BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
=======
VŨ SƠN TÙNG
NGHI£N CøU ¸P DôNG
Kü THUËT §O NHIÖT Lîng gi¸n tiÕp ®Ó x¸c ®Þnh
NHU CÇU n¨ng lîng ë bÖnh nh©n thë m¸y x©m NHËP
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
HÀ NỘI – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
=======
VŨ SƠN TÙNG
NGHI£N CøU ¸P DôNG Kü THUËT §O NHIÖT Lîng
gi¸n tiÕp ®Ó x¸c ®Þnh NHU CÇU n¨ng lîng ë
bÖnh nh©n thë m¸y x©m NHËP
Chuyên ngành
Mã số
: Hồi sức cấp cứu
: 60.72.01.22
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. ĐỖ NGỌC SƠN
2. TS. LÊ THỊ DIỄM TUYẾT
HÀ NỘI – 2016
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành bằng sự cố gắng, nỗ lực của bản thân cùng
với sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân dịp hoàn thành luận văn tốt
nghiệp, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn tới:
- Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo Sau đại học, Bộ môn Hồi
sức Cấp cứu và các Bộ môn của Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Đảng ủy, Ban Giám đốc, Khoa Cấp cứu, Khoa Hóa sinh, Khoa Huyết
học Bệnh viện Bạch Mai đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Đảng ủy, Ban Giám đốc, Khoa Cấp cứu bệnh viện đa khoa tỉnh Thái
Bình đã luôn động viên, khuyến khích, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu khoa học.
- Tôi xin được thể hiê ên lòng biết ơn tới TS. Đỗ Ngọc Sơn, TS. Lê Thị
Diễm Tuyết là những người thầy đã luôn tâ nê tình chỉ bảo, truyền đạt kiến
thức và kinh nghiê êm quý báu cho tôi trong quá trình học tâ êp, đồng thời trực
tiếp hướng dẫn để tôi hoàn thành luâ ên văn tốt nghiê pê .
- Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Đạt Anh, Trưởng Bộ
môn Hồi sức Cấp cứu Trường Đại học Y Hà Nội, Trưởng khoa Cấp cứu Bệnh
viện Bạch Mai đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
- Tôi cũng xin được cảm ơn toàn thể Cán bộ nhân viên Khoa Cấp cứu,
Khoa Điều trị tích cực, Trung tâm chống độc bệnh viện Bạch Mai, đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
- Xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng chấm luận văn
đã cho tôi những ý kiến đóng góp quý báu để hoàn thành luận văn này. Các ý
kiến góp ý của các Thầy, Cô sẽ là bài học bổ ích cho tôi trên con đường
nghiên cứu khoa học sau này.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Các bệnh nhân điều trị tại Khoa Cấp cứu Bệnh viện Bạch Mai đã cho
tôi có điều kiện học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
- Các bạn bè đồng nghiệp và người thân trong gia đình, những người
đã luôn động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2016
Vũ Sơn Tùng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Vú Sơn Tùng, học viên cao học khóa 23 Trường Đại Học Y Hà Nội,
chuyên ngành Hồi Sức Cấp Cứu, xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới hướng dẫn của
Thầy TS. Đỗ Ngọc Sơn và TS. Lê Thị Diễm Tuyết
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được
công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của Bệnh
viện Bạch Mai.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2016
Người viết cam đoan
Vũ Sơn Tùng
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AEE
DIT
FiO2
HBE
Tiêu hao năng lượng do hoạt động
(Activity Energy Expenditure )
Bảng điểm đánh giá tình trạng sức khoẻ và các thông số
sinh lý trong giai đoạn cấp phiên bản II
(Acute Physiology and Chronic Health Evaluation II).
Tiêu hao năng lượng ở điều kiện cơ sở
(Basal Energy Expenditure)
Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index)
Mức độ chuyển hóa cơ sở (Basic Metabolic Rate)
Đợt tiến triển cấp bệnh phổi mạn tính tắc nghẽn
(Chronic Obtructive Pulmonary Disease)
Hệ số biến thiên thể tích CO2 tiêu thụ
Hệ số biến thiên thể tích oxy tiêu thụ
Tiêu hao năng lượng do thức ăn
(Diet Energy Expenditure)
Hiệu ứng nhiệt của thức ăn (Diet Induced Thermogenesis)
Nồng độ Oxy trong khí thở vào
Phương trình Harris – Benedict
HBE x SF
(Harris Benedic Equation)
Phương trình Harris – Benedict thêm hệ số
IC
ICU
PEEP
(yếu tố stress)
Nhiệt lượng gián tiếp ( Indirect Calorimetry)
Đơn vị hồi sức tích cực (Intensive Care Unit)
Áp lực dương cuối thì thở ra
APACHE II
BEE
BMI
BMR
COPD
CVCO2
CVO2
DEE
PS2003
REE
REEm
RQ
SIRS
SpO2
(Positive End Expiratory Pressure)
Phương trình Penn State 2003
Tiêu hao năng lượng lúc nghỉ
(Resting Energy Expenditure)
Tiêu hao năng lượng lúc nghỉ đo
Thương số hô hấp (Respiratory quotient)
Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống
(Systemic Inflammatory Response Syndrome)
Độ bão hòa oxy máu ngoại vi
(Saturation of peripheral oxygen)
TEE
VCO2
VO2
WHO
Tiêu hao năng lượng tổng (Total Energy Expenditure)
Thể tích CO2 sản xuất
Thể tích Oxy tiêu thụ
Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization)
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
Chương 1..........................................................................................................3
TỔNG QUAN...................................................................................................3
1.1. Một sốố vấốn đềề trong dinh dưỡng điềều tr ị ở các bệnh nhấn n ặng ...............................................3
1.1.1. Nuôi ăn quá mức (Overfeeding)..........................................................3
1.1.2. Nuôi ăn dưới mức (Underfeeding)......................................................3
1.1.3. Hội chứng nuôi ăn lại (Refeeding syndrome).....................................4
1.1.4. Vai trò của liệu pháp dinh dưỡng tối ưu.............................................4
1.2. Tiều hao năng lượng ở các bệnh nhấn n ặng và các yềốu tốố ảnh h ưởng .......................................5
1.2.1. Các thành phần của tiêu hao năng lượng..........................................5
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu hao năng lượng................................6
1.3. Đo lường tều hao năng lượng...................................................................................................13
1.3.1. Phương pháp đo nhiệt lượng trực tiếp..............................................13
1.3.2. Phương pháp đo nhiệt lượng gián tiếp..............................................13
1.3.3. Hạn chế của phép đo nhiệt lượng gián tiếp......................................19
1.3.4. Lợi ích lâm sàng của nhiệt lượng gián tiếp......................................20
1.4. Một sốố phương trình và cống thức ước tnh tều hao năng l ượng ............................................21
1.4.1. Hướng dẫn của các hiệp hội dinh dưỡng.........................................21
1.4.2. Phương trình Harris – Benedict........................................................22
1.4.3. Phương trình Penn State 2003..........................................................23
Chương 2........................................................................................................25
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................25
2.1. Đốối tượng nghiền cứu................................................................................................................25
2.2. Phương pháp nghiền cứu..........................................................................................................25
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................25
Nghiên cứu mô tả tiến cứu..........................................................................25
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu..........................................................................25
Khoa cấp cứu hồi sức – Bệnh viện Bạch Mai.............................................25
2.2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu............................................................................25
2.3. Xử lý sốố liệu................................................................................................................................31
2.4. Vấốn đềề đạo đức nghiền cứu.......................................................................................................31
Chương 3........................................................................................................33
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................33
3.1. Đặc điểm chung của các đốối tượng nghiền c ứu........................................................................33
3.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới.....................................................................33
3.1.2. Đặc điểm về phân bố các nhóm bệnh................................................34
3.1.3. Các thông số chuyển hóa...................................................................34
3.2. Mức độ tều hao năng lượng lúc nghỉ trong nhóm nghiền c ứu .................................................36
3.3. Đánh giá tương quan của REE với các biềốn liền quan ................................................................40
3.4. Tỷ lệ ước tnh chính xác của các phương trình.........................................................................42
3.5. Mốối tương quan giữa REE tnh băềng các ph ương trình và cống th ức ước tnh v ới REE đo
băềng phương pháp nhiệt lượng gián tềốp.................................................................................48
3.5.1. Tương quan giữa REE-HBE và REEm............................................48
3.5.2. Tương quan giữa REE-HBESF và REEm.......................................50
3.5.3. Tương quan giữa REE-PS2003 và REEm........................................52
3.5.4. Tương quan giữa REE-25kcal/kg và REEm.....................................54
3.5.5. Tương quan giữa REE-30kcal/kg và REEm.....................................56
Chương 4........................................................................................................58
BÀN LUẬN....................................................................................................58
4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhấn nghiền c ứu.............................................................................58
4.1.1. Tuổi.....................................................................................................58
4.1.2. Giới......................................................................................................58
4.1.3. Phân bố các nhóm bệnh.....................................................................59
4.1.4. Các thông số chuyển hóa...................................................................59
4.2. Đặc điểm tều hao năng lượng lúc nghỉ trong nhóm nghiền c ứu và m ột sốố yềốu tốố ảnh
hưởng........................................................................................................................................60
4.2.1. Tiêu hao năng lượng lúc nghỉ giữa ngày và đêm (bảng 3.4)...........60
4.2.2. Ảnh hưởng của tuổi đến tiêu hao năng lượng lúc nghỉ...................61
4.2.3. Ảnh hưởng của giới đến tiêu hao năng lượng lúc nghỉ...................62
4.2.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tiêu hao năng lượng lúc nghỉ............63
4.2.5. Ảnh hưởng của đáp ứng viêm đến tiêu hao năng lượng lúc nghỉ
(bảng 3.8).............................................................................................64
4.2.6. Ảnh hưởng của các tình trạng bệnh lý đến tiêu hao năng lượng
lúc nghỉ (bảng 3.9)..............................................................................65
4.2.7. Ảnh hưởng của tình trạng dinh dưỡng theo BMI đến tiêu hao
năng lượng lúc nghỉ (bảng 3.10)........................................................66
4.2.8. Ảnh hưởng của thuốc an thần đến tiêu hao năng lượng lúc nghỉ
..............................................................................................................67
4.3. Tương quan của một sốố đặc điểm lấm sàng, cận lấm sàng v ới tều hao năng l ượng lúc
nghỉ (bảng 3.12)........................................................................................................................68
4.4. Tỷ lệ ước tnh chính xác, mức độ tương quan và t ương đốềng c ủa các ph ương trình, cống
thức ước tnh tều hao năng lượng lúc ngh ỉ so v ới ph ương pháp đo nhi ệt l ượng gián tềốp
70
4.4.1. Tỷ lệ ước tính chính xác, mối tương quan, tương đồng của REE
tính theo phương trình Harris – Benedict với REE đo.....................70
4.4.2. Tỷ lệ ước tính chính xác, mối tương quan, tương đồng của REE
tính theo phương trình Harris – Benedict thêm hệ số với REE đo
..............................................................................................................73
4.4.3. Tỷ lệ ước tính chính xác, mối tương quan, tương đồng của REE
tính theo phương trình Penn State 2003 với REE đo........................75
4.4.4. Tỷ lệ ước tính chính xác, mối tương quan, tương đồng của REE
tính theo công thức 25 kcal/kg với REE đo.......................................79
4.4.5. Tỷ lệ ước tính chính xác, mối tương quan, tương đồng của REE
tính theo công thức 30 kcal/kg với REE đo.......................................81
KẾT LUẬN....................................................................................................83
KIẾN NGHỊ...................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................1
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Khoảng các giá trị của RQ [9].....................................................15
Bảng 2.1. Phân loại tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số BMI.....................30
Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi và giới của bệnh nhân.....................................33
Bảng 3.2. Đặc điểm về phân bố các nhóm bệnh..........................................34
Bảng 3.3. Các thông số chuyển hóa 24h đo được........................................35
Bảng 3.4. Mức độ tiêu hao năng lượng lúc nghỉ ngày - đêm.....................36
Bảng 3.5. Mức độ tiêu hao năng lượng lúc nghỉ theo tuổi.........................36
Bảng 3.6. Mức độ tiêu hao năng lượng lúc nghỉ theo giới..........................37
Bảng 3.7. Mức độ tiêu hao năng lượng lúc nghỉ theo phân loại nhiệt độ. 37
Bảng 3.8. Mức độ tiêu hao năng lượng lúc nghỉ và biểu hiện SIRS..........38
Bảng 3.9. Mức độ tiêu hao năng lượng lúc nghỉ ở các nhóm bệnh khác
nhau................................................................................................................38
Bảng 3.10. Mức độ tiêu hao năng lượng lúc nghỉ theo phân loại BMI.....39
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của an thần đến tiêu hao năng lượng lúc nghỉ.....39
Bảng 3.12. Tương quan giữa REEm với một số đặc điểm lâm sàng và cận
lâm sàng..........................................................................................................40
Bảng 3.13. So sánh REEm với REE ước tính bằng các phương trình......42
Bảng 3.14. Tỷ lệ ước tính đúng của các phương trình...............................43
Bảng 3.15. Tỷ lệ ước tính đúng của các phương trình ở bệnh nhân nam 44
Bảng 3.16. Tỷ lệ ước tính đúng của các phương trình ở bệnh nhân nữ...45
Bảng 3.17. Tỷ lệ ước tính đúng của các phương trình ở bệnh nhân có....46
Bảng 3.18. Tỷ lệ ước tính đúng của các phương trình ở bệnh nhân có
BMI ≥ 18,5......................................................................................................47
Bảng 3.19. Phương pháp Bland – Altman đánh giá độ tương đồng của
REE tính theo phương trình Harris – Benedict so với REE đo theo
phương pháp IC............................................................................................49
Bảng 3.20. Phương pháp Bland – Altman đánh giá độ tương đồng của
REE tính theo phương trình Harris – Benedict có thêm hệ số so với REE
đo theo phương pháp IC...............................................................................51
Bảng 3.21. Phương pháp Bland – Altman đánh giá độ tương đồng của
REE tính theo phương trình Penn State 2003 so với REE đo theo
phương pháp IC............................................................................................53
Bảng 3.22. Phương pháp Bland – Altman đánh giá độ tương đồng của
REE tính theo công thức 25 kcal/kg so với REE đo theo phương pháp IC.
.........................................................................................................................55
Bảng 3.23. Phương pháp Bland – Altman đánh giá độ tương đồng của
REE tính theo công thức 30 kcal/kg so với REE đo theo phương pháp IC.
.........................................................................................................................57
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.
Tương quan giữa REE-HBE và REEm...................................46
Biểu đồ 3.2.
Mức độ tương đồng của REEm và REE-HBE theo phương
pháp Bland – Altman...............................................................47
Biểu đồ 3.3.
Tương quan giữa REEm và REE-HBESF..............................48
Biểu đồ 3.4.
Mức độ tương đồng của REEm và REE-HBESF theo phương
pháp Bland – Altman...............................................................49
Biểu đồ 3.5.
Tương quan giữa REEm và REE-PS2003..............................50
Biểu đồ 3.6.
Mức độ tương đồng của REEm và REE-PS2003 theo phương
pháp Bland – Altman...............................................................51
Biểu đồ 3.7.
Tương quan giữa REEm và REE-25kcal/kg...........................52
Biểu đồ 3.8.
Mức độ tương đồng của REEm và REE-25kcal/kg theo
phương pháp Bland – Altman.................................................53
Biểu đồ 3.9.
Tương quan giữa REEm và REE-30kcal/kg...........................54
Biểu đồ 3.10. Mức độ tương đồng của REEm và REE-30kcal/kg theo
phương pháp Bland – Altman.................................................55
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các phương pháp đo nhiệt lượng gián tiếp...................................16
Hình 1.2. Túi Douglas...................................................................................17
Hình 1.3. Cart chuyển hóa.............................................................................18
Hình 1.4. Nhiệt lượng kế cầm tay.................................................................18
Hình 1.5. Module phế dung kế trên máy thở.................................................19
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dinh dưỡng có vai trò rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả
điều trị, tuy nhiên hiện nay tại nhiều đơn vị chăm sóc tích cực vấn đề này vẫn
chưa được quan tâm một cách đúng mức. Theo một số tác giả trên thế giới, tỷ
lệ bệnh nhân nuôi ăn quá mức và dưới mức trong các đơn vị chăm sóc tích
cực lên tới 60% đến 75% [1], [2]. Nuôi ăn quá mức hay dưới mức nhu cầu
năng lượng cần thiết đều gây ra các tác động tiêu cực như: tăng nguy cơ
nhiễm trùng bệnh viện, mệt cơ hô hấp, kéo dài thời gian thở máy, suy giảm
miễn dịch, rối loạn chức năng nội tạng, và tăng tỷ lệ tử vong [3], [4], [5], [6].
Xác định chính xác nhu cầu năng lượng và xây dựng một chế độ dinh dưỡng
tối ưu là chìa khóa cho việc giảm thiểu các hậu quả tiêu cực gây ra bởi nuôi ăn quá
mức và dưới mức. Đo tiêu hao năng lượng là phương pháp chính xác nhất để xác
định nhu cầu năng lượng cho các bệnh nhân nặng. Có hai phương pháp đo: nhiệt
lượng trực tiếp và nhiệt lượng gián tiếp. Phương pháp đo nhiệt lượng gián tiếp
hiện được xem như “tiêu chuẩn vàng” trong xác định nhu cầu năng lượng ở các
bệnh nhân nặng và đã được đưa vào hướng dẫn thực hành của các hiệp hội lâm
sàng lớn như: Hiệp hội dinh dưỡng lâm sàng châu Âu, Hiệp hội dinh dưỡng Hoa
Kỳ, Hiệp hội chăm sóc hô hấp Hoa Kỳ,… [7], [8], [9], [10], [11].
Các thiết bị đo nhiệt lượng gián tiếp có thể do giá cả cao, một số thiết bị
còn khó sử dụng nên hiện vẫn chưa phổ biến trong các cơ sở điều trị. Vì vậy,
trong thực hành lâm sàng, các thầy thuốc vẫn phải xác định nhu cầu năng
lượng cho bệnh nhân bằng cách sử dụng một số phương trình và công thức
ước tính. Độ chính xác của các phương trình này dao động từ 40% – 75% khi
so sánh với đo nhiệt lượng gián tiếp, và không có phương trình nào thực sự
nổi bật khi áp dụng cho các đối tượng bệnh nhân hồi sức nặng cần thở máy
[12], [13], [10].
2
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu áp dụng kỹ thuật đo
nhiệt lượng gián tiếp ở các đối tượng bệnh nhân hồi sức. Một số nghiên cứu
cho thấy có mối liên quan giữa liệu pháp dinh dưỡng tối ưu dựa trên phép đo
nhiệt lượng gián tiếp với việc giảm có ý nghĩa tỷ lệ tử vong trong khoa hồi
sức và tỷ lệ tử vong bệnh viện [14], [15].
Tại Việt Nam cho đến thời điểm này vẫn chưa có nghiên cứu nào áp
dụng kỹ thuật đo nhiệt lượng gián tiếp trên các đối tượng bệnh nhân hồi sức,
đặc biệt là các bệnh nhân nặng thở máy. Do đó chúng tôi thực hiện đề tài
“Nghiên cứu áp dụng kỹ thuật đo nhiệt lượng gián tiếp để xác định nhu
cầu năng lượng ở bệnh nhân thở máy xâm nhập” với mục tiêu:
1. Khảo sát mức độ tiêu hao năng lượng lúc nghỉ ở bệnh nhân thở máy
xâm nhập bằng phương pháp đo nhiệt lượng gián tiếp.
2. So sánh các giá trị năng lượng đo được với các giá trị ước tính qua
một số phương trình tính nhu cầu năng lượng trong thực hành lâm
sàng.
3
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Một số vấn đề trong dinh dưỡng điều trị ở các bệnh nhân nặng
1.1.1. Nuôi ăn quá mức (Overfeeding)
Nuôi ăn quá mức là hiện tượng cung cấp số lượng calo trong chế độ ăn
vượt quá 110% nhu cầu năng lượng thực tế của bệnh nhân. Nuôi ăn quá mức
có thể gây những hậu quả tiêu cực sau [16], [17].
- Tăng đường máu
- Tăng Ure máu
- Tăng Triglyceride máu
- Rối loạn nước, điện giải
- Suy giảm miễn dịch
- Gan nhiễm mỡ, rối loạn chức năng gan
- Sản xuất CO2 quá mức
- Suy hô hấp, gây thất bại trong cai thở máy
1.1.2. Nuôi ăn dưới mức (Underfeeding)
Nuôi ăn dưới mức là hiện tượng cung cấp số lượng calo trong chế độ ăn
thấp hơn 90% nhu cầu năng lượng thực tế của bệnh nhân. Nuôi ăn dưới mức
có thể gây những hậu quả tiêu cực sau [16], [17], [18].
- Giảm sức mạnh của các cơ hô hấp
- Giảm kiểm soát hô hấp
- Gây thất bại trong cai thở máy
- Suy giảm chức năng các cơ quan
- Suy giảm miễn dịch
- Chậm phục hồi thương tổn
- Tăng nguy cơ nhiễm trùng
- Nuôi ăn dưới mức kéo dài gây suy dinh dưỡng
4
1.1.3. Hội chứng nuôi ăn lại (Refeeding syndrome)
Hội chứng nuôi ăn lại là một hội chứng gồm các bất thường chuyển hóa
xảy ra do kết quả của việc dinh dưỡng quá nhiều ở những người đói kéo dài,
suy dinh dưỡng hoặc giảm cân đáng kể. Tỷ lệ xuất hiện hội chứng này trong
các đơn vị chăm sóc tích cực thường cao hơn các đơn vị điều trị khác [19].
Cho ăn lại sau khi bị đói, xảy ra một sự ưu tiên biến đổi nguồn nguyên
liệu trong cơ thể. Trong suốt giai đoạn bị đói, sự tiết insulin giảm do lượng
carbohydrate đưa vào cơ thể giảm, và ưu tiên biến đổi nguồn năng lượng
chuyển từ glucose sang ketone và các acid béo tự do [20]. Trong giai đoạn
này cơ thể có thể cạn kiệt các chất phospho, magie và kali trong tế bào, nhưng
nồng độ trong huyết thanh vẫn bình thường do những điều chỉnh nhịp độ bài
tiết của thận [19]. Khi can thiệp dinh dưỡng được bắt đầu, carbohydrates trở
thành nhiên liệu chủ yếu, làm tăng mức insulin, làm cho phốt pho, magiê, kali
và trở lại trong các tế bào. Hơn nữa, tăng insulin có tác dụng chống bài niệu
và kết quả giữ natri và nước.
Dấu hiệu đặc trưng của hội chứng nuôi ăn lại là tình trạng giảm phospho
máu, thường xảy ra trong vòng 3 ngày kể từ ngày bắt đầu dinh dưỡng [19],
[21]. Dự trữ phốt pho cạn kiệt sẽ làm giảm sản xuất ATP của các tế bào cơ,
đặc biệt là các cơ hô hấp, do đó có thể gây suy hô hấp cấp tính hoặc thất bại
trong cai thở máy. Thời gian nằm viện và sự phụ thuộc máy thở dài hơn đáng
kể ở những người có hạ phốt pho máu [22]. Những trường hợp có nguy cơ bị
hội chứng refeeding bao gồm: chán ăn, nghiện rượu, đói kéo dài, bệnh béo phì
giảm cân đáng kể, và các bệnh lý mãn tính gây tổn hại tình trạng dinh dưỡng
(ví dụ, ung thư, xơ gan) [20].
1.1.4. Vai trò của liệu pháp dinh dưỡng tối ưu
Hiện nay, càng có nhiều các bằng chứng chứng minh, nuôi ăn dưới mức
hay quá mức đều gây ra các hậu quả tiêu cực đối với các bệnh nhân nặng. Vì
5
vậy, việc thiết lập một chế độ dinh dưỡng tối ưu hiện đang là một nhiệm vụ
cấp bách. Tiền đề của việc xây dựng một chế độ dinh dưỡng tối ưu chính là
xác định chính xác nhu cầu năng lượng của bệnh nhân. Xác định chính xác
nhu cầu năng lượng giúp dự phòng các biến chứng của hội chứng nuôi ăn lại
cũng như các tác động tiêu cực do nuôi ăn quá mức hay dưới mức gây ra.
Hiệp hội dinh dưỡng lâm sàng châu âu (ESPEN) đã đưa ra khuyến cáo: trong
giai đoạn cấp tính của bệnh, mục tiêu chính là phải cung cấp một mức năng
lượng càng gần với tiêu hao năng lượng đo được càng tốt nhằm mục đích
giảm cân bằng năng lượng âm. Việc đo tiêu hao năng lượng nên được thực
hiện bởi một thiết bị đo nhiệt lượng gián tiếp để xác định chính xác nhu cầu
năng lượng cho bệnh nhân, trong trường hợp không có thiết bị đo nhiệt lượng
gián tiếp, có thể sử dụng các công thức ước tính phù hợp [7].
Gần đây có một số nghiên cứu thực hiện việc kiểm soát chặt chẽ lượng
calo cung cấp dựa vào phép đo năng lượng gián tiếp để thiết lập một chế độ
dinh dưỡng tối ưu đã cho thấy có sự liên quan đến vấn đề cải thiện kết cục của
bệnh nhân [14], [15].
1.2. Tiêu hao năng lượng ở các bệnh nhân nặng và các yếu tố ảnh hưởng
1.2.1. Các thành phần của tiêu hao năng lượng
TEE (Total Energy Expenditure) được định nghĩa là tổng lượng nhiệt
năng được sử dụng bởi cơ thể con người cho các chức năng hàng ngày gồm 3
thành phần chính:
- BEE (Basal Energy Expenditure) – BMR (Basic Metabolic Rate): Tiêu
hao năng lượng ở điều kiện cơ sở
- DIT (Diet Induced Thermogenesis) – DEE (Diet Energy Expenditure):
Năng lượng sử dụng trong quá trình chuyển hóa cơ chất (chế độ ăn uống gây
sinh nhiệt)
6
- AEE (Activity Energy Expenditure): Năng lượng được sử dụng trong
các hoạt động thể chất (tiêu hao năng lượng cho hoạt động).
- REE (Resting Energy Expenditure): Tiêu hao năng lượng lúc nghỉ (là
tổng của tiêu hao năng lượng cơ sở và tiêu hao năng lượng do thức ăn), REE
chiếm từ 70% - 100% TEE.
Nói cách khác, REE = BEE + DIT
TEE = BEE + DIT + AEE = REE + AEE
Theo định nghĩa, BEE là năng lượng cần thiết để duy trì hoạt động
chuyển hóa cơ bản của tế bào cơ thể và các chức năng nội tạng, chẳng hạn
như hô hấp và duy trì nhiệt độ cơ thể bình thường nhưng không có sự ảnh
hưởng của thức ăn, hoạt động thể chất và stress tâm lý [23]. Lý tưởng nhất, nó
phải được đo ở "điều kiện nghỉ ngơi", trong đó bao gồm: bệnh nhân nhịn ăn
tối thiểu 5 giờ, không hoạt động thể chất, không sử dụng nicotine, caffeine và
các chất kích thích khác. Bởi vì những điều kiện này rất hiếm gặp trên lâm
sàng nên tiêu hao năng lượng lúc nghỉ (REE: Resting Energy Expenditure)
thường được sử dụng để thay thế cho tiêu hao năng lượng cơ sở ở các bệnh
nhân nhập viện.
Trong các đơn vị chăm sóc tích cực, REE thường được đo ngay cả khi
bệnh nhân đang nhận nuôi dưỡng liên tục vì sự thay đổi mức độ chuyển hóa
khi nuôi dưỡng liên tục (DIT) là khá nhỏ. Tuy nhiên, ở các bệnh nhân ngoại
trú, tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện nghỉ ngơi là cần thiết để có được giá
trị đo chính xác [9], [24].
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu hao năng lượng
1.2.2.1. Đáp ứng viêm ở bệnh nhân nặng
Đáp ứng viêm là hậu quả của các thương tổn do chấn thương hay phẫu
thuật, nhiễm trùng, ung thư và các bệnh khác [25]. Về mặt chuyển hóa, các
bệnh nhân trải qua một đáp ứng viêm có sự gia tăng mức độ chuyển hóa lúc
- Xem thêm -