Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ, lượng lân bón đến sinh trưởng, năng suất của gi...

Tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ, lượng lân bón đến sinh trưởng, năng suất của giống lúa ht6 và hương việt 3 tại gia lâm hà nội

.PDF
100
2
126

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI --------- -------- HOÀNG THỊ HẠNH NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ðỘ, LƯỢNG LÂN BÓN ðẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG LÚA HT6 VÀ HƯƠNG VIỆT 3 TẠI GIA LÂM - HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Trồng trọt Mã số: 60.62.01 Người hướng dẫn: PGS.TS Hà Thị Thanh Bình HÀ NỘI -2011 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và thông tin trích dẫn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Hoàng Thị Hạnh Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… i LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn PGS.TS. Hà Thị Thanh Bình, người ñã tận tình chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Bộ môn canh tác học và các thầy cô giáo Bộ môn Hệ thống nông nghiệp, khoa Nông học, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện thuận lợi giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng tôi xin ñược gửi lời cảm ơn ñến gia ñình và bạn bè ñã luôn ủng hộ, khuyến khích tôi trong suốt quá trình học tập. Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2011 Tác giả luận văn Hoàng Thị Hạnh Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ðOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC BẢNG....................................................................................... vii Phần thứ nhất. MỞ ðẦU .................................................................................. 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài.................................................................... 1 1.2. Mục ñích, yêu cầu ............................................................................. 3 1.2.1. Mục ñích ........................................................................................... 3 1.2.2. Yêu cầu ............................................................................................. 3 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài.......................................... 3 1.3.1. Ý nghĩa khoa học .............................................................................. 3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn............................................................................... 3 1.4. Giới hạn của ñề tài ............................................................................ 4 Phần thứ hai. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 5 2.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của ñề tài ............................................. 5 2.1.1 Cơ sở khoa học.................................................................................. 5 2.1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................. 6 2.2. Những kết quả nghiên cứu về phân bón cho lúa............................... 7 2.2.1. Nhu cầu dinh dưỡng của cây lúa....................................................... 7 2.2.2. Một số kết quả nghiên cứu về phân bón ñối với lúa trên thế giới .... 8 2.2.3. Một số kết quả nghiên cứu về bón phân cho lúa ở trong nước...... 11 2.3. Những kết quả nghiên cứu về mật ñộ và số dảnh cấy .................... 19 2.3.1. Những kết quả nghiên cứu về mật ñộ gieo cấy............................... 20 2.3.2. Những kết quả nghiên cứu về số dảnh cấy/khóm........................... 24 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… iii Phần thứ ba. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 27 3.1. ðối tượng, ñịa ñiểm, thời gian nghiên cứu ..................................... 27 3.