NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DÁN
Họ và tên: HOÀNG VĂN BA
Lớp: 49 CB
Chuyên ngành: Công Nghệ Che Bien Thúy Săn
Tên dề tài: “Nghiên cứu hiến dối chất lưọng của Anemia franciscana theo diều
kiện bão quán lạnh“
Số trang: 54
Số chưong: 3
Số tài liệu tham khảo: 37
Nhận xét: ..............................................................................................................
Kết luận:
Nha Trang, ngày....tháng.... năm,
Giáo viên hướng dẫn
LỜI CẢM ƠN
Đc hoàn thành cuốn báo cáo này em đã nhận được rất nhiêu sự giúp đở tận
tình cua các quý thầy cô, gia đình và bạn bò. Em xin chân thành cám ơn:
Thầy giáo hướng dần: TS. Nguyền Anh Tuấn, người luôn tận tình chi báo,
hướng dần em hoàn thành bảo cáo này.
Qua đây em cùng xin gíri lời cảm ơn đến cô giáo: Phan Thị Thanh Hiền,
người đà luôn giúp đờ em về mọi mặt trong quá trình thực hiện đồ án.
Ọuý thây cô quán lý và hướng dần phòng thí nghiệm Vi Sinh- Hóa Sinh,
Công Nghệ Sinh Học và Môi Trường, Công Nghệ Chế Biến đã luôn tạo diều kiện
tốt nhất cho em trong quá trình thực hiện đồ án.
Quý thầy cô và cán bộ viên chức của trường đâ giúp đờ em trong thời gian
học tại trường.
Gia dinh và nhừng người thân đã tạo diều kiện giúp dờ cho em dược học tập
trong thời gian qua.
Em kính chúc các thầy cô, bạn bè và gia đình sức khoe, thành công và hạnh
phúc.
Nha Trang, ngày 15 tháng 6 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Hoàng Văn Ba
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC BẢNG................................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH VÈ............................................................................................ iii
DANH MỤC CHỪ VIÉT TÁT................................................................................. iv
MỞ ĐÀU..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.................................................................................... 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ ARTEMIA.......................................................................4
1.1.1. Hộ thống phân loại cùa Artemia............................................................ 4
1.1.2. Hình thái, đặc điêm của Artemia .......................................................... 4
1.2. GIÁ TRỊ DINH DƯỜNG CỦA ARTEMIA................................................. 5
1.3. BIÉN ĐỐI CỬA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN SAU KHI CHÉT.................. 9
1.4. PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN LẠNH..................................................... 14
1.5. BI ÉN ĐÔI CỦA ĐỘNG VẬT THÚY SẢN TRONG QUÁ TRÌNH
BAO QUÁN LẠNH.......................................................................................... 15
1.6. MỘT SỐ NGHIÊN c ử u VÈ ARTEMIA ................................................. 18
CHƯƠNG 2: ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u .................... 22
2.1. ĐÓI TƯỢNG NGHIÊN c ứ u ................................................................... 23
2.2. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU......................................................... 23
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u ...............................................................23
2.3.1. Bố trí thí nghiệm nghiên cứu............................................................... 23
2.3.1.1. Sơ đồ 1: Thu và xừ lý mầu Aríemia............................................... 23
2.3.1.2. Sơ đồ 2: Bố trí thi nghiệm kiểm tra thành phần hóa học của
Artemia.......................................................................................................... 24
2.3.1.3. Sơ đồ 3: Bô trí thí nghiệm nghiên cứu biến đôi cùa Aríemia
theo nhiệt độ và thời gian báo quàn............................................................ 25
2.3.2. Các phương pháp đánh g iá ....................................................................26
CHƯƠNG 3: KÉT QUÀ NGHIÊN c ử u VÀ THẢO LUẬN................................ 28
3.1. KẾT ỌUẢ XÁC ĐỊNH THÀNH PHÂN HÓA HỌC
CÚA SINH
KHÔI ARTE MIA.................................................................................................... 29
3.2. KẾT QUÀ NGHIÊN
cún
BIỂN ĐÓI CHÁT LƯỢNG CỦA
ARTEMIA THEO NHIỆT ĐỘ VÀ THỜI GIAN BẢO QUẢN........................ 31
3.2.1. Biến đồi tống vi sinh vật hiếu khí (TPC) trên mẫu Anemia theo
nhiệt độ và thời gian bảo quán...........................................................................31
3.2.2. Biển đồi hàm lượng đạm acid amin (Naa) trên mẫu Anemia theo
nhiệt độ và thời gian bão quàn.......................................................................... 35
3.2.3. Biến đôi hàm lượng Nitơ bazo bay hơi (TVB-N) trên mầu Anemia
theo nhiệt độ và thời gian bào quản..................................................................36
3.2.4. Biến đối giá trị pH trên mầu Anemia theo điều kiện bao quán...........39
3.2.5. Biến đôi hàm lượng acid béo tự do (FFA) trên mẫu Anemia theo
nhiệt dộ và thời gian bào quản.......................................................................... 41
3.2.6. Biến đổi chất lượng cảm quan trên mẫu Anemia theo nhiệt độ và
thời gian bào quán.............................................................................................. 43
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẢT Ý K IẾN ....................................................................... 49
1. Kết luận..............................................................................................................50
2. Đồ xuất ý k iến ................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................51
PHỤ LỤC...................................................................................................................... 55
1
DANH MỤC BẢNG
Báng
Tên bảng
Trang
Bàng 1.1. Thành phần hóa học cơ bản các giai đoạn phát triền của Anemia
6
Bảng 1.2. Hàm lượng, thành phần amino acid cùa sinh khối và ấu trùng
Anemia
6
Bàng 1.3. Hàm lượng và thành phẩn acid béo của sinh khối Anemia
Bàng 1.4. Thành phần hóa học cơ bán cùa sinh khối Anemia
8
Bàng 1.5. Thành phân acid amin của sinh khối Anemia
8
Bàng 1.6. Thành phần acid béo cùa sinh khối Anemia
9
Bàng 1.7. Anh hường cùa nhiệt dộ đến hoạt dộng cùa enzyme lipase
17
Bảng 1.8. Ảnh hường của nhiệt độ đến thời gian sinh trưởng vi sinh vật
17
Bàng 1.9. Sự biến đôi cùa acid béo và lipid cùa Anemia theo chế độ bào quản
20
Bảng 3.1. Thành phân và hàm lượng acid béo của Anemia franciscana
29
Bàng 3.2. Thành phẩn hóa học cơ bản của Anemia franciscana
29
Bàng 3.3. Thành phần và hàm lượng acid amin của Anemia franciscana
30
Bàng 3.4. Thời hạn bào quản Anemia nguyên liệu theo nhiệt độ và chi tiêu
tồng vi sinh vật hiếu khỉ
34
Bảng 3.5. Thời hạn bảo quản Anem ia nguycn liệu theo nhiệt độ và chi tiêu
hàm lượng tổng nitơ bazơ bay hơi
39
Bàng 3.6. Thời hạn bảo quàn Anemia nguyên liệu theo nhiệt độ và chi tiêu
cảm quan
46
Bàng 3.7. Khuyến nghị thời hạn bảo quán sinh khối Anem ia theo nhiệt dộ
bảo quán và các chi tiêu chất lượng
48
PHỤ LỤC
Bảng 1. Sự biển dổi của Anemia bảo quản ờ nhiệt độ thường (MO 1)
2°c (M02)
12 ± 2°c (M03)
56
Bàng 2. Sự biến đồi của Anemia bào quản ờ nhiệt dộ 2 ±
57
Bàng 3. Sự biến đồi của Anemia bảo quán ở nhiệt độ
58
ii
Bàng 4. Cơ sở phân cấp chất lượng thực phẩm dựa trên điêni chung có trọng
lượng
59
Bảng 5. Cơ sờ xây dựng thang đicm đánh giá theo TCVN
60
Bàng 6. Chỉ tiêu và hệ số quan trọng dùng đánh giá cám quan sinh khối
Artemia trong bào quản lạnh
60
Bàng 7. Thang diêm đánh giá chì tiêu trạng thái sinh khối Artemia
61
Bàng 8. Thang điểm đánh giá chi tiêu màu sắc sinh khối Artemia
61
Bảng 9. Thang diêm đánh giá chí tiêu mùi sinh khối Aríemia
62
Bàng 10. Thang diêm đánh giá chỉ tiêu vị sinh khôi Artemia
62
iii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1. Anemia franciscana
4
Hình 1.2. Sư đồ biến đôi cùa động vật sau khi chết
9
Hình 1.3. Sơ đồ tống quát của quá trinh phân húy
12
Hình 1.4. Quá trinh tự oxy hóa của lipid cao phàn tứ
13
Hình 2.1. Anemia franciscana
23
Hình 3.1. Sự biến đối cùa tống số vi sinh vật hiếu khí theo thời gian bão quán
ờ nhiệt độ thường
32
Hỉnh 3.2. Sự biến đồi cùa tổng số vi sinh vật hiếu khi theo thời gian và nhiệt
độ báo quăn
32
Hình 3.3. Sự biến dổi dạm acid amin theo thời gian báo quàn ỡ nhiệt dộ
thường
35
Hình 3.4. Sự biến đối đạm acid amin theo nhiệt độ và thời gian bào quán
35
Hình 3.5. Sự biến đối đạm baza bay hơi trên mầu bão quân ở nhiệt độ thường
37
Hình 3.6. Sự biến đối đạm bazơ bay hơi theo thời gian và nhiệt độ báo quản
37
Hình 3.7. Sự biến đổi giá trị pH theo thời gian bảo quán ỡ nhiệt độ thường
39
Hình 3.8. Sự biến đối giá trị pH theo thời gian và nhiệt độ bào quăn
40
Hình 3.9. Sự biến đối hàm lượng acid béo tự do theo thời gian bảo quàn ở
nhiệt độ thường
41
Hình 3.10. Sự biến đối hàm lượng acid béo tự do theo thời gian và nhiệt độ
báo quán
42
Hình 3.11. Sự biến đối chất lượng cảm quan theo thời gian bão quán ớ nhiệt
độ thường
44
Hình 3.12. Sự biến đối chất lượng cám quan theo nhiệt độ và thời gian báo
quán
44
DANH MỤC C H Ữ VI ẾT T Ắ T
ADP: Adenosine diphosphate
AMP: Adcnosinc monophosphatc
ATP: Adenosintriphosphate
Cfu: Conoly forming unit (đơn vị tạo thành khuân lạc)
DHA: Decosahexaenoic acid
EPA: Eicosapentaenoic acid
FFA: Free fatty acids (axit béo tự do)
GC/FID: Gas Chroniaphagy/Fire lon Derector (phương pháp sác ký khí sử dụng
detector ion hóa băng ngọn lừa)
HUFA: High Unsturated Fatty Acid (axit béo không bão hòa mạch cao)
IMP: Inosin monophotphat
MUFA: MonoUnsturated Fatty Acid (axit béo không bão hòa cỏ một nối đôi)
Naa: Đạm acid amin
PUFA: PolyUnsturated Fatty Acid (axit béo không bào hòa có nhiều nối đôi)
TCN: Tiêu chuẩn ngành
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TFA: Total faty acids (tổng axit béo)
TMA: Trimethylamine
TMAO: Trimethylamine oxide
TPC: Total plate count (tổng vi sinh vật hiếu khi)
TVB-N: Total volatilc basc- nito (tổng nitơ bazơ bay hơi)
SFA: Sturated Fatty Acid (acid béo bào hòa)
t (t|, t2, t3): Nhiệt độ bảo quàn
T (X|, t 2, T 3 ) : Thời
gian bảo quản
At : Khoảng thời gian
-1 -
MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển mạnh mỗ của nghề nuôi trồng thủy sán ờ nước ta, việc
thử nghiệm và mở rộng nuôi Artemia thu sinh khối và trứng bào xác trên nhiều
vùng ruộng muối nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn cùa thị trường thức ăn ương
nuôi giong thúy sàn đã tạo ra hướng đi mới cho diêm dân trên nhiều vùng dat ven
biổn phía Nam. Việc nuôi Artemia đâ và đang mang lại hiệu quả kinh tố cao, thu
nhập gấp 3-5 lần so với làm muối trước đây, sau khi trừ chi phí người nuôi còn lãi
khoảng 40-50 triệu đồng/ha.
Từ những năm 30 cùa thế kỷ trước, người ta biết đến Artemia là do phát hiện
thấy Anemia chính là loại động vật giàu protein nên rất thích hợp cho việc dùng làm
thức ăn để ương nuôi các loài động vật thủy sán như tôm, cá, động vật thân mềm...
Từ đâu thập niên 80, Anemia du nhập vào Việt Nam dưới dạng thức ăn dùng cho
nuôi au trùng tôm càng xanh, sau dó Anem ia dược nuôi thử nghiệm ờ Cam Ranh Nha Trang (1982), trôn đồng muối Vĩnh Châu - Bạc Liêu, Phan Thiết (1991), Vùng
Tàu (1995). Hiện nay Anemia đă trớ thành một đối tượng nuôi phô biến ở đồng
muối của diêm dân vùng ven biên Sóc Trăng, Bạc Liêu... với săn lượng lớn.
Anem ia sinh khối chủ yếu dược sừ dụng dưới dạng sinh khối tươi sống dông lạnh
dùng làm thức ăn nuôi ấu trùng tôm càng xanh, cua, tôm biển và cá cảnh. Phần sinh
khối dư thừa hiện chưa biết sứ dụng cho mục đích gì. Gần đây, người ta hướng đến
tận dụng nguồn nguyên liệu có giá trị này đê tạo ra các sàn phâm thực phàm cho con
người và dộng vật.
Trong chế biến thủy sàn, bảo quán nguyên liệu sau thu hoạch là khâu hết sức
quan trọng, với mục đích hạn chế, ức che các tác nhân gây hư hòng sản phâm, dự trừ
và duy trì chất lượng của nguyên liệu trước chế biển nhằm tạo ra sản phẩm có chất
lượng tốt. Hơn nừa, Anemia được biết là một loài dộng vật giàu dinh dường với kích
thước nhò (không quá 20 mm), hàm lượng nước cao (khoáng 90 %), sau khi chết sẽ
là môi trường thuận lợi cho enzyme và vi sinh vật phát triên nên Anemia rất nhanh bị
hư hòng sau thu hoạch, do đó nghiên cứu bào quản Anemia nguyên liệu càng trờ nên
-2-
quan trọng, cấp bách hem. Nhưng hiện tại, nhưng nghiên cửu về chế độ bào quản, thời
gian bào quàn Artemia là bao lâu còn rất hạn chế và cùng chưa cỏ tác già nào công bố
nghicn cứu về các biến đồi chất lượng của nỏ trong báo quán.
Vì vậy, để tài: “Nghiên cứu biến đôi chất lượ ng cüa Anem ia franciscana
theo dicu kiện bảo quản lạnh” là phù hợp với thực tiền và hết sức cần thiết.
Mục tiêu đề tài:
■ Nghiên cứu biến đổi chất lượng cúa Anemia sau thu hoạch trong điều
kiện bão quân lạnh làm cơ sở cho việc xác định quá trình bão quàn lạnh
Anemia phục vụ cho nghiên cửu và ché biến tiếp theo.
Ý nghĩa của dề tài:
■ Tạo ra dừ liệu khoa học có giá trị tham khảo cho sinh viên và cán bộ
kỳ thuật trong ngành thủy sân về biến đôi sau khi chết cùa Anemia.
■ Làm cơ sở đỗ xác định phương pháp bảo quản Anemia sau thu hoạch
có hiệu quả, phục vụ cho các nghicn cứu về bão quàn và chế biến Anemia
tiếp theo.
Nội dung đề tài bao gồm các phần chính:
1. Xác định thành phần hỏa học của A nem ia nguyên liệu ban đầu:
Protein, Lipid, Hàm ẩm, Tro, Acid bco, Amino acid.
2. Sự biến đổi chất lưọng của A nem ia theo điều kiện bảo quản lạnh:
•
Biến đôi chất lượng cảm quan: Mùi, vị, màu, trạng thái.
•
Biền đôi tông vi sinh vật hiếu khí.
•
Biên đôi thành phần hóa hục: Hàm lượng đạm acid amin, nitơ
bazơ bay hơi, acid béo tự do và giá trị pH.
CHƯƠNG 1: TÓNG QUAN
-4-
1.1. TỐNG QUAN VẺ ARTEM I A
1.1.1. Hệ thống phân loại Artemia
Anemia thuộc nhóm giáp xác có hệ thống phân loại như sau:
Giới (Kingdom): Động vật (An ìmalia)
Ngành (Phylum): Chân khứp (Arthropoda)
Lớp (Class): Giáp xác (Crustacea)
Lớp phụ (Subclass): Chân mang (Branchiopodà)
Bộ (Order): A nostraca
Họ (Family): Artemiidae, Grokvvski, 1895
Giống (Genus): Anemia, Lcach 1819
Loài (Species): Anemia franciscana Kellog, 1906.
Anemia salina Linnaeus, 1758.
Anemia montea Verrill, 1869.
Anemiapersimilis Piccinelli & Prosdocimi, 1968.
Anemia sínica Zhou, et al., 2003.
Anemia tibetiana Abatzopoulos, et al., 1998.
Anemia unniana Guther, 1899 [13], [29].
Ten thường gọi: Anemia.
Tên tiếng anh: Brine shrimp [31], [36].
Mình 1.1. Artemia franciscana
1.1.2.
Hình thái, dặc điểm cua Anemia
Anemia thường có thân nhò, dài khoảng 1,2 - 1,5 cm. Anemia có thân phân
dốt rõ rệt gồm 3 phân: đầu, ngực và bụng, không cỏ giáp dầu ngực.
-5-
Chính giừa phía trước đẩu có mat đơn, hai bên có đôi cuống mat kép. Đâu có
5 đôi phần phụ. Đôi xúc giác thử 2 của con cái con đực khác nhau. Ờ con cái chi là
một mấu lồi nhỏ. Ờ con đực là thuỳ bám, thuỳ to khoe dùng đề túm và cười con cái
trước khi giao cấu. Hàm lớn, hàm nho 1 và 2 cấu thành miệng.
Phần ngực có 11 đổt vả 11 đôi chân ngực; chân ngực có dạng bàn rộng gôm
lá trong, lá ngoài và lá quạt cấu thành. Giữa lá quạt và lá ngoài có một mành nhỏ
mềm mại đó là mang-cơ quan hô hấp cùa Artemia. Chân ngực phát triển và có 3
chức năng: bơi lội, lọc thức ăn và hô hâp.
Phần bụng có 8 đốt, không có chân phụ. Ở con cái đốt 1 và đốt 2 cũa phần
bụng kết hợp với nhau hình thành nang trứng. Ở con đực hình thành đôi cơ quan
giao cấu. Đốt cuối cùng phần bụng có chẽ đuôi dẹt và bàng, xung quanh có nhiều
tiêm mao, đuôi lớn hay nhò, tiêm mao nhiêu hay ít thay đôi theo sự biển đôi cùa độ
mặn. Độ mặn càng cao, đuôi thu nhỏ lại f 14], [18].
1.2. GIÁ TRỊ DĨNH DƯỠNG CỦA A R T E M I A
Ariernta được sứ dụng làm thức ăn đế ương nuôi ấu trùng các động vật thủy
sản trên thẻ giới bắt đầu từ những năm 1930. Trong nhưng năm 1940 hầu hết lượng
trứng bào xác của Artemia có trên thị trường đều dược thu vớt từ các hồ nước mặn
tự nhicn. Vào đầu những năm 1950, do Anem ia có giá trị cao ncn ngành sản xuất
trứng bào xác Anem ia được thiết lập và trứng Anemia đâ được thương mại hóa trên
thị trường thế giới [18]. Trong giai đoạn gần đây nghề nuôi tôm, cá biên ở nhiều
nước trên the giới phát triển mạnh (Thái lan, Trung Quốc, Philippin...) nên nhu cầu
trứng bào xác và sinh khối Anemia ngày càng tăng. Do đó nhiều quốc gia bất đầu
quan tâm đến nuôi sinh khối Anemia [24].
Anemia có thân mềm với kvp vò mòng, chúng bơi lội chậm chạp trong môi
trường nước có màu sác hấp dẫn, trong diều kiện nước ngọt chúng có thổ sống
khoáng 8 giờ. Chính vì vậy. Anemia là loại thức ăn lý tường cho ấu trùng các loại
tôm cá ờ giai đoạn phát triển sớm. Anem ia không chi có giá trị sử dụng tiện lợi mà
còn có giá trị dinh dưởng cao; hàm lượng protein chiếm 62% và 27% lipid (tính
theo trọng lượng khô)...[14].
-6-
Theo Sorgeloos et al.(1996) và Lim et al. (2003) khi nghiên cứu giá trị cùa
Artemia lấy ờ các nguồn khác nhau thì thấy hàm lượng đạm trên 50%, chất béo trên
10% và HUFA biến động trong khoảng 0.3-0.5 mg/trọng lượng khô [32], [33], [35].
Bảng 1.1. Thành phần hóa học cơ bản các giai đoạn phát triển của Artemia
(so % trọng lượng khô) [32, Ị33|, |35|
Giai đoạn
Protein (%)
Lipid (%)
Tro (%)
Đạm tự do (%)
Ấu trùng
41.6- 47.2
20.8- 23.1
0.5
10.5- 22.79
Tiền trưởng thành
49.7- 62.5
9.4- 19.5
9.0-21.6
-
Sinh khối
50.2- 69.0
2.4- 19.3
8.9- 29.2
-
Báng 1.2. Hàm lưựng và thành phần amino acid của sinh khối và ấu trùng
Artemia [32], Ị33Ị, [351
Amino acid
Hàm
Âu trùng
lượng
(g/lOOg)
Amino acid
(g/lOOg)
Tryptophan
Hàm
Áu trùng
lượng
(g/lOOg)
(g/lOOg)
Asparagine
5.82
9.5
7.8
Serine
2.63
4.5
1.30
2.3
Glutamine
7.64
11.4
Arginine
2.69
8.2
Proline
3.29
5.0
Threonine
2.42
4.0
Glycine
2.68
5.1
Valine
3.20
4.4
Alanine
3.61
4.1
Methionine
0.71
3.1
Cysteine
0.14
-
Isoleucine
2.96
5.7
Tyrosine
2.16
5.6
Leucine
4.52
8.4
Phenylalanine
2.75
7.2
-
-
Lysine
4.23
Histidine
-7-
Bảng 1.3. Hàm lượng và thành phần acid béo của sinh khốỉArtem ia |32ị, Ị33Ị,
135]
Acid
béo bào
hòa
Hàm lượng
(mg/g)
Acid béo không
bão hòa
Hàm lượng
Acid bco
không bâo
hòa (n-3)
Hàm lượng
(mg/g)
14:0
0.70
14:1
1.20
18:3
-
15:0
0.50
14:2
-
20:3
0.30
16:0
9.10
15:0
0.30
20:4
-
17:0
0.70
16:ln-7+16:ln-9
4.30
20:5
2.80
18:0
5.20
16:2
-
22:3
0.90
19:0
-
16:3
0.30
22:4
-
20:0
-
14:1
-
22:5
0.40
24:0
-
18:ln-7+18:ln-9
18.30
22:6
4.60
18:2
15.90
Không bão
hòa (n-6)
0.40
18:4
0.10
18:3
-
20:1
4.00
20:3
-
21:5
0.30
20:4
-
22:1
2.00
22:4
0.40
22:5
-
(mg/g)
Theo nghiên cửu của Triệu Minh Hiến (2009) trên dối tượng Artemia saỉina,
giá trị dinh dường của sinh khối Artemìa (% so với trọng lượng khô) được trình bày
ờ các bang 1.4; bang 1.5 và bàng 1.6.
-8-
Báng 1.4. Thành phần hóa học cơ bản cua sinh khối Artemia 1111
Thành phần
Protein
Lipid
Tro
Acid amin
Acid béo
Hàm lượng (%)
68.8
8.84
10.2
5.4
6.76
Bảng 1.5. Thành phần acỉd amin của sinh khối Artemia 1111
STT
Thành phân acid amin
Hàm lượng (mg/kg)
1
Alanine
219,04
2
Glycine
41,39
3
Valine
3.871,67
4
Leucine
1.176,92
5
Isoleucine
3.043,80
6
Threonine
398,04
7
Serine
584,13
8
Prolinc
810,48
9
Asparagine
5.666,02
10
Methionine
3.030,89
11
Hydroxyproline
6.215,32
12
Glutamine
13
Phenylalanine
4.144,41
14
Lysine
6.502,44
15
Histidine
3.743,73
16
Tyrosine
14.671,89
Tổng hàm Iirợng acid amino
81,82
54.201,99
-9-
Bảng 1.6. Thành phần acid béo của sinh khối Artemia 1111
Acid béo (% )
SFA
MUFA
PUFA
HUFA
DHA
EPA
2.01
1.96
2.00
0.4
0.1
0.3
Các nghiên cứu trcn cho thấy sinh khối Artemia cỏ chứa hàm lượng protein
cao trên 50%, có khi lên đến 69% và hàm lượng khoáng chất khoảng 10.2-19.3%
tông trọng lượng khô. Thêm vào đó thành phân acid amin cho thấy sinh khối
Artemia rất giàu acid amin không thay thể, đặc biệt là giàu tyrosine, lysine, đây là
nhừng acid amin kích thích tiêu hóa tạo cảm giác ngon miệng, thòm ăn ờ con người
và động vật nuôi. Và thành phần acid béo cho thấy sinh khối Artemìa rất giàu các
acid béo không bão hòa mà đặc biệt là các acid béo không bão hòa cỏ nhiều nối đôi
như EPA, DHA .
1.3. BIẾN ĐÓI ĐỘNG VẶT THỦY SẢN SAU KHI CHÉT
Nguyên liệu thủy sản sau khi chết trong cơ thịt xảy ra hàng loạt những biển
đôi phức tạp. đặc biệt là nhưng biến đôi hóa học dưới tác dụng của các enzyme nội
tại và hoạt dộng cùa các vi sinh vật, làm cho nguyên liệu bị biến chất, hư hòng và
dẫn đến không còn sử dụng được. Biển đồi của thủy sán sau khi chết được tóm tắt
theo sơ đồ sau:
- 10-
Theo quy luật biến đối chung thì sau khi chết cơ thề động vật sẽ chuyển qua
các giai đoạn: Trước tê cứng, tê cứng cơ sang mềm hỏa trớ lại (tự phân giải) và sau
đó là thối rừa (tự phân hủy) tương ứng với độ tươi giảm dằn, đi đến thối rừa và hư
hóng hoàn toàn theo sự tăng dần thời gian bảo quan nguyên liệu.
•
Những biến đổi cảm quan:
Khi thùy sản vừa chết thi cơ thịt mềm mại, dàn hồi tốt, sau một thời gian
chuyển sang trạng thái cứng. Khi ớ giai đoạn tc cứng, các sợi cơ bị co rút cực độ.
Khi hết giai đoạn này, cơ hết cứng, cơ sẽ duồi ra và trở lên mềm mại nhưng không
còn đàn hồi như trước khi tê cứng, cơ thịt chuyên sarnỉ giai đoạn mềm hóa, lúc này
chúng dề bị biến dạng, thân mềm nhão, hư hòng. Thời diêm xuất hiện và thời gian
tê cứng phụ thuộc tùy vào giống loài và chịu ảnh hường cùa các yếu tố như nhiệt độ
bào quàn, quá trình xử lý thu hoạch, đánh bắt. kích cờ, tình trạng cơ thê trước khi
chết [4], [5], [8], [23], [27].
•
Nhừng biến đổi về hóa học:
. Sự phân giải glycogen và biến đối pH của cơ thịt:
Thúy sản sau khi chết, glycogen trong cơ thồ dần dằn bị phân giãi sán sinh ra
acid lactic làm cho pH của cơ thịt thủy sàn thay đôi. Sự acid hóa này phần nào có
tác dụng ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối rửa. Đây là quá trình yếm khí
rất phức tạp xảy ra bàng con đường phosphoril hóa với sự tham gia của Adenosin
triphosphat (ATP), được biếu thị một cách đơn gian như sau:
(C6Hltí0 5)„
+ n H20 — 2n C3H60 3
Glycogen
Acid lactic
Lượng glycogen trong động vật trcn cạn nhiều, vào khoảng 0.5-1% nên sau
khi bị phân giải có thê làm pH cơ thịt giảm xuống đến 5.5-6, còn lượng glycogen
trong các loài thủy sản chi khoảng dưới 0.5%.
Hàm lượng acid lactic và trị so pH là chi tiêu quan trọng dặc trưng phảm chất
của động vật thủy sản sau khi chết, khá năng bào quán chúng phụ thuộc vào trị số
pH [4], [5],
-11 -
. Sự tự phân giải và sự chuyến hóa Adenosin triphotphat (A I P):
Nhừng bước dâu tiên của quá trình phân huy ATP trong mô cơ thủy sản xảy
ra rất nhanh và nhờ tác dụng của enzyme nội tại và quá trình này xảy ra đồng thời
với sự ươn hòng, quá trình nàv sinh ra Hypoxanthin (Hx) gây nên vị đắng cho thủy
sản, có thể tóm tát quá trinh đó như sau [4], [5], [27]:
Adenosine triphosphate (ATP)
ị
Adenosine diphosphate (ADP)
i
Adenosine monophosphate (AMP)
ị
Inosin monophosphate (IMP)
i
Inosin (Ino)
ị
Hypoxanthin (Hx)
. Sự thối rữa và phân gỉâi acid amin:
Trong quá trình tự phân giải enzyme trong tổ chức cơ thịt phân giải protid
thành acid amin. Sau quá trình này là quá trình phân hủy, giai đoạn này vi sinh vật
phát triên nhanh phân hũy các acid amin thành nhừng sàn vật cấp thấp như indol,
skatol, phenol, cadaverin, putrcscin, các loại acid có đạm, acid béo cấp thấp, H2S,
G lị, NH3, C 0 2... nhưng cùng với đó còn phân giải phân húy các chất khác như
lipid, các chất có đạm khác... làm cho thủv sản bị thối rừa [5].
Sự phân giải phân hủy trong quá trình thối rữa chủ yếu là phân giải các acid
amin, có thổ qui về các loại phân giải acid amin là: Phàn ứng làm mất gốc amin,
phán ứng làm mất gốc cacboxyl, tác dụng cùng làm mất gốc cacboxyl và amin,
phân giãi các phân tử acid amin. Ọuá trình phân hủy của động vật thủy sản được
tóm tẳt qua hình 1.3.
- 12-
R - C H 2-N H 2
Amin
R-CH -CH-COOH + NH3
Acid hừu cơ
CH2-(C H 2)3-N H 2
R-CO-COOH + NH3
Cet0 acid
Hình 1.3. Sơ đồ tổn» quát của quá trình phân húy Ị23Ị
Trong quá trình thối rừa ngoài các hình thức phản giải acid amin còn có sự
phân giài các hợp chất có đạm khác. Dáng chú ý nhất là khá năng phân giải các
bazơ nito, ure, acid uric và chitin.
Các bazo nitơ (purin và pvrimidin) được sinh ra do các quá trinh thủy phân
acid nucleic. Nhiều vi sinh vật có khá nâng sinh ra các enzyme xúc tác việc phân
giải các bazo nito tạo các sản phẩm như C 0 2, NH3, các acid hữu co, các acid này
tiêp tục tham gia vào các quá trinh trao đôi năng lượng.
Ưre dược phân giải nhò xúc tác của enzyme urease:
CO(NH2)2 + 2H20 - » (NH4)2C 0 2
(NH4)2C 0 2 ít bền vừng do đó dề dàng phân hủy tiếp:
- Xem thêm -