Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay cá nhân tại ngâ...

Tài liệu Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh đồng nai

.PDF
102
54
60

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ---------- BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG NAI PHẠM MINH TRUNG ĐỒNG NAI, THÁNG 6/2012  Lời đầu tiên con xin gửi lời cảm ơn đến bố mẹ, anh chị, đã luôn bên cạnh ủng hộ giúp đỡ và tạo điều kiện cho con trong quá trình học Đại học, cũng như trong thời gian viết bài báo cáo này Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô trong trường Đại học Lạc Hồng đã dạy dỗ truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em trong suốt 4 năm qua. Và đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô PGS.TS.Trần Thị Thùy Linh, Người đã trực tiếp giảng dạy và tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt thời gian qua để thực hiện bài nghiên cứu này. Đồng thời em cũng gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban lãnh đạo và tòan thể nhân viên tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đồng Nai đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em được thực tập, và học hỏi các chuyên môn nghiệp vụ thực tế tại Ngân hàng. Đặc biệt là lời cảm ơn đến các anh chị tại Phòng khách hàng thể nhân và SME đã nhiệt tình giúp đỡ cung cấp những số liệu, tài liệu cần thiết cho em và đóng góp những ý kiến quý báu tư vấn cho đề tài em được phong phú và gần với thực tiễn hơn. Bên cạnh đó em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị các khóa trước, và các bạn bè đồng khóa đã luôn hỗ trợ, chia sẻ những thông tin tài liệu cần thiết và luôn bên cạnh giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo. Bởi vì những hạn chế về kiến thức và thời gian nghiên cứu nên em sẽ không tránh khỏi những sai sót, mong các thầy cô và các bạn đọc đóng góp thêm ý kiến để đề tài được hoàn chỉnh hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và gửi những lời chúc tốt đẹp nhất đến quý thầy cô và tập thể nhân viên tại Ngân hàng cũng như gia đình và bạn bè thân yêu. Sinh viên thực hiện Phạm Minh Trung  TRANG BÌA LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC SƠ ĐỒ CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1 1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................. 2 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.6 Đóng góp mới của đề tài ............................................................................................. 4 1.7 Kết cấu của đề tài........................................................................................................ 4 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................... 5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN VÀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CHO VAY CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 2.1 Lý luận về hoạt động cho vay cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại .................... 6 2.1.1 Khái niệm về hoạt động cho vay cá nhân. ......................................................... 6 2.1.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ...................................... 6 2.1.3 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân ............................................................... 8 2.1.4 Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ........................................ 10 2.1.4.1 Đối với Ngân hàng thương mại .................................................................. 10 2.1.4.2 Đối với khách hàng cá nhân ....................................................................... 11 2.1.4.3 Đối với nền kinh tế ..................................................................................... 11 2.1.5 Quy định về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ...................................... 11 2.1.6 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại. ................ 12 2.2 Lý luận về khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại. ...................................................................................... 14 2.2.1 Khái niệm cạnh tranh trong hoạt động Ngân hàng .......................................... 14 2.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay cá nhân của NHTM. ................................................................................................................. 14 2.2.2.1 Năng lực tài chính ....................................................................................... 15 2.2.2.2 Sản phẩm dịch vụ........................................................................................ 17 2.2.2.3 Năng lực công nghệ .................................................................................... 18 2.2.2.4 Nguồn nhân lực ........................................................................................... 19 2.2.2.5 Thương hiệu ................................................................................................ 19 2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay cá nhân của ngân hàng thương mại. ................................................................................ 20 2.2.3.1 Nhân tố khách quan .................................................................................... 21 a. Các yếu tố môi trường vĩ mô ....................................................................... 21 b. Các đối thủ cạnh tranh ................................................................................. 22 c. Nhu cầu của KH .......................................................................................... 22 2.2.3.2 Nhân tố chủ quan ........................................................................................ 22 a. Chính sách cho vay của Ngân hàng ............................................................. 23 b. Năng lực tài chính ........................................................................................ 23 c. Nguồn nhân lực của Ngân hàng .................................................................. 23 d. Phát triển và ứng dụng công nghệ trong hoạt động cho vay ....................... 24 e. Thương hiệu và uy tín của NH .................................................................... 24 2.3 Giới thiệu mô hình hồi qui tuyến tính bội ............................................................ 24 2.3.1 Định nghĩa ........................................................................................................ 24 2.3.2 Ứng dụng của mô hình hồi qui bội ................................................................... 26 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 26 CHƢƠNG 3 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Phƣơng pháp và quy trình nghiên cứu ................................................................. 27 3.1.1 Nghiên cứu định tính ........................................................................................ 27 3.1.2 Nghiên cứu định lượng ..................................................................................... 27 3.1.3 Qui trình nghiên cứu......................................................................................... 29 3.2 Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................................. 30 3.2.1 Dữ liệu thứ cấp ................................................................................................. 30 3.2.2 Dữ liệu sơ cấp ................................................................................................... 30 3.3 Thiết kế mô hình ..................................................................................................... 30 3.3.1 Mô hình tổng thể .............................................................................................. 30 3.3.2 Xây dựng thang đo cho các biến. ..................................................................... 30 3.4 Tiến hành các kiểm định ........................................................................................ 32 3.4.1 Phương pháp thống kê mô tả ............................................................................ 32 3.4.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo Cronbach‟s Alpha ...................................... 32 3.4.3 Phân tích nhân tố mới EFA .............................................................................. 32 3.4.4 Phân tích hồi qui tuyến tính bội ...................................................................... 33 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 34 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG NAI 4.1 Khái quát về NH TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai. ...... 35 4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. ..................................................................... 35 4.1.2 Sơ đồ tổ chức .................................................................................................... 36 4.1.3 Phân tích một số nghiệp vụ chính tại VCB ĐN ............................................... 37 4.1.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn............................................................................. 37 4.1.3.2 Nghiệp vụ cho vay ...................................................................................... 39 4.1.3.3 Một số nghiệp vụ khác ................................................................................ 42 4.1.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................... 44 4.2 Thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại VCB ĐN ............................................ 45 4.2.1 Quy trình cho vay ............................................................................................. 45 4.2.2 Sản phẩm cho vay ........................................................................................... 46 4.2.3 Phân tích thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại Chi nhánh ........................ 46 4.2.3.1 Về doanh số cho vay ................................................................................... 46 4.2.3.2 Về dư nợ cho vay KHCN ........................................................................... 47 4.2.3.3 So sánh thực trạng cho vay cá nhân với một số NH ................................... 51 4.3 Đánh giá những nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng cạnh tranh của VCB ĐN trong hoạt động cho vay KHCN .............................................................................. 53 4.3.1 Các nhân tố khách quan ................................................................................... 53 4.3.1.1 Môi trường kinh tế vĩ mô ............................................................................ 53 4.3.1.2 Các đối thủ cạnh tranh ................................................................................ 53 4.3.1.3 Nhu cầu của KH.......................................................................................... 54 4.3.2 Các nhân tố chủ quan ....................................................................................... 54 4.3.2.1 Năng lực tài chính ....................................................................................... 54 4.3.2.2 Chính sách cho vay của VCB ĐN .............................................................. 55 4.3.2.3 Về ứng dụng công nghệ .............................................................................. 57 4.3.2.4 Về nguồn nhân lực ...................................................................................... 58 4.3.2.5 Về thương hiệu uy tín ................................................................................. 60 4.3.3 Nhận định chung về hoạt động cho vay cá nhân của VCB ĐN ....................... 61 4.4 Kết quả nghiên cứu thực tế. ................................................................................... 62 4.4.1 Thống kê thông tin KH tham gia cuộc khảo sát ............................................... 62 4.4.2 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay KHCN tại NH Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Nai. .......................................................... 65 4.4.2.1 Đánh giá độ tin cậy của từng thang đo lần 1 .............................................. 65 4.4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá. ....................................................................... 66 4.4.2.3 Kiểm định mô hình hồi qui ......................................................................... 68 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4………………………………………………………….. 74 CHƢƠNG 5 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG NAI 5.1 Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng tại VCB ĐN trong năm 2012......... 75 5.2 Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Đồng Nai..................................... 76 5.2.1 Giải pháp tăng cường nguồn vốn huy động ..................................................... 76 5.2.2 Hoàn thiện chính sách cho vay ......................................................................... 77 5.2.3 Tiếp tục ứng dụng phát triển công nghệ ........................................................... 80 5.2.4 Nâng cao uy tín và hình ảnh của chi nhánh ..................................................... 82 5.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................... 84 5.2.6 Hoàn thiện cải tiến quy trình cho vay .............................................................. 86 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ......................................................................................... 87 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC  Viết tắt Từ gốc ACB Ngân hàng TMCP Á Châu ATM Máy rút tiền tự động ANZ Ngân hàng TMCP ANZ Việt Nam BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam EIB Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam HSBC Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân MSB Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước Oceanbank Ngân hàng TMCP Đại Dương POS Máy cà thẻ thanh toán hay gọi là máy chấp nhận thanh toán thẻ SeaBank Ngân hàng TMCP Đông Nam Á SCB Ngân hàng TMCP Sài gòn SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ STB Ngân hàng TMCP Sài gòn thương tín TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương TMCP Thương mại cổ phần VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VCB ĐN Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đồng Nai  Bảng 2.1 : Sự khác nhau giữa cho vay cá nhân và tổ chức .........................................8 Bảng 3.1 : Các biến độc lập ....................................................................................... 30 Bảng 3.2 : Xây dựng thang đo cho các biến .............................................................. 31 Bảng 4.1 : Tình hình huy động vốn tại VCB ĐN năm 2009 – 2011 ........................ 37 Bảng 4.2 : Doanh số cho vay tại VCB ĐN năm 2009 – 2011 .................................. 39 Bảng 4.3 : Tình hình dư nợ tại VCB ĐN năm 2009 -2011 ........................................ 41 Bảng 4.4 : Doanh số xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại VCB ĐN ............... 43 Bảng 4.5 : Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB ĐN 2001-2011 ......................... 44 Bảng 4.6 : Doanh số cho vay cá nhân tại VCB ĐN năm 2009 – 2011 ...................... 47 Bảng 4.7 : Dư nợ cho vay cá nhân tại VCB ĐN năm 2009-2011 .............................. 48 Bảng 4.8 : Dư nợ cho vay cá nhân tại VCB ĐN theo sản phẩm năm 2009-2011 ...... 48 Bảng 4.9 : Dư nợ cho vay cá nhân tại VCB ĐN theo thời hạn năm 2009-2011 ........ 50 Bảng 4.10 : Tình hình nợ xấu cho vay cá nhân tại VCB ĐN năm 2009-2011 .......... 50 Bảng 4.11 : Hoạt động cho vay cá nhân tại các NH .................................................. 52 Bảng 4.12 : Vốn điều lệ của các Ngân hàng thương mại ........................................... 55 Bảng 4.13 : Sản phẩm cho vay của các NHTM ......................................................... 56 Bảng 4.14 : Lãi suất cho vay của các NH .................................................................. 57 Bảng 4.15 : Trình độ nhân sự tại VCB ĐN ................................................................ 59 Bảng 4.16 : Lựa chọn NH để vay ............................................................................... 60 Bảng 4.17 : Thống kê KH theo độ tuổi và giới tính ................................................... 62 Bảng 4.18 : Thống kê KH theo nghề nghiệp và thu nhập .......................................... 63 Bảng 4.19 : Đánh giá độ tin cậy thang đo .................................................................. 65 Bảng 4.20 : Kiểm định KMO and Bartlett's ............................................................... 67 Bảng 4.21 : Ma trận xoay nhân tố .............................................................................. 67 Bảng 4.22 : Các biến độc lập đưa vào phân tích hồi quy ........................................... 69 Bảng 4.23 : Tóm tắt kết quả hồi quy .......................................................................... 69 Bảng 4.24 : Phân tích phương sai .............................................................................. 69 Bảng 4.25 : Các thông số thống kê từng biến ............................................................ 70  Biểu đồ 4.1 : Tình hình huy động vốn tại VCB ĐN năm 2009-2011 ............................ 38 Biểu đồ 4.2 : Doanh số cho vay tại VCB ĐN từ năm 2009 – 2011 ............................... 40 Biểu đồ 4.3 : Dư nợ cho vay tại VCB ĐN năm 2009 -2011 .......................................... 41 Biểu đồ 4.4 : Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán XNK của VCB ĐN .......... 43 Biểu đồ 4.5 : Kết quả hoạt động kinh doanh tại VCB ĐN từ năm 2001-2011 .............. 45 Biểu đồ 4.6 : Doanh số cho vay cá nhân tại VCB ĐN năm 2009 – 2011 ...................... 46 Biểu đồ 4.7 : Dư nợ cho vay cá nhân phân theo sản phẩm tại VCB ĐN 2009-2011 ..... 49 Biểu đồ 4.8 : Nợ xấu cho vay cá nhân tại VCB ĐN 2009-2011 .................................... 51 Biểu đồ 4.9 : Khách hàng đã từng vay vốn tại NH ........................................................ 64  Sơ đồ 2.1 : Quy trình cho vay ........................................................................................ 13 Sơ đồ 2.2 : Các chỉ tiêu phản ánh khả năng cạnh tranh cho vay cá nhân ...................... 15 Sơ đồ 2.3 : Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay cá nhân ............. 21 Sơ đồ 2.4 : Các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay cá nhân ..... 21 Sơ đồ 3.1 : Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 29 Sơ đồ 4.1 : Cơ cấu tổ chức của VCB ĐN....................................................................... 37 Sơ đồ 4.2 : Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay cá nhân tại NH Vietcombank Đồng Nai.................................................................................................. 71 1 CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Theo lộ trình gia nhập WTO đến năm 2011 thì nước ta thực hiện đối xử quốc gia giữa các ngân hàng trong nước và ngân hàng nước ngoài, có nghĩa là các ngân hàng nước ngoài hoạt động bình đẳng như các ngân hàng nội địa, mà những ngân hàng này với tiềm lực tài chính công nghệ và kinh nghiệm của mình sẽ tham gia vào thị trường tài chính nhiều hơn. Cùng với đó là sự lớn mạnh không ngừng của các Ngân hàng trong nước sẽ tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng. Nổi bật trong xu thế cạnh tranh trong giai đoạn hiện nay đó là các Ngân hàng phát triển mạnh vào hoạt động bán lẻ, hướng vào thị trường tài chính cá nhân. Hoạt động bán lẻ là việc các ngân hàng cung cấp cho các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình các dịch vụ sản phẩm như tiền gửi tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và các sản phẩm tín dụng. Đặc biệt là trong thời điểm hiện tại, hoạt động tín dụng dành cho cá nhân rất được các ngân hàng chú trọng phát triển khi mà đời sống người dân được nâng cao nhu cầu tiêu dùng mua sắm kinh doanh của họ trở lên nhiều hơn bao giờ hết. Nhất là trong thời điểm hiện nay khi mà cuộc khủng hoảng kinh tế đã dần qua đi đời sống của người dân ngày càng được cải thiện, cùng với đó lãi suất trên thị trường cũng bắt đầu giảm nhiệt, thị trường bất động sản phục hồi trở lại, sản xuất kinh doanh tăng lên những điều này làm cho hoạt động cho vay với khách hàng cá nhân của Ngân hàng trở lên sôi động trở lại. Làm cho cạnh tranh trong hoạt động cho vay cá nhân gay gắt hơn khi mà không chỉ có ngân hàng mà các tổ chức phi ngân hàng cũng tham gia vào thị trường nhiều hơn. Đứng trước bối cảnh đó, để tiếp tục phát triển và duy trì hoạt động cho vay của mình buộc Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Nai phải có những thay đổi. Là một trong những chi nhánh đứng đầu trong hệ thống về hoạt động tín dụng nhưng với dư nợ cho vay KHCN chỉ đạt 596 tỷ đồng trong năm 2011 thì còn quá ít nếu so với tổng dư nợ tại chi nhánh là hơn 6.000 tỷ đồng và nhu cầu vốn còn cao của cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Điều này thúc đẩy việc chi nhánh phải tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của Ngân hàng trong hoạt động cho vay 2 cá nhân và tác động của những nhân tố này như thế nào để có sự thay đổi, điều chỉnh cho phù hợp trong giai đoạn cạnh tranh này để có thể tiếp tục giữ vững vị thế của mình. Từ những lý do đó mà em chọn đề tài ”NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG NAI” làm đề tài nghiên cứu khoa học của mình 1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu Cho vay là một trong những hoạt động truyền thống của các NHTM, nó chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của Ngân hàng và cũng là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận cho NH. Trước đây các NHTM chủ yếu chú trọng đến việc giao dịch các Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế với những khoản vay lớn mà ít quan tâm đến nhóm KHCN. Nhưng trước sự phát triển của nền kinh tế, đời sống của người dân được cải thiện nhu cầu mua sắm tiêu dùng và kinh doanh của người dân từ đó mà cũng tăng lên, vì thế nhu cầu vay vốn ngân hàng của họ cũng nhiều hơn để thỏa mãn các nhu cầu, kế hoạch khi chưa có thể chi trả ngay. Hoạt động cho vay cá nhân từ đó của Ngân hàng được hình thành, và ngày càng được các NHTM cũng chú trọng phát triển. Vì đây là một hoạt động tiềm năng vì thế các NHTM xem đây là mục tiêu phát triển trong giai đoạn hiện nay. Vì thế đã tạo ra sự cạnh tranh giữa các NHTM để mở rộng và thu hút được nhiều KH hơn. Chính vì thế cạnh tranh trong hoạt động cho vay không phải là một đề tài xa lạ và được nhiều tác giả nghiên cứu :  “Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – Chi nhánh Hà Nội”, của Dương Thị Ngọc Cẩm  “Nâng cao năng lực cạnh tranh trong họat động cho vay tiêu dùng tại hội sở ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam” của Nguyễn Thị Bình  „‟Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Techcombank Đồng Nai trên địa bàn thành phố Biên Hòa” Báo cáo nghiên cứu khoa học, của Phạm Nguyễn Anh Khoa. 3 Các đề tài trên, mỗi tác giả có một cách nhìn nhận và giải quyết vấn đề theo một cách riêng phù hợp với từng hoàn cảnh kinh tế cụ thể, nhưng nói chung các đề tài đều có sự gắn kết lý luận và thực tiễn. Trong đề tài này tác giả vận dụng mô hình kinh tế lượng nhằm kiểm định các nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng, sau đó xem xét đánh giá những nhân tố nào là chủ yếu để đưa ra những giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay này tại Ngân hàng để loại hình tín dụng này ngày càng phát triển tại địa bàn tỉnh cũng như là cả nước. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Phân tích đánh giá hoạt động cho vay và khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai. Nghiên cứu xác định phân tích và xem xét mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai. Từ nghiên cứu của đề tài nhằm đưa ra những giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai. Qua đó cũng giúp cho các khách hàng cá nhân có cơ hội tốt hơn để tiếp cận nguồn vốn vay. 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Nai  Phạm vi nghiên cứu: o Thời gian nghiên cứu : từ năm 2009 đến năm 2011 o Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Nai 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu 4  Nghiên cứu định tính : từ nghiên cứu cơ sở lý thuyết thực hiện thông qua thảo luận nhóm, thảo luận tay đôi, phương pháp chuyên gia để xác định các nhân tố mục tiêu nghiên cứu. Cùng với đó là phỏng vấn sơ bộ để điều chỉnh các nhân tố để hoàn thành bảng khảo sát.  Nghiên cứu định lƣợng : được tiến hành sau khi bảng câu hỏi được hoàn chỉnh dùng kỹ thuật phỏng vấn khách hàng qua bảng câu hỏi để thu thập dữ liệu. Sau đó dùng phương pháp thống kê mô tả, so sánh, sử dụng phần mềm Excel, SPSS 20.0 kiểm định Cronbach‟s Alpha, phân tích nhân tố, chạy hồi qui bội để xử lý dữ liệu dùng viết báo cáo. 1.6 Đóng góp mới của đề tài Đề tài này tác giả áp dụng mô hình kinh tế lượng vào trong thực tiễn, tiến hành khảo sát thực tế từ phía khách hàng, xây dựng mô hình hồi qui tuyến tính bội tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay cá nhân của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai. Đây có thể coi là điểm mới so với các đề tài trước đây khi chỉ nghiên cứu từ phía Ngân hàng, và tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai cũng chưa có sinh viên nào nghiên cứu về vấn đề này nên đây cũng là một điểm mới của đề tài đóng góp cho chi nhánh thực tập. Từ đó mô hình phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố để đưa ra các giải pháp thiết thực cho Ngân hàng để phát triển hoàn thiện nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tạo ưu thế cạnh tranh hơn so với các ngân hàng khác. 1.7 Kết cấu của đề tài Đề tài nghiên cứu kết cấu 5 chương, gồm :  Chƣơng 1 : Tổng quan về đề tài nghiên cứu.  Chƣơng 2 : Cơ sở lý luận về cho vay cá nhân và khả năng cạnh tranh cho vay cá nhân của Ngân hàng thương mại.  Chƣơng 3 : Phương pháp nghiên cứu.  Chƣơng 4 : Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Nai. 5  Chƣơng 5 : Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Nai. Ngoài ra bài báo cáo còn có phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong chương 1 đã nêu lên lý do chọn đề tài nghiên cứu, đồng thời cũng đưa tổng quan các đề tài nghiên cứu trước đây. Cũng như đưa ra được mục tiêu nghiên cứu, và phương pháp nghiên cứu thực hiện trong bài báo cáo, nêu lên đóng góp mới của đề tài, xác định được đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Và giới thiệu kết cấu của đề tài là kết cấu 5 chương. 6 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN VÀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CHO VAY CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 2.1 Lý luận về hoạt động cho vay cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại 2.1.1 Khái niệm về hoạt động cho vay cá nhân. Khái niệm cho vay : Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 do quốc hội ban hành qui định : „„Cho vay được là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.“ [20] Từ khái niệm chung về hoạt động cho vay ta có thể hiểu cho vay KHCN là việc tổ chức tín dụng chuyển giao cho các cá nhân, hộ gia đình, tiểu thương một số tiền nhất định để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, mua sắm như mua nhà, mua xe, đồ dùng gia đình, khám chữa bệnh, du học.. hoặc để sản xuất kinh doanh trong khoảng thời gian cụ thể với lãi suất, phương thức trả lãi.. thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và cá nhân vay. 2.1.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Khách hàng vay : cá nhân, hộ gia đình, tiểu thương. Mục đích vay : chủ yếu là đáp ứng nhu cầu cá nhân như tiêu dùng, mua nhà, mua xe, du học, khám chữa bệnh, hoặc kinh doanh nhưng với qui mô nhỏ. Quy mô khoản vay : Mỗi khoản vay thường có qui mô tương đối nhỏ so với các khoản cho vay doanh nghiệp. Cho vay bất động sản có thể có giá trị lớn hơn, nhưng giá trị so sánh vẫn nhỏ hơn các món vay khác tại Ngân hàng. Nguyên nhân chủ yếu do khách hàng chỉ vay khi đã có một lượng vốn tương đối, chỉ vay ngân hàng để bổ sung số tiền còn thiếu (doanh nghiệp có thể vay toàn bộ số tiền cần thiết cho dự án, phương án kinh doanh). Mặt khác, do cho vay KHCN có độ rủi ro cao hơn nên NH cũng thường thận trọng hơn trong việc quyết định số tiền cho vay, căn cứ vào khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo của khách hàng [1] Số lƣợng khoản vay : Mặc dù quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay là khá lớn, do khách hàng vay là toàn bộ các cá nhân có nhu cầu trong xã hội. 7 Thời hạn vay : đối với các khách hàng vay với mục đích kinh doanh thì thời hạn vay thường là ngắn hạn, nhưng vay với mục đích tiêu dùng thì chủ yếu là trung và dài hạn. Độ rủi ro: Các khoản cho vay KHCN có độ rủi ro cao hơn so với cho vay các doanh nghiệp. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro thường là :[1] Thông tin tài chính của cá nhân và hộ gia đình thường khó đầy đủ và rõ ràng như thông tin về doanh nghiệp (công khai thông qua báo cáo tài chính), dẫn đến rủi ro đạo đức và rủi ro thông tin không cân xứng. Các cá nhân có thể tìm cách trốn tránh không trả các khoản vay cho dù có khả năng thanh toán. Nguồn trả nợ chủ yếu là từ thu nhập ổn định tại thời điểm hiện tại của người vay. Do vậy, nếu người vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập hàng tháng, NH sẽ gặp khó khăn trong thu hồi nợ. Cho vay KHCN có tính nhạy cảm theo chu kì kinh tế. Khi nền kinh tế mở rộng, người dân lạc quan về tương lai thì họ sẽ vay ngân hàng nhiều hơn, và khi nền kinh tế suy thoái, tình trạng thất nghiệp tăng thì họ sẽ hạn chế vay mượn ngân hàng. Cùng với đó lãi suất cho vay KHCN thường cố định trong suốt thời gian vay chứ không biến đổi như cho vay doanh nghiệp, do đó nếu lãi suất huy động trên thị trường có thay đổi thì ngân hàng chịu nhiều rủi ro. Tài sản đảm bảo : Đối với khoản vay KHCN, NH thường yêu cầu KH có tài sản đảm bảo vì các khoản vay này thường có độ rủi ro cao. Thông thường các tài sản đảm bảo lại chính là các tài sản mà khách hàng vay Ngân hàng để mua như nhà cửa, xe cộ. Lãi suất cho vay : thường cao hơn so với khoản vay của doanh nghiệp. Bởi vì chi phí và độ rủi ro của khoản vay KHCN cao do đó lãi suất cho vay cũng phải cao để bù đắp được các rủi ro xảy ra cũng như chi phí sử dụng vốn và lãi suất cho vay thường cố định trong suốt khoảng thời vay. Chi phí của hoạt động cho vay KHCN : Do các khoản vay KHCN có số lượng món vay nhiều, khách hàng đông và đa dạng nhưng mỗi khoản vay số lượng lại nhỏ, ngân hàng phải huy động nhiều nhân lực cho công việc cho vay, từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, quyết định cho vay, giải ngân cũng như kiểm soát và thu nợ đối với khách hàng sau khi cho vay. Mặt khác, Ngân hàng cũng gặp không ít khó khăn để 8 quản lý các khoản cho vay cá nhân với số lượng lớn và các thông tin của cá nhân cũng khó tìm kiếm hơn các doanh nghiệp. Tất cả những điều này khiến chi phí tính trên một đơn vị tiền tệ cho vay cao hơn so với các loại hình cho vay khác.[1] Lợi nhuận của hoạt động cho vay KHCN : Đây là một trong những hoạt động tín dụng mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho Ngân hàng. Xuất phát từ việc hoạt động cho vay này có độ rủi ro cao, chi phí nhiều mà các Ngân hàng định giá các khoản vay này ở mức cao, lãi suất cho vay cao đã giúp Ngân hàng thu được nhiều lợi nhuận hơn. Nói chung, không có sự phân biệt rõ ràng giữa cho vay giữa cá nhân và cho vay các tổ chức kinh tế khách hàng lớn. Tuy nhiên nếu dựa theo mục tiêu của các NHTM là quản lý tốt hơn cho các khoản vay thì ta có thể căn cứ vào các đặc điểm của hoạt động cho vay KHCN để đưa ra một số so sánh sự khác biệt. Bảng 2.1 : Sự khác nhau giữa cho vay cá nhân và tổ chức. Đặc điểm Mục đích vay Quan hệ với khách hàng Thông tin khách hàng Phân tích tín dụng Qui mô khoản vay Số lƣợng khoản vay Thời hạn vay Tính ổn định và thƣờng xuyên Lãi suất cho vay Mức độ rủi ro Chi phí quản lý khoản vay Tổ chức, doanh nghiệp Bổ sung vốn lưu động, mua Chủ yếu là tiêu dùng sắm tài sản cố định Người đại diện hợp pháp Trực tiếp với cá nhân vay của tổ chức Khó xác định Công khai Đơn giản hơn, chủ yếu là Phức tạp hơn, phân tích các phân tích thông tin cá nhân tỷ số tài chinh. Lớn, đôi khi lên tới vài Nhỏ trăm tỷ đồng Rất nhiều Không lớn Chủ yếu là trung và dài hạn Ngắn hạn Không thường xuyên, Ổn định và thường xuyên nhu cầu tức thời theo chu kỳ kinh doanh Cao hơn Thấp hơn Cao hơn Thấp hơn Cá nhân Nhiều hơn Ít hơn (Nguồn : tổng hợp của tác giả) 2.1.3 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân 2.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan