ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNGLÂM
------------------
VŨ VĂN HÒA
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ
TỔ HỢP PHÂN BÓN VÀ MẬT ĐỘ CẤY ĐẾN
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA GIỐNG
LÚA TBR225 TẠI KIM BÔI, HÒA BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG
THÁI NGUYÊN - NĂM 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNGLÂM
------------------
VŨ VĂN HÒA
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ
TỔ HỢP PHÂN BÓN VÀ MẬT ĐỘ CẤY ĐẾN
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA GIỐNG
LÚA TBR225 TẠI KIM BÔI, HÒA BÌNH
Ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 8.62.01.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ SỸ LỢI
THÁI NGUYÊN - NĂM 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu khoa học do bản
thân tôi thực hiện tại xã Hạ Bì, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình dưới sự hướng
dẫn khoa học của TS. Lê Sỹ Lợi.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là thực.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hòa Bình, ngày 20 tháng 8 năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Vũ Văn Hòa
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp ngoài sự cố gắng của bản thân tôi đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, bạn bè và
người thân.
Trước tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Lê
Sỹ Lợi đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài và
hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin được gửi lời chân thành cảm ơn tới các thầy, cô giáo trong
Khoa Nông học, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Bên cạnh đó tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả người thân,
bạn bè những người luôn bên cạnh động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập, thực hiện bản luận văn này.
Tác giả luận văn
Vũ Văn Hòa
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu và yêu cầu nghiên cứu của đề tài ................................................... 3
2.1. Mục tiêu đề tài:........................................................................................... 3
2.2. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học: ...................................................................................... 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: ...................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
1.2. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới và Việt Nam ...................................... 6
1.2.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới ........................................................ 6
1.2.2. Tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam ......................................................... 7
1.2.3. Tình hình sản xuất lúa tại Tỉnh Hòa Bình ............................................... 8
1.3. Tình hình nghiên cứu phân bón cho lúa trên thế giới và ở Việt Nam ........... 10
1.3.1. Nhu cầu dinh dưỡng của cây lúa ........................................................... 10
1.3.2. Một số kết quả nghiên cứu về việc sử dụng phân bón đối với lúa
trên thế giới ........................................................................................... 11
1.3.3. Một số kết quả nghiên cứu phân bón đối với lúa trong nước. .............. 12
iv
1.4. Tình hình nghiên cứu về mật độ cấy. ....................................................... 12
1.4.1. Tình hình nghiên cứu về mật độ cấy trên thế giới ................................ 19
1.4.2. Tình hình nghiên cứu về mật độ cấy ở Việt Nam ................................. 21
1.4.3. Mật độ cấy khuyến cáo hiện nay ở một số địa phương ........................ 26
1.5. Kết luận rút ra từ phần tổng quan tài liệu ................................................ 27
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 28
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 28
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 28
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 28
2.2. Nội dung nghiên cứu. ............................................................................... 28
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 30
2.3.1. Bố trí thí nghiệm ................................................................................... 30
2.3.2. Các biện pháp kỹ thuật .......................................................................... 32
2.3.3. Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ......................................................... 32
2.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................... 35
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 36
3.1 Ảnh hưởng của mật độ và tổ hợp NPK đến khả năng sinh trưởng của
giống lúa TBR225 tại Kim Bôi, Hòa Bình ........................................... 36
3.1.1. Ảnh hưởng của mật độ và tổ hợp NPK đến thời gian sinh trưởng
của giống lúa TBR225 tại Kim Bôi, Hòa Bình ..................................... 36
3.1.2. Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK đến động thái tăng
trưởng chiều cao của giống lúa TBR225 tại Kim Bôi, Hòa Bình ......... 40
3.1.3. Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK đến động thái đẻ nhánh
của giống lúa TBR225 tại Kim Bôi, Hòa Bình ..................................... 43
3.1.4. Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK đến động thái ra lá của
của giống lúa TBR225 tại Kim Bôi, Hòa Bình ..................................... 44
v
3.2. Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK đến một số đặc điểm
hình thái, sinh lý của giống lúa TBR225 tại Kim Bôi, Hòa Bình ......... 47
3.2.1. Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK đến một số đặc điểm
hình thái của của giống lúa TBR225 tại Kim Bôi, Hòa Bình ............... 49
3.2.2.Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK đến chỉ số diện tích lá
(LAI) của giống lúa TBR225 tại Kim Bôi, Hòa Bình. ......................... 51
3.2.3. Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK đến khả năng tích lũy
chất khô của giống lúa TBR225............................................................ 54
3.3. Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK tới tình hình sâu bệnh hại
tự nhiên của giống lúa TBR225 ............................................................ 55
3.4. Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK tới các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất của giống lúa TBR225 ..................................... 56
3.5. Hiệu quả kinh tế khi cấy giống lúa TBR225 ở mật độ cấy và tổ hợp
phân bón khác nhau............................................................................... 63
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 65
1. Kết luận ....................................................................................................... 65
2. Đề nghị. ....................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 64
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
Tên đầy đủ
CNH - HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CT
Công thức
ĐC
Đối chứng
FAO
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
(Food and Agriculture Organization of the United Nations)
KLTB
Khối lượng trung bình
MiPi
Mật độ, phân bón ở mức i
NL
Nhắc lại
NS/ha
Năng suất trên hecta
NSCT
Năng suất cá thể
NSLT
Năng suất lý thuyết
NSTT
Năng suất thực thu
P1000
Khối lượng của 1.000 hạt
PTNT
Phát triển nông thôn
TGST
Thời gian sinh trưởng
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1
Diện tích, năng suất, sản lượng lúa trên Thế giới giai đoạn
2012 - 2016 ................................................................................... 6
Bảng 1.2.
Diện tích, năng suất và sản lượng lúa ở Việt Nam (từ 2010 -2016) ......... 7
Bảng 1.3
Diện tích, năng suất và sản lượng lúa ở Hòa Bình (từ 2010 -2016) ...... 9
Bảng 1.4
Liều lượng phân bón được nông dân sử dụng cho lúa trên
một số loại đất ở miền Bắc Việt Nam ......................................... 15
Bảng 3.1.
Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK đến thời gian
sinh trưởng của giống lúa TBR225 tại Kim Bôi, Hòa Bình ....... 37
Bảng 3.2.
Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK đến động thái
tăng trưởng chiều cao cây của giống lúa TBR225 ..................... 41
Bảng 3.3.
Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK đến động thái đẻ
nhánh của giống lúa TBR225 tại Kim Bôi, Hòa Bình ................ 44
Bảng 3.4.
Ảnh hưởng của mật độ và tổ hợp NPK đến động thái ra lá
của giống lúa TBR225 tại Kim Bôi, Hòa Bình........................... 45
Bảng 3.5.
Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK một số đặc điểm
hình thái của giống lúa TBR225 tại Kim Bôi, Hòa Bình ........... 47
Bảng 3.6.
Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK đến chỉ số LAI
của giống lúa TBR225 tại Kim Bôi, Hòa Bình........................... 52
Bảng 3.7.
Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK đến khả năng
tích lũy chất khô của giống lúa TBR225 .................................... 55
Bảng 3.8.
Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK tới tình hình sâu
bệnh hại tự nhiên ở các công thức thí nghiệm của giống lúa
TBR225 ....................................................................................... 55
viii
Bảng 3.9.
Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK tới các yếu tố
cấu thành năng suất của giống lúa TBR225 ............................... 57
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK tới năng suất của
giống lúa TBR225....................................................................... 62
Bảng 3.11. Hiệu quả kinh tế việc cấy lúa giống TBR225 ở mật độ và tổ
hợp phân bón khác nhau ............................................................. 64
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK đến động thái tăng
trưởng chiều cao cây của giống lúa TBR225 ............................... 42
Hình 3.2. Ảnh hưởng của mật độ cấy và tổ hợp NPK đến động thái đẻ
nhánh của giống lúa TBR225 tại Kim Bôi, Hòa Bình .................. 45
Hình 3.3. Ảnh hưởng của mật độ và tổ hợp NPK đến động thái ra lá của
giống lúa TBR225 tại Kim Bôi, Hòa Bình ................................... 45
x
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lúa (Oryza sativa L.) là một trong những cây lương thực có vị trí quan
trọng hàng đầu trên thế giới. Hiện nay có khoảng 3,5 tỷ người lấy lúa gạo làm
nguồn cung cấp năng lượng chính cho nhu cầu sống của mình. Châu Á là vùng
sản xuất lúa gạo chủ yếu chiếm 90% về sản lượng cũng như diện tích, là nơi có
nền nông nghiệp cổ xưa nhất gắn liền với canh tác lúa nước (Lâm Văn Bạch,
2011)[1].
Ở Việt Nam, theo báo cáo tình hình dân số thế giới 2014 của Liên Hiệp
Quốc, hiện dân số có trên 90 triệu người, Việt Nam là nước đông dân thứ 14 trên
thế giới, thứ 8 Châu Á và thứ 3 khu vực Đông Nam Á; ước tính sẽ tăng lên 111,7
triệu người vào năm 2050. Áp lực tăng dân số nước ta trung bình là 1,2%/năm
(giai đoan 1999- 2009). Như vậy, chúng ta cần phải đưa ra các giải pháp để đảm
bảo an ninh lương thực quốc gia và tập trung đẩy mạnh xuất khẩu gạo hàng năm.
Hiện nay, đất nước trong quá trình CNH-HĐH, nông nghiệp có vai trò hậu
phương quan trọng. Đặc biệt, khi tình hình thế giới khủng hoảng, nông nghiệp
Việt Nam luôn giữ vai trò tiên phong, là nền tảng vững chắc cho nền kinh tế đất
nước, giữ vững ổn định về an ninh lương thực.
Thực tế hiện nay cả nước nói chung và tỉnh Hòa Bình nói riêng, diện tích
sản xuất lúa nước đang có xu hướng giảm dần do công nghiệp hóa, đô thị hóa,
chuyển đổi diện tích sản xuất lúa nước sang trồng cây trồng khác để sản xuất
thuận lợi hơn hoặc giá trị kinh tế cao hơn. Mặt khác năng suất lúa của tỉnh vẫn
còn thấp là do kỹ thuật áp dụng cho từng giống lúa chưa phù hợp, chưa tương
xứng với tiềm năng năng suất của giống. Người dân áp dụng kỹ thuật canh tác
như nhau cho mọi giống lúa, như: mật độ cấy, lượng phân bón như nhau. Trong
khi đó do đặc điểm sinh trưởng của mỗi giống lúa khác nhau vì vậy cần phải có
yêu cầu kỹ thuật về mật độ cũng như lượng phân bón cho từng giống để đạt được
hiệu quả cao.
2
Giống lúa TBR225 là giống cảm ôn, ngắn ngày, thích ứng rộng, đẻ nhánh
khỏe, chịu thâm canh. Giống lúa thuần TBR225 do Công ty CP Giống cây trồng
Thái Bình lai tạo qua nhiều thế hệ từ hai giống lúa nhập nội của Trung Quốc là
K2 và TBR27, giống TBR225 đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
công nhận giống chính thức tại Quyết định số 202/QĐ-TT-CLT ngày 9/6/2015.
Sau khi được công nhận giống Quốc gia năm 2015, năm 2016 diện tích gieo cấy
giống TBR225 của tỉnh khoảng 4.000ha/39.000ha (chiếm >10%) tổng diện tích
lúa cả năm toàn tỉnh; theo xu hướng diện tích gieo cấy TBR225 sẽ tiếp tục tăng
nhanh trong thời gian tới, từng bước thay thế phần lớn các diện tích gieo cấy các
giống lúa thuần khác.
Do là giống lúa thuần mới được công nhận và mới được đưa vào sản xuất
tại tỉnh nên chưa có công trình nào nghiên cứu sâu về kỹ thuật canh tác giống lúa
TBR225 với tiểu vùng khí hậu, điều kiện tự nhiên của tỉnh. Mặt khác, đa phần
nông dân vẫn duy trì thói quan canh tác truyền thống thường cấy nhiều dảnh với
mật độ dày (45-50 khóm/m2) vì cho rằng cấy dày sẽ được nhiều bông, năng suất
sẽ cao. Bên cạnh đó việc sử dụng phân bón không hợp lý, không cân đối, không
đúng liều lượng... phần nào chưa khai thác thác hết được tiềm năng, năng suất
của giống.
Theo Nguyễn Văn Hoan (2004) [17] lượng phân bón và mật độ cấy là 2 yếu
tố có vai trò quan trọng ảnh hưởng đến năng suất, phẩm chất lúa gạo: Trên một
đơn vị diện tích, nếu mật độ càng cao (cấy dày) thì số bông nhiều song số
hạt/bông ít, tốc độ giảm số hạt trên bông mạnh hơn số tăng của mật độ dẫn đến
làm giảm năng suất nghiêm trọng. Tuy nhiên, mật độ cấy quá thưa đối với các
giống có thời gian sinh trưởng ngắn sẽ khó hoặc không thể đạt được số bông tối
ưu. Bên cạnh đó, phân bón có vai trò rất quan trọng quyết định đến năng suất, chất
lượng giống lúa, nếu xác định thời điểm và liều lượng hợp lý sẽ khai thác được hết
tiềm năng, năng suất của cây trồng và ngược lại nếu bón phân không hợp lý,
không cân đối sẽ tăng nguy cơ nhiễm sâu - bệnh hại, làm suy giảm năng suất cây
3
lúa. Dựa trên những cơ sở đó chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu
ảnh hưởng của một số tổ hợp phân bón và mật độ cấy đến sinh trưởng, phát
triển giống lúa TBR225 tại Kim Bôi - Hòa Bình”.
2. Mục tiêu và yêu cầu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu đề tài
Xác định được mật độ cấy và tổ hợp phân bón phù hợp nhằm góp phần
vào việc xây dựng quy trình thâm canh tăng năng suất cho giống lúa TBR225 ở
vụ mùa 2017 trên đất Kim Bôi, Hòa Bình.
2.2. Yêu cầu của đề tài
- Xác định ảnh hưởng của mật độ và tổ hợp NPK đến khả năng sinh
trưởng của giốnglúa TBR225 trồng vụ mùa 2017.
- Xác định ảnh hưởng của mật độ và tổ hợp NPK đến tình hình sâu bệnh
hại của giống lúa TBR225 trồng vụ mùa 2017.
- Xác định ảnh hưởng của mật độ và tổ hợp NPK đến yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất của giống lúa TBR225 trồng vụ mùa 2017.
- Xác định ảnh hưởng của mật độ và tổ hợp NPK đến chất lượng và hiệu
quả kinh tế của giống lúa TBR225 trồng vụ mùa 2017.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp các dữ liệu khoa học về ảnh
hưởng của lượng phân bón, mật độ cấy thích hợp đến sinh trưởng phát triển cũng
như năng suất, chất lượng của giống lúa TBR225 tại Hòa Bình.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Nâng cao nhận thức của người dân địa phương đối với việc ứng dụng các
tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp tạo nên hiệu quả sản xuất cao.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần vào việc xây dựng, hoàn thiện
quy trình kỹ thuật thâm canh giống lúa TBR225 chất lượng tại huyện Kim Bôi,
tỉnh Hòa Bình nói riêng và Việt Nam nói chung
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Năng suất cây trồng nói chung và cây lúa nói riêng chịu tác động của các
yếu tố tự nhiên như đất, nước, dinh dưỡng, khí hậu, thời tiết, đồng thời nó
cũng chịu tác động trực tiếp của các yếu tố kinh tế - xã hội như trình độ canh
tác, biện pháp kỹ thuật, khả năng đầu tư, thâm canh,… Việc bón phân và bố
trí mật độ hợp lý nhằm phân bố hợp lý đơn vị diện tích lá/đơn vị diện tích đất,
tận dụng nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời, hạn chế sâu bệnh hại, tạo tiền
đề cho năng suất cao. Ngoài ra, việc bố trí mật độ hợp lý còn tiết kiệm được
hạt giống, công lao động và các chi phí khác góp phần nâng cao hiệu quả kinh
tế trong sản xuất lúa hiện nay.
Nhiều kết quả nghiên cứu xác định rằng nếu trên đất giàu dinh dưỡng,
mạ mọc tốt thì cần chọn mật độ thưa, nếu đất xấu mạ không tốt thì cần cấy
dày. Để xác định mật độ hợp lý có thể căn cứ vào số bông/m2 và số bông hữu
hiệu/khóm. Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu về phân bón và phương pháp
cấy chưa nhiều và thiếu các nghiên cứu hệ thống vấn đề này. Thực tế, đây là
một biện pháp kỹ thuật quan trọng trong thâm canh lúa; với mỗi giống lúa,
mỗi mức phân bón, mức đầu tư kỹ thuật trên các vùng khác nhau thì cần có
các nghiên cứu tìm ra phương pháp bón phân và mật độ cấy hợp lý để nâng
cao chất lượng và năng suất cho cây lúa.
Mật độ là một kỹ thuật làm tăng khả năng quang hợp của cá thể và quần
thể ruộng lúa, do tăng khả năng tiếp nhận ánh sáng, tạo số lá và chỉ số diện
tích lá thích hợp cho cá thể và quần thể ruộng lúa, ảnh hưởng đến khả năng đẻ
5
nhánh và số nhánh hữu hiệu/khóm, khả năng chống chịu sâu bệnh… từ đó mà
ảnh hưởng mạnh mẽ đến năng suất lúa.
Bùi Huy Đáp (1999) [9] cho rằng: Đối với lúa cấy, số lượng tuyệt đối
về số nhánh thay đổi nhiều qua các mật độ nhưng tỷ lệ nhánh có ích giữa các
mật độ lại không thay đổi nhiều. Theo tác giả thì các nhánh đẻ của cây lúa
không phải nhánh nào cũng cho năng suất mà chỉ những nhánh đạt được thời
gian sinh trưởng và số lá nhất định mới thành bông. Về khả năng chống chịu
sâu bệnh đã có rất nhiều nghiên cứu của nhiều tác giả và đều chung nhận xét
rằng: gieo cấy với mật độ dày sẽ tạo môi trường thích hợp cho sâu bệnh phát
triển vì quần thể ruộng lúa không được thông thoáng, các lá bị che khuất lẫn
nhau nên bị chết lụi đi nhiều.
Một trong những biện pháp canh tác phòng trừ sâu bệnh và cỏ dại trong
nông nghiệp là gieo cấy với mật độ thích hợp với từng giống lúa, tránh gieo
cấy quá dày sẽ tạo điều kiện cho khô vằn, rầy nâu và đạo ôn phát triển mạnh.
Mật độ và năng suất lúa có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Việc tăng
mật độ cấy trong giới hạn nhất định thì năng suất sẽ tăng. Vượt quá giới hạn
đó thì năng suất sẽ không tăng mà thậm chí có thể giảm đi.
Theo Nguyễn Văn Hoan (1995) [16] thì trên một đơn vị diện tích nếu
mật độ càng cao thì số bông càng nhiều, song số hạt trên bông càng ít. Tốc độ
giảm số hạt/bông mạnh hơn tốc độ tăng của mật độ, vì thế cấy quá dày sẽ làm
cho năng suất giảm nghiêm trọng.Tuy nhiên nếu cấy mật độ quá thưa dối với
các giống có thời gian sinh trưởng ngắn rất khó hoặc không đạt được số bông
tối ưu.
Về ảnh hưởng của mật độ cấy đến khối lượng 1000 hạt, Bùi Huy Đáp
(1999) [9] đã chỉ ra rằng khồi lượng 1000 hạt ở các mật độ từ cấy thưa đến
cấy dày không thay đổi nhiều.
6
1.2. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới
Bảng 1.1 Diện tích, năng suất, sản lượng lúa trên Thế giới
giai đoạn 2012 - 2016
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
(ha)
(tấn/ha)
(tấn)
2012
162.187.114
4,54
736.264.623
2013
164.531.756
4,51
741.988.860
2014
162.912.827
4,56
742.426.335
2015
160.762.296
4,60
740.085.306
2016
159.807.722
4,64
740.964.484
Năm
(Nguồn: FAOSTAT2018) [43]
Từ năm 2012 - 2016 diện tích lúa tăng giảm nhẹ, diện tích lúa cao nhất
là năm 2013 đạt 164.531.756 ha, tuy năm 2016 giảm còn 159.807.722 ha.
Năng suất qua các năm tăng giảm không đáng kể dao động từ 4,51 4,64 tấn/ha.
Sản lượng năm 2012 thấp nhất đạt 736.264.623 tấn đến năm 2014 tăng
lên đạt 742.426.335 tấn và sau đó sản lượng có xu hướng giảm còn
740.964.484 tấn năm 2016.
Nhiều quốc gia xuất khẩu gạo lớn giảm lượng gạo xuất khẩu, trong khi
nhu cầu nhập khẩu gạo tăng, nguồn cung thị trường gạo sẽ thiếu hụt so với
cầu, giá gạo trên thị trường thế giới giữ ở mức cao.
1.2.2. Tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam
Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa có chiều dài bờ biển lên tới
3000km, địa hình phức tạp nhiều sông núi, do đó hình thành nhiều vùng canh
- Xem thêm -