Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về vận tải ô tô tại ninh bì...

Tài liệu Nghiên cứu các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về vận tải ô tô tại ninh bình

.PDF
205
648
84

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI ---------- LÊ TRỌNG THÀNH NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI Ô TÔ TẠI TỈNH NINH BÌNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI ---------- LÊ TRỌNG THÀNH NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI Ô TÔ TẠI TỈNH NINH BÌNH Ngành: Tổ chức và quản lý vận tải Mã số: 62.84.01.03 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Từ Sỹ Sùa 2. PGS.TS. Nguyễn Thanh Chương HÀ NỘI – 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, không sao chép. Các số liệu và kết quả trong luận án này là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả Lê Trọng Thành ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Nghiên cứu các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về vận tải ô tô tại tỉnh Ninh Bình”, Nghiên cứu sinh đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo Sau Đại học, Khoa Vận tải - Kinh tế, giảng viên, cán bộ các phòng, ban chức năng Trường Đại học Giao thông vận tải, các nhà khoa học trong và ngoài ngành, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó. Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Từ Sỹ Sùa, PGS.TS. Nguyễn Thanh Chương, những thầy giáo trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo để luận án được hoàn thành. Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp cơ quan và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án này./. Tác giả iii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan .................................................................................................... i Lời cảm ơn ....................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................ iii Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................. vi Danh mục các bảng biểu .............................................................................. viii Danh mục các hình vẽ, sơ đồ, biểu đồ .......................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 6 1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................... 6 1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước............................................................ 8 1.3. Khoảng trống khoa học và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ................. 14 1.3.1. Đánh giá chung những kết quả của các công trình nghiên cứu ... 14 1.3.2. Khoảng trống khoa học ................................................................. 15 1.3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án................................................. 16 1.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 17 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ............................................. 20 2.1. Những vấn đề chung về hoạt động vận tải ô tô ........................................ 20 2.1.1. Khái niệm về vận tải ô tô .............................................................. 20 2.1.2. Phương tiện vận tải ô tô ................................................................ 23 2.1.3. Đặc điểm của vận tải ô tô ............................................................. 24 2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động vận tải ô tô ..................... 25 2.1.5. Năng lực, vai trò của vận tải ô tô ................................................. 28 2.2. Tổng quan quản lý nhà nước về vận tải ô tô ............................................ 30 2.2.1. Những vấn đề chung về quản lý nhà nước .................................... 30 iv 2.2.2. Quản lý nhà nước về vận tải ô tô .................................................. 32 2.2.3. Quản lý nhà nước theo ngành kết hợp theo địa giới hành chính . 39 2.2.4. Đánh giá quản lý nhà nước về vận tải ô tô ................................... 47 2.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về vận tải ô tô ........................................ 54 2.3.1. Quản lý nhà nước về vận tải ô tô ở nước ngoài ........................... 54 2.3.2. Quản lý nhà nước trong vận tải ô tô trong nước .......................... 58 2.3.3. Bài học kinh nghiệm trong quản lý nhà nước về vận tải ô tô ....... 60 Kết luận chương 2 ......................................................................................... 62 Chương 3: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI Ô TÔ TẠI TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 .............................................................................................................. 63 3.1. Tổng quan về tỉnh Ninh Bình ................................................................... 63 3.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ..................................................... 63 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 64 3.1.3. Đánh giá chung ............................................................................. 68 3.2. Thực trạng công tác hoạch định chiến lược, kế hoạch, quy hoạch, cơ chế chính sách ........................................................................................................ 70 3.2.1. Quản lý bằng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chiến lược ................................................................................................................. 71 3.2.2. Quản lý chuyên ngành bằng quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành .......... 72 3.2.3. Cơ chế, chính sách phát triển vận tải ô tô .................................... 72 3.3. Thực trạng công tác tổ chức điều hành .................................................... 74 3.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý nhà nước về vận tải ................................. 74 3.3.2. Quản lý hoạt động kinh doanh vận tải ô tô................................... 79 3.4. Thực trạng công tác hậu kiểm ................................................................ 105 3.5. Những kết quả đạt được, tồn tại và hạn chế trong quản lý nhà nước về vận tải ô tô ..................................................................................................... 106 v 3.5.1. Đánh giá quản lý nhà nước về vận tải ô tô tỉnh Ninh Bình theo ma trận SWOT ............................................................................................. 106 3.5.2. Nguyên nhân những điểm yếu, nguy cơ ...................................... 115 Kết luận chương 3 ....................................................................................... 116 Chương 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI Ô TÔ TẠI TỈNH NINH BÌNH ............................ 117 4.1. Định hướng phát triển giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ................................................................................. 117 4.1.1. Mục tiêu phát triển vận tải ô tô tỉnh Ninh Bình .......................... 117 4.1.2. Quy hoạch phát triển vận tải ô tô tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030..................................................................... 118 4.2. Các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về vận tải ô tô tại tỉnh Ninh Bình ..................................................................................................... 119 4.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện quy hoạch, cơ chế, chính sách ....... 119 4.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện bộ máy tổ chức và phân cấp quản lý ......... 127 4.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động và tổ chức quản lý doanh nghiệp .................................................................................... 132 4.2.4. Nhóm giải pháp tổng hợp............................................................ 140 Kết luận chương 4 ....................................................................................... 154 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 155 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ........ 158 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 159 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 169 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ Tiếng Việt ATGT An toàn giao thông CLCT Chất lượng công trình DNNN Doanh nghiệp nhà nước GPLX Giấy phép lái xe GTĐB Giao thông đường bộ GTVT Giao thông vận tải GSHT Giám sát hành trình KCHTGT Kết cấu hạ tầng giao thông KDVT Kinh doanh vận tải KLVC Khối lượng vận chuyển KTQD Kinh tế quốc dân KTTTX Kiểm tra tải trọng xe NSNN Ngân sách nhà nước QCVN Quy chuẩn Việt Nam QĐ Quyết định QLNN Quản lý Nhà nước QLXD Quản lý xây dựng QPPL Quy phạm pháp luật TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNGT Tai nạn giao thông TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân VNĐ Việt Nam đồng VT Vận tải vii Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ VTHH Vận tải hàng hóa VTHK Vận tải hành khách VTHKCC Vận tải hành khách công cộng VTÔT Vận tải ô tô Tiếng Anh GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm nội địa) GDRP Gross Domestic Provincial Product (Tổng sản phẩm nội địa của địa phương) ISO International Organization for Standardization (Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế) SWOT Strengths - Weaknesses - Oportunities - Threat (Điểm mạnh Điểm yếu - Cơ hội - Nguy cơ) USD United Stades Dollar (Đồng đô la Mỹ) WB World Bank (Ngân hàng thế giới) WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới) viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TT Tên bảng Trang Bảng 2. 1. Đánh giá chính sách phát triển VTÔT ........................................... 49 Bảng 2. 2. Đánh giá chính sách pháp luật về VTÔT ...................................... 49 Bảng 2. 3. Các tiêu chí đánh giá QLNN về VTÔT ......................................... 51 Bảng 2. 4. Cấu trúc của SWOT ....................................................................... 53 Bảng 3. 1. Phương tiện đang lưu hành tỉnh Ninh Bình đến tháng 12/2016 .... 80 Bảng 3. 2. Tỷ lệ phương tiện vận tải năm 2016 so với quy hoạch ................. 81 Bảng 3. 3. Thực trạng hoạt động vận tải hành khách tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2007-2016 ....................................................................................... 91 Bảng 3. 4. Thực trạng hoạt động vận tải hàng hóa tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2007-2016 ....................................................................................... 92 Bảng 3. 5. Tỷ lệ khối lượng vận tải đường bộ năm 2016 so với quy hoạch ... 93 Bảng 3. 6. Các tuyến VTHK cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình .... 93 Bảng 3. 7. Thực trạng phương tiện và tần suất hoạt động trên các tuyến buýt .... 94 Bảng 3. 8. Số lượng xe Taxi trên địa bàn tỉnh năm 2016 ............................... 95 Bảng 3. 9. Thực trạng đường bộ tỉnh Ninh Bình đến tháng 12/2016 ............. 98 Bảng 3. 10. Thực trạng bến xe trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ......................... 100 Bảng 3. 11. Tóm tắt SWOT thực trạng vận tải ô tô Ninh Bình .................... 111 ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ TT Tên bảng Trang Hình 1. 1. Khung logic nghiên cứu của luận án .............................................. 17 Hình 2. 1. Quá trình sản xuất đối với các ngành sản xuất vật chất ................. 22 Hình 2. 2. Quá trình sản xuất đối với ngành sản xuất vận tải ......................... 22 Hình 2. 3. Các loại hình vận tải ô tô ............................................................... 23 Hình 3. 1. Bộ máy quản lý nhà nước về vận tải ở trung ương ........................ 74 Hình 3. 2. Bộ máy quản lý nhà nước về vận tải ở địa phương ....................... 75 Hình 3. 3. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng phương tiện tỉnh Ninh Bình và cả nước giai đoạn 2012-2016 ....................................................................... 82 Hình 3. 4. Biểu đồ tỷ lệ xe ô tô theo độ tuổi tại Ninh Bình ............................ 82 Hình 3. 5. Biểu đồ tỷ lệ xe ô tô theo độ tuổi trên cả nước .............................. 83 Hình 3. 6. Biểu đồ tỷ lệ các hạng mục không đạt tiêu chuẩn ......................... 83 Hình 3. 7. Tỷ lệ phương tiện vận tải trên một số tuyến đường tỉnh Ninh Bình ................................................................................................. 84 Hình 3. 8. Đánh giá hoạt động của bộ phận theo dõi ATGT tại doanh nghiệp .............................................................................................. 89 Hình 3. 9. Hạ tầng giao thông Ninh Bình so với cả nước ............................... 98 Hình 3. 10. Cách thức tiếp nhận Luật giao thông đường bộ của lái xe ........ 105 Hình 4.1. Tổ chức bộ máy Quản lý nhà nước ............................................... 128 Hình 4.2. Theo dõi hoạt động của phương tiện qua thiết bị GSHT .............. 131 Hình 4.3. Tiêu chuẩn phân hạng doanh nghiệp và phân hạng tuyến VTHK tuyến cố định trong QLNN trên địa bàn tỉnh Ninh Bình .............. 138 Hình 4.4. Mô hình quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình lĩnh vực vận tải đường bộ bằng ô tô .................................................................. 139 Hình 4.5. Thiết bị Giám sát hành trình ......................................................... 145 Hình 4.6. Các hình thức ứng dụng thiết bị GSHT ........................................ 145 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Hệ thống vận tải chủ yếu bao gồm các phương thức vận tải chủ yếu là vận tải đường sắt, vận tải đường bộ, vận tải đường thủy nội địa, vận tải đường biển, vận tải đường hàng không và 02 phương thức vận tải đặc thù là vận tải đường ống (chỉ sử dụng cho vận tải hàng hóa thể lỏng và thể khí), vận tải đô thị. Trong các phương thức vận tải trên thì vận tải đường bộ bằng ô tô là loại phương tiện có đặc điểm chính là vận chuyển triệt để từ cửa đến cửa. Đây là loại phương thức vận tải tham gia vào các quá trình trực tiếp và gián tiếp trong hoạt động vận tải và đã góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng của địa phương và cả nước. VTÔT theo đối tượng vận chuyển gồm vận tải hàng hóa và vận tải hành khách, đối với vận tải hành khách do đa dạng hóa hình thức phục vụ do vậy VTÔT bao gồm vận tải hành khách tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng taxi, vận tải hành khách theo hợp đồng. Trong những năm qua cùng với sự phát triển của đất nước, VTÔT phát triển nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu đi lại của người dân. Hiện tại hoạt động VTÔT đang đóng góp quan trọng vào tất cả các quá trình vận tải trong hệ thống vận tải và trực tiếp tham gia vận tải. Tính đến năm năm 2016, trong cơ cấu khối lượng vận chuyển thì VTÔT chiếm 94% khối lượng vận chuyển hành khách và 75,7% khối lượng vận chuyển hàng hóa [67]. VTÔT đã có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là cầu nối giữa các vùng kinh tế trong nước, góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Song song với sự phát triển của ngành VTÔT, đó là công tác QLNN về VTÔT, đây chính là hoạt động tạo điều kiện cho ngành VTÔT phát triển. Chính QLNN về VTÔT đã tạo điều kiện để hoạt động VTÔT đóng góp cho sự phát 2 triển đất nước, đồng thời có những công cụ quan trọng như quy hoạch, chính sách để điều tiết, tăng tính hiệu quả trong phát triển kinh tế xã hội. Vai trò của nhà nước là tạo ra được môi trường lành mạnh để các đối tượng quản lý và cụ thể nghiên cứu ở đây là VTÔT hoạt động. QLNN về VTÔT cũng đã có những chuyển biến tích cực và ngày càng được hoàn thiện. QLNN về VTÔT thể hiện ở 05 nội dung chủ đạo: Quản lý quy hoạch hệ thống vận tải, Quản lý hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành, Quản lý chất lượng dịch vụ, Quản lý an toàn vận tải, Quản lý hoạt động các doanh nghiệp và trên hai đối tượng chính là vận tải hàng hóa và vận tải hành khách. Trong những năm qua, đặc biệt là giai đoạn 2012 - 2016 là giai đoạn siết chặt quản lý VTHK. Các quy hoạch giao thông được xây dựng và triển khai, hệ thống hạ tầng được xây dựng cơ bản đầy đủ; Công tác quản lý, đăng kiểm phương tiện, sức khỏe người lái được chú trọng; An toàn, an ninh giao thông nâng cao…v.v. VTHK đã đáp ứng được nhu cầu đi lại của nhân dân. Tuy nhiên, phải nhìn nhận rằng, QLNN về VTÔT đã được quan tâm và có biến chuyển tốt nhưng chưa thật sự được đổi mới, chưa theo kịp với sự phát triển và những diễn biến của hoạt động vận tải đặc biệt là VTHH; QLNN đối với hoạt động VTÔT còn nhiều hạn chế, chưa đạt được mục tiêu, yêu cầu của quản lý; vai trò QLNN đối với các đơn vị VTHH còn nhiều yếu kém; tình trạng xe quá khổ quá tải mặc dù đã triển khai nhiều biện pháp xử lý nhưng vẫn tiếp diễn phức tạp; là nguy cơ tiềm ẩn mất ATGT và phá hoại kết cấu mặt đường. Để theo kịp sự phát triển của lực lượng vận tải và đáp ứng vai trò chủ đạo của vận tải đường bộ, QLNN về VTÔT cần được quan tâm xây dựng hoàn thiện. Trong những năm qua, nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả hướng tới giải pháp đổi mới, nâng cao năng lực quản lý vận tải đường bộ trên cả nước. Nhiều hội thảo, hội nghị tìm kiếm giải pháp giảm thiểu tai nạn giao thông, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải và ứng dụng vào thực tế đã được tổ chức. 3 Tại Ninh Bình, tuy đã có nhiều cố gắng trong tổ chức quản lý vận tải nói chung và vận tải đường bộ nói riêng nhưng QLNN về VTÔT còn nhiều hạn chế; hiệu lực, hiệu quả quản lý chưa cao, chất lượng phục vụ còn thấp, quan trọng nhất là còn tiềm ẩn nguy cơ mất ATGT cao. Tuy nhiên, đến nay, chưa có một luận án nào nghiên cứu chi tiết trên góc độ khoa học về vấn đề QLNN về VTÔT và đưa ra những giải pháp thực tế gắn liền với đặc điểm của từng địa phương. Hoàn thiện QLNN là một yêu cầu cấp bách tạo nền móng vững chắc cho sự phát triển ổn định và bền vững của vận tải nói chung và VTÔT nói riêng. Do vậy, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về vận tải ô tô tại tỉnh Ninh Bình”. 2. Mục đích nghiên cứu - Làm rõ cơ sở lý luận của công tác QLNN đối với hoạt động VTÔT, trên cơ sở đó xây dựng khung lý thuyết cho nghiên cứu quản lý nhà nước đối về VTÔT trên địa bàn tỉnh (thành phố). - Làm rõ thực trạng và đánh giá thực hiện mục tiêu QLNN và các hoạt động quản lý nhà nước về VTÔT tại tỉnh Ninh Bình, làm rõ điểm mạnh, điểm yếu của các hoạt động này và tìm ra nguyên nhân của các điểm yếu trong công tác QLNN trên địa bàn tỉnh. - Đề xuất các quan điểm và phương thức, mô hình tổ chức quản lý nhà nước về VTÔT và trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, thông qua các giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về VTÔT trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các hoạt động quản lý nhà nước về VTÔT tại tỉnh Ninh Bình, với đối tượng của hoạt động VTÔT là VTHH và VTHK. b) Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Các hoạt động QLNN về VTÔT trên các khâu 4 của quá trình hoạch định, tổ chức điều hành, kiểm tra kiểm soát, chính sách, QLNN đối với hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa và vận tải hành khách. - Phạm vi về không gian: Hoạt động VTÔT trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. - Phạm vi về thời gian: Các số liệu điều tra, thống kê trong giai đoạn 2012-2016; các số liệu dự báo đến năm 2020 và 2025. Hoàn thiện các giải pháp đến năm 2025. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án a) Giá trị khoa học - Luận án làm rõ và hệ thống hóa và làm phong phú hơn cơ sở lý luận thực tiễn QLNN về VTÔT trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tính hệ thống trong mối quan hệ giữa quản lý theo ngành và quản lý theo địa giới hành chính đối với hoạt động vận tải ô tô. - Đề xuất công cụ quản lý nhà nước bằng các ứng dụng khoa học, công nghệ trong QLNN trong bối cảnh và điều kiện phát triển về khoa học kỹ thuật và các công nghệ quản lý tiên tiến, tiếp cận với xu hướng của các mạng khoa học công nghệ 4.0. b) Giá trị thực tiễn - Nghiên cứu các kinh nghiệm QLNN về VTÔT và các lĩnh vực QLNN để làm cơ sở trong xây dựng khung lý thuyết và đề xuất giải pháp hoàn thiện. - Đánh giá các hoạt động QLNN về VTÔT trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, với hoạt động VTHH và VTHK trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2012-2016, chỉ ra được những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân những tồn tại, hạn chế đó nhằm có giải pháp hoàn thiện QLNN về VTÔT của tỉnh Ninh Bình. - Đề xuất được các giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về VTÔT trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và yêu cầu phát triển của ngành. 5 5. Kết cấu luận án Ngoài phần mở đầu, Kết luận và kiến nghị, nội dung luận án có kết cấu 04 chương: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về vận tải ô tô trên địa bàn tỉnh. Chương 3: Phân tích, đánh giá Thực trạng công tác quản lý nhà nước về vận tải ô tô tại tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2012-2016. Chương 4: Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về vận tải ô tô tại tỉnh Ninh Bình. 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Quản lý nhà nước về GTVT nói chung và về VTÔT nói riêng trên thế giới đã hình thành và phát triển từ rất lâu cùng với sự hình thành và phát triển của các phương thức vận tải khác nhau và sự gia tăng của nhu cầu đi lại cũng như vận chuyển hàng hóa. Bởi vậy có thể nói các công trình nghiên cứu về QLNN về VTÔT cũng như đánh giá hiệu quả của nó nói chung là khá phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu tập trung chủ yếu giải quyết các vấn đề của loại hình VTHK, VTHH chưa có những công trình nghiên cứu chuyên sâu. Đối với QLNN trên thế giới có các công trình nghiên cứu đặc trưng sau: - J.B Nugent (1991), “Lý thuyết phát triển và các giải pháp trong nền kinh tế thị trường”[44]. Trong đó tác giả đã tổng quan các lý thuyết phát triển và đi sâu vào vai trò QLNN trong quá trình phát triển. Tác giả đã xác định 10 vai trò của QLNN trong quá trình phát triển bao gồm: Bảo đảm hàng hóa công cộng, cơ sở hạ tầng; Tìm các giải pháp trong việc tạo ra các quyền và tài sản; Cân đối ngân sách của chính phủ; Tổ chức, phối hợp, điều hòa các các hoạt động trong việc thực hiện các chính sách, chương trình của chính phủ; Bảo đảm sự ổn định trong các dự đoán của mình; Sàng lọc quyết định, khuyến nghị các luật lệ cần được thực hiện; Tạo ra, tăng cường và hoàn thiện thị trường; Điều chỉnh và phân bố quyền và tài sản tạo sự công bằng xã hội; Xây dựng và và tổ chức thực hiện các kế hoạch phát triển; Lựa chọn quy mô và các bước thực hiện cải cách. - Adrienne Curry (1999), “Sáng tạo quản lý dịch vụ công”[28] đã đề cập đến việc quản lý và cung cấp cơ sở hạ tầng giao thông; nghiên cứu chỉ dừng lại QLNN đối với các dịch vụ công trong đó có cơ sở hạ tầng GTVT, chưa làm rõ QLNN đối với lĩnh vực vận tải đường bộ. 7 - Hamid Saeedia, Bart Wiegmansa, Behzad Behdanib, Rob Zuidwijkc (2017), “Phân tích cạnh tranh trong mạng lưới vận tải hàng hóa đa phương thức: Ý nghĩa thị trường của các chiến lược kinh doanh bền vững”[85]. Bài viết đã đề cập đến môi trường cạnh tranh trong vận tải đa phương thức trong xu hướng hội nhập quốc tế, phân tích các yếu tố ảnh hưởng cạnh tranh từ đó đề xuất các chiến lược phù hợp với từng cấu trúc thị trường - James J. Winebrakea, Erin H. Greenb, “Chính sách môi trường, ra quyết định, và ảnh hưởng trong ngành vận tải đường bộ của Mỹ”[87]. Bài viết về các công nghệ và chính sách mới đã nâng cao hiệu quả của các loại xe tải hoạt động tại Hoa Kỳ. Những cải tiến này làm giảm chi phí vận chuyển cho các doanh nghiệp vận tải và đặt câu hỏi về phản ứng ở cấp độ công ty với những chi phí thấp hơn này. Dựa trên các kết quả phỏng vấn với 8 công ty vận tải đường bộ, bài báo này thảo luận về các yếu tố chính tác động đến quá trình ra quyết định ở cấp độ công ty trong các chế độ chính sách tiết kiệm năng lượng. - Stefan Jacobsson, Per Olof Arnäs, Gunnar Stefansson“Access management in intermodal freight transportation: An explorative study of information attributes, actors, resources and activities” (Quản lý tiếp cận trong vận tải hàng hóa đa phương thức: Một nghiên cứu thăm dò về các thuộc tính thông tin, các chủ thể, nguồn lực và các hoạt động) [82]: Mục đích của nghiên cứu này là để xác định các thuộc tính thông tin hiện có và bắt buộc cần được trao đổi giữa các trung tâm nghiên cứu và các nhà vận chuyển để cải thiện việc quản lý truy cập của họ. Nghiên cứu cho thấy những thiếu sót trong việc trao đổi thông tin giữa các bên liên quan. Nghiên cứu này đóng góp vào kiến thức mới trong các lĩnh vực Quản lý Hệ thống Vận tải Hàng hoá, Hệ thống Vận tải liên thông và Hệ thống Thông tin (IS). - Liu, Jie. Carrier Managed Transportation in Supply Chain Management [89]. Quản lý vận tải trong quản lý chuỗi cung ứng. Logistics Vận 8 chuyển là một bước không thể thiếu được kết nối sản xuất, lưu trữ và khách hàng cuối cùng. Rất nhiều nghiên cứu trước đây đã được thực hiện để đạt được các mục tiêu như chi phí thấp, độ chính xác cao về thời gian, dịch vụ khách hàng tốt và tỷ lệ hư hỏng thấp, trong hệ thống giao thông. Tuy nhiên, hầu hết những cải tiến này đều ở mức hoạt động. Có rất ít hợp tác trong chuỗi cung ứng cố gắng tối ưu hóa việc vận chuyển hậu cần từ cấp độ chiến lược. Luận án này đề xuất một chính sách hợp tác mới, đó là mối quan hệ phối hợp giữa nhà cung cấp dịch vụ và khách hàng trong một chuỗi cung ứng. 1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước Nghiên cứu về QLNN về VTÔT nói riêng và vận tải nói chung đã được các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đề cập và thực hiện khá nhiều. Sau đây có thể nêu một số công trình có liên quan đến lĩnh vực này. - Giáo trình Quản lý học của Trường Đại học Kinh tế quốc dân do PGS.TS. Đoàn Thị Thu Hà, PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền, TS. Đỗ Thị Hải Hà đồng chủ biên, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân (2012) [31]. Giáo trình là lý thuyết chung và tổng quan để tiếp cận hiểu về quản lý học. Giáo trình đã biên soạn những nội dung đầy đủ và tổng quát nhất về quản lý học nói chung bao gồm khái niệm về quản lý, các yếu tố cơ bản của quản lý, quá trình quản lý, cách tiếp cận trong quản lý... Tuy nhiên, Giáo trình không đi sâu cụ thể về một lĩnh vực quản lý nào cụ thể. - Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế của Trường Đại học Kinh tế quốc dân do GS.TS. Đỗ Hoàng Toàn, PGS.TS. Mai Văn Bưu làm chủ biên, nhã xuất bản Đại học kinh tế quốc dân (2008) [65]. Giáo trình đã cung cấp những kiến thức lý luận, khái quát cơ bản, có tính hệ thống của một môn khoa học về việc Nhà nước quản lý nền kinh tế quốc dân. Giáo trình đã chỉ rõ bản chất QLNN của cơ quan nhà nước với nền kinh tế, đưa ra những quy luật và nguyên tắc QLNN, công cụ quản lý, phương pháp quản lý Nhà nước nói chung đối với 9 nền kinh tế. Tuy nhiên, đây là giáo trình lý thuyết tổng quan, là nền tảng để học tập, nghiên cứu. Giáo trình chưa nghiên cứu, đề cập sâu sắc cho cụ thể một ngành nghề, lĩnh vực cụ thể. - Trần Thị Lan Hương (chủ biên), Nguyễn Thị Hồng Mai (2006), “Tổ chức quản lý vận tải ô tô”, Nhà xuất bản Giao thông vận tải [34]. Giáo trình tập trung nghiên cứu các vấn đề về quá trình vận tải, phương tiện vận tải ô tô, điều kiện khai thác, các vấn đề về kinh tế, quản lý kinh tế, tổ chức vận tải trong hoạt động vận tải ô tô. Giáo trình chủ yếu đề cập đến hoạt động vận tải, nội dung QLNN chỉ đề cập nội dung chung về vai trò của QLNN với nền kinh tế, nội dung và trách nhiệm QLNN về giao thông đường bộ. Giáo trình chưa đề cập đến QLNN về VTÔT. - Bài báo “Chất lượng khai thác - giao thông và vấn đề bảo đảm an toàn giao thông trên đường ô tô” của TS. Dương Tất Sinh - Học viện kỹ thuật quân sự, người phản biện PGS.TS. Trần Thị Kim Đăng, Tạp chí Giao thông vận tải, số 12/2015 [45]. Các tác giả đã trình bày khả năng vận dụng lý thuyết đánh giá chất lượng khai thác - giao thông vào điều kiện đường của Việt Nam và xác định khả năng xuất hiện sự cố giao thông đường bộ; giới thiệu một số kết quả áp dụng vấn đề nói trên đối với một số cung đường ở Việt Nam. Mục đích là góp phần tìm giải pháp phát hiện các cung đường có chất lượng giao thông không đảm bảo, loại trừ vấn đề sự cố và TNGT do có nguyên nhân từ đường. Bài báo đã phân tích yếu tố an toàn giao thông trên đường thông qua 03 yếu tố đặc trưng của phương tiện hoạt động trên đường, đánh giá chất lượng trên 04 tiêu chí; nghiên cứu mối tương quan giữa chất lượng khai thác - giao thông với khả năng bảo đảm ATGT trên một số tuyến đường bộ. Bài báo không đề cập trực tiếp đến QLNN về VTÔT, tuy nhiên bài báo đã nghiên cứu về nội dung mà cơ quan nhà nước quan tâm quản lý về vận tải là vấn đề an toàn vận tải. Bài báo cũng đã chi ra vai trò của quản lý, phân tích cơ sở dữ liệu trong việc đánh giá, xác định chất lượng, quản lý nói chung.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan