Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng và liều lượng kali bón đến sinh trưởng, ph...

Tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng và liều lượng kali bón đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống đậu tương trong điều kiện vụ đông năm 2010 tại huyện triệu sơn, tỉnh thanh hóa

.PDF
139
4
134

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------------------------- ðOÀN VĂN LƯU NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ðỘ TRỒNG VÀ LIỀU LƯỢNG KALI BÓN ðẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA MỘT SỐ GIỐNG ðẬU TƯƠNG TRONG ðIỀU KIỆN VỤ ðÔNG NĂM 2010 TẠI HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH : TRỒNG TRỌT Mã số : 60.62.01 Người hướng dẫn khoa học thứ nhất : TS. Lê Hữu Cần Người hướng dẫn khoa học thứ hai : TS. Vũ ðình Chính HÀ NỘI - 2011 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu khoa học do tôi trực tiếp thực hiện, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo: TS. Lê Hữu Cần; TS. Vũ ðình Chính. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác ở trong nước và ở nước ngoài. Tác giả ðoàn Văn Lưu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ i LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành bản luận văn thạc sĩ Nông nghiệp này, tôi ñã trải qua một quá trình học tập, nghiên cứu nghiêm túc và bài bản. Trong quá trình ñó tôi ñã nhận ñược rất nhiều sự tạo ñiều kiện, giúp ñỡ của nhiều tập thể, cá nhân và gia ñình. Nhân dịp này tôi xin ñược bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Lê Hữu Cần; TS. Vũ ðình Chính ñã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện cũng như hoàn chỉnh luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ Bộ môn Cây công nghiệp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Trung cấp Nông lâm Thanh Hóa ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn các ñồng chí: Ths. Hoàng Ngọc Cao- Bí thư ðảng ủy, Hiệu trưởng Trường Trung cấp Nông Lâm Thanh Hóa ñã tạo ñiều kiện, giúp ñỡ tôi hết mức trong suốt thời gian ôn thi, thi cao học, học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Triệu Sơn, Phòng Nông Nghiệp huyện Triệu Sơn tỉnh Thanh Hóa ñã tạo ñiều kiện, giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Sự thành công của luận văn còn có sự ñóng góp của các thầy giáo, cô giáo ñã tham gia giảng dạy, sự quan tâm ñộng viên khích lệ của gia ñình, bố mẹ, vợ và con tôi. Tác giả ðoàn Văn Lưu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục ñồ thị ix 1. MỞ ðẦU 1 1.1 ðặt vấn ñề 1 1.2 Mục ñích, yêu cầu của ñề tài 2 1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3 1.4 Giới hạn của ñề tài 3 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 2.1 Tình hình sản xuất ñậu tương trên thế giới và Việt Nam 4 2.2 Một số kết quả nghiên cứu về ñậu tương trên thế giới và Việt Nam 12 3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31 3.1 Vật liệu, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 31 3.2 Nội dung nghiên cứu 31 3.3 Phương pháp nghiên cứu 32 3.4 Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm 34 3.5 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi 35 3.6 Phương pháp xử lý số liệu 37 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 38 4.1 Một số yếu tố sinh thái chủ yếu của khu vực nghiên cứu 38 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ iii 4.1.1 ðiều kiện khí hậu thời tiết. 38 4.1.2 ðiều kiện ñất ñai của huyện Triệu Sơn 40 4.1.3 Chế ñộ ánh sáng 41 4.1.5 Hiện trạng sản xuất và các yếu tố hạn chế trong sản xuất ñậu tương của huyện Triệu Sơn 42 4.2 Kết quả thí nghiệm ñồng ruộng 44 4.2.1 Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của mật ñộ gieo ñến sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của 2 giống ñậu tương thí nghiệm trong ñiều kiện vụ xuân tại Triệu Sơn – Thanh Hóa. 4.2.2 44 Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng liều lượng kali bón ñến sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của 2 giống ñậu tương thí nghiệm trong ñiều kiện vụ ñông tại Triệu Sơn – Thanh Hóa. 64 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 85 5.1 Kết luận 85 5.2 ðề nghị 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO 87 PHỤ LỤC 94 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ iv Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CN C«ng nguyªn CT Công thức DT DiÖn tÝch KHKTNN Khoa häc kü thuËt N«ng nghiÖp LAI ChØ sè diÖn tÝch l¸ LSD Li sai tèi thiÓu cã ý nghÜa NS N¨ng suÊt NXB Nhµ xuÊt b¶n NCKHNN Nghiªn cøu khoa häc n«ng nghiÖp SL S¶n l−îng TB Trung b×nh TSKH TiÕn sÜ khoa häc TBKT TiÕn bé kü thuËt TLNSHH Tû lÖ nèt sÇn h÷u hiÖu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1 Diện tích, năng suất sản lượng ñậu tương trên thế giới 5 2.2 Diện tích, năng suất, sản lượng ñậu tương của các châu lục 6 23 Diện tích, năng suất và sản lượng ñậu tương ở Việt Nam qua một số năm 8 2.4 Diện tích, năng suất, sản lượng ñậu tương tỉnh Thanh Hóa 11 4.1 Nhiệt ñộ trung bình các tháng vụ ñông (0C) từ năm 2005 -2010 38 4.2 Diễn biến một số yếu tố thời tiết khí hậu vụ ñông 2010 39 4.3 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu ñất tại xã Dân Quyền -Triệu Sơn- Thanh Hóa 4.4 Diện tích, năng suất, sản lượng ñậu tương huyện Triệu Sơn qua một số năm (2005 - 2010) 4.5 47 Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến chỉ số diện tích lá của hai giống ñậu tương thí nghiệm 4.8 45 Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến một số chỉ tiêu sinh trưởng của hai giống ñậu tương thí nghiệm 4.7 43 Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến thời gian sinh trưởng của 2 giống ñậu tương thí nghiệm 4.6 40 49 Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến khả năng tích lũy chất khô của hai giống ñậu tương thí nghiệm 52 4.9 Ảnh hưởng mật ñộ trông ñến số lượng, khối lượng nốt sần 54 4.10 Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến mức ñộ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống ñổ của hai giống ñậu tương thí nghiệm 4.11 57 Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến các yếu tố cấu thành năng suất của 2 giống ñậu tương thí nghiệm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ 60 vii 4.12 Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến năng suất của hai giống ñậu tương thí nghiệm 4.13 Ảnh hưởng của liều lượng kali bón ñến thời gian sinh trưởng của hai giống ñậu tương thí nghiệm ( ngày) 4.14 70 Ảnh hưởng của liều lượng kali bón ñến khả năng tích lũy chất khô của hai giống ñậu tương thí nghiệm(g/cây) 4.17 67 Ảnh hưởng của liều lượng kali bón ñến chỉ số diện tích lá của hai giống ñậu tương thí nghiệm (m2lá/m2ñất) 4.16 65 Ảnh hưởng của liều lượng kali bón ñến một số chỉ tiêu sinh trưởng của hai giống ñậu tương thí nghiệm 4.15 62 72 Ảnh hưởng của liều lượng kali bón ñến khả năng hình thành nốt sần của hai giống ñậu tương thí nghiệm 74 4.18: Ảnh hưởng của liều lượng kali bón ñến mức ñộ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống ñổ của hai giống ñậu tương thí nghiệm 4.19 Ảnh hưởng của liều lượng kali bón ñến một số yếu tố cấu thành năng suất của hai giống ñậu tương thí nghiệm 4.20 76 78 Ảnh hưởng của liều lượng kali bón ñến năng suất của hai giống ñậu tương thí nghiệm 81 4.21: Ảnh hưởng liều lượng kali bón ñến hiệu quả kinh tế của 2 giống ñậu tương D140 và giống ðVN6 thí nghiệm (tính cho 1 ha) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ 83 viii DANH MỤC ðỒ THỊ STT 4.1. Tên hình Trang Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến chiều cao thân chính của hai giống ñậu tương thí nghiệm 4.2. Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến năng suất thực thu của hai giống ñậu tương thí nghiệm 4.3. 64 Ảnh hưởng liều lượng kali bón ñến chiều cao thân chính của hai giống ñậu tương D140 và ðVN6 thí nghiệm 4.4. 48 68 Ảnh hưởng của liều lượng kali bón ñến năng suất thực thu của hai giống ñậu tương D140 và ðVN6 thí nghiệm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ 82 ix 1. MỞ ðẦU 1.1 ðặt vấn ñề ðậu tương (Glycine max (L.) Merrill) là cây công nghiệp ngắn ngày, chiếm vị trí quan trọng trong việc chuyển ñổi cơ cấu cây trồng và ña dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp theo hướng sản xuất nông nghiệp hàng hoá và phát triển nông nghiệp bền vững. Hạt ñậu tương có chứa ñầy ñủ các chất dinh dưỡng quan trọng như: protein (40-50%), lipit (12-24%), hydratcacbon và các chất khoáng, trong ñó protein và lipit là 2 thành phần quan trọng nhất. Protein ñậu tương có giá trị không những về hàm lượng lớn mà còn có ñầy ñủ và cân ñối các loại axit amin cần thiết, ñặc biệt là giàu Lizin và Triptophan, ñây là 2 loại axit amin không thay thế có vai trò quan trọng ñối với sự phát triển của cơ thể trẻ và gia súc. Cũng như các cây họ ñậu khác, ñậu tương là cây có khả năng cải tạo và bồi dưỡng ñất rất tốt, có ñược khả năng này là do có sự cộng sinh giữa rễ với vi khuẩn nốt sần có khả năng cố ñịnh N2 trong không khí làm giàu ñạm cho ñất. Sau mỗi vụ trồng, ñậu tương ñã cố ñịnh và bổ sung vào ñất từ 60-80 kg N/ha. Cây ñậu tương với ưu thế là cây ngắn ngày, dễ trồng nên rất thuận tiện ñể bố trí trong các công thức luân canh, nên thực tế nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới ñậu tương ñược trồng khá phổ biến. Tuy nhiên, thực tế trồng ñậu tương ở nước ta còn nhiều hạn chế, ñặc biệt là năng suất vẫn còn rất thấp, sản lượng ñậu tương chưa ñáp ứng ñược nhu cầu tiêu dùng và chế biến. Trong sản xuất nông nghiệp, vai trò của cây ñậu tương trong hệ thống nông nghiệp ở vùng nhiệt ñới ngày càng ñược khẳng ñịnh; có thể trồng như một cây trồng chính, ở vùng ñất cao thường bị hạn, trồng lúa thì thiếu nước, trồng ngô thì trũng ngập úng năng suất thấp, cũng như ở các vùng ñất ñồi thấp, ít dốc có mưa ñều quanh năm, ñậu tương có thể trồng từ 1 ñến 3 vụ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ 1 trong năm, ñem lại hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, thực tế sản xuất trong tỉnh cho thấy tình hình phát triển ñậu tương ñang còn nhiều hạn chế, ñặc biệt diện tích và năng suất ñậu tương ñông là chưa tương xứng với tiềm năng về ñất ñai, ñiều kiện sinh thái và ñịnh hướng của tỉnh về mở rộng diện tích ñậu tương vụ ñông trên ñất 2 vụ lúa ở huyện Triệu Sơn tỉnh Thanh Hoá. Hiện nay diện tích chưa mở rộng ñược, năng suất ñậu tương còn thấp và không ổn ñịnh; năng suất ñậu tương năm 2000 là 12,8 tạ/ha; năm 2004 là 14,0 tạ/ha; cụ thể năm 2005, năng suất là 13,1 tạ/ha; năm 2006 là 13,4 tạ/ha; năm 2007 là 14,8 tạ/ha; năm 2008 là 12,2 tạ/ha; năm 2009 là 15,6 tạ/ha (Nguồn: Cục Thống kê Thanh Hoá). Có nhiều nguyên nhân dẫn ñến năng suất ñậu tương của tỉnh thấp và chưa ổn ñịnh, trong ñó nguyên nhân cơ bản là mật ñộ trồng và liều lượng phân bón chưa phù hợp, trong ñó có kali. Do ñó việc xác ñịnh ñược mật ñộ trồng và liều lượng kali bón thích hợp cho một số giống ñậu tương, là yếu tố góp phần cho việc mở rộng diện tích, ñồng thời nâng cao năng suất ñậu tương và giá trị sản xuất trên ñơn vị diện tích canh tác ñang là một yêu cầu cần thiết ñối với sản xuất ñậu tương của Việt Nam nói chung và tỉnh Thanh Hóa nói riêng. Xuất phát từ yêu cầu trên, ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình hướng dẫn của TS. Lê Hữu Cần và TS. Vũ ðình Chính, chúng tôi thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của mật ñộ trồng và liều lượng kali bón ñến sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống ñậu tương trồng trong ñiều kiện vụ ñông năm 2010 tại huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hoá” 1.2 Mục ñích, yêu cầu của ñề tài 1.2.1 Mục ñích Nghiên cứu ñề tài trên nhằm xác ñịnh ñược mật ñộ gieo trồng và liều lượng kali bón thích hợp cho sinh trưởng, phát triển và nâng cao năng suất của một số giống ñậu tương ñông tại huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hoá. Từ ñó làm cơ sở ñể góp phần cho nâng cao hiệu quả trồng, mở rộng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ 2 diện tích trồng ñậu tương ñông tại Thanh Hoá. 1.2.2 Yêu cầu - Nghiên cứu ảnh hưởng của mật ñộ trồng tới sinh trưởng, phát triển, khả năng chống chịu của ñậu tương trong ñiều kiện vụ ðông trên ñất của Triệu Sơn- Thanh Hoá. - Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng kali bón ñến sinh truởng, phát triển, khả năng chống chịu và năng suất của ñậu tương trong ñiều kiện vụ ðông tại huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hoá. 1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1.3.1 Ý nghĩa khoa học - Xác ñịnh có cơ sở khoa học về mật ñộ gieo trồng và liều lượng kali bón hợp lý cho ñậu tương ñông tại huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hoá. - Kết quả nghiên cứu ñề tài nhằm bổ sung thêm những tài liệu khoa học về mật ñộ trồng và kỹ thuật bón kali cho công tác giảng dạy, nghiên cứu và chỉ ñạo sản xuất của ñịa phương. 1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu góp phần hoàn thiện quy trình thâm canh ñậu tương tại huyện Triệu Sơn tỉnh Thanh Hoá. - Kết quả nghiên cứu ñề tài sẽ góp phần tăng năng suất và hiệu quả kinh tế cho người sản xuất ñậu tương. 1.4 Giới hạn của ñề tài ðề tài tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñến sinh trưởng và phát triển của 2 giống ñậu tương D140 và ðVN 6 trong ñiều kiện vụ ñông trên ñịa bàn huyện Triệu Sơn – Tỉnh Thanh Hóa. ðề tài giới hạn nghiên cứu ảnh hưởng của 4 mức kali bón ñến sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống ñậu tương D140 và giống ðVN 6 trong ñiều kiện vụ ñông tại huyên Triệu Sơn – Tỉnh Thanh Hóa. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ 3 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Tình hình sản xuất ñậu tương trên thế giới và Việt Nam 2.1.1 Tình hình sản xuất ñậu tương trên thế giới ðậu tương là cây trồng ngắn ngày, có khả năng thích ứng rộng ñồng thời là một trong những cây trồng có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao nên trên thế giới có nhiều nước sản xuất ñậu tương. ðiển hình là các nước như: Mỹ, Brazin, Argentina, Trung Quốc, Ấn ðộ. Sản lượng ñậu tương của các nước này chiếm khoảng 90 – 95% tổng sản lượng thế giới, theo thống kê của USDA Mỹ năm 2008 sản lượng ñậu tương của mỹ 33%, tiếp ñến là Brazin 28%, Argentina là 21% tổng sản lượng ñậu tương toàn thế giới. Cây ñậu tương chiếm vị trí quan trọng hàng ñầu trong 8 cây lấy dầu quan trọng của thế giới: ñậu tương, bông, lạc, hướng dương, cải dầu, lanh, dừa và cọ dầu. Do vậy ñậu tương ñược trồng phổ biến ở hầu khắp các nước trên thế giới, nhưng tập trung nhiều nhất ở các nước Châu Mỹ chiếm tới 73,0% tiếp ñó là các nước thuộc khu vực Châu Á (Trung Quốc, Ấn ðộ) chiếm 23,15% [17]. Do khả năng thích ứng rộng nên hiện nay ñậu tương ñã ñược trồng ở nhiều nước trên khắp các châu lục. Hàng năm trên thế giới trồng khoảng 54 56 triệu ha ñậu tương (thời gian 1990 - 1992) với sản lượng khoảng 220,18 triệu tấn. Trong những năm 70, diện tích trồng ñậu tương trên thế giới tăng ít nhất 2 lần so với những cây lấy dầu khác. Trong các cây lấy dầu của thế giới sản lượng ñậu tương tăng từ 32% năm 1965 tới 50% vào những năm 1980. Ngược lại sản lượng của lạc lại giảm từ 18% xuống còn 11% trong cùng thời kỳ (Ngô Thế Dân và cộng sự, 1999) [8]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ 4 Theo tổ chức nông lương thế giới FAO (2005) diện tích ñậu tương toàn thế giới năm 2005 là 91,42 triệu ha, tăng 38,35 triệu ha so với năm 1985. Bảng 2.1: Diện tích, năng suất sản lượng ñậu tương trên thế giới Diện tích Năng suất Sản lượng (triệu ha) (tạ/ha) (triệu tấn) 2000 74,37 21,70 161,30 2 2001 76,80 23,21 178,25 3 2002 78,96 23,01 181,68 4 2003 83,66 22,79 190,66 5 2004 91,61 22,44 205,53 6 2005 91,42 23,45 214,35 7 2006 95,25 22,92 218,35 8 2007 90,11 24,36 219,54 9 2008 96,87 23,84 230,95 10 2009 99,50 22,43 223,18 STT Năm 1 Nguồn FAOSTAT, 24 August 2010 Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy: Năm 2009 diện tích ñạt 99,50 triệu ha so với năm 2000 là 74,37 triệu ha (tăng gần 1,4 lần). Sang năm 2007 diện tích sản xuất là 90,11 triệu giảm hơn so với năm 2006 là 5,14 triệu ha tuy nhiên sản lượng không giảm hơn mà trái lại còn tăng hơn 2006, ñạt ñược ñiều này là do năng suất ñậu tương trung bình toàn thế giới năm 2007 tăng lên ñáng kể ñạt mức 24,36 ta/ha, trong khi ñó năm 2006 năng suất chỉ ñạt 22,92 ta/ha. Năm 2009 tuy diện tích sản xuất 99,50 triệu ha cao hơn năm 2008 diện tích sản xuất là 96,87 triệu ha, nhưng năng suất năm 2009 ñạt 22,43 tạ/ha giảm so với năm 2008 ñạt 23,84 tạ/ha. Tổng sản lượng năm 2009 vẫn cao nhất trong những năm gần ñây là 223,18 triệu tấn Tính riêng từng châu lục thì hiện nay châu Mỹ vẫn là châu lục sản xuất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ 5 ñậu tương lớn nhất. Kết quả thống kê của FAO về diện tích, năng suất và sản lượng ñậu tương của các châu lục ñược tổng hợp tại bảng 2.2. Bảng 2.2: Diện tích, năng suất, sản lượng ñậu tương của các châu lục Năm 2006 2007 2008 Châu lục Diện tích Năng suất Sản lượng (triệu ha) (tạ/ha) (triệu tấn) Châu Mỹ 72,17 25,8 186,29 Châu Á 19,47 13,8 26,95 Châu Phi 1,27 11,3 1,45 Châu Âu 2,30 15,7 3,61 Thế giới 95,25 22,9 218,35 Châu Mỹ 67,58 28,0 189,58 Châu Á 19,35 13,5 26,10 Châu Phi 1,28 9,80 1,26 Châu Âu 1,89 13,7 2,58 Thế giới 90,11 24,4 219,55 Châu Mỹ 73,31 27,2 199,57 Châu Á 20,60 13,2 27,23 Châu Phi 1,24 11,1 1,38 Châu Âu 1,70 16,1 2,74 Thế giới 96,87 23,8 230,95 (Nguồn FAOSTAT, cập nhật ngày 24 tháng 4, 2011) Số liệu trên bảng 2.2 cho thấy: châu Mỹ chiếm trên 75% tổng diện tích, sản lượng ñạt trên 85% tổng sản lượng thế giới và là châu lục có năng suất ñậu tương cao nhất. Tiếp ñến là châu Á chiếm trên 20% diện tích và 12% sản lượng toàn thế giới. Các châu lục khác chiếm tỉ lệ rất nhỏ cả về diện tích và sản lượng. Riêng châu Phi hiện vẫn là châu lục có diện tích, sản lượng và năng suất ñậu tương thấp nhất thế giới, năng suất chỉ ñạt trên 10 tạ/ha. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ 6 Trong ñó lượng ñượng ñậu tương trao ñổi trên thị trường thế giới ñược sản xuất chủ yếu ở 5 nước chính gồm Mỹ, Brazil, Argentina, Trung Quốc và Ấn ðộ, các nước này chiếm khoảng trên 90% tổng sản lượng ñậu tương trên thế giới. Mỹ là nước có diện tích trồng ñậu tương lớn nhất thế giới, chiếm trên 30% diện tích trồng ñậu tương của thế giới. Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) năm 2008 diện tích trồng ñậu tương của toàn nước Mỹ là 30,6 triệu ha, năng suất ñạt ñược 39,6 giạ/ mẫu tương ñương với 26,6 tạ/ha. Trong ñó diện tích ñậu tương chuyển gen của Mỹ là 95% tương ñương với 28,36 triệu ha (USDA, 2009)[63]. Hiện nay, trên thế giới có khoảng trên 100 nước trồng ñậu tương nhưng không phải nước nào cũng tự túc ñược nhu cầu ñậu tương trong nước, phần lớn các nước ñều phải nhập khẩu ñậu tương. Châu Á là châu lục có nhiều nước sản xuất ñậu tương nhất, nhưng sản lượng cũng chỉ mới ñáp ứng ñươc khoảng 1/2 nhu cầu cho các nước ở châu lục này. Vì vậy hàng năm các nước Châu Á vẫn phải nhập khẩu khoảng 8 triệu tấn hạt ñậu tương, 1,5 triệu tấn dầu, 1,8 triệu tấn sữa ñậu nành. Trong ñó các nước nhập khẩu ñậu tương nhiều nhất là Trung Quốc, Nhật Bản, ðài Loan…. Nơi ñảm bảo ñủ nhu cầu ñậu tương trong nước và có ñể xuất khẩu phải kể ñến các nước thuộc Châu Mỹ. Quốc gia ñứng ñầu và chiếm thị trường xuất khẩu ñậu tương chủ yếu của toàn thế giới là Mỹ. Theo Bộ nông nghiệp Mỹ (USDA) năm 2008 Mỹ xuất khẩu 31,6 triệu tấn ñậu tương chiếm khoảng 40% lượng ñậu tương xuất khẩu trên toàn thế giới, sau ñó ñến Braxin xuất khẩu trong năm ñạt 25,4 triệu tấn chiếm 32% tổng ượng ñâu tương xuất khẩu trên toàn thế giới. 2.1.2 Tình hình sản xuất ñậu tương ở Việt Nam Cây ñậu tương ñược trồng ở Việt Nam từ rất sớm vào khoảng thế kỷ XVI, cho ñến nay có thể nói ñậu tương là một trong số các cây trồng quan Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ 7 trọng trong việc bố trí luân canh tăng vụ ở nước ta. Do ñó diện tích cũng như sản lượng ñậu tương không ngừng ñược mở rộng và tăng lên, tuy nhiên năng suất ñậu tương của nước ta vẫn càn rất thấp so với trung bình của thế giới. Theo quyết ñịnh số 150/2005/Qð - TTg của Thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch chuyển ñổi cơ cấu sản xuất nông lâm nghiệp thuỷ sản cả nước ñến 2010 và tầm nhìn 2020 nêu rõ: “ ðến năm 2010, diện tích ñậu tương khoảng 400 nghìn ha, trong ñó trồng trên ñất chuyên màu là 200 nghìn ha, còn lại bố trí luân canh trên ñất 2 vụ lúa, 1 lúa - 1 màu. ðịnh hướng năm 2020 khoảng 430 nghìn ha. Bố trí chủ yếu ở ñồng bằng Sông Hồng, trung du miền núi Bắc Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên”. Như vậy, cây ñậu tương ñã và ñang ñược nhà nước rất quan tâm phát triển. Hiện nay, nước ta xếp thứ 6 trong các nước châu Á về sản xuất ñậu tương, sau Trung Quốc, Ấn ðộ, Indonesia, Triều Tiên và Thái Lan. Bảng 2. 3. Diện tích, năng suất và sản lượng ñậu tương ở Việt Nam qua một số năm Năm Diện tích (nghìn ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (nghìn tấn) 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 124,10 140,30 158,60 165,60 183,80 204,10 185,60 187,40 191,50 146,20 12,03 12,40 13,00 13,30 13,40 14,30 13,90 14,70 14,03 14,61 149,30 173,70 205,60 219.70 245.90 292.70 258.10 275,50 268,60 213,60 (Nguồn: Tổng Cục thống kê 2010) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ 8 Qua số liệu bảng 2.3 cho thấy, giai ñoạn từ năm 2000 ñến năm 2005 diện tích trồng ñậu tương nước ta có chiều hướng tăng lên ñạt ñỉnh cao vào năm 2005 với diện tích 204,1 nghìn ha, năng suất là 14,3 tạ/ha, sản lượng tương ứng là 292,7 nghìn tấn. Tuy nhiên từ năm 2006 ñến nay thì diện tích sản xuất lại có xu hướng giảm, năm 2009 diện tích trồng ñậu tương chỉ còn là 146,2 nghìn ha giảm 57,9 nghìn ha so với năm 2005 và 45,3 nghìn ha so với năm 2008, nhưng năng suất tăng lên năm 2007 ñạt 14,7 tạ/ ha tăng 0,4 tạ/ ha so với năm 2005, sản lượng là 275,2 nghìn tấn giảm 17,5 nghìn tấn so với năm 2005. Qua phân tích số liệu cho thấy năng suất ñậu tương ở nước ta cao hơn so với trung bình chung ở châu Á, nhưng lại thấp hơn so với thế giới, năng suất ñậu tương ở nước ta mới chỉ ñạt khoảng 60% so với trung bình chung toàn thế giới. Như vây có thể nói năng suất vẫn là vấn ñề hạn chế ñối với sản xuất ñậu tương ở nước ta, ñây cũng là vấn ñề chúng ta cần phải quan tâm và cũng là ñiều kiện ñể chúng ta tiếp tục nghiên cứu cụ thể những yếu tố hạn chế ñối với năng suất ñậu tương ñể tìm ra hướng ñi ñúng cũng như biện pháp kỹ thuật phù hợp nhằm tăng ñược năng suất ñậu tương từ ñó tăng sản lượng, vì rằng trong ñiều kiện hiện nay việc tăng diện tích ñể tăng sản ượng là rất khó khăn. Cây ñậu tương có khả năng thích ứng rộng với nhiều vùng sinh thái khác nhau, ñối với ñất bạc màu và khô hạn thì cây ñậu tương cho hiệu quả kinh tế cao hơn so với các cây trồng khác. ðồng thời nó cũng ñóng góp rất lớn vào việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong sản xuất nông nghiệp, tạo thêm công ăn việc làm, góp phần cải tạo ñất ñai, cải tạo môi trường. Hiện nay ở Việt Nam gồm có 8 vùng trồng ñậu tương chính. Vùng có diện tích lớn nhất hiện nay là vùng ñồng bằng sông Hồng. Tính ñến năm 2007 diện tích ñậu tương vùng ñồng Bằng Sông Hồng chiếm 34,6%, tiếp ñến ñó là vùng ðông Bắc 22,3%, Tây Bắc 12,15%, Bắc trung bộ 4,1%, Duyên Hải Nam Trung Bộ 1,6%, Tây Nguyên 12,99%, vùng ðông Nam Bộ 3,4%, ðồng bằng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ 9 sông Cửu Long 4,4% (Tổng cục thống kê, 2009) [41]. Nước ta năm 2003 có 78 giống ñậu tương ñược gieo trồng, trong ñó có 13 giống chủ lực với diện tích gieo trồng khoảng trên 1.000 ha ñược phân bố như sau: DT84, Bông Trắng(>10.000ha); MTð176, 17A (5.000 – 10.000 ha); AK03, ðT12, Nam Vang, ðH4, V74, AK05, VX93 (1.000– 5.000 ha). Cũng theo các tác giả trên, 7 giống ñược công nhận chính thức giai ñoạn 2001 – 2004 ñã ñược gieo trồng trên diện tích 7.097 ha và làm tăng sản lượng lên 944 tấn, ñem lại thu nhập cho sản xuất nông nghiệp là 4,8 tỷ ñồng. Nguyễn Chí Bửu và CTV (2005) [3] Trần ðình Long và CTV(2002) [26], cho rằng việc ñịnh hướng nghiên cứu phát triển ñậu tương trong giai ñoạn 2001 – 2010 của nước ta cần tập trung theo các hướng cơ bản sau: - Chọn các giống có tiềm năng năng suất cao cho vụ xuân ñạt từ 3 – 4 tấn/ha ñể ñáp ứng nhu cầu thực phẩm cho người và thức ăn gia súc. - Chọn giống có hàm lượng dầu cao ñạt từ 20 – 25% (những giống hiện nay mới ñạt từ 18 – 22%). - Chọn giống có thời gian sinh trưởng cực ngắn dưới 75 ngày ñể trồng trong vụ hè và giữa 2 vụ lúa. - Chọn những giống ngắn ngày 80 – 85 ngày cho vụ thu, ñông ở ñồng bằng Bắc Bộ. - Chọn giống ñậu tương có phẩm chất tốt, khối lượng 1000 hạt ñạt trên 300g, rốn hạt sáng màu ñể xuất khẩu. 2.1.3 Tình hình sản xuất ñậu tương ở Thanh Hóa Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc thuộc miền trung Việt nam có rất nhiều tiềm năng về ñất ñai ñể phát triển ñậu tương. Tổng diện tích ñất tự nhiên của tỉnh 1.112.033 ha dân số 3,67 triệu người. Diện tích ñất nông nghiệp của tỉnh là 245.367 ha. Với ưu thế là cây Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ................................ 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất