BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
*******
TRẦN QUỲNH HƢƠNG
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
SỰ GẮN BÓ LÂU DÀI CỦA NHÂN VIÊN VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ
NHA TRANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐÀ NẴNG – NĂM 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
*******
TRẦN QUỲNH HƢƠNG
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
SỰ GẮN BÓ LÂU DÀI CỦA NHÂN VIÊN VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ
NHA TRANG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đinh Thị Lệ Trâm
ĐÀ NẴNG – NĂM 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Đà Nẵng, ngày…….tháng..….năm……
Người nghiên cứu
Trần Quỳnh Hương
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 4
5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu .......................................................... 5
6. Kết cấu nội dung luận văn ..................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................... 6
1.1. KHÁI NIỆM VỀ SỰ GẮN BÓ LÂU DÀI ................................................ 6
1.1.1. Định nghĩa ......................................................................................... 6
1.1.2.Các thành phần của sự gắn bó với tổ chức ......................................... 7
1.1.3. Vai trò của sự gắn bó của nhân viên với doanh nghiệp .................... 9
1.2. CÁC HỌC THUYẾT NỀN TẢNG CHO NGHIÊN CỨU VỀ SỰ GẮN
BÓ CỦA NHÂN VIÊN ..................................................................................... 9
1.2.1. Học thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow ........................ 10
1.2.2.Học thuyết E.R.G ( Existance, Relatedness, Growth) của Clayton
Alderfer ...................................................................................................... 12
1.2.3. Học thuyết đặt mục tiêu của Edwin Locke ..................................... 13
1.2.4. Học thuyết công bằng của J.Stacy Adams ...................................... 14
1.2.5. Học thuyết hai nhân tố của F.Herzberg ........................................... 15
1.2.6. Học thuyết kỳ vọng của Victor H.Vroom ....................................... 16
1.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN SỰ GẮN BÓ LÂU DÀI
CỦA NHÂN VIÊN ......................................................................................... 17
1.3.1. Nghiên cứu của Recardo và Jolly ( 1997) ....................................... 17
1.3.2. Nghiên cứu của Viện Aon Consulting ( năm 1997) ........................ 19
1.3.3. Nghiên cứu của Trần Kim Dung và Abraham Morris (2005). ........ 21
1.3.4. Nghiên cứu của Đỗ Phú Trần Tình, Nguyễn Văn Nên và Nguyễn
Thị Diệu Hiền ( tháng 11-12/2012). .......................................................... 23
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ GẮN BÓ LÂU DÀI CỦA
NHÂN VIÊN VỚI CÔNG TY. ....................................................................... 25
1.4.1. Thu nhập .......................................................................................... 25
1.4.2. Phúc lợi ........................................................................................... 27
1.4.3. Môi trường làm việc ........................................................................ 28
1.4.4. Sự phù hợp mục tiêu ........................................................................ 28
1.4.5. Quan hệ với đồng nghiệp................................................................. 29
1.4.6. Quan hệ với lãnh đạo ....................................................................... 30
1.4.7. Khen thưởng công bằng .................................................................. 31
1.4.8. Mức độ trao quyền ........................................................................... 32
1.4.9. Cơ hội đào tạo & phát triển và thăng tiến ....................................... 33
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................... 37
2.1. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP Ở TP.NHA TRANG ............................................... 37
2.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................................... 39
2.2.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................ 39
2.2.2. Phát triển giả thuyết nghiên cứu ...................................................... 41
2.2.3. Thang đo của các nhân tố trong mô hình nghiên cứu chính thức ... 44
2.3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 47
2.3.1. Quy trình nghiên cứu ....................................................................... 47
2.3.2. Nghiên cứu định tính ....................................................................... 48
2.3.3. Nghiên cứu định lượng .................................................................... 50
CHƢƠNG 3. XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............. 56
3.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ ................................................................................ 56
3.1.1. Thông tin mẫu nghiên cứu ............................................................... 56
3.1.2. Thống kê mô tả cho các biến số trong mô hình nghiên cứu............ 59
3.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO VÀ PHÂN TÍCH NHÂN
TỐ
................................................................................................................ 67
3.2.1. Phân tích nhân tố ( EFA) ................................................................. 67
3.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo .................................................... 72
3.3. PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH ................................................. 74
3.4. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT ................................................................... 77
3.5. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT THEO CÁC ĐẶC TÍNH CÁ NHÂN
ĐẾN SỰ GẮN BÓ LÂU DÀI CỦA NHÂN VIÊN ........................................ 80
3.5.1. Khác biệt về giới tính ...................................................................... 80
3.5.2. Khác biệt về độ tuổi ......................................................................... 80
3.5.3. Khác biệt về vị trí công tác .............................................................. 81
3.5.4. Khác biệt về trình độ học vấn .......................................................... 81
3.5.5. Khác biệt về thời gian làm việc ....................................................... 81
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 85
4.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 85
4.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 87
4.3. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................... 89
4.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Tên bảng
bảng
Trang
Tóm tắt kết luận của các nghiên cứu liên quan về chiều hướng
Bảng 2.1. tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó lâu dài của
41
nhân viên với công ty.
Bảng 2.2. Thang đo của các nhân tố trong mô hình nghiên cứu chính thức
44
Bảng 2.3. Bảng tóm tắt cấu trúc bảng câu hỏi cho nghiên cứu chính thức
51
Bảng 3.1. Cơ cấu giới tính
56
Bảng 3.2. Cơ cấu độ tuổi
57
Bảng 3.3. Cơ cấu trình độ học vấn
57
Bảng 3.4. Cơ cấu vị trí làm việc
58
Bảng 3.5. Cơ cấu thời gian làm việc
58
Bảng 3.6. Bảng thống kê mô tả các yếu tố
59
Bảng 3.7. Bảng thống kê mô tả các biến của yếu tố “Thu nhập”
59
Bảng 3.8. Bảng thống kê mô tả các biến của yếu tố “Phúc lợi”
60
Bảng 3.9. Bảng thống kê mô tả các biến của yếu tố “Môi trường làm việc”
61
Bảng 3.10. Bảng thống kê mô tả các biến của yếu tố “Sự phù hợp mục tiêu”
62
Bảng 3.11.
Bảng thống kê mô tả các biến của yếu tố “ Quan hệ đồng
nghiệp”
Bảng 3.12. Bảng thống kê mô tả các biến của yếu tố “ Quan hệ lãnh đạo”
Bảng 3.13.
Bảng thống kê mô tả các biến của yếu tố “ Khen thưởng công
bằng”
Bảng 3.14. Bảng thống kê mô tả các biến của yếu tố “ Mức độ trao quyền”
Bảng 3.15.
Bảng thống kê mô tả các biến của yếu tố “ Cơ hội đào tạo &
phát triển và thăng tiến”
65
63
64
64
65
Bảng 3.16.
Bảng thống kê mô tả các biến của yếu tố “Sự gắn bó của nhân
viên với công ty”
66
Bảng 3.17. Bảng Cronbach’s Alpha của các nhóm nhân tố
74
Bảng 3.18. Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter
75
Bảng 3.19. Bảng kết luận kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
78
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu
Tên hình
hình vẽ
Trang
Hình 1.1.
Hệ thống cấp bậc nhu cầu của A.Maslow
10
Hình 1.2.
Các nhân tố duy trì và động viên
15
Hình 1.3.
Ảnh hưởng của các nhân tố duy trì và động viên
16
Hình 1.4.
Thuyết kỳ vọng của Victor H. Vroom
17
Hình 1.5.
Mô hình nghiên cứu của Recardo và Jolly
18
Hình 1.6.
Mô hình nghiên cứu của Viện Aon Consulting tại Mỹ
19
Hình 1.7.
Mô hình nghiên cứu của Viện Aon Consulting tại
Canada và Úc
Hình 1.8.
Mô hình nghiên cứu của Trần Kim Dung và Abraham
Morris
21
22
Hình 1.9.
Mô hình nghiên cứu của Đỗ Phú Trần Tình và cộng sự
24
Hình 2.1.
Mô hình nghiên cứu
41
Hình 2.2.
Quy trình nghiên cứu
48
Hình 3.1.
Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
79
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ CÁC KÝ HIỆU
CP
: Cổ phần.
CHĐTPTTT
: Cơ hội đào tạo&phát triển và thăng tiến.
DNTN
: Doanh nghiệp tư nhân.
GB
: Gắn bó.
KTCB
: Khen thưởng công bằng.
MTLV
: Môi trường làm việc.
MĐTQ
: Mức độ trao quyền.
MTV
: Một thành viên.
TP
: Thành phố.
TN
: Thu nhập.
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn.
PL
: Phúc lợi.
SPHMT
: Sự phù hợp mục tiêu.
QHĐN
: Quan hệ đồng nghiệp.
QHLĐ
: Quan hệ lãnh đạo
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với sự cạnh tranh khốc liệt của thời kỳ hội nhập ngày nay, vấn đề được
các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu là làm sao họ có thể sở hữu một đội ngũ
nhân viên năng động, nhiệt huyết, có tinh thần trách nhiệm, hăng hái sáng
tạo... Vì đây chính là năng lực cốt lõi của doanh nghiệp nhằm giúp họ tạo lập
được vị thế cạnh tranh bền vững của mình trên thị trường. Tài liệu nghiên cứu
của Dale Carnegie cho rằng mức độ tận tâm của nhân viên càng cao thì khả
năng xin thôi việc càng giảm. Từ đó, nó tạo ra một sợi dây liên kết giữa hình
ảnh của công ty và hình ảnh cá nhân nhân viên khi họ cảm thấy muốn ràng
buộc với công ty đó. Nếu không có sự gắn kết giữa nhân viên và nơi làm việc
thì nhân viên sẽ có cảm giác xa lạ, không nhiệt tình làm việc và thường có xu
hướng rời bỏ để đi tìm một đồng cỏ xanh tươi hơn. Và theo kết quả khảo sát
Globoforce năm 2007 của các nhà nghiên cứu thì môi trường làm việc nào có
những nhân viên tràn đầy nhiệt huyết sẽ tạo năng suất cao hơn
(vn.dalecarnegie.com). John Spack, một chuyên gia nhân sự cao cấp của
Nissan cho biết: “Chúng tôi luôn tâm niệm rằng một nhân viên có tinh thần
trách nhiệm và luôn cống hiến cho Nissan có thể đáng giá bằng mười nhân
viên có năng lực nhưng không gắn bó với chúng tôi. Do đó, trong công tác
nhân sự, chúng tôi luôn chú trọng việc làm thế nào để thu hút và giữ chân
người tài.
Những năm gần đây, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các
doanh nghiệp tại TP. Nha Trang nói riêng đều gặp khó khăn trong việc duy trì
nguồn nhân lực của mình. Theo số liệu của Cục thống kê Khánh Hòa (http://
www.khso.gov.vn) thì nhân khẩu trong độ tuổi lao động có nhu cầu làm việc
chiếm 81% và lực lượng lao động đã qua đào tạo trong độ tuổi 25 – 40 chiếm
khoảng 60% so với lực lượng lao động của Thành phố Nha Trang. Có khoảng
2
40% - 45% nhân viên thờ ơ không muốn gắn kết với tổ chức. Theo các
chuyên gia trong ngành, các nhân viên này thường có thái độ làm việc một
cách qua loa cho xong, không muốn đóng góp khả năng của mình vì sự phát
triển của công ty và có xu hướng di chuyển công việc sang các công ty khác.
Thậm chí có nhiều người (nhất là những nhân viên trẻ) chuyển vào TP.HCM
để lập nghiệp do họ muốn có thu nhập cao hơn; được làm việc trong môi
trường làm việc năng động, sáng tạo và hiện đại; có cơ hội phát triển trình độ
chuyên môn; được sống và làm việc tại thành phố là một trong hai trung tâm
kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng của Việt Nam. Như vậy, những nguyên
nhân chính làm cho nhân viên không muốn gắn kết với các doanh nghiệp tại
TP. Nha Trang hiện nay là do các nhân viên muốn có một mức thu nhập
tương đối khá và ổn định; có điều kiện phát triển trình độ chuyên môn của
mình; được làm việc ở doanh nghiệp có môi trường làm việc tốt; có cơ hội
thăng tiến; chế độ đãi ngộ hấp dẫn; ban lãnh đạo và đồng nghiệp tốt, thân
thiện, nhiệt tình và sẵn sàng quan tâm giúp đỡ …. Điều này khiến các doanh
nghiệp tại Thành phố Nha Trang phải đối mặt với những khó khăn trong việc
duy trì nguồn nhân lực của mình.
Để khắc phục tình trạng này, người nghiên cứu cần phải nhận diện, xem
xét và đánh giá chính xác các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó lâu dài của
nhân viên với các doanh nghiệp tại TP.Nha Trang. Từ đó, nghiên cứu đưa ra
các kiến nghị phù hợp giúp các doanh nghiệp nâng cao mức độ gắn kết của
nhân viên với họ trong điều kiện nguồn lực có giới hạn. Chính vì lý do này
mà Tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến sự gắn bó
lâu dài của nhân viên với các doanh nghiệp tại Thành phố Nha Trang” để
nghiên cứu.
3
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu sự gắn bó của nhân viên và xác định các nhân tố ảnh hưởng
đến sự gắn bó lâu dài của nhân viên với các doanh nghiệp tại TP.Nha Trang.
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự gắn bó lâu dài của
nhân viên với các doanh nghiệp tại TP.Nha Trang.
- Đưa ra một số kiến nghị nhằm giúp các doanh nghiệp tại TP. Nha
Trang có các chiến lược và kế hoạch phù hợp để nâng cao khả năng duy trì
nguồn nhân lực cho đơn vị của mình.
2.2. Các câu hỏi nghiên cứu
- Sự gắn bó lâu dài của nhân viên với các doanh nghiệp tại TP. Nha
Trang được đo lường như thế nào?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự gắn bó lâu dài của nhân viên với các
doanh nghiệp tại TP. Nha Trang?
- Mức độ quan trọng của từng nhân tố? Nhân tố nào đóng vai trò quyết
định?
- Sự gắn bó lâu dài của nhân viên với các doanh nghiệp tại TP. Nha
Trang có bị tác động bởi các đặc tính cá nhân như độ tuổi; giới tính; vị trí
công tác và thời gian làm việc… không?
- Những giải pháp nào cần tập trung thực hiện để có thể nâng cao mức độ
gắn kết của nhân viên với các doanh nghiệp tại TP. Nha Trang trong điều kiện
các nguồn lực có giới hạn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
a. Khách thể nghiên cứu
Những người hiện đang làm việc toàn thời gian với các công việc, vị trí
khác nhau ở công ty TNHH Vinpearl Nha Trang; công ty CP Hòn Tằm Biển
4
Nha Trang và Chi nhánh công ty TNHH Hoàng Đế Du Thuyền tại Nha Trang
( Đây là những công ty đại diện cho các công ty tại TP. Nha Trang).
b. Đối tượng nghiên cứu
Sự gắn bó của nhân viên và các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó lâu dài
của nhân viên với các doanh nghiệp tại TP. Nha Trang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến sự gắn bó lâu dài của nhân viên với các doanh nghiệp tại TP. Nha Trang.
- Phạm vi không gian: tại địa bàn TP. Nha Trang.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ 25/09/2014 – 20/06/2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của đề tài này bao gồm nghiên cứu lý thuyết và
sử dụng phương pháp định tính kết hợp với phương pháp định lượng để phân
tích. Việc nghiên cứu thực hiện theo hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để kiểm tra sự
phù hợp và điều chỉnh mô hình nghiên cứu và các thang đo mà tác giả đề xuất
sau khi nghiên cứu lý thuyết về sự gắn bó của nhân viên; các học thuyết nền
tảng và các nghiên cứu liên quan. Điều tra định tính được tiến hành theo
phương pháp phỏng vấn chuyên gia với 7 cán bộ quản lý nhân sự của công ty
TNHH T2 Design Việt Nam; công ty TNHH Thương mại – Vận tải Quang
Vinh và công ty CP Hoàng Thuận Phát. Kết quả của việc điều tra định tính là
cơ sở để thiết kế bảng câu hỏi phục vụ cho quá trình nghiên cứu định lượng.
Giai đoạn 2: Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định lượng sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi
(được xây dựng từ kết quả của nghiên cứu định tính) để tiến hành điều tra 300
nhân viên đang làm việc ở công ty TNHH Vinpearl Nha Trang; công ty CP
Hòn Tằm Biển Nha Trang và Chi nhánh công ty TNHH Hoàng Đế Du
5
Thuyền tại Nha Trang. Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS
16.0 tiến hành kiểm định thông qua các bước:
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronhbach Alpha và phân
tích nhân tố khám phá (EFA) để loại bỏ bớt những biến không đạt yêu cầu.
- Phân tích hồi quy để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng
đến sự gắn bó lâu dài của nhân viên với các doanh nghiệp tại TP. Nha Trang.
- Kiểm định T-Test & phân tích ANOVA nhằm tìm ra sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê theo một vài đặc tính cá nhân đến sự gắn bó lâu dài của nhân
viên với các doanh nghiệp tại TP.Nha Trang.
5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Kết quả của nghiên cứu là phát hiện ra các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn
bó lâu dài của nhân viên với công ty, có cơ hội hiểu rõ hơn các nhu cầu, thái
độ của nhân viên với công ty. Đây là cơ sở để nghiên cứu đề xuất các giải
pháp hợp lý nhằm nâng cao khả năng duy trì nguồn nhân lực cho các doanh
nghiệp tại TP.Nha Trang.
Đồng thời, nghiên cứu cũng có thể là tài liệu dành cho các sinh viên, học
viên, nhân viên chuyên ngành quản trị kinh doanh và những người muốn
nghiên cứu sâu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn bó lâu dài của nhân viên với
doanh nghiêp.
6. Kết cấu nội dung luận văn
Luận văn bao gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Xử lý số liệu và kết quả nghiên cứu
Chương 4: Kết luận và kiến nghị
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. KHÁI NIỆM VỀ SỰ GẮN BÓ LÂU DÀI
Quan niệm về cam kết gắn bó với doanh nghiệp và sự ảnh hưởng của nó
đến các kết quả của doanh nghiệp được giới thiệu bởi nhiều nhà nghiên cứu
hành vi tổ chức trên thế giới. Vì không có sự thống nhất giữa các nhà nghiên
cứu trong việc định nghĩa cũng như đo lường sự gắn bó của nhân viên với tổ
chức nên có nhiều ý kiến khác biệt nhau về định nghĩa và các thành phần đo
lường sự gắn kết của tổ chức.
1.1.1 Định nghĩa:
- Allen & Meyer (1990) đã định nghĩa sự cam kết gắn bó của nhân viên
với tổ chức là một trạng thái tâm lý mà biểu thị mối quan hệ của nhân viên
với tổ chức; liên hệ mật thiết đến quyết định để duy trì là thành viên trong tổ
chức.[13]
-
Mowday, Steers & Porter ( 1979) đưa ra định nghĩa “Sự gắn kết với tổ
chức là sức mạnh tương đối về sự kiên định (đồng nhất hay sự bất di bất dịch)
của nhân viên với tổ chức và sự tham gia tích cực của nhân viên trong một tổ
chức nhất định.[16]
-
O’Reilly, Chatman & các cộng sự ( 1986) định nghĩa “Sự gắn kết với
tổ chức là trạng thái tâm lý của thành viên trong tổ chức, phản ánh mức độ cá
nhân hấp thu hay chấp nhận những đặc điểm của tổ chức.[17]
-
Kalleberg et al., (1996) chỉ ra rằng “ Sự gắn kết là sự sẵn lòng dành hết
nỗ lực cho tổ chức, sự gắn bó chặt chẽ với tổ chức và tìm kiếm để duy trì mối
quan hệ với tổ chức [15].
-
Mathieu & Zajac (1990) định nghĩa “Sự gắn kết là sự ràng buộc hay
liên kết giữa các cá nhân và tổ chức [15].
7
1.1.2. Các thành phần của sự gắn bó với tổ chức:
- Allen & Meyer (1990) đã đề xuất ba thành phần của sự gắn kết:
+ Sự gắn kết vì tình cảm (Affective): cảm xúc gắn bó, đồng nhất và dấn
thân vào tổ chức.
+ Sự gắn kết để duy trì (Continuance) : nhân viên nhận thấy sẽ mất mát
chi phí khi rời bỏ tổ chức.
+ Sự gắn kết vì đạo đức (Normative) : cảm giác có nghĩa vụ tiếp tục
công việc.
- Mowday, Steers & Porter ( 1979) đã đề xuất ba thành phần của sự gắn
kết:
+ Sự đồng nhất (Identification): có niềm tin mạnh mẽ và chấp nhận mục
tiêu, giá trị của tổ chức.
+ Lòng trung thành (Loyalty) : mong muốn một cách mạnh mẽ duy trì
vai trò thành viên của tổ chức.
+ Sự dấn thân (Involvement): tham gia tích cực vào các hoạt động của
tổ chức và luôn cố gắng hết mình vì tổ chức.
- O’Reilly, Chatman & cộng sự ( 1986) đã đưa ra ba thành phần của sự
gắn kết:
+ Sự phụ tùng ( Compliance): sự dấn thân vì những phần thưởng đặc biệt.
+ Sự gắn bó hay đồng nhất ( Identification): sự gắn bó vì mong muốn hội
nhập với tổ chức.
+ Sự chủ quan ( Internalisation): sự dấn thân do có sự phù hợp, sự tương
đồng giữa giá trị của cá nhân với giá trị của tổ chức.
-
Penley & Gould ( 1988) đã đề xuất ba thành phần của sự gắn bó:
+ Đạo đức (Moral): sự chấp nhận và đồng thuận theo mục tiêu của tổ
chức.
8
+ Tính toán (Calculative): sự đồng nhất với tổ chức vì nhân viên cảm
thấy hài lòng với sự khích lệ vật chất khi có những đóng góp cho tổ chức.
+ Sự thờ ơ (Alienative): Nhân viên ở lại với tổ chức chỉ vì áp lực của môi
trường, dù họ nhận thấy những gì họ nhận được không còn tương xứng với
công sức.
- Mayer & Schoorman (1992) đề xuất hai thành phần của sự gắn bó:
+ Giá trị (Value): Niềm tin và sự chấp nhận các mục tiêu và giá trị của tổ
chức, sự sẵn sàng nỗ lực cho tổ chức.
+ Sự duy trì (Continuance): mong muốn duy trì vai trò thành viên của tổ
chức.
( Nguồn: Meyer & Herscovitch ( 2001 : 320))
Trong các định nghĩa và các thành phần của sự gắn kết của nhân viên với
tổ chức được nêu trên thì đề tài nghiên cứu sẽ sử dụng định nghĩa và các
thành phần của sự gắn kết của Mowday, Steers & Porter ( 1979) làm thang đo
đo lường sự gắn kết của nhân viên với các doanh nghiệp tại TP.Nha Trang. Vì
định nghĩa của Mowday, Steers & Porter ( 1979) rõ ràng, đầy đủ và tốt hơn so
với các định nghĩa khác. Hơn nữa, định nghĩa của Mowday, Steers & Porter
(1979) được sử dụng nhiều trong các nghiên cứu trước đây ở các quốc gia.
Một số nghiên cứu ở Việt Nam đã sử dụng định nghĩa của Mowday và cộng
sự (1979) làm nền tảng cho nghiên cứu của mình như nghiên cứu của Trần
Kim Dung và Abraham Morris (2005) về “ Đánh giá sự gắn kết với tổ chức và
sự thỏa mãn công việc trong bối cảnh Việt Nam”; nghiên cứu của Hồ Huy
Tựu và Phạm Hồng Liên (tháng 10/2012) về “ Sự gắn bó của nhân viên đối
với công ty du lịch Khánh Hòa”..... Từ những lý do này mà đề tài nghiên cứu
sẽ sử dụng định nghĩa và các thành phần của sự gắn kết làm thang đo đo
lường sự gắn kết của nhân viên với các doanh nghiệp tại TP.Nha Trang.
9
1.1.3. Vai trò của sự gắn bó của nhân viên với doanh nghiệp
Các nghiên cứu trước chỉ ra rằng nhân tố chính ảnh hưởng đến quá trình
và kết quả làm việc của nhân viên là sự gắn bó với tổ chức ( Allen & Meyer
(1990); Mowday, Steers & Porter ( 1979); O’Reilly, Chatman & cộng sự (
1986); Mayer & Schoorman (1992); Rajendran Muthuveloo và Raduan Che
Rose ( 2005)). Cam kết gắn bó với tổ chức càng cao dẫn đến sự trung thành
càng cao, giảm căng thẳng do công việc và khuynh hướng rời bỏ tổ chức thấp
hơn [18]. Theo Loyalty Research Center, 2004 “ Lòng trung thành của nhân
viên là khi nhân viên có cam kết gắn liền với thành công của tổ chức và tin
rằng làm việc cho tổ chức nay chính là sự lựa chọn tốt nhất của họ”. Vì vậy,
cam kết gắn bó là một thái độ trung thành, niềm tin của nhân viên với doanh
nghiệp. Để có thể đạt được sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên, các
nhà quản trị cần xây dựng, thiết lập mối quan hệ tích cực giữa nhân viên và
doanh nghiệp đồng thời động viên, khuyến khích nhân viên. Nhân viên càng
đánh giá cao việc trở thành là một phần của tổ chức và tự hào là thành viên
trong tổ chức thì họ càng chắc chắn ở lại phát triển lâu dài cùng với tổ chức.
1.2. CÁC HỌC THUYẾT NỀN TẢNG CHO NGHIÊN CỨU VỀ SỰ
GẮN BÓ CỦA NHÂN VIÊN
Sau khi tham khảo các nghiên cứu trước đây liên quan đến sự gắn bó của
nhân viên. Tác giả sử dụng lại các học thuyết mà các nghiên cứu trước đây đã
dùng như: học thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow; học thuyết
E.R.G của Clayton Alderfer; học thuyết đặt mục tiêu của Edwin Locke; học
thuyết công bằng của J.Stacy Adam; học thuyết hai nhân tố của F.Herzberg và
học thuyết kỳ vọng của Victor H.Vroom để làm nền tảng cho nghiên cứu của
mình.
10
1.2.1. Học thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow
Abraham Maslow cho rằng hành vi của con người bắt nguồn từ nhu cầu
và những nhu cầu của con người được sắp xếp theo một thứ tự ưu tiên từ thấp
tới cao về tầm quan trọng. Nhu cầu con người có những cấp độ khác nhau.
Khi một nhu cầu được đáp ứng thì ngay lập tức, một nhu cầu khác ở cấp độ
cao hơn sẽ xuất hiện. Theo Maslow, hệ thống nhu cầu của con người gồm
năm thứ bậc từ thấp đến cao. Thấp nhất là nhu cầu sinh lý và cao nhất là nhu
cầu tự hoàn thiện. Cấp bậc nhu cầu được sắp xếp thành năm bậc sau:
Hình 1.1. Hệ thống cấp bậc nhu cầu của A.Maslow
1. Những nhu cầu cơ bản hay nhu cầu sinh lý: Những nhu cầu đảm bảo
cho con người tồn tại như: thực phẩm, nước uống, quần áo, nghỉ ngơi…Người
lao động cần có tiền để nuôi sống bản thân và gia đình, cần có thời gian để
nghỉ ngơi, vệ sinh cá nhân…Maslow quan niệm rằng khi những nhu cầu sinh
lý chưa được đáp ứng tới một mức độ cần thiết để duy trì cuộc sống thì những
nhu cầu khác nhau không có tác dụng thúc đẩy con người.
2. Những nhu cầu về an toàn: Con người mong muốn được an toàn về
thân thể, tránh khỏi bệnh tật, sự đau đớn và đe dọa. Họ muốn làm việc trong
một môi trường được trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động, được hưởng
các phúc lợi y tế và bảo hiểm xã hội… một cách đầy đủ và hơn thế nữa là một
công việc ổn định, không bị sa thải một cách vô lý.
- Xem thêm -