Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu biện pháp làm giảm ứng suất dư mối hàn giáp nối các ống có đường kính...

Tài liệu Nghiên cứu biện pháp làm giảm ứng suất dư mối hàn giáp nối các ống có đường kính trung bình(ứng dụng siêu âm kiểm tra đánh giá kết quả)

.PDF
113
1
62

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------- ---------- NGUYỄN VĂN KHANH NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP LÀM GIẢM ỨNG SUẤT DƯ MỐI HÀN GIÁP MỐI CÁC ỐNG CÓ ðƯỜNG KÍNH TRUNG BÌNH (ỨNG DỤNG SIÊU ÂM KIỂM TRA ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ) LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Chuyên ngành : Kỹ thuật máy và thiết bị cơ giới hoá nông, lâm nghiệp Mã số : 60.52.14 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ðÀO QUANG KẾ HÀ NỘI - 2010 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều có nguồn gốc, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. Ngày tháng năm 2010 Người cam ñoan Nguyễn Văn Khanh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......i LỜI CẢM ƠN ðề tài này ñược thực hiện tại Bộ môn Công nghệ Cơ khí - Khoa Cơ-ðiện Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Trong quá trình thực hiện ñề tài, tôi ñược sự quan tâm tạo ñiều kiện của tập thể các thầy cô giáo trong bộ môn, ñặc biệt là PGS.TS. ðào Quang Kế người ñã hướng dẫn tôi tận tình, chu ñáo trong suất quá trình thực hiện ñề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñối với những sự giúp ñỡ quí báu ñó. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và tập thể các giáo viên Trường Cao ñẳng Công nghiệp và Xây dựng - Quảng Ninh, cảm ơn TS. Hoàng Văn Châu, KS Lục Văn Thương -Viện Nghiên cứu Cơ khí - Bộ Công Thương, các bạn bè ñồng nghiệp ñã tạo ñiều kiện thuận lợi, tham gia ñóng góp ý kiến ñể tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Hà nội; Ngày tháng năm 2010 Tác giả Nguyễn Văn Khanh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......ii MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT Vi DANH MỤC HÌNH Viii DANH MỤC BẢNG Xi MỞ ðẦU 1 Chương 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Lịch sử phát triển kết cấu thép ở Việt Nam 3 1.2. Tổng quan về sản xuất chế tạo ñường ống, bình chịu áp lực, nồi hơi, kết 5 cấu thép trong công nghiệp và xây dựng dân dụng ở Việt Nam 1.3. Tổng quan về các phương pháp hàn ñược ứng dụng ñể hàn ñường ống, 7 bình chịu áp lực, nồi hơi, kết cấu thép trong công nghiệp và xây dựng dân dụng ở Việt Nam hiện nay 1.4. Các phương pháp hàn ñược ứng dụng dùng ñể ống chịu áp lực có 16 ñường kính trung bình 1.5. Mục tiêu và nội dung của ñề tài 16 1.6. Kết luận chương 1 17 Chương 2: ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ðối tượng nghiên cứu 18 2.2. Phương pháp nghiên cứu 18 2.3. ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 22 Chương 3: NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT 3.1. Ứng suất và biến dạng hàn 23 3.1.1. Khái niệm cơ bản về ứng suất và biến dạng hàn 23 3.1.2. Nguyên nhân gây ra ứng suất hàn 23 3.1.3. Các loại ứng suất và biến dạng hàn 25 3.2. Công nghệ xử lý nhiệt sau khi hàn 28 3.2.1. Khái niệm chung 28 3.2.2. Cơ sở lý thuyết tính toán chế ñộ gia nhiệt 29 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......iii 3.2.3. Thiết bị công nghệ xử lý nhiệt 32 3.2.4. Thứ tự các bước công nghệ xử lý nhiệt 33 3.2.5. Kiểm tra chất lượng công việc 34 3.2.6. Các biện pháp an toàn lao ñộng và bảo vệ môi trường 35 3.3. Biện pháp giảm ứng suất dư 35 3.3.1. Biện pháp kết cấu 35 3.3.2. Các biện pháp công nghệ khi hàn 3.3.3. Các biện pháp công nghệ sau khi hàn 37 38 3.4. Năng lượng nổ 40 3.4.1. Khái niệm về năng lượng nổ 40 3.4.2. Phân loại thuốc nổ 40 3.4.3. ðịnh luật cơ bản của sự kích nổ thuốc nổ 40 3.4.4. Một số loại thuốc nổ thường dùng ở Việt Nam 42 3.4.5. Phản ứng hóa học của thuốc nổ 44 3.4.6. Thuốc nổ trong quân ñội 44 3.5. Kiểm tra hàn bằng phương pháp siêu âm 48 3.5.1. Phân loại và cơ sở vật lý của phương pháp siêu âm 48 3.5.2. ðặc trưng cơ bản dò khuyết tật 57 3.6. Kết luận chương 3 70 Chương 4: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 4.1. Hàn mối giáp mối các ống có ñường kính trung bình 71 4.2. Các mẫu ống ñã hàn hoàn thiện 75 4.3. ðo ứng suất dư bằng thiết bị siêu âm UltraMars 75 4.3.1. Giới thiệu chung về thiết bị 75 4.3.2. Cấu tạo của thiết bị ño UltraMars 76 4.3.3. Nguyên tắc làm việc 81 4.4. Qui trình ño ứng suất dư 82 4.4.1. Chuẩn bị mối hàn ống- thiết bị ño 82 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......iv 4.4.2. Vận hành thiết bị 83 4.4.3. Bảo quản thiết bị 86 4.5. Kết quả thử nghiệm 86 4.5.1. Chuẩn bị thiết bị, vật tư 86 4.5.2. Thử nghiệm ño ứng suất trên mối hàn ống sau khi hàn 86 4.5.3. Bàn luận về kết quả thử nghiệm ống sau hàn 88 4.5.4. Các mẫu ống ñược tiến hành gia công nổ như sau 89 4.5.5. Thử nghiệm ño ứng suất dư trên mối hàn ống sau khi nổ 91 4.5.6. Bàn luận về kết quả thử nghiệm ống sau nổ 95 4.6. Kết luận chương 4 96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO 99 PHỤ LỤC 101 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......v Danh mục các chữ, kí hiệu viết tắt MAG Hàn tự ñộng và bán tự ñộng bằng ñiện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ là khí hoạt tính CO2 hoặc khí trộn giữa CO2+Ar MIG Hàn tự ñộng và bán tự ñộng bằng ñiện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ là trơ (Ar, He) TIG Hàn tự ñộng và bán tự ñộng bằng ñiện cực không nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ là trơ (Ar, He) SAW Hàn hồ quang dưới lớp thuốc bảo vệ FCAW Hàn hồ quang bằng ñiện cực nóng chảy (dây lõi thuốc) trong môi trường khí bảo vệ là khí hoạt tính CO2 WTh ðiện cực vônfram thôri CT3 Thép cacbon chất lượng thường AWS Tiêu chuẩn Hiệp hội hàn hoa kỳ KHKT Khoa học kỹ thuật NCKH Nghiên cứu khoa học QTCN Qui trình công nghệ 6h Vị trí bắt ñầu hàn (ñáy ống) 9h, 3h Vị trí hàn giữa ống 12h Vị trí hàn ñỉnh ống (kết thúc hàn) 1G Hàn giáp mối ở vị trí hàn bằng 6G Hàn nối ống cố ñịnh nghiêng 450 ZI Xung dò-hoạt ñộng khi có kích thích của bộ chuyển ñổi áp OS ðường hiển thị UZ Siêu âm SUZ Các ñường siêu âm PV-UZK Bộ phận truyền và nhận dao ñộng siêu âm unit XF1 Bộ chuyển ñổi áp ñiện sóng siêu âm chiều dọc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......vi YF23 Bộ chuyển ñổi áp ñiện sóng siêu âm ñứt quãng F1 Tần số chu trình của ñường siêu âm ñược hiển thị ñối với sóng dọc, hướng OX1 F2 Tần số chu trình của ñường siêu âm ñược hiển thị ñối với sóng ngang ñược phân cực trên hướng OX2 F3 Tần số chu trình của ñường siêu âm ñược hiển thị ñối với sóng ngang ñược phân cực trên hướng OX3 σ33 và σ22 Các thành phần ño ñược theo hướng vuông góc với nhau. ðơn vị ño lường MPa ∆F Hệ số thể hiện mức biến dạng của nguyên vật liệu, ñược xác ñịnh thông qua sự khác nhau của tần suất các ñường hiển thị ño ñược theo hướng trực giao A, B, M, Hệ số co giãn cơ khí của nguyên vật liệu ñược xem xét. A và B tính N theo ñơn vị ño Mpa; M, N không có ñơn vị Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......vii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1.1: Chế tạo nồi hơi 6 Hình 1.2: Hàn ống chịu áp lực 6 Hình 1.3: ðường ống công trình thủy ñiện 6 Hình 1.4: Kết cấu cầu 7 Hình 1.5: Kết cấu khung nhà xưởng 7 Hình 1.6: Nguyên lý hàn hồ quang 8 Hình 1.7: Phân loại hàn trong môi trường khí bảo vệ 9 Hình 1.8: Sơ ñồ hàn hồ quang nóng chảy trong môi trường khí trơ 10 Hình 1.9: Vùng hồ quang và vũng hàn 10 Hình 1.10: Sơ ñồ hàn hồ quang nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ 11 Hình 1.11: Nguyên lý hàn FCAW 13 Hình 1.12: Sơ ñồ hàn dưới lớp thuốc bảo vệ 14 Hình 1.13: Máy hàn tự ñộng dưới lớp thuốc hàn 15 Hình 3.1: Ứng suất hàn theo các phương 24 Hình 3.2: Ứng suất và biến dạng dọc 25 Hình 3.3: Sự suất hiện các ứng suất ngang do co dọc 26 Hình 3.4: Ảnh hưởng của trình tự hàn 27 Hình 3.5: Các biện pháp kết cấu 36 Hình 3.6: Các biện pháp kết cấu 36 Hình 3.7: Trình tự hàn các mối hàn kết cấu 37 Hình 3.8: Phương pháp hàn phân ñoạn nghịch 38 Hình 3.9: ðặt vật hàn ngược với chiều biến dạng 38 Hình 3.10: Dầm chữ T sau khi hàn 40 Hình 3.11: Sơ ñồ nguyên lý siêu âm 49 Hình 3.12: ðồ thị mô tả sự dao ñộng 50 Hình 3.13: ðồ thị mô tả phương trình 1-2 51 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......viii Hình 3.14: Sóng dọc gần vùng xen kẽ 54 Hình 3.15: Biểu diễn mô phỏng của sóng ngang 55 Hình 3.16: Lan truyền sóng trên mặt kim loại 55 Hình 3.17: Giản ñồ các mô hình cơ bản của sóng lam 56 Hình 3.18: Vị trí ñầu dò phát và ñầu dò thu 58 Hình 3.19: Dẫn hướng âm trong phương pháp truyền qua 58 Hình 3.20: Nguyên lý của phương pháp xung phản hồi 59 Hình 3.21: Sơ ñồ khối của thiết bị siêu âm 60 Hình 2.22: Cấu tạo ñầu dò siêu âm 61 Hình 2.23: Dạng làm việc của ñầu dò 62 Hình 2.24: Thay ñổi tiêu ñiểm của chùm tia trong nước 62 Hình 2.25: Nguyên lý và ñường truyền âm 62 Hình 2.26: Sự truyền âm của ñầu dò 63 Hình 2.27: Cấu tạo của ñầu dò thẳng loại nhúng 63 Hình 2.28: ðầu dò góc 64 Hình 2.29: Các loại ñầu dò góc 64 Hình 2.30: ðầu dò TR rộng 65 Hình 2.31: ðầu dò dạng tinh thể 65 Hình 2.32: Kỹ thuật tanden 66 Hình 2.33: Thấu kính hình trụ và hình cầu 67 Hình 2.34: Kỹ thuật ðenta 67 Hình 2.35: Kỹ thuật TÒD 68 Hình 2.36: Kỹ thuật sóng dọc 68 Hình 2.37: Kiểm tra nhúng 69 Hình 4.1: Ống Ø168, Ø140 71 Hình 4.2: Que hàn ñá mài 71 Hình 4.3: Xưởng hàn 72 Hình 4.4: Máy hàn 72 Hình 4.5: Cắt ống trên máy tiện 72 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......ix Hình 4.6: Kiểm tra góc vát 72 Hình 4.7: Làm sạch ống 73 Hình 4.8: Hàn ống 73 Hình 4.9: Hàn ñính ống 73 Hình 4.10: Hàn lót 73 Hình 4.11: Hàn TIG lót xong 73 Hình 4.12: Hàn que lớp trung gian 73 Hình 4.13: Hàn trung gian xong 74 Hình 4.14: Hàn que lớp phủ 74 Hình 4.15: Mối hàn lớp phủ xong 74 Hình 4.16: Hàn lớp phủ thứ hai 74 Hình 4.17: Mối hàn ống hoàn thiện 74 Hình 4.18: Các mối hàn ống hoàn thiện 75 Hình 4.19: Các bộ phận của thiết bị 76 Hình 4.20: Thiết bị ño và bộ chuyển ñổi 77 Hình 4.21: Mặt trước của thiết bị 78 Hình 4.22: Bộ tuyền và nhận sóng âm 78 Hình 4.23: Bộ chuyển ñổi XF1 và YF23 79 Hình 4.24: sơ ñồ thiết bị nhìn từ phía sau 80 Hình 4.25: Các loại ñá dùng ñể ñánh bóng 82 Hình 4.26: Lắp bộ cố ñịnh 83 Hình 4.27: Các ñiểm ño ứng suất trên ống Ø168 86 Hình 4.28: Các ñiểm ño ứng suất trên ống Ø140 87 Hình 4.29: Ống ñược quấn thuốc nổ 90 Hình 4.30: Dòng dây ñiện kích nổ thuốc nổ 90 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......x DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1: Chiều dầy của chi tiết hàn tương ứng với các loại mối hàn 16 Bảng 4.1: Kết quả ño ứng suất trên ống Ø168 sau hàn 86 Bảng 4.2: Kết quả ño ứng suất trên ống Ø140 sau hàn 87 Bảng 4.3: Kết quả ño ứng suất trên ống Ø168 sau nổ 91 Bảng 4.4: Kết quả ño ứng suất trên ống Ø140 sau nổ 93 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......xi MỞ ðẦU Ngày nay, nền khoa học kỹ thuật ñã và ñang có sự phát triển với tốc ñộ rất mạnh mẽ, nhiều sản phẩm mới ñược tạo ra ñòi hỏi chất lượng và yêu cầu kỹ thuật cao. Hòa nhập với sự phát triển ñó ngành hàn Việt Nam ñã và ñang có nhiều bước tiến mạnh mẽ, ngày càng sản sinh ra các sản phẩm có chất lượng cao mang tính kỹ thuật ñáp ứng ñược yêu cầu của khoa học kỹ thuật nhằm khẳng ñịnh vai trò to lớn trong nền sản xuất hiện ñại. Vị thế ngành hàn ngày càng ñược nâng cao, giữ một vị trí quan trọng trong các khối ngành sản xuất cơ khí, không chỉ trong lĩnh vực cơ khí thuần tuý mà trong ngành công nghiệp ñóng tầu, xây dựng cầu ñường, chế tạo nồi hơi, hàn ñường ống...các kết cấu hàn ñóng vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế ñất nước, ngành kinh tế ñóng tầu và xây dựng, chế tạo nồi hơi, ñường ống ñang phát triển rất mạnh mẽ. Do ñó, ngoài việc ñòi hỏi có ñội ngũ kỹ sư giỏi và công nhân lành nghề trong lĩnh vực này thì các nhà chuyên môn cũng phải nghiên cứu nhiều hơn nữa về kỹ thuật hàn ñặc biệt là phải chú trọng vào việc kiểm tra chất lượng mối hàn ñể từ ñó có những biện pháp kịp thời tránh những hư hỏng, tai nạn xảy ra. Từ những phương pháp kiểm tra thủ công (như quan sát bằng mắt thường, thẩn thấu bằng dầu hoả, kiểm tra bằng áp lực nước…) phương pháp thông thường phương pháp thuỷ lực tĩnh có áp suất, thử kim cương hay cơ tính ñến những phương pháp hiện ñại (chiếu xạ xuyên qua mối hàn, siêu âm…) trong ñó phương pháp siêu âm nổi bật lên nhờ những ưu ñiểm của nó: Không làm pháp huỷ mối hàn, cho kết quả chính xác và có thể ño trực tiếp trên kết cấu thực, xác ñịnh ñược ứng suất dư trong mối hàn. Vấn ñề ñặt ra là làm thế nào ñể giảm ứng suất dư trong mối hàn, một trong những phương pháp rất mới hiện nay, hầu như chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu về nó ñó là phương pháp dùng “Năng lượng nổ” ñể làm giảm ứng suất dư trong mối hàn. Như ta biết ứng suất dư tồn tại trong mối hàn quá mức cho phép sẽ làm giảm ñộ bền, tính chịu lực và ñặc biệt là có thể phá hỏng kết cấu hoặc chi tiết máy trong một thời gian ngắn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......1 ðề tài Luận văn cao học: “Nghiên cứu biện pháp làm giảm ứng suất dư mối hàn giáp mối các ống ñường kính trung bình (ứng dụng siêu âm kiểm tra và ñánh giá kết quả)”mà tác giả lựa chọn nghiên cứu nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng mối hàn ống trong hàn ñường ống áp lực nói riêng và trong các mối hàn kết cấu nói chung. Việc kế thừa các nghiên cứu trước ñây về ứng dụng của năng lượng nổ, thiết bị kiểm tra siêu âm. Trong ñó có sự tham gia trực tiếp của tác giả Luận văn cao học này, là một ñịnh hướng mới về mặt khoa học trong việc áp dụng công nghệ mới ñể làm giảm ứng suất dư trong mối hàn là rất cần thiết và có hiệu quả kinh tế cao. ðề tài Luận văn ñược tác giả hoàn thành tại Phòng thí nghiệm trọng ñiểm Công nghệ hàn và xử lý bề mặt - Viện Nghiên cứu Cơ khí (Bộ Công Thương) dưới sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của TS. Hoàng Văn Châu và PGS.TS. ðào Quang Kế cùng các thầy cô trong khoa Cơ ñiện - Trường ðại học nông nghiệp - Hà nội, ñã giúp ñỡ tôi hoàn thành Luận văn này. Qua ñây, tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS. ðào Quang Kế cùng các thầy cô trong khoa Cơ ñiện- Trường ðại học nông nghiệp - Hà nội, TS. Hoàng Văn Châu Giám ñốc phòng thí nghiệm trọng ñiểm Công nghệ hàn và xử lý bề mặt - Viện Nghiên cứu Cơ khí (Bộ Công Thương) Hà nội, ngày… tháng…. Năm 2010 Người thực hiện Nguyễn Văn Khanh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......2 Chương 1. TỔNG QUAN 1.1. Lịch sử phát triển kết cấu thép ở Việt Nam 1.1.1. Thời kỳ cuối thế kỷ 19 ñầu thế kỷ 20 Mọi công trình xây dựng, công nghệ chế tạo và thi công liên quan ñến thép ñều là của Pháp. Do bê tông cốt thép chỉ ñược áp dụng ở Việt Nam từ những năm 30 và hầu như không có kết cấu nhịp lớn, nên hầu hết các nhà công nghiệp và công trình nhịp lớn như hội trường, rạp hát ñều dùng kết cấu thép, ít ra là hệ mái. Ví dụ Nhà hát lớn Hà Nội, một công trình nổi tiếng hoàn thành vào thập kỷ ñầu tiên thế kỷ 20, có kết cấu ñược xây dựng hoàn toàn bằng gạch và thép, không có bê tông cốt thép. Mái vòm tròn là cupôn hình nón gồm các sườn hình tam giác, tựa trên vành gối. Thép cacbon thấp, có cường ñộ xấp xỉ thép CCT34. Mọi sàn nhà lớn, ban công, cầu thang ñều làm bằng dầm thép chủ tổ hợp ñinh tán, các dầm thép hình và cuốn gạch tạo mặt sàn. Cấu tạo sàn kiểu dầm thép và cuốn gạch này ñược áp dụng trong hầu hết các mặt sàn và ñược áp dụng trong hầu hết các nhà tầng có tầng gác ñược xây dựng thời kỳ ñó. Các nhà xưởng lớn bằng thép ñáng kể là: nhà máy xe lửa Gia Lâm, nhà máy rượu Hải Dương, các hàng ga máy bay ở Gia Lâm và Bạch Mai…Công nghệ và hình thức kết cấu là ở vào trình ñộ ñương ñại: thép cacbon thấp, liên kết ñinh tán, thép cán cỡ nhỏ, sơ ñồ kết cấu cổ ñiển. 1.1.2. Thời kỳ những năm 50 và 60 Sau khi hoà bình lập lại ở ðông Dương, miền Bắc Việt Nam bắt ñầu xây dựng cơ sở cho nền công nghiệp hoá, trước hết là các nhà máy công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ. Lúc ñó, thép là vật liệu hiếm có và rất quý giá, do hoàn toàn nhập từ các nước xã hội chủ nghĩa mà tại các nước này, thép cũng rất quý và hiếm. Phương châm thiết kế kết cấu thép là: tiết kiệm ở mức cao nhất. Do ñó, chỉ dùng thép cho những nhà xưởng lớn, có cầu trục nặng, cột cao và nhịp rộng. ðiển hình là các nhà xưởng của Khu Liên hợp Gang thép Thái Nguyên. Tại ñó, có những khung toàn thép với dàn nhịp 30 ñến 40m, cột rỗng bậc thang ñỡ cầu trục 20 ñến 75tấn, dầm cầu trục nhịp 18m cao tới 2m. Lượng thép tính cho một mét vuông sàn là khá lớn: 70 ñến 100kg/m2. Một công trình ñáng kể nữa là nhà máy Supe Phốt phát Lâm Thao: phần lớn các phân xưởng nhiều tầng hay một tầng ñều dùng kết cấu thép. Do việc sử dụng thép nhiều mà nhà máy này ñã ñược hoàn thành nhanh hơn 1 năm so Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......3 với việc dùng kết cấu bê tông, việc này ñã mang lại lợi ích không nhỏ cho nền công nghiệp lúc ñó, (theo ý kiến phát biểu của một vị lãnh ñạo ngành xây dựng). Sơ ñồ hệ thống kết cấu thông dụng là: dàn gồm các thép góc, cột và dầm tổ hợp tấm và thép cán; liên kết hàn, không dùng ñinh tán. Ngoài ra, các trường hợp khác ñều chỉ dùng kết cấu bê tông cốt thép: trong tất cả các nhà dân dụng, trong phần lớn nhà xưởng, kể cả xưởng nhịp lớn. Có thể nêu ví dụ ở Nhà máy ñòng tàu Bạch ðằng, xưởng rộng 21mét ñã dùng dàn bêtông cốt thép ứng lực trước, nặng hơn 10tấn, thi công cực kỳ khó khăn trong khi một dàn thép tương tự chỉ nặng 1,5 tấn nhưng không ñược dùng. Tại nhiều trường hợp khác, ñể ñỡ mấy tấm fibrô xi măng nặng 100kg, ñã dùng xà gồ bê tông nặng tới 500kg chứ không dám dùng một xà gồ thép nhẹ nhàng. Những ví dụ này cho thấy rõ chủ trương không dùng kết cấu thép mỗi khi có thể ñược. 1.1.3. Thời kỳ những năm 70 và 80 Công tác xây dựng chủ yếu là khôi phục các công trình bị phá hoại, xây dựng những xưởng máy mới loại nhẹ. Áp dụng rộng rãi sơ ñồ kết cấu hỗn hợp, cột bê tông và dàn thép. Bắt ñầu sử dụng nhiều kết cấu thép tiền chế nhập từ nước ngoài. ðiển hình là loại Khung kho Tiệp. ðó là khung nhịp 12 ñến 15m, dàn bằng thép ống, cột thép cán tổ hợp và xà gồ là cấu kiện thành mỏng cán nguội. Khung này là nguyên liệu ñể làm kho, sang ñến Việt Nam ñã ñược cải tạo ñể làm kết cấu cho nhà xưởng có các cửa trời và cầu trục, nhà thể thao, và thậm chí cả ga hàng không. Ngoài ra, nhiều công trình dân dụng như trường học, bệnh viện do các tổ chức nhân ñạo trợ giúp nhập từ nước ngoài, ñược làm bằng kết cấu thép tiền chế 1 tầng và 2 tầng. Phương châm tiết kiệm thép không còn sức mạnh nữa; các yếu tố thuận tiện cho vận chuyển, cho thi công, cho việc hoàn thành nhanh ñã trở nên quyết ñịnh. Ở miền Nam Việt Nam trong các thời kỳ ñó, kỹ thuật xây dựng ñã ñược phát triển nhanh với sự hỗ trợ của công nghệ của các nước tiên tiến. Các xu hướng thiết kế là giống như của phương Tây: thép ñược áp dụng rộng rãi trong các công trình công nghiệp, xưởng ñóng tàu, nhà cao tầng (tới 16 tầng), hàng ga máy bay và cả nhà chung cư nhiều tầng. 1.1.4. Thời kỳ những năm 90 ñến nay Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......4 Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế và của ngành xây dựng, việc sử dụng thép ñã tăng nhanh chưa từng thấy. Hầu như 100% nhà xưởng là làm hoàn toàn hay ñại bộ phận bằng thép. Những mái nhà nặng nề bằng bê tông cốt thép ñã biến mất, thay thế bằng mái tôn nhẹ ñặt trên xà gồ thành mỏng. Không thấy ở ñâu dàn bê tông cốt thép, dầm mái bê tông cốt thép ñúc sẵn một thời phát triển. ðặc biệt hiện nay, với hàng loạt các dự án xây dựng nhà máy Thủy ñiện, với hệ thống ñường ống dẫn rất lớn chịu áp lực cao, làm hoàn toàn bằng ống thép. Do vậy, việc hàn và kiểm tra các mối hàn ống ñó là rất cần thiết. 1.2. Tổng quan về sản xuất chế tạo ñường ống, bình chịu áp lực, nồi hơi, kết cấu thép trong công nghiệp và xây dựng dân dụng ở Việt Nam Hiện nay ngành cơ khí ở Việt Nam nói chung ñang phát triển rất mạnh mẽ, trong nền sản xuất cơ khí, sản lượng sản xuất bằng hàn hoặc liên quan ñến hàn chiếm 1 tỷ trọng rất lớn. Hàn ñã và ñang ñóng vai trò quan trọng trong ngành sản xuất cơ khí. Một số ngành hàn có thể nói là không thể thiếu vì nó chiếm tới 90% sản lượng như công nghiệp ñóng tàu, sản xuất ôtô, chế tạo nồi hơi, bình áp lực, hàn ñường ống, bể chứa dầu và chứa khí, hình trụ và hình cầu, dung tích từ 100 ñến 5000m3, thậm chí ñến 10.000m3, ñặt tại các kho dầu trên khắp miền ñất nước. Phần lớn do Việt Nam tự thiết kế và lắp ñặt. - Các công trình trên biển như dàn khoan, công trình bảo vệ thềm lục ñịa (các Nhà dàn hải quân trong quân ñội), các công trình dầu khí. Chiều cao tới trên 40m, bằng thép ống. Từ những công trình ñầu tiên hoàn toàn nhập ngoại, nay ñã do Việt Nam thiết kế, chế tạo và lắp ñặt. - Một số công trình khác như: ðường ống dẫn lớn, ñường kính trên 1m, dài hàng chục km ở Bà Rịa – Vũng Tàu; các công trình ñường cáp treo như ở núi Bà ðen, Yên Tử, Chùa Hương thường có cột ñỡ bằng thép ống cao trên 30m, ñường kính trên 1m ñến 1,4m các công trình thủy ñiện, chế tạo nồi hơi…Hàn ống tại các công trình thủy ñiện và việc cơ giới hóa hàn ống là rất cấp thiết. ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước do TS. Hoàng Văn Châu – Viện nghiên cứu cơ khí làm chủ nhiệm ñề tài ‘’ Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị hàn tự ñộng nối ống có Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......5 ñường kính lớn ở trạng thái không quay’’ hàn bằng phương pháp hàn tự ñộng dưới lớp khí bảo vệ ñã nghiên cứu chế tạo thành công. ðã và ñang ñược ứng dụng ñể hàn ñường ống tại công trình thủy ñiện ðậm khánh - Lào cai. Phần nào ñã ñáp ứng ñược vấn ñề này. Hình 1-1: Chế tạo nồi hơi Hình 1-2: Hàn ống chịu áp lực Hình 1-3: ðường ống Công trình thủy ñiện thác mơ Hình 1-1: Chế tạo nồi hơi và theo sự phát triển của khoa học kỹ thuật, ngành hàn phát triển rất mạnh mẽ. Các phương pháp hàn mới, các thiết bị hàn mới ngày càng hiện ñại, ñem lại cho nền sản xuất cơ khí những sản lượng khổng lồ với chất lượng ngày càng ñược nâng cao. ðồng thời giảm ñáng kể sức lao ñộng cho con người thậm trí không cần tham gia trực tiếp. Ví dụ: Tại một số nước có nền công nghiệp phát triển, các nhà máy sản xuất ñều có thiết bị, dây chuyền hàn tự ñộng hiện ñại như trong các nhà máy sản xuất ôtô, sản xuất nồi hơi… Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......6 Trong sự lớn mạnh của nền kinh tế và ngành xây dựng, kết cấu thép ở Việt Nam sẽ có viễn cảnh phát triển mạnh mẽ. Hàng trăm công trình lớn sẽ ñược xây dựng bằng thép. Lượng thép sử dụng trong xây dựng ñã và ñang tăng ñột biến trong tương lai gần. Các hướng phát triển sắp tới của kết cấu thép là: - Nhà tiền chế tiếp tục ñược sử dụng ngày càng nhiều ở các công trình xây dựng phục vụ cho ngành công nghiệp; - Kết cấu thép nhẹ, bao gồm kết cấu thành mỏng tạo hình nguội, kết cấu hợp kim nhôm, kết cấu hỗn hợp bê tông cốt thép và thép; - Các nhà thấp tầng trong các công trình dân dụng cũng ñang có thế mạnh. - Kết cấu sử dụng thép ống, bao gồm cả kết cấu dàn không gian; - Kết cấu nhà cao tầng; - Kết cấu nhà xưởng, cầu ñường… Hình 1-4: Kết cấu cầu Hình 1-1: Chế tạo nồi hơi Hình 1-5: Kết cấu khung nhà xưởng Hình 1-1: Chế tạo nồi hơi 1.3. Tổng quan về các phương pháp hàn ñược ứng dụng ñể hàn ñường ống, bình chịu áp lực, nồi hơi, kết cấu thép trong công nghiệp và xây dựng dân dụng ở Việt Nam hiện nay 1.3.1. Hàn hồ quang tay Là phương pháp hàn hồ quang có ñiện cực là que hàn. Trong quá trình hàn các chuyển ñộng như gây hồ quang, dịch chuyển que, dịch chuyển hồ quang theo Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......7 dọc mối hàn ñược thực hiện bằng tay. Phương pháp công nghệ hàn này ñược sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Nó có tối ña tính linh hoạt và có thể hàn với nhiều loại kim loại trong tất cả các vị trí hàn từ chiều dày nhỏ nhất cho tới những chiều dày lớn nhất. Sự ñầu tư về thiết bị tương ñối rẻ tiền. Mặc dù ñã có những phương pháp mới có năng suất, chất lượng cao; nhưng phương pháp hàn hồ quang tay vẫn không thể thiếu trong dạng sản xuất sửa chữa, sản xuất loạt nhỏ, ñặc biệt ở những qui trình công nghệ hàn không thể tiến hành cơ khí hóa và tự ñộng hóa. Và ñược ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp ñóng tàu, lắp ñặt các kết cấu thép vv… Chất lượng của mối hàn phụ thuộc chủ yếu vào tay nghề của người công nhân và dòng ñiện hàn. Kìm hàn que hàn Hồ quang xỉ Kim loại mối hàn kim loại cơ bản Nguồn hàn Kim loại lỏng Bể hàn Hình 1-6: Nguyên lý hàn hồ quang tay Xét về hàn tay với một ñiện cực que hàn rất thích hợp cho hàn ñường ống, bình áp lực, hàn ñược tất cả các vị trí hàn trong không gian từ vị trí 1G ñến 6G. ðể có ñược một hiệu quả cao, hàn tay ñược giảm ñi và ñược thay thế bằng các công nghệ hàn mới như hàn tự ñộng dưới lớp thuốc, hàn tự ñộng dưới lớp khí bảo vệ. 1.3.2. Hàn hồ quang trong môi trường khí bảo vệ Hàn hồ quang trong môi trường khí bảo vệ là phương pháp hàn thích ứng với mọi kết cấu hàn và cho năng suất và chất lượng hàn cao. Phương pháp công nghệ này có thể phân loại thành các phương pháp sau (Hình 1-7): Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật........... .......8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất