A.
t
1.
t
u
Những kim loạ n n
t các hoạt
ạ n
u P
N
s H
p tsn
ện tử,
ng khai thác mỏ, công nghiệp thu c da, công nghiệp
ện, công nghiệp sản xuất
mạ
F
-quy chì acid, lọc hóa dầu hay công nghệ
dệt nhu m…có liên quan trực tiếp ến các biến ổ
n un t
ệ sn t
ũn n
ản
ởng nghiêm trọn
ến mô tr ờn v
ối với những
n ớ
an p t tr ển n
V ệt Nam, qui mô công nghiệp chủ yếu ở mức
v a và nhỏ, việc xử lý n ớc thải g p nhiều k ó k ăn o
khả năn
ầu t t ấp V ô n
l v xả t ả
m mô tr ờn n ớ
ủa ôn ty an t p H n N
tôm v
lo
t ủy ả sản k
ển m ền Trun l m t m n
ết
ển
ấp
y
ệp Formosa ở H T n l m
n loạt
ạy
son son vớ
n cạn n ữn yếu tố o on n
ó n ữn yếu tố o tự n
n n ất ần
k p
ờ
ứn r r n n ất n ớ ta an p ả
m t vớ n ữn vấn ề mô tr ờn
tr ển k n tế x
p í xử lý cao,
ố
y mạn p t
ờ t
n t
ũn
n n ớc ta nằm tron vùn n ớc ngầm bị nhi m
arsenic n ng trên thế giớ
c biệt là các tỉnh phía B c, ồng bằng sông
Cửu Lon v T y N uy n;
m l ợng arsenic trong n ớc ngầm ao ơn
giới hạn cho phép t 10 ến 50 lần.
V ệ lựa
t ay t ế
ọn
ạt
ợ
ác ph ph m nông nghiệp ể tạo t n v t l ệu
o n ựa at on te v an on te tron xử lý n ớ
ợ x ml m t
n uồn t
ến tín
n uy n t
ọn lựa “xan ” t n t ện mô tr ờn
nn
ns n óv
polymer d biến tính và sau k
ao n n n y
n
n
ó
u
ợ
n v n
ểm là
ợc và thành phần chính của chúng chứa các
ến tín có tính chất hấp ph - trao ổi ion
ợc nghiên cứu nhiều ể sử d ng trong xử lý n ớc
chứa kim loại n ng.
t u
t n
p í xử lý n ớ n
ệu quả mon muốn V t l ệu l no llulos
giá thành rẻ, có thể tái tạo
2.
ảm
ấp n ớ t ả
u
1
V t liệu anionite và cationite lignoc llulos
ợc tổng hợp bằng cách
biến tính v t liệu lignocellulose sử d ng hỗn hợp 4,5-dihydroxy-1,3-bis
(methoxymethyl) imidazolidin-2-one (m-DMDHEU)/ choline chloride
(CC), acid citric; có nhiều u
ểm, thích hợp ứng d n tron l n vực xử
lý n ớc chứa ion kim loại n ng thay thế nhựa trao ổi ion.
ún tô t
Theo hiểu biết của nhóm
a ó ôn tr n n
ể biến tính v t liệu lignocellulose trong xử lý
dùng hệ m-DMDHEU/
kim loại n ng và ứng d ng lý thuyết phiếm hàm m t
dựn
ơ
n ứu nào
ể nghiên cứu xây
ế phản ứng biến tính. T những lý do trên, m c tiêu chính của
lu n án sẽ gồm ba phần: 1) Tổng hợp v p n tí
tr n
ấu trúc của
các v t liệu anionite và cationite lignocellulose; 2) Nghiên cứu xây dựng
ơ
ế phản ứng biến tính bằng lý thuyết phiếm hàm m t
v t liệu anionite và cationite l no llulos
; 3) Ứng d ng
ể xử lý n ớc thả n ớc cấp
chứa các ion kim loại n ng trên c t mô hình.
u
3.
x y ựn
-
l no llulos
ợ quy tr n v tổng hợp
ằn
ệ
a loạ v t liệu an on t
ến tín mớ m-DMDHEU/CC.
k ảo sát, dự o n
-
ợ
ợ
ơ
ế
ến tín v t l ệu ằn
DMDHEU/ CC và bằng acid citric dựa vào việc kết hợp
tích kết quả thực nghiệm, kết quả phân tích phổ
ỗn hợp mn
p n
o ề m t riêng và kết
quả tín to n óa l ợng tử.
- V t liệu anionite lignocellulose có thể xử lý ion chromat và arsenat tốt
ơn n ựa trao ổi anion mạn G 13; n ớ
ầu ra ó
m l ợn
rom
n trat
ạt t u
u n n ớ ăn uống cho phép theo QCVN 01:2009/BYT
v
m l ợn
ars n
ó
ạt tiêu chu n n ớc cấp cho phép theo QCVN
02:2009/BYT.
u
Lu n án gồm 137 trang (không kể ph l )
sau: Mở ầu: 2 tran ;
n
ợc chia thành các phần n
ơn 1-Tổng quan: 40 tran ;
ệm và tín to n: 22 tran ;
ơn 2-T ự
ơn 3-Kết quả n n x t v bàn lu n: 61
trang; Kết lu n: 1 trang; có 136 tài liệu tham khảo.
2
B.
ƢƠ
1. TỔNG QUAN
ƣơ
1.1
p
C
xử ý k
oạ
ặ
t ô
ơn p p xử lý kim loại n ng
lý t ô (P
ơn p p kết tủa p
ợ n ớc chứa
ợc phân thành hai nhóm: Nhóm xử
ơn p p
m l ợng kim loại n n
xử lý triệt ể (P
ện óa) ó
ao n
ơn p p v s n v t p
pháp hấp ph trao ổ on) ó
t ƣờ
ểm là xử lý
n k ôn tr ệt ể; và nhóm
ơn pháp hấp ph v p
ểm là hiệu suất xử lý ao n
l ợng xử lý không cao nên chỉ phù hợp ể xử lý n ớc chứa
n
ơn
un
m l ợng kim
loại n ng thấp.
ể xử lý n ớc chứa
m l ợng kim loại n ng cao m t cách hiệu quả, cần
phải kết hợp cả a n óm p
p
ơn p p kết tủa vớ p
ện hóa vớ p
n y p
ơn p p ấp ph ; ho c kết hợp p
ơn p p
ơn p p ấp th - trao ổi ion...Trong phạm vi của lu n án
ơn p p
ợc chọn ể xử lý các kim loại n n l p
ơn p p ấp
trao ổi ion.
ph
1.2
ơn p p n y lại với nhau. Ví d , kết hợp
ì
ì
ứu tro
và
oà
ƣ
M c dù chính bản thân v t liệu l no llulos
kim loại n n tron n ớc ở cả hai dạn
của chúng yếu và hiệu quả xử lý k ôn
thả n ớc cấp
ó k ả năn xử lý các
at on v an on n
n k ả năn xử lý
ạt yêu cầu về các tiêu chu n n ớc
o p p Do ó v ệc làm cần thiết và b t bu c khi muốn ứng
d ng v t liệu l no llulos
liệu l no llulos
tron v n o
ũn
ể xử lý các kim loại n ng là phải biến tính v t
ể nâng cao khả năng và hiệu quả xử lý. Các nghiên cứu
n ớc về biến tính v t liệu l no llulos
n n tron n ớ
o ến nay có thể
hóa chất sử d n
ể biến tín :
epichlorohydrine với m
í
at n 4
ể xử lý các kim loại
ớng chính tùy thu c vào
ớng qua cầu nối họ ur a v
n các tâm amin b c 3 ho c muối amoni lên
v t liệu ể hấp ph - trao ổi ion với các anion kim loại n n ;
acid citric ho
aa
ớng qua cầu
ữu ơ vô ơ với m
3
í
ớng sử d ng
n các tâm acid lên
v t liệu n
–COOH, -SO3H, -PO(OH)2 ể hấp ph - trao ổi ion với các
cation kim loại n ng (Hình 1.4).
ớng biến tính v t liệu l no llulos
Hình 1.4
ể xử lý KLN
1.3 V t ệu lignocellulose
V t liệu l no llulos
l nn v
m
llulos
ợc hình thành bởi ba thành phần chính: cellulose,
H m l ợng của các thành phần tùy thu c vào loại
cây (Thân cứng, thân mềm…) vị trí tr n
trong tế bào sợi gỗ (V
y (T n l
ôn …) v vị trí
sơ ấp, Lớp S1 S2 S3…) M t sợi tế bào gỗ gồm 4
phần ơ ản: Lớp ngoài cùng (Middle lamella), v
sơ ấp, vách thứ cấp
(Bao gồm các lớp S1, S2 và S3), kênh rỗng lumen chạy dọc theo chiều dài
của sợi tế bào gỗ. Lignin chủ yếu phân bố nhiều trong các lớp S1, S2, S3
trong vách thứ cấp (Hình 1.9).
Hình 1.9 Cấu tạo sợi tế bào gỗ (Nguồn: Sticklen 2008, Macmillan
Publishers Ltd)
4
Trong các các công trình nghiên cứu về biến tính v t liệu l no llulos
xử lý các ion kim loại n ng thì vỏ trấu mùn
nhiều vì
yl
p
a v xơ
a
ể
ợc sử d ng
ph m nông nghiệp rất phổ biến ở nhiều nơ trên thế
giới. Trong lu n án này, ba loại v t liệu lignocellulose phổ biến ở Việt Nam
ó
m l ợng lignin t thấp ến cao và có cấu trúc, hình dạng khác nhau là
bông vả mùn
1.4
av
t gáo d a
ý t uy t phi m hàm m t ộ
Phƣơ
Ưu
p
ợc sử d ng nghiên cứu.
ểm nổi b t của của p
ơn p p lý t uyết phiếm hàm m t
so với
ơn p p tín to n óa ọ l ợng tử ab initial khác là các tính chất
của hệ N l tron
ợc biểu di n qua hàm m t
không gian thay vì hàm sóng của 3N biến tọa
pháp phiếm hàm m t
electron của 3 biến tọa
không gian n n p
cho kết quả tín to n n an
ơn
p
ơn
ơn p p
Sau Hartree Fock. Trong DFT, toán tử Kohn – S am (t ơn tự toán tử Fock
tron p
ơn p p Hartr )
o
m són 1 l tron ó ạng:
T ơn tự p ơn p p Hartr – Fo k p ơn tr n Ko n-S am ũn
ợc giải bằn p ơn pháp l p. Tron ó p ần quan trọng nhất l năn
l ợn trao ổ v t ơn quan Exc. Nếu biết ợc dạng chính xác của Exc thì sẽ
có Veff(r) ín x p ơn tr n Ko n-Sham sẽ o năn l ợng chính xác vì
trong Veff(r)
ó tín ến năn l ợn t ơn quan Tuy n n ạng của hai
ạ l ợng này v n
a ết v
ợc tính theo các mô hình gần ún
o ó
nhiệm v trọng tâm của DFT hiện nay là tìm các mô hình gần ún ó
chính x
ao ơn Sử d ng phổ biến hiện nay l
p ơn p p la óa
tron ó p ối hợp nhiều dạng phiếm m (fun t onal) ể mô tả năn l ợng
trao ổ v t ơn quan Tron ó phiếm hàm m t
lai hóa B3LYP (Becke
term with Lee, Yang, Parr exchange) ợc sử d ng phổ biến nhất hiện nay.
5
ƢƠ
2.
Ự
Ệ
2.1 Sơ ồ t ự
ệ
và t
À
to
O
tổ
Hình 2.1 Sơ ồ quy tr n t ự n
m-DMDHEU
imidazolidin-2-one); DFT
p ếm
m m t
P (II) N (II)
u(II)
qu t
ệm v tín to n tổn qu t
(4,5-dihydroxy-1,3-bis
3L P/ 6-311 ( p): P
3L P ở
(methoxymethyl)
ơn p p lý t uyết
m ơ sở 6-311g(d,p); Mn+: F (III)
a(II) M (II); I : p
ion.
6
ơn p p s
ký lỏn trao ổ
uy t
quy trì
- Nguyên liệu thô (bông vải mùn
các tạp chất ơ ọ
n t m
d a tiến
- Mùn
a
t
o
av
o
a) sau khi tiến hành tách
ợc bảo quản trong các túi nhựa R n
ớc xay nhuy n nguyên liệu qua mesh 200.
a
ợ loạ l n n ằn
ệ NaOH/ t anol tr ớ k
ến tín
a loạ v t l ệu sau ó
ợ
m
t ôn số
ến tính thích hợp (T ờ
an
ến tín
tỉ lệ dung môi) t o 2
tạo t n
ợ
m
x
ịn
n
ệ
ớn 2 sử
ến tín v
ến tín
n a
m-
tr
ể
t ôn số
ến tính thích hợp
p p ổ P-MAS NMR C, SEM, FI-IR
o ề m t riêng và
tr n
ấu trú
ủa
n ứu kết ợp vớ kết quả t ự n
p ản ứn
v t l ệu P
ơn p p DFT
ệm ể x y ựn
ơ
ế ủa
ến tín
- T ến
n
on
n
k ả năn
ấp p
- trao ổ on ủa
r (VI) v CL bằng ion Fe (III) ở ạn mẽ vớ
ởn l pH nồn
ợ k ảo s t vớ
v t l ệu
ầu n ệt
v t ờ
yếu tố ản
L
L uố
n ớ t ả n ớ
ự
ấp tr n
ùn
t mô
an xử lý;
ởn l tố
ợ ứn
Cu (II), Pb (II), Ni (II), Ca (II), Mg (II) v
2.2
ịn
ất
13
ợ n
-
ểx
nồn
1 sử
v t l ệu L
L sau k
pHPZC ể p n tí
ằn
ớn
ến tín
v t l ệu L
v t l ệu L
-
ớn :
ể tạo t n
DMDHEU/
ối với gáo
v t l ệu
L
yếu tố ản
t v t liệu ũn
n , t lệ /D.
n
ể xử lý
on F (III),
romat ars nat n trat ó tron
n
ệ
- Các v t liệu lignocellulose (mùn
a
t gáo d a)
ợc khảo sát loại
o
lignin bằng hệ NaOH 0,2 N, hệ NaOH 0,2 N/ cồn 70 và cồn 96o.
- Các v t liệu anionite và cationite lignocellulose
p
ơn p p
ợc tổng hợp bằng
a n ệt khô (sấy sau khi ngâm t m hóa chất biến tính). Việc
n
lựa chọn các thông số biến tính thích hợp (thời gian biến tính,
nồn
chất biến tính và tỉ lệ dung môi) cho v t liệu lignocellulose dựa
v o
tăn k ố l ợng (%) kết hợp với dung l ợng xử lý ion chromat
(mmol/g).
7
- Các v t liệu tr ớc và sau khi biến tính
p
bằn
ợ p n tí
ơn p p phân tích hóa lý n
MAS NMR C r n o ề m t riêng và pH tạ
v t l ệu sau k
tổn
ợp
ợ
n
ểm ẳn
ện.
k ả năn
ấp p
ion với các ion chromat và ion s t (III) với các yếu tố ản
nhiệt
ion kim loại n n
và thời gian xử lý, nồn
s t
n
h/D.
uố
tr n
ùn
t ả n ớ
t v t liệu với các yếu tố ản
v t liệu sau khi biến tính
ấu trúc
SEM, phổ FT-IR, phổ CP-
13
-
tr n
trao ổ
ởng là pH,
an ầu; sau ó k ảo
ởng là tố
ợ ứn
n
dòng, tỉ lệ
ể xử lý n ớ
ấp chứa các ion kim loại n ng.
2.3 Tính toán
ợc sử d n
- Phần mềm
ể tính toán là Gaussian 03; các tác chất, sản
ph m, trung gian và trạng thái chuyển tiếp
ợc xây dựng bằng phần mềm
Gaussview 03.
-P
ơn p p tín v
m ơ sở ùn
và B3LYP/ 6-31 ( p); p
ể tín sơ
ơn p p tín v
kết quả là B3LYP/ 6-311g(d,p).
yl p
m ơ sở ùn
ể tính lấy
ơn p p tín và b
m ơ sở
ợc kiểm chứng là sử d ng tốt và phù hợp ể x
tiếp cho các phản ứn n
n t
tr ớc là HF/ 3-21g
ịnh trạng thái chuyển
[85, 96]
.
- Các tác chất, sản ph m, trung gian và trạng thái chuyển tiếp
toán tố
u óa ấu trúc opt và tần số ao
ợc tính
ng freq ể xây dựng bề m t
thế năn của các phản ứng. Sử d ng t khóa SCRF=Dipole và khai báo
thêm 2 thông số là hằng số
ịn
ện môi của n ớc ε = 78,39 và a0(A0)
ợc xác
ớ l ợng thông qua tính toán thể tích phân tử với t khóa Volume [78]
ể khảo sát ản
ởng của un mô n ớc t o mô
n tr ờng phản ứng
Onsager.
2.3.1 Khảo sát ơ
bi n tính v t liệu bằng m-DMDHEU và CC
- Xây dựng ề m t t ế năn
ủa p ản ứn ether hóa của methanol trong
mô tr ờng acid. Khảo sát các yếu tố ản
mô n ớc và nhóm thế -R. T
r ợu b
ởn n
ó tổng quát hóa thành cơ
m t tron mô tr ờng acid.
8
m ơ sở, dung
ế ether hóa của
Hình 2.8 Sơ ồ ơ
- Xây dựn
ế phản ứng dự kiến của
mô tr ờng acid
ề m t t ế năn
r ợu b c m t trong
ủa p ản ứn ether hóa của cầu nối DMDHEU
vớ m t anol tron mô tr ờng acid. Khảo sát các yếu tố ản
m ơ sở, nhóm thế -R. T
cầu nối DMDHEU vớ
ó tổng quát hóa thàn
r ợu b
ơ
ởn n
ế ether hóa của
m t tron mô tr ờng acid.
9
Hình 2.10 Sơ ồ ơ
ế phản ứng dự kiến của DMDHEU vớ
r ợu b c
m t tron mô tr ờng acid
- So sánh hàng rào năn l ợng của
ớc thế Ea và
n r o năn l ợng của
ớc tách Ec của các cầu nối họ urea (DMEU, DMH(a)EU, DMH(b)EU,
DMDHEU và m-DMDHEU) trong phản ứng ether hóa với r ợu b c m t 2m t oxy t anol (r ợu b c m t này có cấu tạo phù hợp ể thay thế cho
ại phân tử cellulose và CC) ể x
mạ
ịnh các cầu nối hiệu quả ề xuất
cho thực nghiệm.
Khảo s t ơ
2.3.2
bi n tính v t liệu bằng acid citric
ề m t t ế năn
Xây dựn
ủa p ản ứn n ệt p n a
tr t o
ớng
bị dehydrate hóa tạo thành anhydride và bị decarboxyl hóa tạo thành sản
ph m bị mất CO2; sau ó tín p ần trăm mol
khảo sát ản
sản ph m nhiệt phân,
ởng của un mô n ớc và phân tích phổ DTA-TG của acid
citric.
ƢƠ
3. KẾT QUẢ, NH N XÉT VÀ BÀN LU N
3.1 K t quả oạ
tro
v t ệu
Hệ số Kappa l m t ệ số ùn
l no llulos
n
trị Kappa
ợ lạ Tuy n
l n quan
n
ể
o e u ose
n
m l ợn l n n tron v t l ệu
n lớn t
v t l ệu
ữa trị số Kappa v
un v r r n v tất ả
k ôn p ả
ỉ ó mỗ l n n
n n ều v
m l ợn l n n k ôn
ó mố
t n p ần ị ôxy óa ở KMnO4
[110]
.
Bảng 3.3 Hệ số Kappa của mùn
t
ứa l n n
a
t
o
n n loạ l n n k
a tr ớc và sau khi xử lý vớ
n au
ệs K
Loại v t liệu
Mùn a
B t gáo d a
T í n ệm
(a)
10,7
26,6
ệ
Sử
T í n ệm
(b)
12,5
39,1
n
T í n ệm
(c)
13,4
39,5
ệ NaOH 0 2 N/cồn 70o;
10
T í n ệm
(d)
14,8
42,9
ệ
Sử
n
ệ NaOH 0 2 N;
(d): K ôn sử
n t
ệ
Sử
n
ệ ồn 96o,
ệ
n n loạ l n n
Nh n xét
- Kết quả ệ số Kappa
xếp t o t ứ tự
o t ấy,
ảm ần n
ố vớ mỗ loạ VL
-
l nnn
m l ợn l n n tron
sau:
t
o
ệ số Kappa
a
mùn
ôn
ảm t o t ứ tự
t
n n loạ
ều n y
ệ NaOH 0,2 N/cồn 70 loại lignin hiệu quả ơn so với hệ cồn
ùvệ p
v
ấu trú
ả t ện k ả năn xử lý
p ần ó k ả năn
ớ kí
av
ề m t ủa
ấp p
lớp tron tế
at on KLN
o qu tr n
ảm ớt sa số k
p
ó ệ NaOH 0,2 N/ cồn 70
o sợ
[111]
n
ỗ k ôn
n v ệ loạ l n n l
ến tín v t liệu t ô
n p
ợ
o
v t ệu
t gáo d a.
KLN ủa v t liệu t ô v l n n ũn l t n
oạt ần t ết
t
o
o
96 và hệ NaOH 0,2 N cho cả a tr ờng hợp mùn
ơn v
ợ
ôn vải.
sau: NaOH 0 2 N/cồn 70 > NaOH 0,2 N > cồn 96
o
3.2
a
o
ứn tỏ
- M
v t liệu
ơn p p
ọn
o
n
ợ
ệu quả
tăn k ố l ợn
Do
n ứu tiếp theo.
o e u ose
3.2.1 Tổng hợp v t liệu anionite lignocellulose
3.2.1.1 Khảo sát các y u t ả
- K ảo s t
(mmol/ ) k
140
tăn
k ố l ợn
(%) v
m-DMDHEU 5%/
10% v tỉ lệ dung môi 1:60. Kết quả
Kết hợp un l ợng xử lý vớ
tăn k ố l ợng của v t liệu theo thời
gian sấy, thời gian sấy thích hợp
xí
o tr ờn
lu os
tỉ lệ mol
ỉ t am
a p ản ứn tố
ữa số m t xí
n ứu ủa
ợ
ọn l 1
ợp ôn vải tạ t ờ
tron v t l ệu tín to n
n
l ợng xử lý ion chromat
ợc trình bày trong Hình 3.1.
thí nghiệm
l ợn
un
t ay ổi thời gian biến tính t 0 giờ ến 3 giờ tạ n ệt
nồn
o
ƣởng
ểm sấy 1
m t xí
ả t ết mỗ m t
lu os p ản ứn vớ tổn m t xí
ott v c ng sự 0 28% n
lu os tr n ề m t sợ
11
lu os
trị n y ằn p n nửa so vớ
k oản 5 lần so vớ tín to n lý t uyết 0 0318%;
ỉ
ờ vớ
tăn k ố
a vớ m t ầu nố m-DMDHEU v
ợ l 0 14% G
n r w P
ờ. Dựa v o
ều n y
ôn vải t am
n
ao ơn
ứn tỏ k ôn
a v o qu tr n
ến tín m
t am
ả
m t xí
a v o qu tr n
an tạ n ệt
lớp
n tron
ủa v t liệu cũn
ến tín
tăn k ố l ợn (%) v
Hình 3.1
theo thờ
lu os ở
140
o
un l ợng xử lý ion chromat (mmol/g)
nồn
m-DMDHEU 5%/ CC 10%, tỉ lệ
dung môi 1:60
- K ảo s t
k
tăn k ố l ợn (%) v
t ay ổi nồn
10% tạ n ệt
nghiệm
un l ợng xử lý ion chromat (mmol/g)
m-DMDHEU t 5% ến 15% và nồn
140
o
t ờ
an 1
CC t 2% ến
ờ, tỉ lệ dung môi 1:60. Kết quả thí
ợc trình bày trong Hình 3.2.
tăn k ố l ợng, cấu trúc v t liệu v
Kết hợp
5% m-DMDHEU v 10%
ợ
un l ợng xử lý, nồng
ọn l nồn
thích hợp ể biến
tính v t liệu.
- Khảo s t
tăn k ố l ợng (%) v
un l ợng xử lý ion chromat (mmol/g)
khi t ay ổi tỉ lệ dung môi t 1:20 ến 1:100 tạ n ệt
ờ nồn
140o
t ờ
an 1
m-DMDHEU 5%/CC 10%. Kết quả thí nghiệm cho thấy, mức tỉ
lệ dung môi thích hợp ể ngâm v t liệu là 1:60.
12
tăn k ố l ợn (%) v
Hình 3.2
un l ợng xử lý ion chromat (mmol/g)
v m-DMDHEU tạ n ệt
theo nồn
140o
t ờ
an 1
ờ tỉ lệ
dung môi 1:60
3.2.1.2 K t quả ch p SEM, phổ FT-IR và phổ CP-MAS NMR 13C rắn
- Kết quả ngoại quan và ảnh SEM của bông vải cho thấy v t liệu sau khi biến
tính có màu vàng nhạt, có cấu trúc cứn v
biến tính, các bó sợ ó kí
t
a
ớc chiều ngang khoảng t 10 um ến 15 um.
- Bề m t riêng của bông vải sau khi biến tín
mạnh so với bề m t riêng của bông vả
có thể
ơn so với bông vả tr ớc khi
o
ợc là 0,000 m2/g, giảm
an ầu là 724,955 m2/g. Kết quả này
ợc giải thích là do 2 nguyên nhân: thứ nhất là do sự tạo thành liên
kết ngang giữa các mạch cellulose của cầu nối urea m-DMDHEU làm cho
ờng kính của các lỗ xốp trên bề m t v t liệu sau khi biến tính bị thu hẹp
nhiều ho c bị t c nghẽn, triệt tiêu; thứ a l
BET này sử d ng phân tử nitrogen vớ
op
ơn p p o ề m t riêng
ờng kính lớn ơn
ờng kính của
các lỗ xốp sẽ không thể hấp ph lên bề m t v t liệu sau khi biến tính nên bề
m tr n
o
ợc có giá trị bằng không.
13
- Mùn
a sau
um kí
t
ến tín
ó
ờng kính tế bào ở vào khoản 10 um ến 15
ớc hạt phân bố trong khoản 200 um ến 400 um, khố l ợng
riêng chất ống 0,2099 g/cm3 và bề m t r n
o
ợc là 0,176 m2/g. Còn b t
gáo d a sau biến tính có các ống rỗng hình ellipse vớ
ờng kính tr c lớn
khoảng 20 um, các sợi rỗng chạy xun quan
ồn t m ó
kính ở vào khoản 2 um ến 4 um kí
t
n
ll ps
ờng
ớc hạt phân bố trong khoảng t 50
um ến 200 um, khố l ợng riêng chất ống 0,4843 g/cm3 và bề m t r n
ợc là 0,000 m /g. Kết quả này càng chứng tỏ cho nh n ịnh: sự
2
khả năn
o
a tăn
ấp ph trao ổi ion của v t liệu sau biến tính với các anion KLN
ho c các anion là do có sự xuất hiện của nhóm chức –N(CH3)3Cl g n trên v t
liệu, chứ không phải do sự
a tăn
ề m t riêng của v t liệu.
- Kết quả ch p phổ FT-IR cho thấy các v t liệu sau biến tín
hiện t m mũ
ao
ng ở số sóng 1708 cm
-1
nhóm C=O trong nhóm urea N-CO-N vòng 5 cạnh.
14
y
ín l
ều có xuất
ao
ng của
Hình 3.4 Phổ FT-IR của v t liệu tr ớc và sau khi biến tính
a- Vật liệu trước khi biến tính
b- Vật liệu sau khi biến tính
- Kết quả o p ổ CP-MAS NMR C r n cho thấy v t liệu sau biến tính có
13
xuất hiện mũ ở
dịch chuyển 159 ppm;
y
ín l
nhóm C=O trong nhóm urea N-CO-N vòng 5 cạnh.
kết óa ọ
dịch chuyển của
ều này chứng tỏ ó l n
ữa cầu nối m-DMDHEU với v t liệu và choline chloride.
Hình 3.5 Phổ CP-MAS NMR 13C r n của bông vải tr ớc và sau khi biến tính
3.2.2 Tổng hợp v t liệu cationite lignocellulose
3.2.2.1 Khảo sát các y u t ả
ƣởng
Các thông số thích hợp ể biến tính v t liệu bằng acid citric ạt
sau: Nồn
nhiệt
ợ n
acid citric 200 g/L, tỉ lệ dung môi 1:60, thời gian ngâm 1 ngày,
biến tính 120 oC, thời gian biến tính 3 giờ [113-114].
15
3.2.2.2 K t quả ch p SEM, phổ FI-IR c a v t liệu CL
- Kết quả SEM cho thấy các bó sợi của bông vải sau khi biến tính có kích
t
ớc chiều n an k ôn t ay ổi so với bông vả tr ớc khi biến tính và ở
vào khoảng t 10 um ến 15 um. Tuy nhiên, bề m t của sợi bông vải sau khi
ốm tr n ;
biến tính không mịn mà có xuất hiện
ị phá hủy trong quá trình biến tính và
cellulose bề m t của sợi bông vả
các lớp cellulose bên trong bị
y ra bên ngoài thông qua các vách nứt. Bề
m t riêng của bông vải sau khi biến tín
so với bề m t riêng của bông vả
o
cm
ợc là 0,606 m2/g, giảm mạnh
an ầu là 724,955 m2/g.
- V t liệu sau khi biến tính có xuất hiện mũ
-1
ều này có thể là do lớp
ối với bông vải và 1741 cm
-1
ao
ng mạnh ở số sóng 1737
ối với b t gáo d a
ng của liên kết C=O trong nhóm carboxylic và nhóm ester.
tỏ ó l n kết óa ọ
y
ín l
ao
ều này chứng
ữa acid citric với v t liệu.
Hình 3.7 Phổ FT-IR của v t liệu tr ớc và sau khi biến tính bằng acid citric
a- Vật liệu trước khi biến tính
b- Vật liệu sau khi biến tính
16
3.3 Khảo s t ơ
3.3.1 Khảo sát ơ
bi n tính v t liệu lignocellulose
bi n tính v t liệu bằng m-DMDHEU và CC
Dựa v o sơ ồ biến tính v t liệu lignocellulose bằng m-DMDHEU và
choline chloride dự kiến tron mô tr ờng acid (Hình 3.8), phản ứng giữa
m-DMDHEU với nhóm –OH của v t liệu và nhóm –OH của
lor
ợ p ỏn
tu n t o ơ
o n l p ản ứn
t r óa tron mô tr ờng acid và
ế thế SN1; còn phản ứng giữa nhóm –OH của v t liệu với
nhóm –OH của choline chloride là phản ứn
a
v tu n t o ơ
OH
HO
O
O
SN 2
OH
O
HO
O
O
N
SN 2
H3CO
O
HO
N
N Cl
O
SN 1
N
Cl
HO
OH
SN 1
t r óa tron mô tr ờng
ế thế SN2.
OH
HO
ol n
SN 1
140oC
N
HO
N
O
O
pH 3 - 4
OH
HO
O
H3CO m-DMDHEU
HO
O
O
O
HO
O
O
HO
N
HO
N
OH
O
O
N Cl
Hình 3.8 Sơ ồ biến tính v t liệu lignocellulose bằng m-DMDHEU và
CC dự kiến tron mô tr ờng acid
Cùng với các số liệu thực nghiệm và các kết quả o p ổ p
thuyết phiếm hàm m t
năn
ủa
s n tỏ v
p ản ứn
ợ sử
ến tín
n
ơ
ơn p p lý
ể tính toán xây dựn
ềm tt ế
ế phản ứng biến tính sẽ
ợ l m
ầy ủ khi kết hợp kết quả thực nghiệm và tính toán.
Việc lựa chọn tín to n l ợng tử ể khảo s t ơ
ế của phản ứng ether
hóa trên nền polymer của cellulose là m t công việc rất phức tạp
ỏi
tốn kém nhiều thời gian và b t bu c phải sử d ng các máy vi tính lớn với
cấu hình mạn
Do ó p
ơn p p t
ờn
ùn
ể nghiên cứu ơ
ế các
phản ứng hóa học trên nền polymer là chỉ tín to n l ợng tử ở các vị trí
17
quan trọn nơ ó
trọn
p ản ứng hóa học xảy ra. Còn những phần kém quan
ơn nơ k ôn
ó l n ệ trực tiếp ho
ển. Nhờ nhữn
tính toán bằng v t lý cổ
nhữn mô
n
a quy mô p
khoa họ Mar n Karplus M
mô tr ờn xun quan
ón
óp
ợc
o sự phát triển của
ng cho các hệ hóa học phức tạp mà ba nhà
a l L v tt v
r
Wars l
ợc vinh danh
giải Nobel hóa họ năm 2013
Mỗ
ơn vị m t xí
ơ ản D-glucose của cellulose có 2 nhóm –OH
của r ợu b c 2 và m t nhóm –OH của r ợu b c 1; tuy nhiên do cấu trúc
xo n của mạ
ại phân tử polymer nên chỉ có nhóm –OH của r ợu b c 1
là s n sàng tham gia phản ứng ether hóa, còn 2 nhóm –OH của r ợu b c 2
bị che khuất Do ó tron lu n n n y r ợu b c m t
ợc chọn ể thay thế
ại phân tử cellulose trong phản ứng ether hóa với các cầu nối họ
cho mạ
urea.
Vấn ề khảo s t ơ
ợc thay thế bằn 3 qu tr n
phức tạp, bây giờ sẽ
thực hiện
khảo s t ơ
s t ơ
ế biến tính v t liệu bằng m-DMDHEU và CC rất
ơn
ản ơn v
ót ể
ợc trên các máy vi tính nhỏ với cấu hình trung bình bao gồm:
ế ether hóa của
r ợu b c m t tron mô tr ờng acid; khảo
ế ether hóa của DMDHEU vớ
r ợu b c m t tron mô tr ờng
acid và khảo sát khả năn p ản ứng ether hóa của các cầu nối họ urea với
m t r ợu b c m t có cấu trú
ợc lựa chọn phù hợp là 2-methoxyethanol
tron mô tr ờng acid.
Phản ứng ether hóa của
r ợu b
m t tron mô tr ờng acid là phản
ứng thế SN2, có sự hình thành các chất trung gian hoạt
n
ó l trạng thái
mà ion H nằm cân bằng giữa r ợu v n ớc ho c giữa t r v n ớc. Năn
+
l ợng hàng rào của
Ea n óm
ớc tách Ec lớn ơn năn l ợng hàng rào của
y electron sẽ làm giảm
n r o năn l ợng Ec v n
ớc thế
n r o năn l ợng Ea v l m tăn
ợc lại. Kết quả tính toán cho giá trị hàng rào
năn l ợng Ea phù hợp với thực nghiệm.
18
CH3OH (A)
CH3OCH3 (B)
CH3OH ...H+...H2O (HD_1)
H
CH3OH+ (TG_2)
CH3-O...H+...H2O
(HD_2)
CH3
CH3
Hình 3.10
H-CH2-OH2+ (TG_1)
H
H
O.....C....O....H...H2O
H3C
H
(TS_A)
H
ề m t t ế năn phản ứng thế SN2 của methanol trong môi
tr ờng acid
- Phản ứng ether hóa của cầu nối DMDHEU vớ
r ợu b c m t trong
mô tr ờng acid là phản ứng thế SN1, có sự hình thành cabocation và các
chất trung gian hoạt
n
ó l trạng thái mà ion H+ nằm cân bằng giữa
r ợu v n ớc ho c giữa t r v n ớc. Năn l ợng hàng rào của
Ec lớn ơn năn l ợng hàng rào của
tăn
n r o năn l ợng Ec v n
ớc thế Ea; n óm
y electron sẽ làm
ợc lại. Kết quả tính toán cho giá trị
n r o năn l ợng Ea phù hợp với thực nghiệm.
19
ớc tách
HO
N
OH
HO
O
HO
N
OH
(D)
CH2
O
HO
HO
N
N
N
(TG_D) HO
N
OH
N
OH...H...H2O
O
HO
N
OH
HO
N
HO
N
OH
OO
N
N
HO
N
OH
N
OH
(F)
HO
HO
N
OH
OH
O
O...H...H2O
O
(HD_1)
N
HO
(E)
CH3
HO
O
HO
OCH3
O
(HD_2)
OH
HO
N
HO
N
O...H...H2O
O
(HD_3)
OH
Hình 3.12 ề m t t ế năn ủa p ản ứn t ế SN1 của DMDHEU vớ
m t anol tron mô tr ờng acid
- Kết quả tính toán phù hợp với thực nghiệm là CC hầu n k ôn p ản ứng
trực tiếp với v t liệu, còn m-DMDHEU phản ứng với v t liệu. Kết quả khảo
sát khả năn p ản ứng ether hóa của các cầu nối họ urea với RBM 2m t oxy t anol tron mô tr ờng acid cho thấy, hàng rào năn l ợng Ec của
m-DMDHEU nhỏ
Kcal/mol.
l ợng Ec của DMDHEU là 12,6
iều này chứng tỏ, sử d ng m-DMDHEU làm cầu nối là hiệu quả
về m t năn l ợn
3.3.2 Khảo s t ơ
Việc khảo s t ơ
sẽ
ơn hàng rào năn
ơn so với DMDHEU.
bi n tính v t liệu bằng acid citric
ế biến tính v t liệu bằng acid citric rất phức tạp, bây giờ
ợc thay thế bằn qu tr n
các máy vi tính nhỏ với cấu
ơn
ản ơn v
n trun
ó t ể thực hiện
n ; ó l : k ảo sát khả năn
dehydrate hóa và decarboxyl hóa của acid citric khi bị nhiệt phân.
20
ợc trên
- Xem thêm -