và
theo sự hƣớng dẫn của PGS.TS Đặng Văn Nghìn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với những lời cam kết trên đây. Nếu có sai phạm
trong quá trình thực hiện luận văn, tôi xin hoàn toàn chịu các hình thức xử lý của phòng đào tạo
sau đại học và Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh.
Học viên
Trần Nhƣ Lâm
HVTH : Trần Nhƣ Lâm
vi
GVHD : PGS.TS Đặng Văn Nghìn
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến độ bền kéo mẫu FDM
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ
ii
LỜI CẢM ƠN
ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
iv
LỜI CAM KẾT
vi
HÌNH ẢNH DÙNG TRONG THUYẾT MINH
ix
BẢNG BIỂU DÙNG TRONG THUYẾT MINH
xi
CHƢƠNG 1 . GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1
1.1. Giới thiệu chung về công nghệ tạo mẫu nhanh
1
1.1.1. Khái niệm công nghệ tạo mẫu nhanh.
1
1.1.2. Tầm quan trọng của công nghệ tạo mẫu nhanh.
2
1.1.3. Các phƣơng pháp tạo mẫu nhanh.
2
1.2. Giới thiệu chung về công nghệ tạo mẫu nhanh FDM
3
1.2.1. Nguyên lý chung của tạo mẫu theo công nghệ FDM
3
1.2.2. Ƣu, nhƣợc điểm và phạm vi ứng dụng của công nghệ FDM.
6
1.3. Tính cấp thiết của đề tài .
12
1.4. Mục tiêu của luận văn.
13
1.5. Nội dung thực hiện của luận văn.
13
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu.
13
CHƢƠNG 2 . TỔNG QUAN
14
2.1. Giới thiệu các thông số công nghệ trong tạo mẫu nhanh FDM
14
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
19
2.3. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
20
2.4. Nhận xét và đánh giá.
31
2.5. Lựa chọn các yếu tố nghiên cứu
32
CHƢƠNG 3 . NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
3.1. Mẫu thực nghiệm.
HVTH : Trần Nhƣ Lâm
34
34
vii
GVHD : PGS.TS Đặng Văn Nghìn
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến độ bền kéo mẫu FDM
3.2. Thiết bị thực nghiệm.
35
3.3. Vật liệu tạo mẫu.
38
3.4. Cơ sở lý thuyết
40
3.5. Các thông số công nghệ trong thực nghiệm.
46
3.6. Kết quả thực nghiệm.
49
CHƢƠNG 4 . XỬ LÝ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
51
4.1.
Xử lý kết quả thực nghiệm.
51
4.2.
Phân tích hậu định đánh giá ảnh hƣởng của các thông số
58
CHƢƠNG 5 . KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
62
5.1.
Kết luận
62
5.2.
Kiến nghị
62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
63
PHỤ LỤC
65
HVTH : Trần Nhƣ Lâm_ 11044538
viii
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Nghìn
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến độ bền kéo mẫu FDM
HVTH : Trần Nhƣ Lâm
viii
GVHD : PGS.TS Đặng Văn Nghìn
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền kéo mẫu FDM
HÌNH ẢNH DÙNG TRONG THUYẾT MINH
Hình 1.1:
Quy trình tạo mẫu nhanh cơ bản
Hình 1.2:
Cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống FDM
Hình 1.3:
Mô hình STL của một vật thể mẫu
Hình 1.4:
Mẫu ứng dụng trong y học
Hình 1.5:
Ứng dụng trong kiến trúc và xây dựng
Hình 1.6.:
Vỏ động cơ được làm từ nhựa Polycarbonate
Hình 1.7:
Vỏ bọc động cơ đã được sơn được làm từ nhựa Polycarbonate được gắn trực tiếp
vào xe máy.
Hình 2.1:
Các thông số chung trong quá trình tạo mẫu FDM
Hình 2.2:
Góc Raster
Hình 2.3:
Hai dạng góc Raster (dạng 0/90 độ và dạng +45/-45 độ)
Hình 2.4:
Các dạng Air Gap có thể xuất hiện khi tạo mẫu
Hình 2.5:
Bề rộng đường bao
Hình 2.6:
Bề rộng đường đùn
Hình 2.7:
Các hướng tạo mẫu khác nhau
Hình 2.8:
Mối quan hệ giữa hướng tạo mẫu và cách tạo vật liệu đỡ
Hình 2.9:
Khe hở hình bên trái quá lớn, khe hở hình bên phải quá nhỏ
Hình 2.10:
Khe hở khác nhau cho sợi nhựa khác nhau
Hình 2.11:
Biểu đồ xương cá mô tả các thông số ảnh hưởng đến độ bền kéo
Hình 2.12:
Mẫu thực nghiệm
Hình 2.13:
Mô hình thực nghiệm
Hình 2.14:
Mẫu sau khi thử kéo
Hình 2.15:
Biểu đồ so sánh độ bền kéo với Air gap = 0 và các hướng khác nhau
Hình 2.16:
Biểu đồ so sánh độ bền kéo với Air gap =-0.003 inch và các hướng khác
nhau
Hình 2.17:
Các thông số được đánh giá thực nghiệm
Hình 2.18:
Mẫu thực nghiệm
Hình 2.19:
(a) Máy kiểm tra độ bền kéo ; (b) Mẫu sau khi kiểm tra kéo
HVTH : Trần Như Lâm_ 11044538
ix
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Nghìn
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền kéo mẫu FDM
Hình 2.20:
Mẫu thực nghiệm
Hình 2.21:
Biểu đồ thể hiện ảnh hưởng các thông số đến độ bền
Hình 2.22:
Độ dày lớp (Layer Thickness)
Hình 2.23:
Góc đường đùn (a. Góc đùn -450/450; b. Góc đùn 00/00; c. Góc đùn 900/900)
Hình 3.1:
Mô hình 3D của mẫu thiết kế bằng phần mềm Pro E 5.0
Hình 3.2:
Máy tạo mẫu nhanh Flashforge Creator
Hình 3.3:
Giao diện làm việc
Hình 3.4:
Máy đo độ bền kéo Satec- Instron – khoa Công Nghệ Vật Liệu- Đại Học Bách
Khoa Tp.HCM
Hình 3.5:
Gá đặt mẫu lên máy và kết quả đo
Hình 3.6:
Nhựa ABS
Hình 3.7:
Độ dày lớp ( Layer Thickness)
Hình 3.8:
Góc đường đùn ( a. Góc đùn -450/450, b. Góc đùn 00/00, c. Góc đùn 900/900)
Hình 3.9:
Mẫu thực nghiệm
Hình 3.10:
Mẫu sau khi thử kéo
Hình 4.1:
Biểu đồ sự tương tác giữa các nhân tố
Hình 4.2:
Biểu đồ giá trị trung bình độ bền kéo của các nhóm
Hình 4.3:
Biểu đồ thể hiện sự khác biệt trong nhóm góc đường đùn
Hình 4.4:
Biểu đồ thể hiện sự khác biệt trong nhóm độ dày lớp
HVTH : Trần Như Lâm_ 11044538
x
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Nghìn
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền kéo mẫu FDM
CÁC BẢNG BIỂU DÙNG TRONG THUYẾT MINH
Bảng 2.1:
Các thông số và mức giá trị trong tạo mẫu thực nghiệm
Bảng 2.2:
Giá trị các thông số trong tạo mẫu thực nghiệm
Bảng 2.3:
Kết quả thực nghiệm
Bảng 2.4:
Thông số tối ưu
Bảng 2.5:
Thông số thực nghiệm
Bảng 2.6:
Mô hình thực nghiệm
Bảng 2.7:
Thông số tối ưu
Bảng 3.1:
Đặc điểm của nhựa ABS
Bảng 3.2:
Mô hình phân tích ANOVA hai yếu tố có lặp
Bảng 3.3:
Bảng tính phương sai
Bảng 3.4:
Bảng tính toán tiêu chuẩn kiểm định F (F thực nghiệm)
Bảng 3.5:
Giá trị các thông số cần nghiên cứu
Bảng 3.6:
Các thông số không đổi trong suốt quá trình tạo mẫu
Bảng 3.7:
Bảng mô hình thực nghiệm
Bảng 3.8:
Kết quả thực nghiệm độ bền kéo
Bảng 4.1:
Kết quả thực nghiệm
Bảng 4.2:
Ma trận thực nghiệm với các nhân tố được mã hóa
Bảng 4.3:
Giá trị các hệ số phương trình hồi quy
Bảng 4.4:
Bảng kết quả thực nghiệm
Bảng 4.5:
Bảng tính toán phương sai
Bảng 4.6:
Bảng phân tích ANOVA
HVTH : Trần Như Lâm_ 11044538
xi
GVHD: PGS.TS Đặng Văn Nghìn
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền kéo mẫu FDM
HVTH : Trần Như Lâm
viii
GVHD : PGS.TS Đặng Văn Nghìn
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến độ bền kéo mẫu FDM
Chương 1 : Giới Thiệu Đề Tài
1. Giới thiệu chung về công nghệ tạo mẫu nhanh
1.1. Giới thiệu chung về công nghệ tạo mẫu nhanh.
1.1.1. Khái niệm về công nghệ tạo mẫu nhanh.
Theo bài báo cáo của Woler 2002, tạo mẫu nhanh đƣợc định nghĩa nhƣ kỹ thuật gia công đặc
biệt tạo ra mô hình sản phẩm nhanh chóng và những mẫu chi tiết từ dữ liệu 3D đƣợc sử dụng để
tạo nên mô hình vật thể thật. Hệ thống tạo mẫu nhanh cho phép xây dựng mô hình vật thể bằng
cách đắp dần vật liệu theo từng lớp ,do đó, những mô hình phức tạp và khó khăn hơn vẫn có thể
đƣợc tạo nên với hệ thống tạo mẫu nhanh [1]. Một mặc khác, tạo mẫu nhanh là một trong
những kỹ thuật phổ biến cho phép sản phẩm đƣợc tạo nên mà không cần tốn kém cho những
công cụ gia công thông thƣờng cho đối tƣợng đầu tiên và không cần triển khai các dịch vụ rèn
luyện kỹ năng cho thợ sản xuất khuôn mẫu.
Khác với công nghệ truyền thống là hớt bớt vật liệu đi, bản chất của công nghệ tạo mẫu nhanh là
tạo hình và gia công các mô hình, các chi tiết sản phẩm trên cơ sở bồi đắp và dính kết vật liệu
từng lớp với nhau bằng các phƣơng pháp nhƣ xử lý nhiệt, quang, cắt dán, nóng chảy và đông
đặc v.v…
1.1.2. Tầm quan trọng của công nghệ tạo mẫu nhanh.
Công nghệ tạo mẫu nhanh có rất nhiều ƣu điểm nổi bậc so vơi phƣơng pháp gia công truyền
thống, đó cũng là tầm quan trọng của công nghệ này. sau đây là một số ƣu điểm của công nghệ
tạo mẫu nhanh:
Hình dung ra sản phẩm tốt hơn bản vẽ.
Tăng khả năng quan sát của chi tiết, ngƣời thiết kế sau khi thiết kế vài giờ sẽ tạo ra sản
phẩm thật 3 chiều, có thể quan sát sản phẩm rất nhanh chóng mà không cần qua quá
trình gia công phức tạp.
Giúp nhà thiết kế đƣa sản phẩm ra thi trƣờng nhanh chóng kip thời với nhu cầu xã hội.
Kiểm tra đƣợc độ chính xác của khuôn mẫu trƣớc khi đƣa vào sản xuất hàng loạt.
Giảm đƣợc thời gian và chi phí trong việc thiết kế và tìm ra sản phẩm mới.
Chế tạo đƣợc những sản phẩm phức tạp nhờ vào phƣơng pháp đắp dần vật liệu.
HVTH : TRẦN NHƢ LÂM
Trang 1
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến độ bền kéo mẫu FDM
Phƣơng pháp tạo mẫu nhanh đã tạo một kênh thông tin hiệu quả giữa các nhà thiết kế
với nhau, giữa nhà thiết kế với nhà sản xuất và ngƣời tiêu dùng, nhằm thỏa mãn tốt nhất
nhu cầu của thị trƣờng.
1.1.3. Các phương pháp trong công nghệ tạo mẫu nhanh.
Trên thế giới hiện nay có khoảng hơn 30 công nghệ chế tạo mẫu nhanh đang đƣợc sử dụng và
thƣơng mại hoá. Trong đó, nhiều công nghệ có những đặc điểm chung về vật liệu sử dụng,
nguồn năng lƣợng, phƣơng pháp tạo mẫu.
– Phân loại theo vật liệu sử dụng để tạo mẫu nhanh.
+Vật liệu lỏng: SLA
+Vật liệu bột: SLS, 3D printer
+ Vật liệu tấm rắn: LOM
+Vật liệu nhựa nhiệt dẻo : FDM
– Phân loại nguyên lí tạo vật thể:
+ Lắng đọng vật chất: SLA.
+Thiêu kết vật liệu bột:SLS.
+ Đùn vật liệu nhựa nóng chảy chẳng hạn nhƣ FDM.
+ Xếp dán các mặt biên dạng cắt lớp, chẳng hạn nhƣ LOM.
– Phân loại theo vật liệu hỗ trợ:
+ Không cần thêm vào vật liệu hỗ trợ, chẳng hạn nhƣ SLS, LOM, 3DP.
+ Cần có vật liệu hỗ trợ, chẳng hạn nhƣ FDM.
– Phân loại theo tính chất kết nối vật liệu: tính chất hóa học hay tính chất vật lí.
Vật liệu tạo mẫu nhanh, dựa vào sự thay đổi tính chất hóa học của vật liệu tạo hình để tạo
ra thay đổi hóa học SL, SGC. Nhƣ vậy quá trình tạo mẫu nhanh dựa trên việc chiếu tia mang
năng lƣợng cao (Laser) vào vật liệu, vật liệu tạo mẫu sẽ thay đổi tính chất hóa học do laser
gây ra.
HVTH : TRẦN NHƢ LÂM
Trang 2
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến độ bền kéo mẫu FDM
Dựa trên các hiệu ứng vật lý nhƣ khuếch tán, liên kết phân tử, hấp phụ, chuyển động vật chất
mà giúp cho sự liên kết của các thành phần phân tử của vật chất lại với nhau, giúp cho quá trình
tạo mẫu nhanh đƣợc thực hiện, mặc dù các phân tử hóa học có dịch chuyển nhƣng nó chỉ là sự
thay đổi tính chất vật lí của vật liệu chứ không ảnh hƣởng đến tính chất hóa học của vật liệu.
Tạo mẫu nhanh dựa vào phƣơng pháp liên kết dính vật liệu. Quá trình tạo mẫu nhanh của
phƣơng pháp liên kết dính là dựa vào một chất keo dính để các lớp vật liệu đƣợc nối kết lại với
nhau trong quá trình tạo mẫu nhanh, ví dụ nhƣ công nghệ LOM, SLS, 3DP. Sự kết nối vật liệu
dựa vào hiện tƣợng hóa lỏng rồi đông đặc lại thƣờng đƣợc dùng trong công nghệ FDM 3D
Plotting, MJS, CC, SLS [2]
1.2. Giới thiệu chung về công nghệ tạo mẫu nhanh FDM .
1.2.1. Nguyên lý chung của tạo mẫu nhanh theo công nghệ FDM.
Nguyên lý làm việc của của tạo mẫu nhanh theo công nghệ FDM đƣợc mô tả ở hình 1.1.
FDM là một trong những công nghệ tạo mẫu nhanh bằng phƣơng pháp đùn nhựa nóng chảy
rồi hóa rắn từng lớp tạo nên cấu trúc mẫu. Vật liệu ban đầu đƣợc cấp từ cuộn dây cấp liệu,
vật liệu dây sẽ đƣợc kéo bởi hệ thống các con lăn. Các con lăn có nhiệm vụ kéo và đƣa vật
liệu vào hệ thống đầu đùn, trong quá trình di chuyển đến miệng vòi đùn, vật liệu sẽ đi qua bộ
phận gia nhiệt và đƣợc gia nhiệt và hóa dẻo, sau đó đƣợc đùn ra ngoài bởi một áp lực sao cho
tốc độ ra và tốc độ hóa dẻo tƣơng ứng với nhau, cùng với quá trình đùn vật liệu ra khỏi vòi
đùn thì đầu đùn cũng di chuyển theo hai phƣơng X và Y tạo ra biên dạng 2D tƣơng ứng với
lớp cắt chi tiết trên mô hình ảo. Sau đó bàn máy sẽ hạ xuống một khoảng đúng bằng chiều
dày lớp để tiếp tục tạo lớp thứ hai. Cứ nhƣ vậy, quá trình tiếp tục cho đến khi tất cả các biên
dạng đƣợc đùn ra hết.
Trong tài liệu Rapid Prototyping Principles and Applications của Giáo sƣ Chee Chua Kai
[5] trƣờng Đại học quốc gia Nanyang , Singapore.
HVTH : TRẦN NHƢ LÂM
Trang 3
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến độ bền kéo mẫu FDM
Hình 1.1 Quy trình tạo mẫu nhanh cơ bản
Quy trình tạo mẫu nhanh đƣợc qua các bƣớc:
CAD Model : Tạo mô hình 3D
Tạo mô hình trên phần mềm hỗ trợ CAD (mô hình dạng khối, hoặc mặt cong tự do).
Pre- Process : Tiền xử lý
Tạo dữ liệu trung gian STL file, tạo phần đỡ cho quá trình xây dựng mô hình, tạo cắt lớp.
HVTH : TRẦN NHƢ LÂM
Trang 4
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến độ bền kéo mẫu FDM
RP Process : Quá trình tạo mẫu trên máy tạo mẫu nhanh.
Post- Process : Quá trình hậu xử lý.
Quá trình tạo mẫu nhanh có thể nhận các dữ liệu đầu vào là file STL hoặc một định dạng tƣơng
tự, có thể là dữ liệu từ phần mềm Cad, có thể là các đám mây điểm, những dữ liệu cuối cùng
luôn luôn là dữ liệu các lớp cắt 2D. Trong luận văn còn mô tả quá trình tạo mẫu nhanh trên máy
tạo mẫu nhanh FDM 1600 của Stratasys
Theo đó, dữ liệu Cad đƣợc đƣa vào phần mềm QuickSlice, đƣợc cắt thành từng lớp. Sau đó,
các thông số tạo mẫu đƣợc thiết lập, dữ liệu đƣợc chuyển sang các đoạn mã ASCII, trong lúc đó,
đầu đùn và lồng máy đƣợc gia nhiệt. Các đoạn mã ASCII đƣợc chuyển vào máy FDM 1600,
máy sẽ nhận đƣợc dữ liệu và truyền chuyển động cho đầu đùn di chuyển tạo mẫu.
Tổng quát, quy trình FDM bao gồm các bƣớc cơ bản để tạo ra mô hình chi tiết nhƣ hình
1.2: thiết kế
mô hình CAD, chuyển đổi mô hình CAD sang định dạng
STL(Stereolithography), máy tính phân tích file .STL để xác định rõ ràng mô hình cho sản
xuất và cắt lớp trên mặt cắt ngang, tạo thành mẫu theo từng lớp chồng lên nhau, làm sạch
và hoàn thành [3].
Hình 1.2 Cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống FDM
HVTH : TRẦN NHƢ LÂM
Trang 5
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến độ bền kéo mẫu FDM
Hình 1.3 Mô hình STL của một vật thể mẫu
1.2.2. Ưu, nhược điểm và phạm vi ứng dụng của công nghệ tạo mẫu nhanh FDM.
Quá trình FDM có những ƣu điểm bao gồm sử dụng vật liệu đa dạng, dễ dàng thay đổi vật
liệu, chi phí bảo trì thấp và có khả năng sản xuất những chi tiết mỏng, không gia công, không
có vật liệu độc hại. Mặt khác, nó tồn tại một vài nhƣợc điểm nhƣ là có đƣờng gân giữa những
lớp, đầu đùn phải di chuyển liên tục hoặc vật liệu va đụn, có thể cần phần hỗ trợ, nhiệt độ dao
động trong suốt quá trình sản xuất có thể dẫn đến tách tấm [4].
Ƣu điểm:
-
Tạo ra đƣợc một số sản phẩm thực tế (không phải là tạo ra mẫu) : Với vật liệu ABS,
phƣơng pháp FDM có thể tạo ra đƣợc chi tiết có độ bền bằng 85% sản phẩm đƣợc
tạo ra bằng phƣơng pháp chế biến nhựa truyền thống.
-
Công nghệ chế tạo đầu đùn dễ hơn đầu phun
Sự mô hình hóa các khái niệm làm cho đánh giá hiệu quả hơn, những thông số và
giao tiếp của ngƣời thiết kế. Nó có chia sẽ những thiết kế mới của sản phẩm với quản
lý, khách hàng, ngƣời mua, thị trƣờng và sự chế tạo.
-
Chức năng của mẫu FDM sử dụng nhựa dẻo công nghiệp. Đây là một thuận lợi là
có thể cho phép ngƣời sử FDM để kiểm tra môi trƣờng thật và đƣa đến quyết định chi
phí sản xuất của sản phẩm.
-
Giá thành của máy rẻ hơn so với các công nghệ tạo mẫu nhanh khác nhƣ những
máy sử dụng tia lazer.
HVTH : TRẦN NHƢ LÂM
Trang 6
- Xem thêm -