BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
VIỆN SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
-----------------*-----------------
HÀ LAN PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ
DUNG MÔI HỮU CƠ ĐẾN SỨC NGHE
CÔNG NHÂN SẢN XUẤT SƠN VÀ GIẦY
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
HÀ NỘI – NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
VIỆN SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
-----------------*-----------------
HÀ LAN PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ
DUNG MÔI HỮU CƠ ĐẾN SỨC NGHE
CÔNG NHÂN SẢN XUẤT SƠN VÀ GIẦY
CHUYÊN NGÀNH: SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
MÃ SỐ:
62.72.01.59
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS. Nguyễn Duy Bảo
PGS.TS. Lương Hồng Châu
HÀ NỘI – NĂM 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trong luận án trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào.
Tác giả luận án
Hà Lan Phương
ii
LỜI CẢM ƠN
Sự thành công của luận án nhằm phục vụ tốt hơn việc chăm sóc sức khỏe
người lao động và dự phòng bệnh nghề nghiệp, đây là vấn đề đáng được quan tâm
hiện nay, ngoài sự nỗ lực của nghiên cứu sinh và tập thể hướng dẫn, là sự giúp đỡ
tận tình và hỗ trợ tích cực của các cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Trước hết tôi xin cảm ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế đã tạo điều kiện
cho tôi được học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Lãnh đạo Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi
trường đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi có thể triển khai đề tài luận án.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới hai giáo viên hướng dẫn là
PGS.TS. Nguyễn Duy Bảo và PGS.TS. Lương Hồng Châu, những người thày đã
chỉ bảo tôi hướng nghiên cứu, luôn động viên và hướng dẫn tận tình, cụ thể, tạo mọi
điều kiện thuận lợi để luận án của tôi hoàn thành tốt hơn.
Luận án này thành công cũng là nhờ có sự đóng góp, tham gia nhiệt tình của
các đồng nghiệp tại Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao động và môi trường Hà Nội,
Trung tâm Y tế dự phòng Hải Phòng, Ban lãnh đạo các Công ty Cổ phần Sơn Tổng
hợp, Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Giày Thượng Đình, Công ty Cổ
phần Sơn Hải Phòng. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó và coi Luận
án là thành quả chung của lĩnh vực Sức khỏe nghề nghiệp.
Trong thời gian đào tạo, tôi xin trân trọng cảm ơn các cán bộ của Trung tâm
Đào tạo và Quản lý khoa học, Khoa Bệnh nghề nghiệp, Khoa Khám bệnh chuyên
ngành - Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường đã tận tình chỉ đạo và luôn quan
tâm giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè thân thiết đã động
viên giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi mong rằng, kết quả nghiên cứu của Luận án sẽ đóng góp một phần vào sự
nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe người lao động – nguồn lực chính của việc
phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Tác giả luận án
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................................... xi
ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.................................................................................. 3
1.1. Tổng quan về dung môi hữu cơ ................................................................................. 3
1.1.1 Đường xâm nhập, hấp thu, chuyển hóa, đào thải dung môi hữu cơ ......... 3
1.1.2. Dung môi hữu cơ gây độc tai ................................................................... 5
1.1.3. Dung môi hữu cơ trong sản xuất sơn, giầy .............................................. 7
1.1.4. Giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp của một số dung môi hữu cơ .................. 9
1.2. Giải phẫu và sinh lý thính giác ................................................................................. 11
1.2.1. Một số nét về giải phẫu tai ..................................................................... 11
1.2.2. Sinh lý thính giác ................................................................................... 13
1.3. Ảnh hưởng đến sức khỏe của dung môi hữu cơ ..................................................... 16
1.3.1. Ảnh hưởng sức khỏe ............................................................................... 16
1.3.2. Ảnh hưởng đến hệ thống thính giác ....................................................... 17
1.4. Vấn đề giảm nghe do dung môi hữu cơ .................................................................. 18
1.4.1. Đặc điểm giảm nghe do dung môi hữu cơ ............................................. 18
1.4.2. Đánh giá mức độ giảm nghe và tổn thương cơ thể ................................ 20
1.5. Cơ chế tổn thương thính giác do dung môi hữu cơ ................................................ 23
1.5.1. Dung môi hữu cơ gây độc cho tai .......................................................... 23
1.5.2. Dung môi hữu cơ gây độc lên hệ thần kinh trung ương ........................ 24
1.5.3. Tác động hiệp đồng giữa tiếng ồn và dung môi hữu cơ ........................ 25
1.6. Một số phương pháp đánh giá ảnh hưởng sức nghe .............................................. 26
1.6.1. Đo sức nghe đơn âm tại ngưỡng ............................................................ 26
1.6.2. Đo trở kháng tai giữa............................................................................. 26
iv
1.6.3. Đo âm ốc tai (Otoacoustic emissions - OAE) ........................................ 26
1.6.4. Ghi điện thế kích thích thính giác thân não (Auditory Brainstem Response
– ABR) .............................................................................................................. 27
1.7. Các biện pháp dự phòng ........................................................................................... 28
1.7.1. Xây dựng các văn bản pháp quy ............................................................ 28
1.7.2. Các biện pháp dự phòng ........................................................................ 29
1.8. Nghiên cứu trong và ngoài nước về thực trạng môi trường và tình hình giảm nghe
của công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ ................................................................ 30
1.8.1. Ngoài nước ............................................................................................. 30
1.8.2. Trong nước ............................................................................................. 36
1.9. Một số nét về các cơ sở nghiên cứu ......................................................................... 40
1.9.1. Cơ sở sản xuất sơn ................................................................................. 40
1.9.2. Cơ sở sản xuất giầy ................................................................................ 41
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 42
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 42
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 42
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 43
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................. 43
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 43
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 43
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ................................................................................ 44
2.2.3. Phương pháp chọn mẫu ......................................................................... 45
2.2.4. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 46
2.2.5. Phương pháp thu thập thông tin và kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu 50
2.2.6. Sai số và cách khắc phục ....................................................................... 60
2.2.7. Xử lý và phân tích số liệu ....................................................................... 61
2.2.8. Vấn đề đạo đức nghiên cứu.................................................................... 61
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................... 62
3.1. Tình trạng tiếp xúc với dung môi hữu cơ của công nhân tại một số cơ sở sản xuất
sơn, giầy ............................................................................................................................. 62
3.1.1. Kết quả khảo sát điều kiện lao động, công tác ATVSLĐ của cơ sở sản xuất
.......................................................................................................................... 62
v
3.1.2. Kết quả quan trắc môi trường lao động ................................................ 66
3.1.3. Giám sát sinh học tiếp xúc với dung môi hữu cơ (Biological exposure
monitoring)………………………………………………………………….77
3.2. Thực trạng, đặc điểm giảm sức nghe ở công nhân tiếp xúc dung môi hữu cơ. ... 77
3.2.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ............................................................. 77
3.2.2. Kết quả phỏng vấn các triệu chứng cơ năng ......................................... 79
3.2.3. Kết quả đo sức nghe ............................................................................... 80
3.2.4. Kết quả ghi đáp ứng thính giác thân não (ABR) ................................... 91
3.2.5. Mối liên quan của một số yếu tố nguy cơ và giảm nghe ........................ 93
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 101
4.1. Tình trạng tiếp xúc với dung môi hữu cơ của công nhân tại một số cơ sở sản xuất
sơn, giầy ........................................................................................................................... 101
4.1.1. Kết quả điều tra về điều kiện lao động, quan trắc môi trường lao động 101
4.1.2. Kết quả thực hiện an toàn vệ sinh lao động, bảo hộ lao động ............ 107
4.1.3. Giám sát sinh học tiếp xúc với dung môi hữu cơ (Biological exposure
monitoring)…………………………………………………………………….. 110
4.2. Thực trạng và đặc điểm giảm sức nghe ở công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ
........................................................................................................................................... 111
4.2.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ........................................................... 111
4.2.2. Kết quả phỏng vấn các triệu chứng cơ năng ....................................... 112
4.2.3. Kết quả đo sức nghe ............................................................................. 114
4.2.4. Kết quả ghi đáp ứng thính giác thân não ............................................ 122
4.2.5. Mối liên quan của một số yếu tố nguy cơ và giảm nghe ...................... 125
4.3 Hạn chế của đề tài ………………………………………………………. 130
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 130
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 132
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ................................................. 135
TÀI LIỆU THAM KHẢO
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABR
: Auditory Brainstem Response (Đáp ứng thính giác thân não)
ACGIH
: The American Conference of Governmental Industrial
Hygienists
(Hội nghị các nhà vệ sinh công nghiệp quốc gia Mỹ)
ANSI
: American National Standards Institute (Viện Tiêu chuẩn quốc
gia Hoa Kỳ)
ATVSLĐ
: An toàn Vệ sinh lao động
BEI
: Biological Exposure Incides (Chỉ số tiếp xúc sinh học)
cn
: công nhân
CT
: Công ty
dB
: Decibell
dBA
: Decibell A
DMHC
: Dung môi hữu cơ
ĐNN
: Điếc nghề nghiệp
GTL
: Giảm thính lực
EI
: Exposure Index (Chỉ số tiếp xúc) hay còn gọi là HI - Hazard
Index (Chỉ số nguy cơ)
Hz
: Hertz
IL
: Interval Latency (Thời gian tiềm tàng liên sóng)
ILO
: International Labour Organization (Tổ chức Lao động quốc tế)
L
: Latency (Thời gian tiềm tàng xuất hiện sóng)
MEK
: Methyl Etyl Keton
MIBK
: Metyl Isobutyl Keton
MTLĐ
: Môi trường lao động
MTV
: Một thành viên
NIOSH
: National Institute of Occupational Safely and Health (Viện An
toàn sức khỏe nghề nghiệp Hoa Kỳ)
vii
OAE
: Otoacoustic Emissions (Đo âm ốc tai)
OR
: Odd ratio (tỷ suất chênh)
PTA
: Pure Tone Audiometer (Đo sức nghe đơn âm)
PTA4
: Pure Tone Average (Trung bình ngưỡng nghe của 4 dải tần số
500, 1000, 2000, 4000 Hz)
PTA5
: Pure Tone Average (Trung bình ngưỡng nghe của 5 dải tần số
500, 1000, 2000, 4000, 8000 Hz)
PX
: Phân xưởng
PXCBĐ
: Phản xạ cơ bàn đạp
SD
: Standard Deviation (Độ lệch chuẩn)
SL
: Số lượng
TCCP
: Tiêu chuẩn cho phép
TCVSCP
: Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép
THSN
: Thiếu hụt sức nghe
TLV
: Threshold Limit Value (Giá trị giới hạn ngưỡng)
TWA
: Time Weight Average (Trung bình theo thời gian)
VOCs
: Volatile organic compound (Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi)
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.2: Giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp của một số DMHC ............................... 10
Bảng 1.3: Mức độ giảm nghe theo phân loại của WHO ........................................ 20
Bảng 1.4: Tính tổn thương cơ thể theo trung bình ngưỡng nghe ........................... 21
Bảng 1.5: Bảng tính tổn thương cơ thể dựa trên thiếu hụt sức nghe 2 tai theo
Fellmann – Lessing ............................................................................................... 22
Bảng 2.1: Biến số, chỉ số nghiên cứu ..................................................................... 47
Bảng 2.2: Phân nhóm mức độ giảm nghe theo bảng Felmann – Lessing .............. 57
Bảng 2.3: Phân nhóm mức độ giảm nghe theo phân loại của WHO ..................... 58
Bảng 2.4: Giá trị tham chiếu người bình thường các sóng ABR ........................... 59
Bảng 3.1: Thực hiện an toàn vệ sinh lao động – .................................................... 65
sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân ...................................................................... 65
Bảng 3.2: Kết quả quan trắc vi khí hậu, cường độ tiếng ồn tại .............................. 66
Công ty sơn Tổng hợp Hà Nội ............................................................................... 66
Bảng 3.3: Kết quả quan trắc vi khí hậu, cường độ tiếng ồn tại .............................. 67
Công ty Cổ phần sơn Hải Phòng ............................................................................ 67
Bảng 3.4: Kết quả đo vi khí hậu, cường độ tiếng ồn ............................................. 68
tại Công ty giầy Thượng Đình ............................................................................... 68
Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả đo vi khí hậu tại các cơ sở sản xuất .......................... 69
Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả đo cường độ tiếng ồn tại các cơ sở sản xuất ............. 70
Bảng 3.7: Nồng độ dung môi hữu cơ trong môi trường lao động .......................... 71
Công ty sơn tổng hợp Hà Nội ................................................................................ 71
Bảng 3.8: Nồng độ dung môi hữu cơ trong môi trường lao động .......................... 72
Công ty CP sơn Hải Phòng .................................................................................... 72
Bảng 3.9: Nồng độ dung môi hữu cơ trong môi trường lao động.......................... 74
Công ty giày Thượng Đình .................................................................................... 74
Bảng 3.10: Phân bố tổng mức tiếp xúc DMHC theo cơ sở sản xuất ..................... 75
Bảng 3.11: Kết quả nồng độ a xít hippuric niệu .................................................... 76
ix
Bảng 3.12: Phân bố tuổi đời của đối tượng nghiên cứu ......................................... 78
Bảng 3.13: Phân bố tuổi nghề của đối tượng nghiên cứu ...................................... 79
Bảng 3.14: Tình trạng giảm sức nghe .................................................................... 82
Bảng 3.15: Trung bình ngưỡng nghe của nhóm nghiên cứu .................................. 82
Bảng 3.16: Ngưỡng nghe theo từng tần số so sánh hai tai (n = 118 tai) ................ 82
Bảng 3.17: Ngưỡng nghe theo từng dải tần số (n=236 tai) .................................... 83
Bảng 3.18: Kết quả phần trăm thiếu hụt sức nghe theo từng tai (n=118) .............. 84
Bảng 3.19: Phân nhóm mức độ giảm nghe theo bảng Felmann – Lessing ............ 84
Bảng 3.20: Trung bình ngưỡng nghe theo phân độ giảm nghe của WHO ............ 85
Bảng 3.21: Mức độ giảm nghe tại tần số 4000 Hz và 8000 Hz ............................. 87
Bảng 3.22: Phân bố giảm sức nghe theo nhóm nghiên cứu ................................... 88
Bảng 3.23: Trung bình ngưỡng nghe theo nhóm tiếp xúc ..................................... 89
Bảng 3.24: Kết quả ngưỡng nghe tại từng tần số của 2 nhóm ............................... 89
Bảng 3.25: Mức độ giảm nghe theo phân loại WHO của 2 nhóm ......................... 90
Bảng 3.26: Thời gian tiềm tàng của các sóng ........................................................ 91
Bảng 3.27: Thời gian tiềm tàng giữa các sóng ....................................................... 92
Bảng 3.28: Mối liên quan giữa mức độ tiếp xúc nghề nghiệp và giảm nghe ........ 94
Bảng 3.29: So sánh mức giảm nghe với mức giảm nghe sinh lý ........................... 95
Bảng 3.30: Mối liên quan tuổi đời với giảm nghe ................................................. 96
Bảng 3.31: Mối liên quan giữa tuổi nghề với giảm nghe ....................................... 97
Bảng 3.32: Mối liên quan giữa kiến thức, thực hiện ATVSLĐ với giảm nghe ..... 98
Bảng 3.33: Mối liên quan của sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân và giảm
nghe ...................................................................................................................... 100
x
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Thiết đồ qua ốc tai .................................................................................. 12
Hình 1.2: Đường đi của luồng thần kinh thính giác ............................................... 15
Hình 1.3: Ảnh hưởng cơ quan thính giác của một số hóa chất DMHC ………... 17
Hình 1.4: Biểu đồ sức nghe (theo Chang và cs, 2006)........................................... 19
Hình 2.1: Mô tả quá trình lấy mẫu ......................................................................... 51
Hình 2.2: Quy trình phân tích mẫu VOCs ............................................................. 51
Hình 2.3: Phân loại nhĩ đồ theo Jerger, 1970 ......................................................... 55
xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Khung lý thuyết nghiên cứu ................................................................. 44
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ thiết kế nghiên cứu .................................................................... 60
Sơ đồ 3.1: Quy trình sản xuất sơn .........................................................................64
Sơ đồ 3.2: Quy trình sản xuất giầy ........................................................................65
Biểu đồ 3.1: Phân bố chỉ số tiếp xúc sinh học với toluen ……………………......76
Biểu đồ 3.2: Phân bố giới tính đối tượng nghiên cứu ............................................ 77
Biểu đồ 3.3: Một số triệu chứng cơ năng ............................................................... 79
Biểu đồ 3.4: Phân bố tình trạng sức nghe .............................................................. 80
Biểu đồ 3.5: Biểu đồ sức nghe của đối tượng nghiên cứu ..................................... 83
Biểu đồ 3.6: Phân loại mức độ giảm sức nghe ....................................................... 86
Biểu đồ 3.7: Mối liên quan tuổi đời với giảm nghe ............................................... 97
Biểu đồ 3.8: Mối liên quan tuổi nghề với giảm nghe............................................. 98
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tiếng ồn vẫn được coi là yếu tố nguy cơ chính gây giảm sức nghe của công
nhân tiếp xúc và bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn cũng luôn là một trong những
bệnh đứng hàng đầu trong các bệnh nghề nghiệp ở Việt Nam cũng như trên thế giới.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây đã có những nghiên cứu chỉ ra rằng hóa chất
cũng gây độc lên tai của công nhân tiếp xúc. Hóa chất ảnh hưởng đến sức nghe bao
gồm dung môi hữu cơ, hơi kim loại, khí gây ngạt, hóa chất trừ sâu. Nhiều nghiên cứu
cho thấy rằng tiếp xúc nghề nghiệp với hóa chất, riêng lẻ hay phối hợp, cũng là yếu
tố nguy cơ gây giảm nghe [69, 96,].
Dung môi hữu cơ được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề, nhiều quy
trình sản xuất: sản xuất sơn, giầy, đồ gỗ, thuốc nhuộm, vật liệu kết dính, nhựa, cao
su, điện tử, in,… trong đó công nghiệp sơn và giầy là một trong những ngành sử dụng
nhiều dung môi hữu cơ cả về số lượng, chủng loại cũng như số lượng công nhân tiếp
xúc.
Hội nghị các nhà vệ sinh công nghiệp quốc gia Mỹ (The American Conference
of Governmental Industrial Hygienists - ACGIH) đã khuyến cáo cần phải đo kiểm tra
sức nghe định kỳ đối với những công nhân tiếp xúc với tiếng ồn, dung môi hữu cơ
(styren, toluen, xylen), CO, chì, mangan. Viện An toàn sức khỏe nghề nghiệp Hoa
Kỳ (NIOSH) cũng thấy rằng cần phải thiết lập giới hạn tiếp xúc cho phép với hỗn
hợp hóa chất gây độc cho tai và tiếng ồn như là một vấn đề cấp bách. Trong quy định
của các nước Châu Âu về mức tiếp xúc nghề nghiệp tối thiểu với tiếng ồn cũng đề
cập rằng khi đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sức nghe cũng phải lưu ý đến ảnh
hưởng phối hợp của tiếng ồn với hóa chất, tiếng ồn với rung chuyển (The European
Directive 2003/10/EC). Bệnh gây ra do tiếp xúc nghề nghiệp với dung môi hữu cơ
cũng là bệnh thuộc nhóm 1.1.38 trong danh mục các bệnh nghề nghiệp của Tổ chức
Lao động quốc tế (ILO) [51, 68, 84].
Dung môi hữu cơ được sử dụng trong công nghiệp đã hàng trăm năm nhưng
những nghiên cứu về ảnh hưởng của nó lên sức nghe mới được nghiên cứu gần đây.
Trước những năm 80s, chỉ có một vài nghiên cứu lẻ tẻ đề cập đến ảnh hưởng của
2
dung môi hữu cơ lên thính lực. Từ sau những năm 80s, vấn đề này được chú ý nghiên
cứu nhiều hơn trên cả động vật thí nghiệm cũng như trên người lao động tiếp xúc trực
tiếp. Nghiên cứu được tiến hành trong những năm qua đã đưa ra những quan tâm về
ảnh hưởng của dung môi riêng lẻ hay hỗn hợp cũng như tác động hiệp đồng giữa
tiếng ồn và dung môi như là nguyên nhân gây giảm nghe của công nhân [90, 153]
Ở Việt Nam, mới có một nghiên cứu bước đầu của H.T.M.Hiền, 2002 về đánh
giá tình hình sức nghe của 300 công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ cho thấy tỷ
lệ giảm sức nghe là 12,9 – 21,9% [14]. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu đánh giá cụ
thể thực trạng giảm nghe ở công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ cũng như đặc
điểm cụ thể như thế nào để trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp dự phòng giảm nghe
nghề nghiệp cho công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ. Chính vì vậy chúng tôi
tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu:
1. Mô tả tình trạng tiếp xúc dung môi hữu cơ của công nhân tại một số cơ sở
sản xuất sơn và giầy.
2. Đánh giá thực trạng và đặc điểm giảm sức nghe ở công nhân tiếp xúc dung
môi hữu cơ.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về dung môi hữu cơ
Dung môi là chất có khả năng hòa tan một chất khác tạo thành dung dịch mà
không làm thay đổi về mặt hóa học thành phần vật liệu. Dung môi là sản phẩm của
chưng cất dầu lửa, hầu hết dung môi sử dụng trong công nghiệp là dung môi hữu cơ,
có khả năng hòa tan mạnh.
Dung môi hữu cơ là nhóm hợp chất dễ bay hơi hoặc hỗn hợp tương đối ổn định
về mặt hóa học và tồn tại ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ khoảng 0° đến 250°C (32° đến
482°F). Dung môi hữu cơ phổ biến được phân loại gồm: hydrocacbon béo,
hydrocacbon vòng, hydrocacbon thơm, hydrocacbon halogen hóa, xeton, amin, este,
rượu, aldehyde và ete và dung môi tồn tại dưới dạng hỗn hợp các hợp chất hóa học
ví dụ như dung môi stoddard và dung môi tẩy rửa thinner.
1.1.1 Đường xâm nhập, hấp thu, chuyển hóa, đào thải dung môi hữu cơ
1.1.1.1. Đường xâm nhập
Dung môi hữu cơ xâm nhập vào cơ thể chủ yếu qua đường hô hấp, tiêu hóa và
qua tiếp xúc với da. Trong phơi nhiễm nghề nghiệp, DMHC xâm nhập vào cơ thể
người lao động qua hai đường chính: (1) do hít phải DMHC ở dạng khói, hơi; (2) tiếp
xúc qua da [37].
1.1.1.2. Hấp thu
Sự hấp thu qua đường hô hấp là chủ yếu, phụ thuộc vào: nồng độ dung môi
trong thể tích không khí hít vào; tỷ lệ thông khí phế nang, khả năng tưới máu phổi và
thời gian phơi nhiễm, trong đó nồng độ DMHC trong thể tích không khí hít vào được
xác định bởi tính thấm màng mao mạch phế nang và khả năng hòa tan trong máu [36].
DMHC hấp thu qua đường hô hấp vào máu ngoại vi trong vòng vài phút sau khi tiếp
xúc [65, 140, 171]. Khả năng hấp thu DMHC cũng tăng lên khi tăng hoạt động thể
lực, nghiên cứu khả năng hấp thu hơi xylen cho thấy ở trạng thái vận động tăng lên
28% so với trạng thái nghỉ ngơi [141].
Hấp thu qua da cũng là một con đường chính vì các dung môi hữu cơ dễ dàng
hòa tan trong chất béo và nước. Xylen hấp thu qua da có thể chiếm 50% tổng số lượng
4
dung môi này hấp thu vào cơ thể [65]. Thí nghiệm ngâm hai tay trong dung dịch xylen
15 phút thì nồng độ xylen máu xấp xỉ bằng với khi hít hơi xylen nồng độ 100 ppm
trong khoảng thời gian bằng nhau [66]. Sự hấp thu dung môi qua da phụ thuộc vào:
(1) thời gian tiếp xúc, (2) độ dày, độ tưới máu và khả năng giữ nước của da (3) Tổn
thương da (vết cắt, trầy xước) hoặc bệnh ngoài da [43].
Toluen hấp thu nhanh, gần hoàn toàn qua đường hô hấp, khi hít thở toluen ở
nồng độ 80ppm sau khoảng 10 phút đạt nồng độ 2–5 µmol/L trong máu và đạt nồng
độ đỉnh sau 15 đến 30 phút [79, 137]. Tiếp xúc qua đường tiêu hóa hấp thu chậm hơn,
đạt nồng độ đỉnh sau khoảng 1-2 giờ, hấp thu hoàn toàn sau 3 giờ thể hiện qua việc
bài tiết toluen trong hơi thở và chất chuyển hóa trong nước tiểu (a xít hippuric và
ortho-cresol) [38]. Toluen hấp thu qua da, điều này được chứng minh bởi nghiên cứu
của Monster và cs, 1993 cho công nhân rửa tay bằng dung dịch toluen trong 5 phút,
sau đó lấy mẫu không khí thở ra liên tục cho đến 24 giờ sau khi tiếp xúc, kết quả cho
thấy nồng độ toluen dao động từ 0,5 đến 10 mg/m3 [106].
1.1.1.3. Phân bố và chuyển hóa
Sau khi hấp thu, dung môi hữu cơ sẽ biến đổi thành các chất chuyển hóa sinh
học (quá trình này xảy ra chủ yếu ở gan) hoặc tích tụ trong các mô giàu mỡ như mô
của hệ thần kinh [40]. Chuyển hóa ở gan nói chung gồm các phản ứng oxy hóa được
xúc tác bởi hệ thống oxy hóa hỗn hợp chức năng cytochrome P-450 sau đó liên hợp
với axit glucuronic, axit sulfuric, glutathione, hoặc glycine. Kết quả là dung môi hữu
cơ giảm độc tính, hình thành các hợp chất hòa tan trong nước được bài tiết qua nước
tiểu hoặc mật. Tuy nhiên, sự chuyển hóa cũng có thể tạo ra các chất chuyển hóa trung
gian có độc tính hơn so với hợp chất ban đầu. Những chất chuyển hóa này có khả
năng liên kết cộng hóa trị với các đại phân tử thiết yếu (ví dụ, protein, RNA và DNA)
và tạo ra các ảnh hưởng độc hại. Loại hoạt hóa trao đổi chất của các dung môi này
được cho là được hoạt hóa trung gian bởi hệ thống cytochrome P-448, nó chiếm ưu
thế hơn trong các mô ngoài da.
Toluen là chất ái mỡ do vậy sau khi hấp thu, phân bố nhanh vào các tổ chức
giàu mỡ như não, gan, thận, thần kinh trung ương. Toluen có thời gian bán hủy từ vài
5
phút đến hơn 1 giờ, 80% oxy hóa ở gan, phần lớn chuyển hóa thành a xít hippuric,
phần nhỏ chuyển hóa thành ortho và para cresols (khoảng 5%) và a xít sbenzylmercapturic và a xít s-p-toluylmercapturic [37, 168].
1.1.1.4. Đào thải
Dung môi được đào thải dưới dạng nguyên chất hoặc dạng chất chuyển hóa tan
trong nước qua đường thở, nước tiểu hoặc đường mật [39]. Toluen đào thải hoàn toàn
qua nước tiểu dưới dạng a xít hippuric và một phần dưới dạng cresols trong vòng 12
giờ sau tiếp xúc; khoảng 20% đào thải dưới dạng toluen tự do trong không khí thở ra,
một phần nhỏ đào thải qua dịch mật (khoảng 2%) [37].
1.1.2. Dung môi hữu cơ gây độc tai
Khái niệm độc tính cho tai (Ototoxins) là nói đến độc tính chọn lọc lên cơ quan
tai trong. Các chất gây độc cho tai có thể là thuốc, hợp chất hóa học gây khiếm khuyết
chức năng, gây tổn thương tế bào tai trong đặc biệt tác động lên đoạn cuối của tai
trong và lên các tế bào thần kinh nghe, thăng bằng hoặc tác động lên thần kinh tiền
đình – thính giác.
Cơ chế hoạt động của các chất gây độc cho tai có thể liên quan đến toàn bộ tai
trong hoặc chỉ đến một số tế bào cụ thể của tai trong, đến thành phần của các tế bào
hoặc đến những chuyển hóa sinh hóa [49, 78].
Các chất gây độc cho tai trong môi trường lao động được quan tâm không chỉ
do độc tính của nó lên thính giác mà còn do chúng có thể tương tác với nhau và tương
tác tiếng ồn khi tiếp xúc phối hợp (cùng một lúc hoặc theo trình tự). Khi đó những
ảnh hưởng gây ra có thể tăng lên không chỉ đơn thuần là cộng các tác hại của từng
yếu tố khi tiếp xúc đơn lẻ [82, 90]. Vì vậy, chúng ta cần phải có những quan tâm đặc
biệt trong trường hợp tiếp xúc phối hợp giữa tiếng ồn - yếu tố nguy cơ được biết đến
là nguyên nhân chính gây giảm nghe với các chất gây độc cho tai.
Các thuốc điều trị có độc tính lên tai đã được quan tâm trong lĩnh vực y học từ
lâu. Hóa chất gây ô nhiễm không khí, thực phẩm, nước và trong môi trường lao động
có độc tính lên tai mới được các chuyên gia quan tâm và nghiên cứu khoảng từ những
6
năm 1980 trở lại đây. Tuy nhiên, hiện nay số lượng hóa chất có đầy đủ thông tin về
độc tính lên tai và các yêu cầu về giám sát, kiểm tra sức nghe còn hạn chế [90].
Các hóa chất được xác định có đặc tính gây độc cho tai và một số liên quan đến
môi trường lao động cụ thể theo danh mục sau: [49, 61, 67, 90, 115, 121].
+ Nhóm các hóa chất:
- Dung môi hữu cơ: styren, toluen, p-xylen, ethylbenzen, chlorobenzen,
trichloroethylen, n-hexan, n-heptan, carbon disulphid, perchloroethylen, xăng
trắng/Stoddard, hỗn hợp dung môi.
- Khí gây ngạt: CO, hydro cyanua.
- Kim loại: chì, thủy ngân.
- Hợp chất khác: hóa chất trừ sâu, diệt cỏ (Paraquat, phốt phát hữu cơ,
Pyrethroids, Hexachlorobenzen); Polychlorinated biphenyls (PCBs).
+ Các nhóm thuốc điều trị:
- Kháng sinh nhóm aminoglycoside: Streptomycin, Dihydrostreptomycin,
Neomycin,
Amikacin,
Gentamicin,
Kanamycin,
Tobramycin,
Nentilmicin,
Sisomycin
- Kháng sinh nhóm khác: Erythromycin, Minocycline, Chloramphenicol,
Colistin, Erythromycin, Minocycline, Polymyxin B, Vancomycin
- Hóa chất điều trị ung thư: Cisplatin, Carboplatin, Mechloroethamine,
Vincristine, Bleomycin, Nitrogen mustard, Vinblastine
- Thuốc lợi tiểu: Ethacrynic acid, Furosemid, Bumetanid, Azoseamid,
Ozolinone
- Thuốc điều trị sốt rét: Quinine, Chloroquine
- Thuốc giảm đau chống viêm Non-steroid: Acetyl salicylic acid, Ibuprofen,
Indomethacin, Naproxen, Phenylbutazone, Sulindac
- Điều trị nhiễm độc Asen, thuốc thải độc: Deferoxamine, Atoxyl, Salvarsan
Các hóa chất được nghiên cứu chỉ ra là chất tiềm tàng gây độc cho tai trong môi
trường lao động bao gồm dung môi hữu cơ, kim loại nặng, hợp chất nitril, khí gây
ngạt và hóa chất trừ sâu. Những hóa chất này có cấu trúc đa dạng do đó có thể gây
7
tổn thương hệ thống thính giác với các tổn thương đích khác nhau và các cơ chế gây
tổn thương còn chưa thực sự rõ ràng [70, 146]. Trong số các dung môi gây độc tai thì
chủ yếu là các dung môi hữu cơ nhân thơm. Một số dung môi như n-Hexan và nHeptan đã được chứng minh là ảnh hưởng đến hệ thống thính giác trong bệnh cảnh
chung của nhiễm độc thần kinh và gây tổn thương hệ thống thính giác trung ương
[42, 150]. Carbon disulphid cũng được biết đến là chất độc thần kinh và ảnh hưởng
đến hệ thống thính giác trung ương [139, 164].
1.1.3. Dung môi hữu cơ trong sản xuất sơn, giầy
Dung môi hữu cơ được sử dụng rộng rãi ở nhiều ngành nghề trên toàn thế giới:
trong sản xuất sơn như một chất pha loãng cho sơn, sơn mài, chất phủ và thuốc
nhuộm; sản xuất giầy, ngành công nghiệp nhựa, nhiên liệu ô tô và hàng không; trong
sản xuất da nhân tạo, chất tẩy rửa, thuốc, nước hoa, chất phủ vải và giấy, mực in; chất
phủ bề mặt phun và trong thuốc đuổi côn trùng. Trong đó công nghiệp sơn và giầy là
một trong những ngành sử dụng dung môi hữu cơ nhiều cả về số lượng lẫn chủng
loại. Dung môi hữu cơ dùng trong sản xuất sơn, giầy là một hỗn hợp các hợp chất hữu
cơ rất phức tạp, chủ yếu bao gồm các hydrocacbon và các dẫn xuất có khả năng bay
hơi được gọi tên chung là các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (Volatile organic compound
– VOCs). Vì tính bay hơi cao và điểm sôi thấp nên khả năng dung môi hữu cơ bay hơi
và khuếch tán vào không khí rất lớn. Đặc biệt, khi nhiệt độ nơi làm việc cao, hàm lượng
của dung môi hữu cơ trong không khí sẽ gia tăng mạnh.
1.1.3.1. Dung môi hữu cơ trong sản xuất sơn
Thành phần của dung môi hữu cơ trong sản xuất sơn chủ yếu bao gồm các
hydrocacbon và các dẫn xuất có khả năng bay hơi. Dung môi hữu cơ trong sản xuất
sơn là chất lỏng dùng để hòa tan chất tạo màng và thay đổi độ nhớt của sơn. Sau khi
màng đóng rắn toàn bộ dung môi bay hơi không lưu lại trên màng.
Đặc tính của dung môi
Khả năng hoà tan: dung môi khi hòa tan nhựa có thể như một sự xâm lấn của
phân tử dung môi vào những khoảng trống hình thành giữa các mạch do chuyển động.
Như vậy dung môi làm tăng khoảng cách giữa các mạch và hạn chế khả năng hình
thành liên kết hóa trị phụ, điều này sẽ làm giảm độ nhớt của dung dịch nhựa.
- Xem thêm -