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu............................................ 27 3.2.1. Nội dung.......................................................................................... 27 3.2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 28 3.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ............................................ 29 3.3.1. Quy trình thí nghiệm và các biện pháp kỹ thuật (cả hai giống)...... 29 3.3.2. Các chỉ tiêu theo dõi ....................................................................... 29 3.4. Phương pháp phân tích kết quả....................................................... 30 Phần thứ tư. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 31 4.1. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu nông hóa của ñất thí nghiệm trước khi gieo cấy............................................................................ 31 4.2. Ảnh hưởng của mật ñộ và lượng lân bón ñến ñộng thái tăng trưởng chiều cao cây của hai giống thí nghiệm .............................. 32 4.3. Ảnh hưởng của mật ñộ và lượng lân bón ñến ñộng thái ñẻ nhánh và số nhánh hữu hiệu của hai giống thí nghiệm ............................. 37 4.3.1. Ảnh hưởng tương tác của mật ñộ và lượng lân bón ....................... 37 4.3.2. Ảnh hưởng của mật ñộ ñến ñộng thái ñẻ nhánh của hai giống thí nghiệm ....................................................................................... 41 4.3.3. Ảnh hưởng của lượng lân bón ñến ñộng thái ñẻ nhánh của hai giống thí nghiệm ............................................................................. 42 4.4. Ảnh hưởng của mật ñộ và lượng lân bón ñến chỉ số diện tích lá (LAI) của hai giống thí nghiệm ...................................................... 43 4.4.1. Ảnh hưởng tương tác của mật ñộ và lượng lân bón ñến chỉ số diện tích lá (LAI) ............................................................................ 43 4.4.2. Ảnh hưởng của mật ñộ cấy ñến chỉ số diện tích lá hai giống thí nghiệm............................................................................................. 46 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… iv 4.4.3. Ảnh hưởng của lượng lân bón ñến chỉ số diện tích lá .................... 48 4.5. Ảnh hưởng của mật ñộ và lượng lân bón ñến khả năng tích lũy chất khô và tốc ñộ tích luỹ chất khô của hai giống thí nghiệm ...... 49 4.5.1. Ảnh hưởng tương tác của mật ñộ và lượng lân bón ñến khả năng tích lũy chất khô của hai giống thí nghiệm..................................... 49 4.5.2. Ảnh hưởng của mật ñộ cấy ñến khả năng tích lũy chất khô........... 52 4.5.3. Ảnh hưởng của lượng lân bón khả năng tích lũy chất khô............. 54 4.6. Ảnh hưởng của mật ñộ và lượng lân bón ñến khả năng chống chịu một số sâu bệnh hại chính của hai giống thí nghiệm.............. 55 4.7. Ảnh hưởng của mật ñộ, lượng lân bón ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của hai giống thí nghiệm ........................... 57 4.7.1. Ảnh hưởng tương tác của mật ñộ, lượng lân bón ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của hai giống thí nghiệm........... 57 4.7.2. Ảnh hưởng của mật ñộ ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của hai giống thí nghiệm ................................................ 60 4.7.3. Ảnh hưởng của lượng lân bón ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của hai giống thí nghiệm .................................... 62 4.8. Ảnh hưởng của mật ñộ và lượng lân bón hệ số kinh tế của hai giống thí nghiệm ............................................................................. 63 4.9. Hiệu suất sử dụng phân lân của hai giống thí nghiệm.................... 65 Phần thứ năm . KẾT LUẬN............................................................................ 66 5.1. Kết luận ........................................................................................... 66 5.2. ðề nghị............................................................................................ 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 68 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCC : Chiều cao cây NHH : Nhánh hữu hiệu ðNR : ðẻ nhánh rộ ðNR-TT : ðẻ nhánh rộ - trước trỗ TT10N : Trước trỗ 10 ngày CS : Chín sáp NSLT : Năng suất lý thuyết NSTT : Năng suất thực thu P1000 : Khối lượng 1000 hạt NSSVH : Năng suất sinh vật học HSKT : Hệ số kinh tế LAI : Chỉ số diện tích lá Kg : Kilogam TSC : Tuần sau cấy Ha : Hecta Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… vi DANH MỤC BẢNG Số bảng Tên Bảng Trang Bảng 2.1: Bảng 2.2: Bảng 4.1: Nhu cầu và cân ñối phân bón ở Việt Nam ñến năm 2020 .......... 14 Lượng dinh dưỡng lấy ñi ñể tạo ra 1 tấn thóc............................. 19 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu nông hoá của ñất trước khi gieo cấy ....................................................................................... 32 Bảng 4.2: Ảnh hưởng của mật ñộ và lượng lân bón ñến ñộng thái tăng trưởng chiều cao cây của giống HT6.......................................... 33 Bảng 4.3: Ảnh hưởng của mật ñộ và lượng lân bón ñến ñộng thái tăng trưởng chiều cao cây của giống Hương Việt 3 ........................... 34 Bảng 4.4: Ảnh hưởng của mật ñộ ñến ñộng thái tăng trưởng chiều cao cây và chiều cao cuối cùng của hai giống thí nghiệm ................ 35 Bảng 4.5: Ảnh hưởng của lượng lân bón ñến ñộng thái tăng trưởng chiều cao cây và chiều cao cuối cùng của hai giống thí nghiệm......................................................................................... 36 Bảng 4.6: Ảnh hưởng của mật ñộ và lượng lân bón ñến ñộng thái ñẻ nhánh của giống HT6.................................................................. 38 Bảng 4.7: Ảnh hưởng của mật ñộ và lượng lân bón ñến ñộng thái ñẻ nhánh của giống Hương Việt 3................................................... 39 Bảng 4.8: Ảnh hưởng của mật ñộ ñến ñộng thái ñẻ nhánh của hai giống thí nghiệm ......................................................................... 41 Bảng 4.9: Ảnh hưởng của lượng lân bón ñến ñộng thái ñẻ nhánh của hai giống thí nghiệm .................................................................. 42 Bảng 4.10: Ảnh hưởng tương tác của mật ñộ và lượng lân bón ñến chỉ số diện tích lá của giống HT6 ..................................................... 44 Bảng 4.11: Ảnh hưởng tương tác của mật ñộ và lượng lân bón ñến chỉ số diện tích lá của giống Hương Việt 3 ...................................... 45 Bảng 4.12: Ảnh hưởng của mật ñộ ñến chỉ số diện tích lá của hai giống thí nghiệm ................................................................................... 47 Bảng 4.13: Ảnh hưởng của lượng lân bón ñến chỉ số diện tích lá của hai giống thí nghiệm ......................................................................... 48 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… vii Bảng 4.14: Ảnh hưởng tương tác của mật ñộ và lượng lân bón ñến khả năng tích lũy chất khô và tốc ñộ tích luỹ chất khô của giống HT6 ............................................................................................. 50 Bảng 4.15: Ảnh hưởng tương tác của mật ñộ và lượng lân bón ñến khả năng tích lũy chất khô và tốc ñộ tích luỹ chất khô của giống Hương Việt 3 .............................................................................. 51 Bảng 4.16: Ảnh hưởng của mật ñộ ñến khả năng tích lũy chất khô của hai giống thí nghiệm ................................................................... 53 Bảng 4.17: Ảnh hưởng của lượng lân bón ñến khả năng tích lũy chất khô của hai giống thí nghiệm............................................................. 54 Bảng 4.18: Ảnh hưởng của mật ñộ và lượng lân bón ñến mức ñộ nhiễm một số sâu bệnh chính của giống HT6........................................ 55 Bảng 4.19: Ảnh hưởng của mật ñộ và lượng lân bón ñến mức ñộ nhiễm một số sâu bệnh chính của giống Hương Việt 3......................... 56 Bảng 4.20: Ảnh hưởng của mật ñộ, lượng lân bón ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống HT6 ............................. 58 Bảng 4.21: Ảnh hưởng của mật ñộ, lượng lân bón ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống Hương Việt 3 .............. 59 Bảng 4.22: Ảnh hưởng của mật ñộ ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của hai giống thí nghiệm........................................ 61 Bảng 4.23: Ảnh hưởng của lượng lân bón ñến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của hai giống thí nghiệm ....................... 62 Bảng 4.24: Ảnh hưởng của mật ñộ và lượng lân bón ñến hệ số kinh tế của giống HT6 ............................................................................ 63 Bảng 4.25: Ảnh hưởng của mật ñộ và lượng lân bón ñến hệ số kinh tế của giống Hương Việt 3.............................................................. 64 Bảng 4.26. Hiệu suất sử dụng lân của hai giống thí nghiệm......................... 65 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… viii Phần thứ nhất MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Cây lúa (Oryza sativa L.) là một trong ba cây lương thực chủ yếu trên thế giới, lúa mì, lúa nước và ngô. Cây lúa tạo ra sản phẩm là nguồn lương thực cung cấp cho hàng triệu dân của thế giới nhất là các nước châu Á, châu Phi, châu Mỹ. Ở châu Á lúa gạo cung cấp từ 50-70% năng lượng hấp thụ hàng ngày, lúa gạo giữ vai trò dinh dưỡng cho con người. Hạt gạo chứa 80% tinh bột, 7,5% protein, vitamin và các khoáng chất cần thiết cho con người. Ngành lúa gạo còn tạo công ăn việc làm cho hàng triệu người dân ở nông thôn lẫn thành thị, ñồng thời nó có vai trò quan trọng trong ñời sống kinh tế chính trị và xã hội ở những nước lấy lúa gạo là nguồn lương thực chính (Trần Văn ðạt, 2005) [5]. Khi kinh tế và dân số trên thế giới tăng thì ñòi hỏi cả sản lượng và chất lượng lương thực phải ñáp ứng ñủ nhu cầu cho người tiêu dùng, trong thực tế ngành sản xuất lúa của Việt Nam ñã và ñang là một lĩnh vực quan trọng nhất trong nông nghiệp và phát triển nông thôn. Khối lượng xuất khẩu gạo tăng lên theo các năm, riêng năm 2008 ñạt 4.742 nghìn tấn với giá trị xuất khẩu 2.894.441 nghìn USD [33]. Tuy nhiên, sản xuất lúa gạo ở Việt Nam còn nhiều thách thức trong chiến lược an ninh lương thực, thực phẩm, tính ña dạng sinh học, phát triển một nền nông nghiệp bền vững và ñặc biệt nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Trước thực tế ñó vấn ñề ñặt ra là phải có giải pháp ñể ñảm bảo sản lượng lương thực, vì vậy công tác nghiên cứu chọn tạo giống lúa mới luôn ñược các nhà nghiên cứu khoa học chú trọng. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 1 ðể góp phần nâng cao hiệu quả trồng lúa, nhiều công trình nghiên cứu về nhu cầu dinh dưỡng của cây lúa ñã ñược thực hiện và ñạt ñược những kết quả có giá trị, ñịnh lượng liều lượng phân bón thích hợp nhất và kinh tế nhất cho mỗi giống lúa thí nghiệm. Riêng hai giống lúa HT6 và Hương Việt 3 là hai giống lúa thuần chất lượng gạo cao mới ñược ñưa vào sản xuất, do vậy ñể phát huy ñược hết tiềm năng của giống chúng ta phải tiếp tục nghiên cứu, thử nghiệm các biện pháp kỹ thuật thâm canh. Ngoài các biện pháp như bố trí thời vụ, tuổi mạ, kỹ thuật làm ñất, tưới nước, phòng trừ sâu bệnh… thì việc xác ñịnh mật ñộ cấy và phân bón cũng là những biện pháp kỹ thuật quan trọng. Việc bố trí mật ñộ cấy hợp lý nhằm tạo ra mật ñộ quần thể thích hợp, từ ñó nâng cao ñược hiệu suất quang hợp thuần và làm tăng số bông trên ñơn vị diện tích. Phân bón là cơ sở ñể tăng năng suất cây trồng nói chung và năng suất lúa nói riêng. Trong 3 nguyên tố N, P, K thì phân lân là loại phân bón chứa nguyên tố P có vai trò quan trọng ñối với cơ thể sống, ñó là nguyên tố thiết yếu của cây nó tham gia hầu hết các quá trình trao ñổi chất của tế bào và có vai trò quan trọng trong xúc tiến sự phát triển của bộ rễ, làm tăng khả năng hút ñạm, hạn chế tác dụng của thừa ñạm, nâng cao năng suất, phẩm chất nông sản và khả năng chống chịu ñối với ñiều kiện bất lợi của cây lúa. Nếu thiếu lân cây lúa sinh trưởng kém làm giảm năng suất nghiêm trọng. Nhưng nếu bón quá nhiều lân thì sẽ làm tăng chi phí sản xuất do giá phân bón liên tục tăng cao và làm giảm hiệu quả kinh tế. Vì vậy ñể tăng năng suất và phẩm chất lúa gạo thì việc xác ñịnh liều lượng bón và kỹ thuật bón phân có ý nghĩa rất quan trọng. ðể góp phần vào mục tiêu trên, ñược sự phân công của khoa Nông Học chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của mật ñộ, lượng lân bón ñến sinh trưởng, năng suất của giống lúa HT6 và Hương Việt 3 tại Gia Lâm – Hà Nội” Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 2 1.2. Mục ñích, yêu cầu 1.2.1. Mục ñích - Xác ñịnh mật ñộ và mức lân bón thích hợp cho hai giống lúa HT6 và Hương Việt 3 góp phần xây dựng quy trình kỹ thuật canh tác cho 2 giống trên nền ñất phù sa sông Hồng không ñược bồi ñắp hàng năm. 1.2.2. Yêu cầu - ðánh giá ảnh hưởng của mật ñộ cấy và lượng lân bón khác nhau ñến các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của giống lúa HT6 và Hương Việt 3. - ðánh giá các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất ở các mật ñộ, lượng lân bón khác nhau ñến giống lúa HT6 và Hương Việt 3. 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa học - Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp dẫn liệu khoa học về ảnh hưởng của các mật ñộ và mức lân bón khác nhau ñến sinh trưởng, phát triển, năng suất của hai giống lúa HT6 và Hương Việt 3. - Qua kết quả nghiên cứu sẽ ñưa ra luận cứ về ảnh hưởng của mật ñộ và mức lân bón ñến các chỉ tiêu về sinh trưởng, năng suất của hai giống 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Từ kết quả nghiên cứu ñề xuất mật ñộ trồng và mức lân bón thích hợp nhằm tăng năng suất giống lúa HT6 và Hương Việt 3 trên một ñơn vị diện tích. - Kết quả nghiên cứu góp phần từng bước xây dựng quy trình kỹ thuật thâm canh giống lúa HT6 và Hương Việt 3 ở ñất phù sa sông Hồng không ñược bồi ñắp hàng năm. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 3 1.4. Giới hạn của ñề tài - Do hạn chế về mặt thời gian và kinh phí thực hiện, nên ñề tài tiến hành nghiên cứu: Về mật ñộ trồng bước ñầu nghiên cứu ba mật ñộ trồng 35, 40, 45 cây/m2. Về mức lân bón ñề tài tập trung nghiên cứu các mức tăng lân bón 0, 60, 90, 120kg/ha. - ðề tài ñược thực hiện trong vụ mùa 2010 trên ñất phù sa không ñược bồi ñắp hàng năm tại khu thí nghiệm bộ môn Canh tác học, khoa Nông học, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 4 Phần thứ hai TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của ñề tài 2.1.1 Cơ sở khoa học Trong những năm gần ñây nền nông nghiệp nước ta ñã có những bước tiến nhảy vọt, từ một nước thiếu lương thực trầm trọng ñã vươn lên sản xuất ñủ nhu cầu lương thực và xuất khẩu ñứng thứ hai trên thế giới sau Thái Lan. Diện tích trồng lúa hầu như không tăng mà có xu hướng giảm dần, do ñô thị hoá và chuyển sang ñất phi nông nghiệp. Lương thực bình quân ñầu người 475,8kg/người/năm. Lượng gạo xuất khẩu ñạt trên 4 triệu tấn (2005). ðể ñạt ñược thành quả ñó là nhờ vào yếu tố giống, phân bón tạo tiền ñề của năng suất và phẩm chất thì phương pháp thâm canh hợp lý làm thay ñổi cấu trúc của cây lúa như: Quan hệ giữa năng suất cá thể (khóm lúa, bông lúa) với năng suất quần thể ruộng lúa là rất chặt chẽ. Trên một ñơn vị diện tích nếu mật ñộ càng cao (gieo cấy dày) thì số bông nhiều song số hạt trên bông càng ít (bông bé), tốc ñộ giảm số hạt trên bông mạnh hơn tốc ñộ tăng của mật ñộ. Vì vậy, gieo cấy quá dày sẽ làm cho năng suất giảm nghiêm trọng. Nếu gieo cấy quá thưa nhất là những giống có thời gian sinh trưởng ngắn rất khó hoặc không thể ñạt ñược số bông tối ưu. Vì vậy, khi các khâu kỹ thuật khác ñược duy trì thì chọn mật ñộ vừa phải là phương pháp tối ưu ñể ñạt ñược số lượng hạt thóc nhiều nhất trên một ñơn vị diện tích gieo cấy. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây lúa cần một lượng dinh dưỡng nhất ñịnh, lượng dinh dưỡng này một phần có sẵn ở trong ñất, phần lớn còn lại là do con người cung cấp (bón thêm). Nếu cung cấp hợp lý sẽ làm cho cây lúa sinh trưởng tốt ñạt năng suất cao. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 5 Cơ sở khoa học của việc bón phân lân cho lúa dựa vào ñất, giống, sinh lý của cây và mùa vụ Sau ñạm, lân là yếu tố dinh dưỡng quan trọng ñối với sinh trưởng của cây trồng vì lân là thành phần chủ yếu của axit nucleic, ADN, ARN chất chủ yếu của nhân tế bào. Tác dụng chủ yếu của lân thể hiện ở một số mặt sau: Xúc tiến sự phát triển của bộ rễ lúa, ñặc biệt là rễ bên. Làm tăng số nhánh ñẻ và tốc ñộ ñẻ nhánh lúa, sớm ñạt số nhánh cực ñại, tạo thuận lợi cho việc tăng một số nhánh hữu hiệu Thiếu lân cây ñẻ nhánh ít, lùn lại, hạt lép nhiều, lá lúa thiếu lân thường có màu xanh ñậm, mọc thẳng hơn lá bình thường. Thiếu lân thường trên ñất chua, ñất nhiễm phèn, ñất than bùn và ñất kiềm. Trên ñất thiếu lân mà bón ñạm nhiều sẽ càng làm cho năng suất lúa bị giảm. Khắc phục thiếu lân bằng cách bón các loại phân có hàm lượng lân dễ tiêu như DAP (18:46:0) hay NPK (16-16-8). Hiệu suất của phân lân khá cao. Trên một số loại ñất ở Tây Nguyên bón 1kg P2O5 cho hiệu quả thu ñược 8,5kg thóc; Ở các vùng ñất phèn mới khai hoang, hiệu suất của phân lân càng cao hơn, 1kg P2O5 mang lại 90kg thóc ở mức bón 40-60kg P2O5/ha. Kết quả nghiên cứu của ñề tài sẽ làm cơ sở cho các công trình nghiên cứu sau này nhằm góp phần xác ñịnh ñược mật ñộ và lượng lân bón hợp lý cho giống lúa HT6, Hương Việt 3 và một số giống lúa thuần có ñặc tính nông học tương ñương, khẳng ñịnh ñược vai trò của khoa học kỹ thuật ñối với sản xuất, ñặc biệt là việc tìm ra các công thức lân bón hiệu quả thâm canh ñể tăng năng suất cây trồng và giữ ñược cân bằng sinh thái của ruộng lúa. 2.1.2. Cơ sở thực tiễn Vùng ñồng bằng sông Hồng ñược coi là vựa lúa của miền Bắc, diện tích canh tác lúa hàng năm trên 500nghìn ha, ñịa hình bằng phẳng, hệ thống Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 6 thuỷ lợi ñã và ñang ñược kiên cố hoá ñể cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, ñặc biệt là sản xuất lúa. Thực tế trong những năm gần ñây do áp dụng nhanh những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất như: sử dụng giống lúa mới có tiềm năng năng suất cao, phẩm chất tốt, thực hiện kỹ thuật gieo thẳng và sử dụng thuốc trừ cỏ, ñã sử dụng tương ñối ñầy ñủ các loại phân bón, chú trọng công tác bảo vệ thực vật do ñó năng suất, sản lượng lúa tăng nhanh. Tuy nhiên, trong sản xuất lúa hiện nay các hộ nông dân cấy dày và thường sử dụng lượng lân bón theo tập quán canh tác, theo từng ñiều kiện cụ thể của mỗi gia ñình mà chưa có một ñịnh lượng xác ñịnh theo cơ sở khoa học. Do vậy cần giúp nông dân có cơ sở khoa học sử dụng mật ñộ cấy và lượng lân bón thích hợp mang lại hiệu quả kinh tế cao. Tất cả những tồn tại trên ñòi hỏi việc trồng lúa cần có những biện pháp kỹ thuật xây dựng quy trình bón lân cụ thể cho từng giống. Từ quá trình nghiên cứu sẽ tìm ra ñược mật ñộ và lượng lân bón hợp lý nhất ñể khuyến cáo trong sản xuất. ðặc ñiểm của các giống mới ñược chọn tạo thường có số hạt/bông lớn (160-180) và khối lượng hạt lớn hơn các giống lúa cải tiến kiểu cũ trước ñây nên yêu cầu lượng lân và lượng kali nhiều hơn. Chính vì vậy mà việc xác ñịnh lượng lân kết hợp với mật ñộ trồng là cần thiết. 2.2. Những kết quả nghiên cứu về phân bón cho lúa 2.2.1. Nhu cầu dinh dưỡng của cây lúa Bất kỳ lúa nước hay lúa trồng trên cạn muốn có năng suất cao ñều cần nguồn dinh dưỡng rất lớn. Bón phân là một trong những biện pháp kỹ thuật ñược thực hiện khá phổ biến thường mang lại hiệu quả lớn nhưng cũng chiếm phần khá cao trong chi phí của sản xuất nông nghiệp. Cây trồng có yêu cầu với các chất dinh dưỡng ở những lượng và tỷ lệ nhất ñịnh, nếu thiếu một chất dinh dưỡng nào ñó cây sinh trưởng phát triển kém, ngay Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 7 cả khi các chất dinh dưõng khác dư thừa. Do ñó cần bón hợp lý ñể ñạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất. Bón phân hợp lý và sử dụng phân bón thích hợp bón cho cây ñảm bảo tăng năng suất cây trồng với hiệu quả kinh tế cao nhất, không ñể lại các hậu quả tiêu cực lên nông sản và môi trường sinh thái. Bón phân hợp lý là thực hiện 5 ñúng: bón ñúng loại phân; bón ñúng lúc; bón ñúng ñối tượng; bón ñúng thời tiết, mùa vụ; bón ñúng cách [4], [6]. Theo Mai Văn Quyền, 2002 [15] tổng kết kinh nghiệm trên 60 thí nghiệm khác nhau thực tiễn ở 40 nước có khí hậu khác nhau ñã cho thấy: Nếu ñạt năng suất 3 tấn thóc/ha, lúa lấy ñi hết 50kg N, 26kg P205, 80kg K20, 100kg Ca, 6kg Mg, 5kg S. Và nếu ruộng lúa ñạt năng suất 6 tấn/ha thì lượng dinh dưỡng cây lúa lấy ñi là 100kg N, 50kg P205, 160kg K20, 19kg Ca, 12kg Mg, 10kg S, lấy trung bình cứ tạo 1 tấn thóc lúa lấy ñi hết 17kg N, 8kg P205, 27kg K20, 3kg CaO, 2kg Mg, 1,7kg S. Những số liệu này cho thấy cây lúa cần dinh dưỡng mới tạo ñược năng suất cao. Nhiều năm trước ñây nông dân Việt Nam chỉ trồng các giống lúa ñịa phương, cây cao, kém chịu phân, thời gian sinh trưởng dài, năng suất chỉ ñạt ñược từ 1-3 tấn/ha nên nhu cầu cung cấp thêm chất dinh dưỡng từ các nguồn phân bón không cao lắm. Ngày nay nông dân ñã trồng hầu hết các giống lúa cải tiến thấp cây, chịu phân cao nên muốn có năng suất cao cần phải cung cấp thêm nhiều chất dinh dưỡng có trong các nguồn phân bón và phải bón ñúng kỹ thuật, cân ñối, ñáp ứng nhu cầu của từng giống, từng vùng, từng vụ thì năng suất lúa cao và ổn ñịnh. 2.2.2. Một số kết quả nghiên cứu về phân bón ñối với lúa trên thế giới Ở Pakistan lúa là cây lương thực quan trọng, thí nghiệm ñồng ruộng của người nông dân 2005-2007 cho thấy: Trên nền 85kg P2O5 + 62kg K2O Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 8 các mức ñạm bón khác nhau ñã ảnh hưởng ñáng kể ñến năng suất lúa thuần. Năng suất lúa cao nhất ñạt ở mức bón ñạm 85kg N/ha là 4,02tấn/ha, mức bón 115kg N/ha cho năng suất thấp hơn là 3,88 tấn/ha. Năng suất lúa giảm khi lượng ñạm bón ít hơn 85kg N/ha và nhiều hơn 115kg N/ha [30]. Năng suất của bất kỳ cây trồng nào cũng là kết quả của hoạt ñộng quang hợp và lượng dinh dưỡng hấp thu. Kết quả nghiên cứu lúa lai của Ấn ðộ năm 2000 trên nền phân bón 120 kg N + 60kg P2O5 +45 kg K2O cho thấy: Giống TNRH 16 có lượng chất khô tích luỹ cao nhất (1.164 g/m2), năng suất hạt ñạt 6.470 kg/ha và ưu thế lai 28% thấp hơn là giống DRRH 1 tương ứng là 1.089 g/m2, 5.750 kg/ha và 19,5%. Lượng chất khô tích lũy ở các bộ phận trên lá là khác nhau: 14,35% ở rễ, 9,34% ở lá, 31,2% ở thân và 45% ở bông. Giống TNRH 16 hấp thu lượng dinh dưỡng ñạm, lân, kali cao nhất tương ứng là 144, 21, 126 kg/ha, còn giống DNRH1 hấp thu ñược ít hơn tương ứng là 134, 20, 97. ðể tạo ra 100kg hạt cần 1,7-2,4 kg N, 0,270,34 kg P2O5 và 1,0-2,1 kg K2O [22]. M. Suganthi, P.Subbian và S. Marimuthu (2003), trường ðại học nông nghiệp Tamil Nadu, Ấn ðộ cho biết: ðối với giống lúa lai ADTRH 1, năng suất hạt tăng dần khi bón ñạm với lượng từ 0-150 kg/ha và không có sự khác biệt về năng suất lúa ở mức 150 và 200 kg N/ha [28]. Theo thí nghiệm khác của M.P. Kavitha và Balasubramania năm 1999-2001 về ảnh hưởng của phân hữu cơ, ñạm trên hai giống lúa lai ADTRH 1 và CORH 2 cho thấy: bón phân hữu cơ làm tăng năng suất ở cả hai mức bón ñạm 150- 200kg N/ha và lượng bón phân hữu cơ 10tấn/ha và 200kg N/ha cho năng suất lúa lai cao nhất [29]. Tại Bangladesh, M. Sirajul Islam, M.A.Jabbar và cộng sự Viện nghiên cứu lúa Banglades ñã tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng của phân bón và chế ñộ canh tác ñến năng suất lúa lai trên giống Dhan 1 tại vùng Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 9 Gazipur vào mùa khô năm 2000 và 2001 thu ñược kết quả là: với khoảng cách cấy 25 x 20 (20 khóm/m2) và 20 x 15 (33,34 khóm/m2), tuổi mạ 30 ngày thì cấy 1 dảnh cho năng suất cao nhất. Ở mức bón 120kg N/ha lúa ñạt năng suất cao nhất, vượt qua mức ñạm này năng suất lúa không tăng. Năng suất lúa cao nhất thu ñược từ công thức bón ñạm vào giai ñoạn lúa ñẻ nhánh rộ. Riêng với phân kali, các tác giả không thấy có sự khác biệt giữa các công thức [28]. Thời kỳ lân có hiệu suất cao nhất là thời kỳ ñầu sau cấy 10-20 ngày. Sở dĩ cần bón lót phân lân vì lân rất cần cho sự phát triển của rễ và sự phát triển của mầm cây ở giai ñoạn cây con. Mặt khác phân lân sau khi ñược bón vào ñất dù cho ở dạng hòa tan hay không hòa tan ñều ít di chuyển, ít bị rửa trôi và mất ñi. Cho nên nếu không phải là tất cả thì cũng là phần lớn lượng lân nên dùng ñể bón lót [31] Hiệu quả của bón phân lân cho lúa thấp hơn so với cây trồng cạn. Tuy nhiên, bón lân xúc tiến quá trình sinh trưởng của cây trong thời kỳ ñầu, có thể rút ngắn thời gian sinh trưởng, ñặc biệt là những vùng lạnh thì hiệu quả ñó càng rõ. Kết quả của Buba năm 1960 cho biết, lân hòa tan trong ñất lúa dễ hơn do ñó khả năng hút lân từ ñất mạnh hơn cây trồng cạn [33]. Nghiên cứu của Brady, Nylec năm 1985 cho thấy, hầu hết các loại cây trồng hút không quá 10 -13% lượng lân bón vào ñất trong năm, ñặc biệt là cây lúa, chỉ cần giữ cho lân ở trong ñất khoảng 0,2 ppm hoặc thấp hơn một chút là có thể cho năng suất tối ña. Tuy vậy, cần bón lân kết hợp với các loại phân khác như ñạm, kali mới nâng cao ñược hiệu quả của nó [33]. Ở mỗi thời kỳ lúa hút lân với lượng khác nhau, trong ñó có hai thời kỳ hút mạnh nhất là thời kỳ ñẻ nhánh và thời kỳ làm ñòng. Tuy nhiên xét về mức ñộ thì lúa hút lân mạnh nhất vào thời kỳ ñẻ nhánh [25], [26]. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 10 ðể nâng cao hiệu quả bón lân cho cây lúa ngắn ngày, trong ñiều kiện thâm canh trung bình (10 tấn phân chuồng, 90-120N, 60K2O/ha) nên bón lân với lượng 80 – 90 P2O5 /ha và tập trung bón lót [26]. 2.2.3. Một số kết quả nghiên cứu về bón phân cho lúa ở trong nước 2.2.3.1. Phân ñạm Kết quả nghiên cứu nhiều năm (1985-1994) của Viện lúa ðồng bằng sông Cửu Long cho thấy: Trên ñất phù sa ñược bồi hàng năm có bón 60 P2O5 và 30 K2O làm nền thì khi có bón ñạm làm tăng năng suất lúa từ 1548,5% trong vụ ñông xuân và 8,5-35,6% trong vụ hè thu. Chiều hướng chung của cả 2 vụ bón ñến 90N có hiệu quả cao hơn cả, bón trên mức này năng suất lúa tăng không ñáng kể (Nguyễn Văn Luật, 2007) [14]. Nguyễn Như Hà, 2006 [8] nghiên cứu ảnh hưởng của mật ñộ và liều lượng ñạm tới sinh trưởng của lúa ngắn ngày thâm canh cho thấy: Tăng bón ñạm ở mật ñộ cấy dày có tác dụng tăng tỷ lệ dảnh hữu hiệu. Các giống có tiềm năng năng suất cao, chịu thâm canh thì việc sử dụng lượng ñạm cao cây lúa vẫn hấp thụ, phát triển tốt và không bị lốp ñổ. Theo Bùi Huy ðáp, 1985 [6]: Các giống cao cây và thấp cây có nhu cầu về ñạm cũng khác nhau. Các giống cao cây cần ñạm từ lúc ñẻ nhánh ñến khi lúa sắp trỗ, còn các giống thấp cây thì nhu cầu về ñạm tăng ñều tới lúc lúa trỗ và sau khi trỗ xong thì nhu cầu về ñạm giảm rõ rệt. Với những giống lúa mới, bón phân sẽ cho năng suất tăng lên nhiều hơn năng suất giống lúa cũ, dù là trồng vào vụ nào, bón ñạm nhiều hay ít. 2.2.3.2. Phân lân ðể tăng năng suất cây trồng, tăng chất lượng nông sản, nhiều nghiên cứu về dinh dưỡng cây trồng ñược tiến hành theo hướng bón phân cân ñối, quản lý dinh dưỡng tổng hợp. Năng suất của cây trồng nói chung và cây lúa Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất