BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỢP LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
VÀ PHÁT HIỆN RÒ RỈ CỦA DMA Q6-1001 THUỘC KHU VỰC PHƯỜNG 10
QUẬN 6
Học viên cao học:
HUỲNH THANH NGUYÊN
Lớp:
24CTN11-CS2
Mã số học viên:
1681580210010
Chuyên ngành:
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã số:
60580210
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHẠM VĂN SONG
Bộ môn quản lý:
Cấp thoát nước
Tp. HCM, tháng 02 năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên: HUỲNH THANH NGUYÊN
Ngày sinh: 04/06/1984
Cơ quan công tác: Công ty Cổ phần Cấp nước Chợ Lớn
Tác giả đề tài: Nghiên cứu các giải pháp quản lý hợp lý hệ thống cấp nước và phát
hiện rò rỉ của DMA Q6-1001 thuộc khu vực phường 10 quận 6.
Học viên lớp cao học: 24CTN11 – CS2
Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã số: 60580210
Tôi xin cam đoan công trình này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân
học viên dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Phạm Văn Song. Công trình này
chưa được công bố lần nào. Tất cả các nội dung tham khảo đều được trích dẫn nguồn
đầy đủ và đúng theo quy định.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung và lời cam đoan này.
Học viên thực hiện luận văn
Huỳnh Thanh Nguyên
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô Thầy Cô trong Khoa
Thủy Văn Và Tài Nguyên Nước -Trường Đại học Thủy lợi, đặc biệt là PGS.TS. Phạm
Văn Song đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt
quá trình học tập tại trường giúp em hoàn thành đề tài luận văn.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến phía Tổng Công ty
Cấp nước Sài Gòn TNHH MTV và Chi nhánh Công ty Cổ phần Cấp nước Chợ Lớn đã
cung cấp và tạo điều kiện cho em thu thập những dữ liệu quan trọng và số liệu cần
thiết cũng như những thông tin hữu ích để em có thể hoàn thành đề tài này.
Với những nỗ lực và cố gắng của bản thân trong quá trình thực hiện đề tài cũng
khó tránh khỏi những sai sót và khuyết điểm trong quá trình thực hiện luận văn. Chính
vì vậy những ý kiến đóng góp từ Thầy Cô và kiến thức được trang bị trong quá trình
học tập tại Trường sẽ là nền tảng, hành trang quý báu giúp em hoàn thiện hơn chuyên
môn nghiệp vụ phục vụ công tác tại đơn vị góp phần hoàn thành nhiệm vụ sản xuất,
cung cấp nước sạch an toàn, liên tục, chất lượng phục vụ nhân dân thành phố Hồ Chí
Minh nói chung và Công ty Cổ phần Cấp nước Chợ Lớn nói riêng.
Em xin chân thành cảm ơn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018
Học viên thực hiện
Huỳnh Thanh Nguyên
MỤC LỤC
Trang
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ............................................................. 3
5. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 4
6. Kết quả dự kiến đạt được ........................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 5
1.1
Tổng quan chung về các giải pháp kỹ thuật phòng chống rò rỉ, giải pháp thất
thoát nước, giải pháp quản lý cho các hệ thống cấp nước .......................................... 5
1.1.1
Tổng quan chung về thất thoát nước ......................................................... 5
1.1.2
Các giải pháp kỹ thuật trong công tác giảm nước thất thoát thất thu ...... 12
1.1.3
Giải pháp quản lý hệ thống cấp nước ...................................................... 13
1.2
Tổng quan về hiện trạng hệ thống cấp nước khu vực nghiên cứu ................... 16
1.2.1
Tổng quan về hiện trạng chung mạng lưới cấp nước của Tổng Công ty
Cấp nước Sài Gòn TP.HCM .................................................................................... 16
1.2.2
Hiện trạng mạng lưới cấp nước truyền dẫn (ống cấp 1, cấp 2) ............... 17
1.2.3
Hiện trạng và giải pháp giảm thất thoát nước tại Công ty Cổ phần Cấp
nước Chợ Lớn năm 2017 ......................................................................................... 18
1.2.4
Khu vực nghiên cứu DMA Q6-1001 ....................................................... 22
1.2.5
Những vấn đề đặt ra cần nghiên cứu ....................................................... 23
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẤP NƯỚC VÀ CÁC GIẢI PHÁP
CHỐNG RÒ RỈ ............................................................................................................ 25
HVTH: Huỳnh Thanh Nguyên
i
2.1 Cơ sở lý thuyết .................................................................................................... 25
2.1.1 Khái niệm về thất thoát, thất thu nước ........................................................... 25
2.1.2 Cơ sở lý thuyết về thất thoát cơ học ............................................................... 25
2.1.3 Cơ sở lý thuyết về thất thu .............................................................................. 25
2.1.4 Một số công thức tính chỉ số thất thoát nước ................................................. 26
2.1.5 Kỹ thuật giảm thất thoát nước ........................................................................ 27
2.1.6 Cơ sở lý thuyết về các giải pháp chống rò rỉ .................................................. 28
2.2 Giới thiệu phần mềm thủy lực ............................................................................. 31
2.2.1 Giới thiệu phần mềm thủy lực Epanet ............................................................ 31
2.2.2 Giới thiệu phần mềm thủy lực Watergems ..................................................... 32
2.2.3 So sánh tính năng phần mềm thủy lực............................................................ 37
2.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống ........................................................................ 39
2.3.1 Tích hợp GIS và mô hình thủy lực trong quản lý đường ống cấp nước......... 39
2.3.2 Kết quả tích hợp GIS và mô hình thủy lực ..................................................... 40
2.3.3 Các thành phần vật lý và phi vật lý của mạng lưới cần khai báo khi chạy mô
hình……………... ................................................................................................... 41
2.3.4 Các công thức tính toán trong mô hình .......................................................... 44
2.4 Giới thiệu về công tác thiết kế DMA .................................................................. 50
2.4.1 Các chỉ tiêu thiết kế DMA .............................................................................. 51
2.4.2 Kích cỡ DMA và vấn đề kinh tế ..................................................................... 52
2.4.3 Lập kế hoạch và thiết kế DMA....................................................................... 53
2.4.4 Dùng mô hình thủy lực phân vùng tách mạng các DMA ............................... 54
2.4.5 Chọn đồng hồ tổng ......................................................................................... 55
2.4.6 Thiết lập DMA ............................................................................................... 56
2.4.7 Vận hành DMA .............................................................................................. 59
HVTH: Huỳnh Thanh Nguyên
ii
2.5 Xây dựng mô hình thủy lực mạng lưới hệ thống đường ống cấp nước cho khu
vực DMA Q6-1001 thuộc khu vực phường 10 quận 6 ............................................. 59
2.5.1 Chuẩn hóa và xây dựng cơ sở dữ liệu ............................................................ 59
2.5.2 Tích hợp mô hình thủy lực và GIS ................................................................. 74
2.5.2.1 Trình tự tạo lập mô hình trên watergems .................................................... 74
2.5.2.2 Dữ liệu yêu cầu ............................................................................................ 81
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ............. 83
3.1 Kết quả thực hiện mô phỏng thủy lực ................................................................. 83
3.1.1 Trình tự thực hiện mô phỏng áp lực, lưu lượng. ............................................ 83
3.1.2 Đánh giá sai số mô hình ................................................................................. 97
3.1.3 Trình tự thực hiện phân tích dự báo các điểm rò rỉ ...................................... 103
3.1.4 Kết quả dự báo khu vực rò rỉ bằng công cụ Darwin Calibrator ................... 110
3.1.5 Kiểm chứng kết quả mô hình ....................................................................... 115
3.1.6 Các thành phần ảnh hưởng đến sai số mô hình ............................................ 115
3.1.7 Trình tự mô phỏng nồng độ clo .................................................................... 116
3.1.8 Kết quả mô phỏng nồng độ Clo.................................................................... 120
3.2 Đề xuất giải pháp giảm thất thoát nước ............................................................ 122
3.3 Đề xuất giải pháp áp dụng mô hình quản lý mạng lưới cấp nước thông minh trên
mạng lưới cấp nước ................................................................................................. 126
3.3.1 Mô hình cấp nước thông minh ..................................................................... 126
3.3.2 Kết nối hệ thống SCADA ............................................................................. 128
3.3.3 Tích hợp phần mềm quản lý trên GIS .......................................................... 131
3.3.4 Kết nối các phần mềm quản lý thành một hệ thống thống nhất ................... 134
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 137
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 137
KHUYẾN NGHỊ ..................................................................................................... 138
HVTH: Huỳnh Thanh Nguyên
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1: Minh họa về khu vực DMA.......................................................................... 11
Hình 1. 2: Thống kê các chủng loại ống cấp nước trên mạng lưới cấp nước Tp.HCM 17
Hình 1. 3: Địa bàn do Công ty Cồ phần Cấp nước Chợ Lớn quản lý ........................... 18
Hình 1. 4: Quy trình đọc số bằng phương pháp tự động ............................................... 20
Hình 1. 5: Quy trình đọc số bằng phương pháp thủ công ............................................. 20
Hình 1. 6: Giao diện Web quản lý đồng hồ tổng ........................................................... 20
Hình 1. 7: Khu vực nghiên cứu DMA Q6-1001 ............................................................ 22
Hình 1. 8: Tích hợp trong quản lý ................................................................................. 24
Hình 2. 1: Sơ đồ kết nối đồng hồ lưu lượng, van điều áp, thiết bị điều tiết áp lực ....... 30
Hình 2. 2: Đưa dữ liệu CAD vào ArcMap .................................................................... 60
Hình 2. 3: Chọn lớp dữ liệu CAD cần nắn chỉnh .......................................................... 60
Hình 2. 4: Dữ liệu CAD sau khi nắn chỉnh ................................................................... 61
Hình 2. 5: Chuyển đổi dữ liệu từ định dạng CAD sang GIS ......................................... 62
Hình 2. 6: Các bước đăng ký tọa độ cho dữ liệu ........................................................... 63
Hình 2. 7: Kết quả sau khi đăng ký tọa độ Tp.HCM – VN2000 ................................... 63
Hình 2. 8: Kiểm tra tính đồng nhất Layer ..................................................................... 64
Hình 2. 9: Kết quả chồng phủ dữ liệu............................................................................ 68
Hình 2. 10: Quy trình cập nhật dữ liệu thuộc tính ......................................................... 69
Hình 2. 11: Quy trình chuyển đổi hệ tọa độ từ VN2000 sang WGS84 ......................... 70
HVTH: Huỳnh Thanh Nguyên
iv
Hình 2. 12: Chuyển đổi định dạng *. shp sang KML .................................................... 72
Hình 2. 13: Quy trình mô phỏng.................................................................................... 73
Hình 2. 14: Tạo mới một Project trong WaterGEMS.................................................... 74
Hình 2. 15:. Tạo mới Geodatabase cho Project ............................................................. 74
Hình 2. 16: Công cụ ModelBuilder ............................................................................... 75
Hình 2. 17: Hộp thoại ModelBuilder Wizard và các dữ liệu đưa vào mô hình............. 76
Hình 2. 18: Khai báo thuộc tính dữ liệu. ....................................................................... 77
Hình 2. 19: Mô hình được tạo lập trên GIS ................................................................... 79
Hình 2. 20: Bảng LoadBuilder ...................................................................................... 80
Hình 2. 21: Khai báo các lớp dữ liệu ............................................................................. 80
Hình 2. 22: Bảng thông báo kết quả tạo vòi nối ............................................................ 81
Hình 2. 23: Các vòi được tạo kết nối giữa đồng hồ khách hàng và ống phân phối....... 81
Hình 3. 1: Mô hình số độ cao DEM .............................................................................. 83
Hình 3. 2: Hộp thoại TRex Wizard................................................................................ 84
Hình 3. 3: Độ cao tại các nút từ tính toán của TRex ..................................................... 84
Hình 3. 4: Sản lượng đồng hồ khách hàng được quản lý trên Excel ............................. 85
Hình 3. 5: Bảng ModelBuilder Wizard ......................................................................... 86
Hình 3. 6: Khai báo key filed và đơn vị cho bảng Excel ............................................... 86
Hình 3. 7: Bảng thông báo kết quả sản lượng khách hàng đã đươc updated ................ 87
Hình 3. 8: Kết quả đưa sản lượng vào đồng hồ tổng ..................................................... 87
Hình 3. 9: Bảng thuộc tính của hồ chứa ........................................................................ 88
Hình 3. 10: Gắn van giảm áp để thiết lập áp lực đầu vào từ hồ chứa............................ 89
HVTH: Huỳnh Thanh Nguyên
v
Hình 3. 11: Thiết lập áp lực ban đầu cấp vào mạng lưới............................................... 89
Hình 3. 12: Thiết lập hệ số patterm cho van.................................................................. 91
Hình 3. 13: Gắn hệ số Multiplier cho van ..................................................................... 91
Hình 3. 14: Khai báo hệ số sử dụng nước không điều hòa tại khách hàng ................... 93
Hình 3. 15: Gắn hệ số patterm cho khách hàng ............................................................. 93
Hình 3. 16: Chọn thời gian phân tích ............................................................................ 94
Hình 3. 17: Kết quả áp lực, sản lượng tại nút ................................................................ 95
Hình 3. 18: Kết quả lưu lượng ....................................................................................... 95
Hình 3. 19: Bảng chọn thông tin cần xem ..................................................................... 96
Hình 3. 20: Biểu đồ áp lực tại nút cần xem ................................................................... 96
Hình 3. 21: Kết quả áp lực dưới dạng số ....................................................................... 97
Hình 3. 22: So sánh kết quả mô hình và thực tế qua scadaconnectsimulator ở vị trí số
69 Đường Số 55 ........................................................................................................... 101
Hình 3. 23: So sánh kết quả mô hình và thực tế qua scadaconnectsimulator ở giao lộ
Đường Số 88 – Đường Số 55 ...................................................................................... 102
Hình 3. 24: Định Hộp thoại Darwin Calibrator ........................................................... 105
Hình 3. 25: Khai báo file Snapshots trong ModelBuilder ........................................... 106
Hình 3. 26: Khai báo Observed trong ModelBuilder .................................................. 106
Hình 3. 27: Kết quả sau khi đưa dữ liệu vào Darwin Calibrator ................................. 107
Hình 3. 28: Cửa sổ Demand Groups............................................................................ 108
Hình 3. 29: Kết quả sau khi Selection Set ................................................................... 108
Hình 3. 30: Khai báo các thông số trong cửa sổ Demand ........................................... 108
Hình 3. 31: Khai báo thông số trong Tap Options ...................................................... 109
HVTH: Huỳnh Thanh Nguyên
vi
Hình 3. 32: Thực thi phân tích rò rỉ bằng công cụ Darwin Calibrator ........................ 109
Hình 3. 33: Kết quả sau khi phân tích bằng công cụ Darwin Calibrator..................... 110
Hình 3. 34: Hệ số Fitness của các Solution tại thời điểm 0h ....................................... 110
Hình 3. 35: Hệ số Fitness của các Solution tại thời điểm 2h ....................................... 111
Hình 3. 36: Hệ số Fitness của các Solution tại thời điểm 4h ....................................... 111
Hình 3. 37: Kết quả của Solution 1 tại thời điểm 0h ................................................... 111
Hình 3. 38: Dự báo các vị trí rò rỉ lúc 0h (Fitness = 23,131) ...................................... 112
Hình 3. 39: Kết quả của Solution 1 tại thời điểm 2h ................................................... 112
Hình 3. 40: Dự báo các vị trí rò rỉ lúc 2h (Fitness = 18,996) ...................................... 113
Hình 3. 41: Kết quả của Solution 1 tại thời điểm 4h ................................................... 113
Hình 3. 42: Dự báo các vị trí rò rỉ lúc 4h (Fitness = 8,440) ........................................ 114
Hình 3. 43: Bảng Constituents ..................................................................................... 117
Hình 3. 44: Thiết lập nồng độ ban đầu tại bể chứa ...................................................... 118
Hình 3. 45: Cửa sổ thiết lập Calculation Option ......................................................... 118
Hình 3. 46: Cửa sổ thiết lập kịch bản .......................................................................... 119
Hình 3. 47: Bảng kết quả nồng độ Clo ....................................................................... 120
Hình 3. 48: Bảng Color Coding – Thiết lập thông số hiển thị màu............................. 121
Hình 3. 49: Kết quả thể hiện sự lan truyền nồng độ Clo trong mạng lưới. ................. 121
Hình 3. 50: Nồng độ Clo trên tuyến ống lúc 11h ........................................................ 122
Hình 3. 51: Hệ thống quản lý mạng lưới cấp nước toàn diện...................................... 124
Hình 3. 52: Mô hình cấp nước thông minh ................................................................. 127
Hình 3. 53: Dữ liệu áp lực hiển thị trong bảng SCADA Signals ................................ 129
HVTH: Huỳnh Thanh Nguyên
vii
Hình 3. 54: Kết nối SCADA Element ứng với từng vị trí cần giám sát ...................... 129
Hình 3. 55: Kết quả so sánh áp lực mô phỏng và áp lực thực tế thông qua kết nối
SCADA tại vị trí số 69 Đường Số 55 .......................................................................... 130
Hình 3. 56: Phần mềm quản lý tích hợp trên GIS ....................................................... 132
Hình 3. 57: Công cụ quản lý tài sản mạng lưới tích hợp trên GIS .............................. 132
Hình 3. 58: Công cụ quản lý tài sản hỗ trợ tìm kiếm và thống kê tài sản trên mạng lưới
cấp nước. ...................................................................................................................... 133
Hình 3. 59: Tiếp nhận sự cố và nhập thông tin sự cố .................................................. 133
Hình 3. 60: Hiển thị thông tin sự cố ............................................................................ 134
Hình 3. 61: Kết nối hệ thống ....................................................................................... 134
Hình 3. 62: Quản lý tài sản mạng lưới trên WebGIS .................................................. 135
Hình 3. 63: Quản lý sự cố trên WebGIS...................................................................... 135
Hình 3. 64: Hiển thị kết quả mô phỏng thủy lực (áp lực, lưu lượng, chất lượng) trên
WebGIS ....................................................................................................................... 135
HVTH: Huỳnh Thanh Nguyên
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1: Bảng cân bằng nước của Hiệp hội Nước Quốc tế .......................................... 5
Bảng 1. 2: Các dự án nghiên cứu thất thoát nước tại Tp. Hồ Chí Minh .......................... 9
Bảng 2. 1: Bảng phân cấp đồng hồ nước theo giá trị lưu lượng .................................... 26
Bảng 2. 2: So sánh phần mềm EPANET và WaterCAD/WaterGEMS ......................... 37
Bảng 2. 3: Các công thức tính tổn thất cột nước trong ống chảy đầy ........................... 46
Bảng 2. 4: Các hệ số nhám cho ống .............................................................................. 46
Bảng 2. 5: Hệ số tổn thất cục bộ .................................................................................... 47
Bảng 2. 6: Mô tả chi tiết các lớp dữ liệu nền ................................................................. 65
Bảng 2. 7: Mô tả chi tiết các lớp dữ liệu chuyên đề mạng lưới cấp nước ..................... 66
Bảng 3. 1: Hệ số biến thiên áp lực ................................................................................. 90
Bảng 3. 2: Bảng hệ số biến thiên nhu cầu sử dụng nước............................................... 92
Bảng 3. 3: So sánh sai số áp lực giữa mô hình và thực tế tại các nút 69 Đường Số 55,
TCH trước số 77 Đường Số 61, Số 77 Trần Văn Kiểu, Giao lộ Lý Chiêu Hoàng – Trần
Văn Kiểu, Giao lộ Đường Số 88 – Đường Số 35 .......................................................... 98
Bảng 3. 4: Định dạng trên Excel của dữ liệu Field Snapshot ...................................... 104
Bảng 3. 5: Định dạng trên Excel của dữ liệu Observed .............................................. 105
Bảng 3. 6: Bảng thông số Clo ...................................................................................... 117
HVTH: Huỳnh Thanh Nguyên
ix
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
SaiGon Water Corporation
Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn
Supervisory Control And Data
Hệ thống điều khiển giám sát và
Acquisition
thu thập dữ liệu
Programmable Logic
Thiết bị điều khiển logic lập trình
Controller
được
RTU
Remote Terminal Unit
Thiết bị đầu cuối
HMI
Human-Machine-Interface
Giao diện người – máy
PC
Personal Computer
Máy tính cá nhân
RAM
Random access Memory
Bộ nhớ trong
CPU
Central Processing Unit
Bộ xử lý trung tâm
SMS
Short Message Services
Dịch vụ tin nhắn ngắn
SAWACO
SCADA
PLC
ADSL
Asymmetric Digital Subscriber
Line
Đường dây thuê bao số bất đối xứng
GPRS
General Packet Radio Service
Dịch vụ dữ liệu di động dạng gói
MODEM
Modulator/Demodulator
Điều biến/Giải điều biến
TCP/IP
Transmission Control
Protocol/Internet Protocol
Bộ giao thức liên mạng
DMA
District Meter Area
Khu vực đồng hồ tổng
Geographic Information
Hệ thống thông tin địa lý
GIS
System
SAWAGIS
Hệ thống thông tin địa lý của hệ
thống cấp nước do SAWACO
quản lý.
HVTH: Huỳnh Thanh Nguyên
x
Từ viết tắt
WaterCAD
Tiếng Anh
Water Distribution Modeling
and Analysis Software
Tiếng Việt
Phần mềm thủy lực WaterCAD
Water Geographic
WaterGEMS
Engineering Modeling
Phần mềm thủy lực WaterGEMS
Systems
Giải pháp Client – Server cho
WebGIS
phép quản lý, phân tích, cập nhật,
phân phối thông tin bản đồ và GIS
trên Internet.
HVTH: Huỳnh Thanh Nguyên
xi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống cung cấp nước sạch thành phố Hồ Chí Minh (Tp. HCM) được xây dựng
từ thời Pháp thuộc, phát triển không đồng bộ qua các thời kỳ. Bắt đầu là hệ thống cấp
nước nhỏ Sài Gòn- Gia Định, hiện nay công suất cấp nước 1.8 triệu m3 /ngày đêm và
sẽ lên đến 2,5 triệu m3 /ngày đêm trong tương lai gần và đến 4-5 triệu m3 / ngày đêm
do chính phủ phê duyệt. Tình hình biến đổi khí hậu, nước biển dâng, ô nhiễm gây ảnh
hưởng trực tiếp đến nguồn nước thô cho các nhà máy xử lý nước hiện tại và tương lai.
Hệ thống đường ống cỡ lớn truyền tải nước sạch và hệ thống đường ống phân phối
nước sạch của 6 vùng cấp nước Tp. HCM đan xen phức tạp, xuống cấp, cập nhật
không đầy đủ, không thể quản lý dẫn đến rò rỉ ngầm, tỷ lệ thất thoát nước rất cao đến
40% -50%, ảnh hưởng rất lớn đến việc cung cấp nước sạch cho Tp. HCM.
Tp. HCM có dân số hiện tại là khoảng 9 triệu người, dự kiến đến năm 2025 dân
số dự kiến sẽ là 10 triệu người thường trú và 2,5 triệu người vãng lai cho toàn bộ 24
quận, huyện. Hệ thống cấp nước Tp. HCM được hình thành từ thời Pháp thuộc, trải
qua thời gian dài sử dụng, không đồng bộ về vật liệu và chủng loại cũng như mạng
lưới cấp nước trải ra trên một diện tích rộng. Mạng lưới truyền dẫn khoảng 4500 km
đường ống có DN ≥ 100mm, cung cấp 1,8 triệu m3 nước sạch cho cả thành phố, và tỉ
lệ thất thoát khoảng 38,42% lượng nước sạch tương ứng thất thoát 691560 m3/ngày.
Với giá bình quân 8000 đồng/m3, thì số tiền thất thoát là 5,53 tỉ đồng/ ngày và hơn
2018 tỉ đồng/ năm và gây lãng phí tài nguyên nước. Đường ống chiếm cũ mục tuổi thọ
> 30 năm hơn 38%, vì đã cũ mục nên lượng nước rò rỉ ở mức cao. Công tác chống thất
thoát nước đem lại lợi ích kinh tế, tiết kiệm nguồn tài nguyên nước quý giá khi mà khí
hậu ngày càng khắc nghiệt và tình trạng thiếu nước sạch, giảm chi phí xử lý và giảm
nguồn nước bổ sung thêm, tránh phát triển nguồn cung cấp mới, ngăn ngừa thiệt hại
khi sự cố rò rỉ gây ra thiệt hại lớn hơn… đề tài nghiên cứu nhằm đưa giải pháp quản lý
hợp lý hệ thống cấp nước và phát hiện rò rỉ nhằm chống thất thoát nước cho hệ thống
cung cấp nước sạch Tp. HCM, là đề tài cấp thiết hiện nay.
HVTH: Huỳnh Thanh Nguyên
1
Hiện nay tỉ lệ thất thoát nước trung bình của đơn vị cấp nước Chợ Lớn khoảng 28,09%
lượng nước sạch (năm 2016) tương ứng thất thoát 109551 m3/ngày. Với giá bán bình
quân khoảng 9100 đồng/m3, thì số tiền thất thoát là 0,997 tỉ đồng/ ngày và hơn 363 tỉ
đồng/ năm, số liệu trên được liệt kê ở mục [1] tài liệu tham khảo.
Vì vậy đề tài “Nghiên cứu các giải pháp quản lý hợp lý hệ thống cấp nước và
phát hiện rò rỉ của DMA q6-1001 thuộc khu vực phường 10 quận 6” là hết sức cần
thiết, mang lại hiệu quả kinh tế, góp phần bảo vệ nguồn nước và môi trường, tăng tỉ lệ
người dân được dùng nước sạch, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. Đặc biệt
kết quả nghên cứu được ứng dụng rộng rãi giúp cho việc giảm thiều tỉ lệ thất thoát
nước tại công ty cũng như các đơn vị cấp nước khác một cấp hiệu quả.
Đối tượng nghiên cứu và số liệu khu vực DMA Q6-1001 thuộc khu vực Phường
10 quận 6: Khu vực này nước vào qua hai đồng hồ tổng hiệu ISOMAG, DN150. Tổng
chiều dài mạng lưới cấp nước trong khu vực 5.302m, khu vực chủ yếu là sử dụng ống
uPVC. Tổng số đồng hồ con: 1.774 đồng hồ nước. Áp lực trung bình 0,5 bar ÷ 0,8
bar.
2. Mục tiêu của đề tài
Xây dựng cơ sở dữ liệu và ứng dụng phần mềm watergems để chạy chương trình
mô phỏng chế độ thủy lực cho DMA Q6-1001 thuộc khu vực phường 10, quận 6, Tp
Hồ Chí Minh. Từ đó đề xuất giải pháp kỹ thuật phòng chống rò rỉ và quản lý hợp lý hệ
thống cấp nước.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là mạng lưới đường ống cấp nước, biện pháp phòng chống
rò rỉ thất thoát nước và mô hình thủy lực tại Công ty Cổ phần Cấp nước Chợ Lớn
Đề tài tập trung nghiên cứu DMA Q6-1001 thuộc khu vực phường 10 quận 6
trong vấn đề phát hiện rò rỉ và đưa ra các giải pháp quản lý hợp lý hệ thống cấp nước
trong khu vực DMA.
HVTH: Huỳnh Thanh Nguyên
2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận thực hiện:
Vấn đề nghiên cứu các là vấn đề về quản lý cấp nước, phòng chống rò rỉ cho hệ
thống cấp nước nói chung là những vấn đề đã có nhiều kết quả nghiên cứu trên thế
giới và ở Việt nam nên luận văn sử dụng cách tiếp cận kế thừa/ứng dụng, chọn lọc
những kiến thức khoa học, công nghệ về giải pháp kỹ thuật quản lý hệ thống cấp nước.
Vấn đề nghiên cứu được xem xét tiếp cận một cách toàn diện, hệ thống, thực tiễn
và tổng hợp.
Vấn đề kỹ thuật quản lý hệ thống đường ống cũng như phòng chống rò rỉ thất
thoát là các vấn đề được ràng buộc lẫn nhau, vì vậy cách tiếp cận từ tổng thể đến chi
tiết sẽ được xem xét sử dụng trong luận văn.
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Điều tra, thống kê và tổng hợp tài liệu nghiên
cứu đã có ở trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài.
Phương pháp mô hình mô phỏng: Sử dụng công cụ phần watergems mô phỏng
dòng chảy trong hệ thống đường ống. Căn cứ vào kết quả mô phỏng trên mô hình toán
tính toán thủy lực mạng lưới (chiều dài, đường kính, nhu cầu tiêu thụ tại nút, cao độ
nút, áp lực tại nút, chất lượng nước), từ đó đề xuất các pháp trên hệ thống nhằm kiểm
soát lưu lượng và áp lực của DMA Q6-1001 thuộc khu vực phường 10 quận 6.
Đề tài sẽ ứng dụng công cụ mô hình toán tính toán thủy lực mạng lưới (chiều dài,
đường kính, nhu cầu tiêu thụ tại nút, cao độ nút, áp lực tại nút, chất lượng nước), từ đó
đề xuất các pháp trên hệ thống nhằm kiểm soát lưu lượng và áp lực của DMA Q61001 thuộc khu vực phường 10 quận 6
Phương pháp chuyên gia: Tham khảo các tài liệu trong và ngoài nước, ý kiến của
các nhà khoa học có trình độ chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm thực tế trong quá
trình nghiên cứu.
HVTH: Huỳnh Thanh Nguyên
3
5. Nội dung nghiên cứu
Điều tra, thống kê và tổng hợp về hiện trạng mạng lưới cấp nước và các giải pháp
kỹ thuật phòng chống rò rỉ thất thoát nước.
Phân tích, đánh giá nguyên nhân thất thoát nước và các giải pháp thực hiện về
công tác giảm thất thoát nước.
Xây dựng các lớp dữ liệu chuyên đề và tích hợp mô hình thủy lực và GIS.
Ứng dụng phần mềm watergems để chạy chương trình mô phỏng chế độ thủy lực
để phân tích nguy cơ rò rỉ và đề xuất các giải pháp quản lý hợp lý hệ thống cấp nước
trong khu vực DMA.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Tổng quan chung về các giải pháp kỹ thuật phòng chống rò rỉ, giải pháp và thất
thoát nước, giải pháp quản lý cho các hệ thống cấp nước
Đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nước hiện trạng hệ thống cấp nước cho khu vực
Tp. Hồ Chí Minh và khu vực nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết và áp dụng chương trình mô hình thủy lực WaterGems vào
tính toán tối ưu hóa hệ thống cấp nước và phát hiện rò rỉ của DMA Q6-1001 thuộc khu
vực phường 10 quận 6 ứng với các trường hợp vận hành bất lợi.
Đánh giá hiện trạng, phân tích nguyên nhân, đề xuất giải pháp vận hành hệ thống
cấp nước một cách hiệu quả.
HVTH: Huỳnh Thanh Nguyên
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan chung về các giải pháp kỹ thuật phòng chống rò rỉ, giải pháp thất
thoát nước, giải pháp quản lý cho các hệ thống cấp nước
1.1.1 Tổng quan chung về thất thoát nước
Định nghĩa
Bảng cân bằng nước là một hình thức tính thất thoát nước thể hiện qua các thành
phần của lượng nước được cung cấp vào mạng lưới. Đây là một phương pháp tính
nhằm xác định các thành phần nước thất thoát nào cần được tập trung để giảm thiểu và
được sử dụng tại nhiều quốc gia trên thế giới, Bảng 1.1 cùng các tài liệu tham khảo
được liệt kê ở mục [2] tài liệu tham khảo.
Bảng 1. 1: Bảng cân bằng nước của Hiệp hội Nước Quốc tế
Thất thoát nước là lượng nước tổn thất trong quá trình vận chuyển và phân phối
nước sạch được xác định bởi sự chênh lệch giữa lượng nước sạch vào mạng lưới cấp
nước với lượng nước tiêu thụ thực tế ghi nhận được. Bao gồm hai thành phần chính là:
(i) thất thoát (cơ học, do rò rỉ trên mạng lưới cấp nước từ các điểm bể nổi và bể ngầm)
và (ii) thất thu (ảnh hưởng từ các đối tượng tiêu thụ nước sạch, các ảnh hưởng do điều
kiện kỹ thuật và đo lường dẫn đến sai số của thiết bị đo).
HVTH: Huỳnh Thanh Nguyên
5
Nước thất thoát thất thu là lượng nước sạch sau khi được xử lý tại các nhà máy
đưa vào mạng lưới cấp nước nhưng không thu được tiền.
Các thành phần của nước thất thoát thất thu
Nước tiêu thụ hợp pháp nhưng không thu được tiền là lượng nước tiêu thụ hợp
pháp nhưng không thu được tiền. Lượng nước này chỉ có thể giảm được khi thay đổi
chính sách. Tuy không thu được tiền nhưng cần ghi nhận lượng nước này để tính toán
các thành phần trong bảng cân bằng nước. Lượng nước này bao gồm:
Nước chữa cháy
Nước súc xả đường ống trong công tác bảo trì mạng lưới.
Nước dùng trong công tác lắp đặt đồng hồ miễn phí cho khách hàng
Các điểm uống nước công cộng miễn phí…
Thất thoát vô hình (hay Thất thoát thương mại) là lượng nước mất đi do:
Sai số đồng hồ khách hàng (đồng hồ thiếu chính xác, cỡ đồng hồ không phù
hợp với mức tiêu thụ của khách hàng …)
Sai sót trong quá trình đọc số đồng hồ nước
Sai sót trong quá trình xử lý số liệu (lỗi nhập liệu sai, khách hàng dùng nước
nhưng chưa có danh bộ …)
Do khách hàng gian lận, dùng nước bất hợp pháp (khách hàng tác động vào
đồng hồ để ghi nhận lượng nước dùng thấp hơn thực tế, đấu nối nước bất hợp
pháp không qua đồng hồ …)
Thất thoát hữu hình (hay Thất thoát cơ học/vật lý) là lượng nước mất đi trên hệ
thống mạng lưới đường ống, phần nước này thường tồn tại dưới dạng bể ống hoặc rò
rỉ:
Trên ống chuyền tải và ống phân phối.
Trên các mối nối, phụ tùng chuyên ngành cùng các thiết bị mạng lưới gắn trên
mạng lưới đường ống cấp nước.
HVTH: Huỳnh Thanh Nguyên
6
- Xem thêm -