LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
NGUYỄN LÊ MINH
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
TÓM TẮT: ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết .............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................1
3. Phạm vi và nội dung nghiên cứu ................................................................1
4. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................1
5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ...............................................................................3
1.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ................................................3
1.2. Bản chất vật lý của quá trình cắt ................................................................4
1.2.1. Bản chất vật lý ....................................................................................4
1.2.2. Quá trình cắt và tạo phoi .....................................................................4
1.2.3. Đặc điểm quá trình tạo phoi khi tiện cứng .........................................10
1.3. Nhiệt cắt..................................................................................................12
1.3.1. Khái niệm chung ...............................................................................12
1.3.2. Trường nhiệt độ ................................................................................17
1.3.3. Quá trình phát sinh nhiệt ...................................................................19
1.3.4. Ảnh hưởng của nhiệt cắt đến quá trình cắt ........................................23
1.4. Các phương pháp xác định nhiệt cắt ........................................................25
1.4.1. Đo nhiệt cắt thông qua đo nhiệt lượng phoi cắt. ................................25
1.4.2. Đo nhiệt cắt dựa theo nguyên lý pin nhiệt điện (cặp ngẫu nhiệt) .......26
1.4.3. Đo nhiệt cắt theo nguyên lý quang học .............................................30
1.5. Kết luận ..................................................................................................31
CHƯƠNG 2: QUY HOẠCH THỰC NGHIỆM VÀ MATLAB .........................33
2.1. Quy hoạch thực nghiệm ..........................................................................33
2.1.1. Khái niệm cơ bản về quy hoạch thực nghiệm ....................................33
2.1.2. Các nguyên tắc cơ bản của quy hoạch thực nghiệm ..........................34
2.1.3. Trình tự thực hiện thiết kế thực nghiệm ............................................35
2.1.4. Đại lượng ngẫu nghiên ......................................................................36
2.1.5. Xác định mô hình toán thực nghiệm .................................................37
2.1.6. Kiểm tra mô hình toán thực nghiệm ..................................................42
2.2. Phần mềm MATLAB ..............................................................................44
2.2.1. Giới thiệu MATLAB ........................................................................44
2.2.2. Đa thức trong MATLA B ..................................................................50
2.2.3. Nội suy .............................................................................................51
2.3. Kết luận ..................................................................................................52
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ................................................53
3.1. Thiết bị và dụng cụ ..................................................................................53
3.1.1. Yêu cầu đối với hệ thống thí nghiệm ................................................53
3.1.2. Mô hình thí nghiệm ..........................................................................53
3.1.3. Thiết bị thí nghiệm ...........................................................................53
3.2. Trình tự thí nghiệm .................................................................................60
3.2.1. Chế độ cắt .........................................................................................61
3.3. Kết quả ...................................................................................................62
3.3.1. Kết quả đo ........................................................................................62
3.3.2. Kiểm tra tính đồng nhất của phương sai ............................................62
3.4. Thiết lập phương trình .............................................................................63
3.4.1. Lập phương trình bằng MATLAB ....................................................63
3.4.2. Vẽ đồ thị...........................................................................................64
3.5. Xây dựng công cụ hỗ trợ vẽ đồ thị và thiết lập công thức ........................64
3.6. Kết luận ..................................................................................................66
KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ ...........................................................................67
1. Kết luận ...................................................................................................67
2. Kiến nghị .................................................................................................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................69
PHỤ LỤC ..........................................................................................................70
TÓM TẮT:
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VẬN TỐC CẮT TỚI NHIỆT CẮT
KHI GIA CÔNG TRÊN MÁY TIỆN CNC
Học viên: Nguyễn Lê Minh
Chuyên ngành:
Kỹ thuật Cơ khí
Mã số:
60.52.01.03 Khóa: K31 Trường Đại học Bách khoa – ĐH
ĐN
Tóm tắt - “Nhiệt cắt” là một trong những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến tuổi
bền của dụng cụ cắt, độ chính xác gia công, và chất lượng bề mặt gia công. Có 4
nhân tố chính ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt cắt là “ Vận tốc cắt ” , “Vật liệu dụng
cụ cắt và vật liệu gia công”, “Thông số hình học của dụng cụ cắt” và “Dung dịch
trơn nguội ”. Trong đó “vận tốc cắt” có ảnh hưởng lớn nhất và cũng là thông số
có thể thay đổi dễ dàng nhất.
Việc nghiên cứu “Nhiệt” sinh ra trong quá trình cắt gọt kim loại mang ý nghĩa
lớn cả về mặt lý thuyết lẫn thực tế và được áp dụng trong việc tính tuổi bền dụng
cụ cắt, độ chính xác gia công về kích thước hình học và chất lượng bề mặt chi
tiết.
Đề tài giới thiệu phương pháp đo nhiệt cắt khi gia công tiện chi tiết thép C45
bằng dụng cụ dụ đo nhiệt trên đầu mũi cắt “Turning Dynamometer DKM 2010”
và “Temperature measurement on tool tip : "TAD" ” của hãng TeLC. Từ số liệu
đo được, tác giả tiến hành xử lý số liệu bằng phương pháp bình phương bé nhất,
với công cụ Fitting Curve của Matlab để tìm ra phương trình hồi quy mô tả mỗi
quan hệ giữa vận tốc cắt VC và nhiệt cắt. Kết quả của đề tài là công thức thực
nghiệm về mối quan hệ giữ a vận tốc cắt với nhiệt cắt trong một điều kiện thực
nghiệm cụ thể.
Từ khóa - Nhiệt cắt, vận tốc cắt, tiện, thép C45, ảnh hưởng
INVESTIGATION OF THE EFFECT OF THE CUTTING SPEED ON
THE CUTTING TEMPERATURE WHEN MACHINING ON THE
LATHE CNC MACHINE.
Abstract - The cutting temperature is one of the factors has large effect on the
duration of cutting tools, the accurate of process and the quality of component’s
surface. There are four main factors which directly effect on the cutting
temperature, namely: the cutting speed, the material of cutting tool and
component, the configuration of cutting tool, and the cutting compound. Among
these factors, the cutting speed has the largest effect and easiest modification
factor.
The investigation of temperature generated during the metal cutting processes
play an important role on both theory and practice. This study also can be applied
on the calculation of the cutting tool duration, the accurate of the manufacturing
including the dimension and the surface quality.
This thesis introduces the methodology of cutting temperature measurement
using the turning dynamometer DKM 2010 device and the temperature
measurement on tool tip: "TAD" of the TeLC Company when the C45component is manufactured on the lathe machine. Based on the experimental
data, author found the recurrence equations which present the relationship
between the cutting speed Vc and the cutting temperature by using the fitting
curve toolbox in MATLAB. The result of this thesis is the experimental
formulation of the relation between the cutting speed and the cutting temperature
in a concrete experimental condition.
Key words - Cutting temperature, cutting speed, turning, AISI 1054, effect.
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
a: chiều dày lớp kim loại bị cắt
ap : chiều dày phoi
Kf : mức độ biến dạng của phoi
Kbd : mức độ biến dạng của phoi trong miền tạo phoi
K ms : mức độ biến dạng của phoi do ma sát với mặt trước của dao
θ : góc trượt
r: bán kính mũi dao
γ (hay γn ) : góc trước của dao
S: lượng chạy dao (mm/vòng)
t: chiều sâu cắt (mm)
V: vận tốc cắt (m/phút)
Q: tổng nhiệt lượng sinh ra trong quá trình cắt
QAB = Q1 : nhiệt sinh ra trên mặt phẳng trượt
QAC = Q2 : nhiệt sinh ra trên mặt trước
QAD = Q3 : nhiệt sinh ra trên mặt sau
Qphoi : nhiệt truyền vào phoi
Qdao : nhiệt truyền vào dao
Qmôi trường : nhiệt truyền vào môi trường
Qphôi : nhiệt truyền vào phôi
As : diện tích của mặt phẳng cắt
Vs : vận tốc của vật liệu cắt trên mặt phẳng cắt
kt : hệ số dẫn nhiệt của vật liệu gia công
β: hệ số phân bố nhiệt từ mặt phẳng trượt vào phôi và phoi
c: nhiệt dung riêng
ρ: tỷ trọng của vật liệu
RT : hệ số nhiệt khi cắt
Ф: góc tạo p hoi
γm : tốc độ biến dạng của các lớp phoi gần mặt trước
δt : chiều dày của vùng biến dạng thứ hai
K: hệ số thẩm nhiệt
Kc , Kt : các hệ số thực nghiệm
µ: hệ số ma sát trên vùng ma sát thông thường của mặt trước
µ f : hệ số ma sát trên mặt sau
b: hệ số truyền nhiệt
θo : nhiệt cắt
Cl: hệ số phụ thuộc vào điều kiện gia công
u: số mũ biểu thị ảnh hưởng của vận tốc cắt đến nhiệt cắt
φ: góc nghiêng chính
φ1 : góc nghiêng phụ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Lịch sử và đặc tính của vật liệu dụng cụ cắt................................................ 13
Bảng 1.2 Tính chất cơ - nhiệt một số vật liệu dụng cụ ............................................... 14
Bảng 1.3 Tính chất cơ - nhiệt của một số vật liệu dụng cụ phủ .................................. 15
Bảng 3.1 Thông số máy Emco Concept Turn 250...................................................... 54
Bảng 3.2: Thống kê thành phần hóa học mác thép ..................................................... 57
Bảng 3.3: Tính chất cơ học trong điều kiện thường, tôi luyện và nhiệt đô.................. 57
Bảng 3.4: Cơ tính và độ cứngcủa thép Cacbon kết cấu chất lượng tốt ........................ 58
Bảng 3.5: Tốc độ quay trục chính lựa chọn................................................................ 61
Bảng 3.6: Vận tốc cắt theo tốc độ vòng quay ............................................................. 61
Bảng 3.7: Bảng kết quả đo......................................................................................... 62
Bảng 3.8: Bảng tính phương sai................................................................................. 62
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đ ồ miền tạo phoi ..................................................................................... 5
Hình 1.2: Miền tạo phoi............................................................................................... 6
Hình 1.3: Miền tạo phoi ứng với vận tốc cắt khác nhau ............................................... 7
Hình 1.4: Tính góc trượt θ ........................................................................................... 8
Hình 1.5: Quan hệ giũa vận tốc cắt và biến dạng phoi ................................................. 9
Hình 1.6: Quan hệ giữa bán kính mũi dao và biến dạng phoi ..................................... 10
Hình 1.7: Ba giai đoạn hình thành phoi khi tiện thép 100Cr6 với
V=100m/phút; s=0.1mm/vòng; t=1mm; môi trường cắt khô
.................. 11
Hình 1.8: Dạng của phoi trong mối liên hệ với độ cứng của phôi và vận tốc cắt ........ 12
Hình 1.9
(a) Sơ đồ hướng các nguồn nhiệt.
(b) Ba nguồn nhiệt và sơ
đồ truyền nhiệt trong cắt kim loại. ............................................................................. 16
Hình 1.10: Tỷ lệ % nhiệt truyền vào phoi, phôi, dao và môi trường phụ thuộc vào
vận tốc cắt ................................................................................................................ 17
Hình 1.11: Trường nhiệt độ khi tiện........................................................................... 18
Hình 1.12: Sự phân bố nhiệt độ khi tiện trên mặt phân cách phoi - dụng cụ ............... 19
Hình 1.13: Đư ờng cong thực nghiệm của Boothroyd để xác định tỷ lệ nhiệt (β)
truyền vào phôi ......................................................................................................... 20
Hình 1.14: Sơ đ ồ phân bố ứng suất trên mặt sau mòn ................................................ 22
Hình 1.15: Ảnh hưởng của vận tốc cắt tới nhiệt độ cắt............................................... 23
Hình 1.16: Phương pháp đo nhiệt lượng phoi cắt ....................................................... 26
Hình 1.17: Cặp ngẫu nhiệt (pin nhiệt điện) ................................................................ 27
Hình 1.18: Sơ đồ đo nhiệt cắt bằng pin nhân tạo........................................................ 27
Hình 1.19: Đo nhi ệt cắt bằng pin bán nhân tạo .......................................................... 28
Hình 1.20: Đo nhi ệt cắt bằng pin tự nhiên 1 dao ........................................................ 29
Hình 1.21: Hiện tượng ngẫu nhiệt ký sinh ................................................................. 29
Hình 1.22: Đo nhiệt cắt bằng pin tự nhiên 2 dao ........................................................ 30
Hình 1.23: Đo nhiệt cắt theo nguyên lý quang học..................................................... 30
Hình 1.24: Sơ đồ mạch điện để đo nhiệt cắt bằng tế bào quang.................................. 31
Hình 1.25: Phương pháp chụp ảnh............................................................................. 31
Hình 1.26: Phương pháp đo nhi ệt bằng tia lazer......................................................... 31
Hình 2.1: Mô hình hóa các quá trình, đối tượng nghiên cứu....................................... 33
Hình 3.1: Mô hình thí nghiệm.................................................................................... 53
Hình 3.2: Máy tiện CNC 3 trục – Emco Concept Turn 250........................................ 54
Hình 3.3: Hộp mảnh dao............................................................................................ 55
Hình 3.4: Mảnh dao Atom CCMT 09T304-WP HC6620 ........................................... 56
Hình 3.5: Phôi thép C45 ............................................................................................ 57
Hình 3.6: Thiết bị đo nhiệt trên đầu dụng cụ.............................................................. 58
Hình 3.7: Cáp kết nối................................................................................................. 59
Hình 3.8: Màn hình hiển thị....................................................................................... 59
Hình 3.9: Lắp thiết bị đo và hiệu chỉnh mũi dao vào phạm vi đo ............................... 60
Hình 3.10: Hiệu chỉnh tiêu cự của thiết bị đo dựa vào đèn báo .................................. 60
Hình 3.11: Đồ thị ảnh hưởng của vận tốc cắt đến nhiệt cắt ........................................ 64
Hình 3.12: Nhập kết quả vào excel ............................................................................ 65
Hình 3.13: Phần mềm công cụ hỗ trợ xác định hàm mục tiêu của mô hình thực
nghiệm ...................................................................................................................... 65
Hình 3.14: Kết quả thu được từ phần mềm công cụ. .................................................. 66
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Ngày nay việc sử dụng máy CNC trong sản xuất đã ngày một phổ biến. Việc
nâng cao hiệu quả kinh tế và năng suất của máy CNC đã trở thành một vấn đề
thiết yếu. Vì vậy nghiên cứu phương pháp tăng tuổi bền của dụng cụ cắt(DCC),
độ chính xác và chất lượng bề mặt gia công là một trong những yếu tố nhằm tăng
cao năng suất và hiệu quả kinh tế của máy CNC trong quá trình gia công, sản
xuất.
Thực tế cho thấy rằng nhiệt cắt là một trong những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp
đến tuổi bền của dụng cụ cắt (DCC), độ chính xác gia công, và chất lượng bề mặt
gia công. Nhiệt cắt thay đổi rõ rệt dưới ảnh hưởng của 4 nhân tố chính là “ Vận
tốc cắt ” , “Vật liệu DCC và vật liệu gia công”, “Thông số hình học của DCC” và
“Dung dịch trơn nguội”.
Nhưng dưới sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật trong sản xuất, để
giải quyết vấn đề công nghệ, khi gia công trên máy CNC, một trong những yêu
cầu quan trọng được đặt ra là “ vận tốc cắt” cần được chú trọng, tính toán và lựa
chọn hợp lý khi gia công để đảm bảo tăng năng suất, nâng cao chất lượ ng, độ
chính xác của chi tiết,…
Chính vì vậy “ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VẬN TỐC CẮT ĐẾN
NHIỆT CẮT KHI GIA CÔNG TRÊN MÁY TIỆN CNC” đã được chọn làm đề
tài luận văn cao học.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực nghiệm từ đó xác định quy luật ảnh hưởng của vận tốc độ cắt
đến nhiệt cắt khi gia công trên máy tiện CNC EMCO CONCEPT TURN 250 tại
Viện công nghệ Cơ khí và tự động hóa – trườngĐại học Bách khoa Đà Nẵ ng.
3. Phạm vi và nội dung nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu ảnh hưởng củ a vận tốc cắt đến nhiệt cắt khi gia
công trên máy tiện CNC EMCO CONCEPT TURN 250 tại Viện công nghệ Cơ
khí và Tự động hóa - trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng.
Nội đung nghiên c ứu: Nghiên cứu lý thuyết cơ sở cắt gọt kim loại và nhiệt cắt.
Nghiên cứu cở sở công nghệ gia công trên máy tiện CNC. Tìm hiểu máy tiện
CNC TURN 250 tại Viện công nghệ Cơ khí và Tự động hóa.
Xây dựng mô hình mô tả ảnh hưởng của vận tốc cắt đến nhiệt cắt khi tiện.
4. Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp gia công: Tiện mặt trụ trên máy tiện CNC TURN 250
Vật liệu gia công: Thép C 45
2
Phương pháp đo: Sử dụng cảm biến nhiệt độ đo bức xạ.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp thực nghiệm.
Trong đó có nghiên cứu lý thuyết cơ sở cắt gọt kim loại, cơ sở kỹ thuật máy CNC
và nhiệt cắt.
Thực nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của vận tốc cắt đến nhiệt cắt khi tiện trên
máy CNC thông qua đo đạc và xử lý số liệu bằng phương pháp quy hoạch thực
nghiệm.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
Gia công kim loại bằng Tiện là phương pháp gia công có từ lâu đời và
được sử dụng rộng rãi trong thực tê sản xuất của ngành chế tạo máy. Máy tiện là
lọai máy cắt kim lọai được dùng rộng rãi nhất để gia công các chi tiết tròn xoay,
các chi tiết định hình, máy tiện chiếm khỏang 40% - 50% số lượng máy cắt kim
lọai trong phân xưởng cơ khí, với nhiều chủng lọai và kích thước khác nhau. T rải
qua một thời gian dài phát triển, nhiều loại máy tiện khác nhau được nghiên cứu,
chế tạo và sử dụng ở nhiều nước trên thế giới như Mỹ, Đức, Nhật, Anh, Pháp.
Những nước công nghiệp tiên tiến này cung cấp chủ yếu máy tiện cho toàn thế
giới.
Lý thuyết cắt gọt kim loại đi sâu nghiên cứu về quá trình tạo phôi, các lực phát
sinh trong quá trình gia công bằng cơ giới, công suất của thiết bị, chất lượng sản
phẩm khi gia công, những đại lượng này rất cần thiết, chúng làm cơ sở cho việc
lựa chọn hình dáng, tính toán kích thước của công cụ cắt, tính toán, thiết kế và sử
dụng hợp lý các thiết bị và công cụ gia công. Nhiều công trình khoa học trong
việc xây dựng và phát triển lý thuyết cắt gọt kim loại phải kể đến là các nhà bác
học Xô Viết như giáo sư I.A. Time, K.I.Zvorưkin, G.C.Andrev, V.F.Bobrov,
C.H.Philomenko.. Các nhà bác học Mỹ như O.W.Boston, Merchant.M.E,
Vào thập kỷ 70 của thế kỷ XX, lý thuyết cắt gọt kim loại ngày càng được hoàn
chỉnh với những công trình nghiên cứu mới về lực phát sinh trong quá trình gia
công kim loại bằng cơ học.
Một số nghiên cứu được công bố:
“Dự báo nhiệt độ và nhiệt độ trong cắt kim loại: Xem xét và gợi ý cho việc gia
công tốc độ cao ” tác giả N.A. Abukhshim*, P.T. Mativenga, M.A. Sheikh Trường Cơ khí, Không gian vũ trụ và Xây dựng, Đại học Manchester,
Manchester, Anh
Đã được công nhận ngày 17 tháng 5 năm 2005; Được chấp nhận vào
ngày 12 tháng 7 năm 2005 - trực tuyến 16 tháng 9 năm 2005
Một lượng lớn nhiệt được tạo ra trong quá trình gia công cũng như trong
quá trình khác nhau nơi mà sự biến dạng của vật liệu xảy ra. Công suất tiêu thụ
trong cắt kim loại trong quá trình cắt hoạt động chủ yếu được chuyển thành nhiệt.
Các nghiên cứu về các lĩnh vực nhiệt độ trong gia công là rất quan trọng cho sự
phát triển của các công nghệ mới nhằm tăng tuổi thọ và giảm chi phí sản xuất.
Xác định nhiệt độ tối đa trong quá trình gia công quá trình và phân phối của nó
dọc theo bề mặt rake có tầm quan trọng lớn vì nó ảnh hưởng đến công cụ cuộc
sống và chất lượng của một phần gia công. Trong công việc hiện tại, rất nhiều
phương pháp đã đượ c thảo luận để tiếp cận vấn đề phân bố nhiệt độ như thí
nghiệm, phân tích và phân tích số. Ngoài ra, các kỹ thuật đo nhiệt độ được sử
dụng trong cắt kim loại được xem xét một cách ngắn gọn. Hơn nữa, một nỗ lực
đã được thực hiện để phát triển mô hình phân tích nhiệt để xác định nhiệt độ
trong quá trình cắt. Được phát triển bằng cách sử dụng phần mềm MATLAB và
kết quả tạo ra sẽ được so sánh với công việc thực tế , cho các phôi và điều kiện
cắt khác nhau.
4
“Mô hình hoá về nhiệt độ trong quá trình cắt kim loại “ tác giả Lathiya
Dharmesh kumar - Khoa Cơ khí - Đại học Công nghệ Laxmi Narain, Bhopal, Ấn
Độ và Viswakarma Ajay - Trợ lý Giáo sư - Khoa Cơ khí - Đại học Công nghệ
Laxmi Narain, Bhopal, Ấn Độ
Nghiên cứu quá trình gọt kim loại theo hướng kết hợp lý thuyết với thực
nghiệm đã đư ợc các nhà khoa học trên thế giới tiến hành như: M.P.Semko,
E.M.Trent, I.A.Isaevui, Nga, Tiệp Khắc cũ, Pháp, Nhật, Ấn Độ… với những kết
luận quan trọng về các sơ đồ động học, sự tạo phoi, các yếu tố ảnh hưởng tới
nhiệt cắt.
Ở Việt Nam, Mặc dù đã có các công trình nghiên cứu để ảnh hưởng của
vận tốc cắt đến nhiệt cắt trong gia công kim loại. Nhưng do tình hình phát triện
nhanh chóng của ngành chế tạo máy thế giới nói chung và trong nước nói riêng,
khả năng công nghệ, độ chính xác, công suất của các loại máy công cụ càng được
được nâng cao, các dụng cụ cắt ngày càng được nâng cấp bằng các loại vật liệu
ngày càng tiên tiến, yêu cầu chất lượng gia công kim loại đòi hỏi ngày càng cao,
nên nước ta vẫn có nhiều công trình nghiên cứu về lý thuyết cắt gọt, cũng như
nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt cắt cũng đã được công bố. Trong
số các nghiên cứu về máy tiện và quá trình gia công kim loại trên máy
Tóm lại có nhiều công trình nghiên cứu đã xây dựng được qui luật ảnh
hưởng của các yếu tố đầu vào như chế độ cắt, loại dung dịch chất bôi trơn, vật
liệu gia công, dụng cụ cắt đến tuổi bền dụng cụ, chất lượng gia công hay, lực cắt
và nhiệt cắt khi tiện… Từ đó xác định được chế độ cắt hợp lý, xác định được loại
dung dịch bôi trơn hợp lý để tối ưu quá trình gia công kim loại Kết quả nghiên
cứu của các đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, các nhà
quản lý sản xuất khi nghiên cứu, sử dụng máy tiện. Song quá trình cắt có nhiều
yếu tố ảnh hưởng đến lực cắt và chất lượng sản phẩm, các công trình nghiên cứu
trình bầy ở trên cũng mới chỉ nghiên cứu được một số yếu tố cho một số trường
hợp cụ thể, do vậy còn nhiều yếu tố khác, trong các trường hợp tiện khác chưa
được nghiên cứu.
1.2. Bản chất vật lý của quá trình cắt
1.2.1. Bản ch ất vật lý
Trong quá trình gia công kim loại bằng cắt gọt có rất nhiều hiện tượng vật lý xảy
ra: phát sinh nhiệt, ma sát, mài mòn, lẹo dao, rung động, biến cứng, biến dạng
phoi…Các hiện tượng vật lý này ảnh hưởng rất lớn đến công tiêu hao trong quá
trình cắt gọt, độ mòn của dụng cụ cắt, chất lượng của chi tiết gia công.
1.2.2. Quá trình cắt và tạo phoi
Quá trình cắt kim loại là quá trình lấy đi một lớp phoi trên bề mặt gia công để có
chi tiết đạt hình dạng, kích thước và độ nhám bề mặt theo yêu cầu.
Để thực hiện một quá trình cắt cần thiết phải có hai chuyển động :
- Chuyển động cắt chính (Chuyển động làm việc) : Với tiện đó là chuyện động
quay tròn của phôi.
5
- Chuyển động chạy dao: Đó là chuyển động để đảm bảo duy trì sự tạo phoi liên
tục trong suốt quá trình cắt . Với tiện đó là chuyển động tịnh tiến dọc của dao khi
tiện mặt trụ [1].
Khi cắt để có thể tạo ra phoi, lực tác dụng vào dao cần phải đủ lớn để tạo ra trong
lớp kim loại bị cắt một ứng suất lớn hơn sức bền của vật liệu bị gia công.
Hình dạng, độ cứng, mức độ biến dạng và cấu tạo phoi chứng tỏ rằng lớp kim
loại bị cắt thành phoi đã chịu một ứng suất như vậy (hình1.1)
Hình 1.1: Sơ đồ miền tạo phoi
Quá trình tạo phoi được phân tích kỹ trong vùng tác động bao gồm :
- Vùng biến dạng thứ nhất là vùng vật liệu phôi nằm trước mũi dao được
giới hạn giữa vùng vật liệu phoi và vùng vật liệu phôi. Dưới tác dụng của
lực tác động trước hết trong vùng này xuất hiện biến dạng dẻo. Khi ứng
suất do lực tác động gây ra vượt quá giớ i hạn bền của kim loại thì xuất
hiện hiện tượng trượt và phoi được hình thành (vùng AOE). Trong quá
trình cắt, vùng phoi một luôn di chuyển cùng với dao .
- Vùng ma sát thứ nhất là vùng vật liệu phoi tiếp xúc với mặt trước của dao.
- Vùng ma sát thứ hai là vùng vật liệu phôi tiếp xúc với mặt sau của dao.
- Vùng tách là vùng bắt đầu quá trình tách kim loại khỏ i phôi để hình thành
phoi.
Vật liệu dòn khác biệt vật liệu dẻo ở vùng biến dạng thứ nhất, do tổ chức hạt là
khác nhau nên ở vùng này biến dạng dẻo hầu như kh ông xảy ra. Quá trình bóc
tách phoi diễn ra gần như đồng thời với lực tác động.
Việc nghiên cứu quá trình tạo phoi có một ý nghĩa rất quan trọng vì trị số của
công cắt (công làm biến dạng chiếm 90% công cắt), độ mòn của dao (tuổi thọ của
dụng cụ cắt) và ch ất lượng bề mặt gia công phụ thuộc rất nhiều vào quá trình tạo
phoi.
6
Khi cắt do tác dụng của lực P (hình 1.1), dao bắt đầu nén vật liệu gia công theo
mặt trước. Khi dao tiếp tục chuyển động trong vật liệu gia công phát sinh biến
dạng đàn hồi, biến dạng này nhanh chóng chuyển sang trạng thái biến dạng dẻo
và một lớp phoi có chiều dày a p được hình thành từ lớp kim loại bị cắt có chiều
dày a, di chuyển dọc theo mặt trước của dao.
Việc nghiên cứu kim loại trong miền tạo phoi chứng tỏ rằng trước khi biến thành
phoi, lớp kim loại bị cắt đã trải qua một giai đoạn biến dạng nhất định, nghĩa là
giữa lớp kim loại bị cắt và phoi có một khu vực biến dạng. Khu vực này được gọi
là miền tạo phoi (hình 1.2).
Hình 1.2: Miền tạo phoi
Trong miền này (như sơ đồ hoá hình 1.1) có những mặt trượt OA,
OB,OC,OD,OE. Vật liệu gia công trượt theo những mặt đó (là những mặt có ứng
suất tiếp có giá trị cực đạ i)
Miền tạo phoi được giới hạn bởi đường OA, dọc theo đường đó phát sinh những
biến dạng dẻo đầu tiên, đường OE - đường kết thúc biến dạng dẻo và đường AE đường nối liền khu vực chưa biến dạng của kim loại và phoi.
Trong quá trình cắt, miền tạo phoi AOE di chuyển cùng với dao.
Ngoài ra l ớp kim loại bị cắt , sau khi đã bị biến dạng trong miền tạo phoi, khi di
chuyển thành phoi còn chịu thêm biến dạng phụ do ma sát với mặt trước của dao.
Những lớp kim loại phía dưới của phoi, kề với mặt trước của dao (hình 1.1) chịu
biến dạng phụ thêm nhiều hơn các lớp phía t rên. Mức độ biến dạng của chúng
thường lớn đến mức là các hạt tinh thể trong chúng bị kéo dài ra theo một hướng
nhất định, tạo thành têch tua.
7
Như vậy phoi cắt ra chịu biến dạng không đều. Mức độ biến dạng của phoi:
K f K bd K ms
(1.1)
Ở đây:
- Kbd là mức độ biến dạng của phoi trong miền tạo phoi
- Kms là mức độ biến dạng của phoi do ma sát với mặt trước của dao.
Vì biến dạng dẻo của phoi có tính lan truyền, do đó lớp kim loại nằm phía dưới
đường cắt ON (hình 1.1a) cũng sẽ chịu biến dạng dẻo.
Chiều rộng của miền tạo phoi phụ thuộc vào tính chất của vật liệu gia công và
điều kiện cắt (thông số hình học của dao, chế độ cắt…).
Vận tốc cắt có ảnh hưởng có ảnh hưởng lớn nhất đến chiều rộng miền tạo phoi.
Tăng vận tốc cắt miền tạo phoi sẽ co hẹp lại. Hiện tượng đó có thế được giải
thích như sau :
Khi tăng vận tốc cắt vật liệu gia công sẽ chuyển qua miền tạo phoi với tốc độ
nhanh hơn. Khi di chuyển với vận tố c lớn như vậy, vật liệu gia công sẽ đi ngang
qua đường OA nhanh đến mức sự biến dạng dẻo không kịp xảy ra theo đường
OA mà chậm đi một thời gian theo đường OA’. Tương tự như vậy, nơi kết thúc
quá trình biến dạng trong miền tạo phoi sẽ là đường OE’ chậm hơn so với OE
(hình 1.3).
Hình 1.3: Miền tạo phoi ứng với vận tốc cắt khác nhau
Như vậy ở vận tốc cắt cao miền tạo phoi sẽ là A’OE’; A’OE’ quay đi một góc
theo chiều quay của kim đồng hồ và khi đó chiều dày cắt giảm đi so với trước
(a’1 < a1 ) vì biến dạng dẻo giảm đi.
Khi vận tốc cắt rất lớn miền tạo phoi co hẹp đến mức mà chiều rộng của nó chỉ
vào khoảng vài phần trăm milimet. Trong trường hợp đó sự biến dạng của vật
liệu gia công có thể xem như nằm lân cận mặt OF. Do đó để cho đơn giản, ta có
thể xem một cách gần đúng quá trình biến dạng dẻo khi cắt xảy ra ngay trên mặt
phẳng OF đi qua lưỡi cắt và làm với phương chuyển động của dao một góc bằng
θ.
8
Mặt OF được gọi là mặt trượt quy ước, còn góc θ gọi là góc trượt .
Góc trượt là một thông số đặc trưng cho hướng và giá trị của biến dạng dẻo trong
miền tạo phoi.
Hình 1.4: Tính góc trượt θ
Theo hình vẽ 1.4 nếu chiều dày lớp kim loại bị cắt là a, chiều dày của phoi là a 1
ta có:
r
a
OC.sin
sin
a1 OC.cos cos
(1.2)
Do đó có thể tính θ theo công thức :
r.cos
1 r.sin
(1.3)
1
thì ta có công thức sau :
r
cos
tg
K sin
(1.4)
tg
Nếu đặt K
Như vậy góc trượt θ phụ thuộc vào γ và tỉ số K
Khi cắt kim loại bị biến dạng dẻo nên kích thước của phôi thường thay đổi so với
kích thước của lớp kim loại sinh ra nó. Đại lượng K đặc trưng cho sự biến dạng
xảy ra trong quá trình cắt gọt, K càng lớn biến dạng càng lớn. Trong cắt gọt
người ta mong muốn K nhỏ tức là biến dạng nhỏ, khi đó công tiêu hao trong quá
trình c ắt gọt bé, chất lượng bề mặt của chi tiết gia công cao. Thực nghiệm cho
thấy quan hệ giữa K và V như hình 1.5.
9
Hình 1.5: Quan hệ giũa vận tốc cắt và biến dạng phoi
Khi Vc tăng từ V 1 đến V 2 biến dạng của phoi giảm.
Trong vùng vận tốc cắt này khi Vc tăng µ tăng do đó lực ma sát tăng, biến dạng
của phoi tăng. Mặt khác khi này lẹo dao xuất hiện và tăng dần làm tăng góc
trước, giảm góc cắt thì quá trình cắt dễ dàng hơn, phoi thoát ra dễ dàng hơn biến
dạng của phoi giảm và đạt gia trị cực tiểu tại B ứng với V c = V2 (tại đây chiều
cao lẹo dao lớn nhất).
Hai ảnh hưởng này bù trừ lẫn nhau nhưng ảnh hưởng của lẹo dao lớn hơn.
Khi Vc tăng từ V 2 ÷ V3 biến dạng của phoi tăng.
Trong vùng vận tốc cắt này khi V c tăng chiều cao lẹo dao giảm dần, dẫn đến góc
trước giảm, góc cắt tăng, biến dạng của phoi tăng. Khi V c tăng, hệ số ma sát
giảm, lực ma sát giảm, biến dạng của phoi giảm. Kết hợp hai ảnh h ưởng này, ảnh
hưởng của lẹo dao lớn hơn nên khi Vc tăng biến dạng của phoi tăng và đạt giá trị
cực đại khi V c = V3 (tại đây lẹo dao mất hẳn).
Khi Vc > V3 : lẹo dao không còn, mặt khác nhiệt độ cắt ở vùng cắt rất cao làm
cho lớp kim loại của phoi sát mặt trước bị chảy nhão, hệ số ma sát giữa phoi và
mặt trước giảm, K giảm.
Khi Vc > 200 ÷ 300 m/phút hệ số ma sát µ thay đổi rất ít, dẫn đến biến dạng của
phoi hầu như không thay đổi.
Các giá trị V 1 , V2 , V3 phụ thuộc vào điều kiện gia công, vật liệu làm dao, phôi,
thông số hình học của dụng cụ cắt.
Bán kính mũi dao r cũng ảnh hưởng đến hệ số biến dạng phoi, r tăng chiều dày
trung bình của lớp cắt giảm, chiều dài của đoạn lưỡi cắt cong tham gia cắt tăng,
phoi thoát ra cong bị biến dạng phụ thêm do sự giao nhau của chúng trên cung
cong (phương thoát phoi xem như th ẳng góc với lưỡi cắt) làm cho biến dạng của
phoi tăng hình 1.6.
- Xem thêm -