Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi đến môi trường tự nhiên huyệ...

Tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi đến môi trường tự nhiên huyện kinh môn

.PDF
104
125
104

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRẦN THỊ TƯƠI NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC ĐÁ VÔI ĐẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN HUYỆN KINH MÔN, TỈNH HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC TRÁI ĐẤT Thái Nguyên, năm 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRẦN THỊ TƯƠI NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC ĐÁ VÔI ĐẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN HUYỆN KINH MÔN, TỈNH HẢI DƯƠNG Chuyên ngành: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Mã số: 60 44 02 17 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC TRÁI ĐẤT Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Thái Nguyên, năm 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kì công trình nào. Các thông tin, số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2017 Tác giả luận văn Trần Thị Tươi i LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Thị Hồng, người đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn, động viên tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã nhận được sự chỉ đạo, động viên, đóng góp ý kiến của các thầy cô, các nhà khoa học trong Khoa Địa lí, sự chỉ đạo động viên của các thầy cô trong Khoa Sau đại học. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy, cô đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả được học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Hải Dương, Sở Giáo dục và đào tạo Hải Dương, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng quản lí tài nguyên Khoáng sản - Nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương đã cung cấp cho tác giả có được các nguồn tài nghiên cứu. Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ tận tình của các bạn đồng nghiệp, các bạn cùng khóa học trong lớp Cao học Địa K23 đã nhiệt tình đóng góp ý kiến, những người thân trong gia đình đã tạo mọi thời gian cho tác giả hoàn thành luận văn đúng tiến độ. Tuy nhiên, nội dung trình bày trong luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong tiếp tục nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, các nhà khoa học và các bạn. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2017 Tác giả luận văn Trần Thị Tươi ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3 5. Lịch sử nghiên cứu .......................................................................................... 3 6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 6 7. Đóng góp chính của luận văn .......................................................................... 8 8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 9 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN, CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG TỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ............................ 10 1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................ 10 1.1.1. Các khái niệm cơ bản .............................................................................. 10 1.1.2.Tác động của hoạt động khai thác khoáng sản tới môi trường tự nhiên ...... 14 1.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động khai thác đá vôi ....................... 17 1.1.4. Ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi đến môi trường tự nhiên ........ 19 1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 23 1.2.1. Một số chủ trương, chính sách về khai thác đá ....................................... 23 1.2.2. Kinh nghiệm hoạt động khai thác đá vôi của một số nước trên Thế giới ....... 24 iii 1.2.3. Những tác động đến môi trường tự nhiên do hoạt động khai thác đá vôi ở Việt Nam.............................................................................................. 25 1.2.4. Hiện trạng khai thác tài nguyên khoáng sản ở Hải Dương và các vấn đề môi trường .............................................................................................. 28 Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 31 Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC ĐÁ VÔI HUYỆN KINH MÔN, TỈNH HẢI DƯƠNG ................................................. 32 2.1. Khái quát chung về huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương ............................. 32 2.1.1. Vị trí địa lí................................................................................................ 32 2.1.2. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.............................................. 32 2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................ 36 2.2. Thực trạng hoạt động khai thác đá vôi ở huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương ......................................................................................................... 38 2.2.1. Tiềm năng, tình hình khai thác đá vôi huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương ..... 38 2.2.2. Thực trạng công tác quản lí hoạt động khai thác đá vôi ở Kinh Môn ........ 45 2.2.3. Công nghệ khai thác, vận chuyển đá vôi ở huyện Kinh Môn ................. 48 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 50 Chương 3: TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC ĐÁ VÔI ĐẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN HUYỆN KINH MÔN TỈNH HẢI DƯƠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ..................................... 51 3.1. Nguồn tác động trong quá trình khai thác đá vôi đến môi trường tự nhiên huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương ........................................................... 51 3.1.1. Nguồn tác động giai đoạn nổ mìn phá đá ................................................ 52 3.1.2. Nguồn tác động do hoạt động vận chuyển .............................................. 53 3.1.3. Nguồn tác động do việc sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, máy móc ........... 53 3.1.4. Nguồn tác động do sinh hoạt của cán bộ công nhân viên tại mỏ ............ 54 3.2. Hiện trạng môi trường tự nhiên huyện kinh Môn, tỉnh Hải Dương do ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi ........................................................ 55 iv 3.2.1. Hiện trạng môi trường không khí ............................................................ 55 3.2.2. Hiện trạng môi trường nước .................................................................... 63 3.2.3. Hiện trạng môi trường đất ....................................................................... 68 3.2.4. Hệ sinh thái, cảnh quan khu vực.............................................................. 71 3.3. Đánh giá chung về ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi đến môi trường tự nhiên huyện Kinh Môn ............................................................... 74 3.4. Một số biện pháp bảo vệ và giảm thiểu ô nhiễm môi trường tự nhiên nhằm phát triển bền vững huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương .......................... 76 3.4.1. Sự cần thiết phải bảo vệ và kiểm soát môi trường tự nhiên .................... 76 3.4.2. Giải pháp bảo vệ và phát triển bền vững môi trường tự nhiên và cảnh quan thiên nhiên huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương ................................ 77 Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 83 1. Kết luận .......................................................................................................... 83 2. Kiến nghị ....................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 86 PHẦN PHỤ LỤC ............................................................................................. 89 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt As Giải nghĩa Asen (Biochemical oxygen Demand - nhu cầu oxy sinh hoá) là BOD lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hoá các chất hữu cơ BTNMT Bộ tài nguyên môi trường BVMT Bảo vệ môi trường Bụi PM10 Tổng bụi lơ lửng có đường kính khí động học ≤10µm Bụi TPS Tổng bụi lơ lửng có đường kính khí động học ≥100µm Cd Cadimi Cl Nồng độ clorua trong nước CN Nồng độ xianua trong nước (Chemical Oxygen Demand - nhu cầu oxy hóa học) là lượng COD oxy cần thiết để oxy hoá các hợp chất hoá học trong nước bao gồm cả vô cơ và hữu cơ CrIII Crom III CrVI Crom VI ĐTM Đánh giá tác động môi trường Là lượng oxy hoà tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của DO các sinh vật nước (cá, lưỡng thể, thuỷ sinh, côn trùng v.v...) Fe Sắt Hg Thủy ngân Kphđ Không phát hiện được MTV Một thành viên + NH4 - N Nồng độ amoni trong nước NO2 - N Nồng độ nitrit trong nước NO3 - N Nitrat Pb Chì pH Chỉ số xác định tính chất hóa học của nước: độ axit hay bazơ PHMT Phục hồi môi trường 3PO4 - P Phosphat QCCP Quy chuẩn cho phép QCVN Quy chuẩn Việt Nam TNKSNKTTV Tài nguyên khoáng sản-nước- khí tượng thủy văn Hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước, TSS có thể bao gồm TSS bùn, thực vật và động vật mục nát, chất thải công nghiệp, rác thải. VLXDTT Vật liệu xây dựng thông thường Hàm lượng hỗn hợp các chất hữu cơ độc hại bay lên trong VOC không khí làm ô nhiễm môi trường iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Kinh Môn ................................... 34 Bảng 2.2. Tổng hợp tiềm năng và trữ lượng đá vôi huyện Kinh Môn tỉnh Hải Dương tính đến thời điểm 30/6/2015 ......................................... 39 Bảng 2.3. Sản lượng khai thác đá vôi trên địa bàn huyện Kinh Môn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2012 - 2016 .................................................... 41 Bảng 2.4. Tổng hợp doanh thu và số lao động sử dụng của các doanh nghiệp khai thác đá vôi làm VLXDTT giai đoạn 2012-2016 của huyện Kinh Môn tỉnh Hải Dương ............................................... 44 Bảng 2.5. Tổng tiền kí quỹ PHMT và phí BVMT của hoạt động khai thác đá vôi trên địa bàn huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương .............. 47 Bảng 3.1. Nguồn phát sinh chất thải trong quá trình khai thác đá vôi .............. 51 Bảng 3.2. Hệ số ô nhiễm khi đốt dầu DO dùng cho máy móc, thiết bị ............. 54 Bảng 3.3. Kết quả quan trắc môi trường không khí khu vực khai trường và tuyến đường vận chuyển trên địa bàn huyện Kinh Môn .............. 56 Bảng 3.4. Kết quả quan trắc môi trường không khí khu dân cư trên địa bàn huyện Kinh Môn ......................................................................... 59 Bảng 3.5. Kết quả quan trắc môi trường không khí khu dân cư theo mạng lưới quan trắc môi trường năm 2015 và 2016 trên địa bàn huyện Kinh Môn ................................................................................ 61 Bảng 3.6. Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại các mỏ trên địa bàn huyện Kinh Môn(mg/l)...................................................................... 64 Bảng 3.7. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm quanh khu vực khai thác đá vôi huyện Kinh Môn ............................................................. 67 Bảng 3.8. Kết quả phân tích chất lượng đất khu vực mỏ đá vôi ở Kinh Môn ...... 69 v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương ..................... 33 Hình 2.2. Cơ cấu giá trị sản xuất theo ngành huyện Kinh Môn năm 2014 ....... 37 Hình 2.3. Biểu đồ sản lượng khai thác đá vôi xi măng huyện Kinh Môn, giai đoạn 2012 - 2016 ........................................................................ 41 Hình 2.4. Sơ đồ các điểm mỏ khai thác đá vôi huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương ........................................................................................ 42 Hình 2.5. Biểu đồ sản lượng khai thác đá vôi làm VLXD thông thường huyện Kinh Môn, giai đoạn 2012-2016 ............................................ 43 Hình 2.6. Doanh thu từ khai thác đá vôi làm VLXDTT trên địa bàn huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2012-2016 ............................ 44 Hình 2.7. Sơ đồ công nghệ khai thác có hoạt động nổ mìn ............................... 48 Hình 3.1. Sơ đồ ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi tới môi trường tự nhiên .............................................................................................. 52 Hình 3.2. Sơ đồ mạng lưới các điểm quan trắc môi trường không khí trên địa bàn huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương năm 2016 ....................... 58 Hình 3.3. Sơ đồ mạng lưới các điểm quan trắc môi trường nước khu vực khai thác đá vôi của huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương năm 2016 .... 65 Hình 3.4. Sơ đồ mạng lưới các điểm quan trắc môi trường đất ở các mỏ khai thác đá vôi của huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương năm 2016 .............. 70 Hình 3.5. Sơ đồ công nghệ giảm thiểu bụi không khí ....................................... 78 vi MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trên Thế giới có khoảng 50 quốc gia có nguồn tài nguyên dầu mỏ, khoáng sản phong phú và nhiều ưu đãi của các nguồn tài nguyên khác. Tuy nhiên, việc chuyển hóa nguồn tài nguyên của cải này thành sự thịnh vượng cho mỗi quốc gia không phải quốc gia nào cũng làm được. Về lí thuyết, nhiều ý kiến cho rằng ngành khai thác khoáng sản có thể tác động tích cực đến phát triển kinh tế, góp phần xóa đói, giảm nghèo. Nguồn thu từ xuất khẩu tài nguyên khoáng sản là nguồn ngân sách quan trọng cho các chương trình phúc lợi xã hội và phát triển kinh tế tại nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển. Tuy nhiên, các nghiên cứu gần đây đều chỉ ra rằng: ngành khai thác mỏ khiến cho tình trạng đói nghèo ở nhiều quốc gia ngày càng trầm trọng hơn(Scott 2004). Thực tế này đã được phản ánh rõ nhất ở các nước đang phát triển nhưng giàu tài nguyên khoáng sản ở Châu Phi như: Nigieria, Congo, Xudan... vẫn luôn phải đối mặt với nghèo đói, khủng hoảng kéo dài. Việt Nam là một quốc gia có tiềm năng về tài nguyên khoáng sản. Tài nguyên khoáng sản Việt Nam (trừ dầu mỏ) tập trung chủ yếu ở những vùng miền núi, đây là những vùng kinh tế còn nhiều khó khăn. Chủ trương chung của Chính phủ Việt Nam là tiếp tục khuyến khích và ủng hộ các địa phương đầu tư khai thác khoáng sản (trong đó có đá vôi) với mong muốn tạo công ăn việc làm, góp phần giảm nghèo, tăng ngân sách địa phương. Bên cạnh những tác động tích cực lên kinh tế - xã hội đất nước, thực tiễn cũng chỉ ra rằng hoạt động khai thác khoáng sản còn để lại những mặt trái. Những ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng cuộc sống dân cư, môi trường bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng, các hệ sinh thái tự nhiên đã và đang bị suy giảm một cách rõ rệt. Hải Dương là một tỉnh thuộc đồng bằng châu thổ sông Hồng với lợi thế phát triển nông nghiệp nhiệt đới, nhưng cũng là tỉnh có nhiều tiềm năng khoáng 1 sản, trong đó đặc biệt là đá vôi. Đá vôi của Hải Dương tập trung chủ yếu ở huyện Kinh Môn. Với lợi thế như vậy, nên trong nhiều năm qua đá vôi đã và đang được khai thác với quy mô ngày càng lớn và đã góp phần thay da đổi thịt cho vùng đất này nói riêng cũng như Hải Dương và cả nước nói chung. Cùng với sự thay đổi lớn về kinh tế, chất lượng môi trường nói chung, môi trường tự nhiên nói riêng và sinh thái - cảnh quan đã có sự suy giảm nghiêm trọng, gây ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người dân địa phương. Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết đó tôi đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi đến môi trường tự nhiên huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương” nhằm tìm hiểu và đưa ra những nhận định về ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi đến chất lượng môi trường tự nhiên huyện Kinh Môn, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do hoạt động này gây ra. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích được thực trạng khai thác đá vôi và những tác động đến chất lượng môi trường tự nhiên và cảnh quan huyện Kinh Môn. Trên cơ sở đó đề xuất, kiến nghị giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ chất lượng môi trường tự nhiên của huyện Kinh Môn tỉnh Hải Dương. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi đến môi trường tự nhiên. - Thu thập và phân tích xử lý số liệu để làm nổi bật hiện trạng khai thác đá vôi của huyện và ảnh hưởng của nó đến môi trường tự nhiên huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương. - Khảo sát thực tế để tìm ra được những nguyên nhân gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường tự nhiên và thay đổi cảnh quan thiên nhiên tại địa phương do hoạt động khai thác đá vôi. 2 - Kiến nghị một số giải pháp để giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường tự nhiên, cảnh quan thiên nhiên của huyện và một số định hướng phát triển bền vững trong tương lai. 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: đề tài tập trung phân tích được thực trạng khai thác đá vôi và ảnh hưởng của nó đến môi trường tự nhiên huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương. - Đối tượng nghiên cứu: + Thực trạng hoạt động khai thác đá vôi trên địa bàn huyện. + Thực trạng môi trường tự nhiên của huyện do tác động của hoạt động khai thác đá vôi. + Môi trường nước, môi trường đất, chất lượng không khí tại một số khu vực khai thác, khu dân cư xung quanh. + Môi trường, chất lượng không khí trên các tuyến đường vận chuyển. - Phạm vi thời gian: số liệu sử dụng từ năm 2012 đến 2016. 5. Lịch sử nghiên cứu Những nghiên cứu có liên quan đến vấn đề tác động của hoạt động khai thác tài nguyên đến môi trường và cảnh quan được thể hiện trong nhiều công trình nghiên cứu khoa học, các dự án và báo cáo. Ở cấp quốc gia có rất nhiều công trình nghiên cứu, đánh giá về tiềm năng khoáng sản, hoạt động khai thác khoáng, hay những tác động của hoạt động khai thác khoáng sản tới môi trường, tới đời sống dân cư, ví dụ các đề tài: “ Thực trạng về quản lí khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản Việt Nam” do Tổng Hội Địa chất Việt Nam - Liên hiệp các hội Khoa học và Kĩ thuật Việt Nam - Viện Tư vấn phát triển nghiên cứu. Công trình đã chỉ ra được tiềm năng tài nguyên khoáng sản của Việt Nam rất phong phú, đa dạng và đã và đang được khai thác có hiệu quả. Tuy nhiên, công trình cũng chỉ ra bên cạnh những tác động tích cực thì việc khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản của nước 3 ta còn nhiều bất cập, lãng phí gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống và môi trường. Viện Địa chất và Khoáng sản (RIGMR ) với công trình: “Phát triển bền vững các vùng đá vôi ở Việt Nam”, Hà Nội, tháng 10/2005 đã xuất bản thành tài liệu với 3000 cuốn năm 2005. Tài liệu này đã khái quát được về đá vôi và các vùng đá vôi ở Việt Nam, các quá trình Karst, giá trị của các vùng đá vôi, ngoài ra tài liệu này cũng chỉ ra một số nguy cơ ở các vùng đá vôi và đưa ra được một số giải pháp phát triển bền vững các vùng đá vôi ở nước ta. Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh thuộc Bộ Công Thương đã có báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu các giải pháp khai thác hợp lí các mỏ đá lộ thiên ở Việt Nam” do Thạc sĩ Hoàng Tuấn Chung làm chủ nhiệm đề tài... Ở cấp địa phương thì trong những năm qua, hoạt động khai thác khoáng sản trong đó có khai thác đá vôi đã nhận được nhiều sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, các nhà khoa học và các nhà nghiên cứu. Do vậy, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về hiện trạng khai thác đá và những ảnh hưởng của nó đến môi trường nói chung và môi trường tự nhiên nói riêng như: Đề án cải tạo phục hồi môi trường của dự án: “Khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường công suất 35.000m3/năm” Do Trung tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định triển khai. Đề tài luận văn Thạc sĩ: “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá xây dựng đến môi trường và sức khỏe cộng đồng ở huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình” của Nguyễn Thị Thùy Linh - Khoa Môi trường - Đại học Tài nguyên & Môi trường Hà Nội. Đề tài “Đánh giá tác động môi trường từ hoạt động khai thác đá vôi La Hiên” do Công ty Than nội địa thực hiện năm 2004...[25]. Tất cả các đề tài này đều chỉ ra rõ một vấn đề là hoạt động khai thác, vận chuyển và chế biến đá có ảnh hưởng rõ rệt tới môi trường, tới sinh thái-cảnh quan khu vực và ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe người lao động và dân cư khu vực xung quanh. Tại Hải Dương, cũng có nhiều đề tài nghiên cứu khoa học, báo cáo, phóng sự, dự án quan tâm đến chất lượng môi trường, hoạt động khai thác 4 khoáng sản như: Đề tài: “Điều tra đánh giá các yếu tố gây sự suy thoái ô nhiễm tài nguyên nước dưới đất, đề xuất các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương” do Hội Địa chất tỉnh Hải Dương đang thực hiện [13]; Đề tài: “Nghiên cứu phân vùng chất lượng nước và đánh giá khả năng tiếp nhận ô nhiễm môi trường của các nhánh sông chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương” do Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường thực hiện [22]; Dự án: “Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ và bảo vệ môi trường tỉnh Hải Dương đến năm 2010 tầm nhìn đến năm 2020“, dự án do kĩ sư Vũ Bảo Dương - Giám đốc Sở KHCN và môi trường tỉnh Hải Dương thực hiện trong thời gian 1998 - 1999; Dự án “Cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường xã Hưng Thịnh huyện Bình Giang”, mô hình này cũng đã được nhân rộng trên quy mô toàn tỉnh Hải Dương. Dự án “Cải tạo phục hồi môi trường mỏ đá vôi núi Voi thị trấn Minh Tân, huyện Kinh Môn, Hải Dương“ do Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và thương mại Hải Dương thực hiện. Đề tài luận văn Thạc sĩ: “Áp dụng chính sách công nghệ để giải quyết xung đột môi trường trong hoạt động khai thác mỏ (nghiên cứu trường hợp các mỏ đá vôi tại huyện Kinh Môn, Hải Dương)" - Vũ Văn Cường - Trường Đại học KHXH & NV- ĐHQG Hà Nội. Luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Thị Tuyền - 2014 “Tìm hiểu tác động của sản xuất xi măng huyện Kinh Môn, Hải Dương". Đề tài “Khảo sát hiện trạng quản lí chất thải rắn trên địa bàn huyện Kinh Môn, Hải Dương và đề xuất biện pháp giảm thiểu". Đề tài: "Đánh giá thực trạng, biện pháp khai thác khoáng sản, hiện trạng môi trường và công tác cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Kinh Môn và thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương và kiến nghị các biện pháp thực hiện" của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương thực hiện năm 2014...[5]. Mỗi đề tài nghiên cứu, dự án hay báo cáo đều có cách nhìn nhận và đánh giá về hiện trạng môi trường, sự tác động của hoạt động khai thác đá vôi đối 5 với môi trường và cảnh quan ở những góc độ khác nhau. Trên cơ sở kế thừa phát huy những kết quả đó, luận văn thạc sĩ: “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi đến môi trường tự nhiên huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương” góp phần bổ sung cơ sở lí luận và thực tiễn vào hệ thống các chương trình nghiên cứu về ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi, cũng như làm rõ hơn ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi trên địa bàn huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương. Qua đó đưa ra được một số biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đảm bảo cho sự phát triển bền vững môi trường trên địa bàn huyện. 6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu 6.1. Quan điểm nghiên cứu 6.1.1. Quan điểm hệ thống Mọi sự vật, hiện tượng đều có mối liên hệ biện chứng tạo thành một chỉnh thể thống nhất và hoàn chỉnh gọi là một hệ thống. Hệ thống ấy bao gồm cấp thấp hơn và có quan hệ tương hỗ với nhau. Hệ thống tự nhiên và hệ thống kinh tế - xã hội vừa có sự tách biệt, vừa có mối quan hệ tương hỗ. Đây là quan điểm chủ đạo khi nghiên cứu đề tài, vận dụng quan điểm hệ thống vào xem xét tác động của hoạt động khai thác đá vôi tới môi trường tự nhiên và cảnh quan thiên nhiên địa phương. 6.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Khi nghiên cứu bất kì một đối tượng nào của địa lí ta đều phải xét gắn liền với một lãnh thổ cụ thể và mối quan hệ với các đối tượng địa lí trong lãnh thổ. Huyện Kinh Môn là một huyện có diện tích tương đối lớn trong tỉnh và quan trọng là một huyện tập trung lớn nguồn tài nguyên đá vôi của tỉnh và hiện nay hoạt động khai thác ở mức độ cao nên có sự tương tác mạnh mẽ giữa các hoạt động của con người và môi trường tự nhiên và cảnh quan trong phạm vi lãnh thổ của huyện. 6.1.3. Quan điểm môi trường sinh thái Quan điểm môi trường sinh thái ngày càng được ứng dụng nhiều trong nghiên cứu mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên với nhau 6 và với các hoạt động của con người. Trong nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi đến môi trường tự nhiên và cảnh quan thiên nhiên nhất thiết cần sử dụng quan điểm môi trường sinh thái để làm rõ nguyên nhân và hậu quả phát sinh. 6.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Khái niệm phát triển bền vững ra đời trên cơ sở đúc rút kinh nghiệm phát triển của các nước, phản ánh xu thế phát triển của thời đại và định hướng tương lai. Nghiên cứu theo quan điểm phát triển bền vững có thể xem vừa là quan điểm, vừa là nhiệm vụ nghiên cứu. 6.2. Phương pháp nghiên cứu 6.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu Đây là phương pháp cần thiết trong vấn đề tiếp cận và nghiên cứu đề tài. Các tài liệu cần thu thập gồm: Các dự án, báo cáo, đề tài đã được nghiên cứu về vấn đề khai thác khoáng sản, khai thác đá vôi trong nước cũng như của Hải Dương. Bản đồ, lược đồ khu vực nghiên cứu, khu vực khai thác, sông ngòi, bản đồ khí hậu thủy văn, bản đồ mật độ dân cư, bản đồ các ngành kinh tế… của tỉnh Hải Dương. Đặc biệt để xác định ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi đến môi trường tự nhiên huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương theo không gian, đề tài cần có lược đồ các điểm quan trắc nguồn nước, không khí trên địa bàn huyện Kinh Môn, xung quanh các điểm mỏ khai thác và các số liệu thống kê, bảng biểu tại các điểm quan trắc về hiện trạng môi trường tự nhiên huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương... Để thực hiện đề tài, cần phải có các tài liệu, thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau, như: các số liệu điều tra, báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường tỉnh Hải Dương, Ban tuyên giáo tỉnh ủy, tài liệu về địa lí địa phương của Sở giáo dục, các nguồn thông tin trên sách báo, trên mạng Internet... 7 6.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh Dựa trên số liệu sưu tầm về thực trạng khai thác đá vôi huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương của các đề tài nghiên cứu trước đó, tài liệu quan trắc của Sở Tài nguyên môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường... tiến hành phân tích, tổng hợp, so sánh, kiểm tra tính xác thực và độ tin cậy của tài liệu. Trong quá trình nghiên cứu, cần chọn lọc và tổng hợp các tư liệu cần thiết để rút ra những nhận xét, đánh giá khái quát những ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi đến môi trường tự nhiên huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương. 6.2.3. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa Tiến hành khảo sát thực tế tại một số địa điểm khai thác đá vôi trên địa bàn huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương gồm khu khai thác, khu tập kết vật liệu và các khu vực dân cư xung quanh, khảo sát nguồn nước, chất lượng không khí, chụp ảnh thực địa, nhằm kiểm chứng kết quả nghiên cứu với thực tế, đồng thời xác định mức độ ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi đến môi trường tự nhiên huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương. 6.2.4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ - GIS Dựa trên các bản đồ tự nhiên, sông ngòi của huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương, báo cáo tình hình khai thác đá vôi và kết quả quan trắc của Phòng tài nguyên và môi trường, Sở tài nguyên môi trường, thành lập một số bản đồ, biểu đồ về hiện trạng khai thác đá vôi và ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi đến môi trường không khí, môi trường nước, đất và cảnh quan thiên nhiên của huyện. 7. Đóng góp chính của luận văn Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ tiếp tục làm rõ bức tranh hiện trạng khai thác đá vôi và tác động của nó đến chất lượng môi trường tự nhiên huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương, phân tích được các nguyên nhân chủ yếu gây suy giảm chất lượng môi trường tự nhiên ở đây, từ đó tăng thêm tính thực tiễn để các ban, ngành đưa ra giải pháp khắc phục phù hợp và hiệu quả. 8 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn về ảnh hưởng của hoạt động khai thác khoáng sản và những tác động tới môi trường tự nhiên. Chương 2. Thực trạng hoạt động khai thác đá vôi huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương. Chương 3. Tác động của hoạt động khai thác đá vôi đến môi trường tự nhiên huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương và một số giải pháp khắc phục. 9 Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN, CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG TỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Các khái niệm về hoạt động khai thác - Khai thác mỏ: là hoạt động khai thác khoáng sản hoặc các vật liệu địa chất từ lòng đất, thường là thân quặng, mạch hoặc vỉa than. Các vật liệu được khai thác từ mỏ như kim loại cơ bản, kim loại quý, sắt, urani, than, kim cương, đá vôi, đá phiến dầu, đá muối và kali cacbonat. Bất kỳ vật liệu nào không phải từ trồng trọt hoặc được tạo ra trong phòng thí nghiệm hoặc nhà máy đều được khai thác từ mỏ. Khai thác mỏ theo nghĩa rộng hơn bao gồm việc khai thác các nguồn tài nguyên không tái tạo như: dầu mỏ, khí thiên nhiên hoặc thậm chí cả nước. - Hoạt động khai thác đá: là một loại hình khai thác khoáng sản lộ thiên các loại đá hay khoáng. Khai thác đá thường cung cấp nguồn vật liệu cho xây dựng như các loại đá có kích thước lớn như đá hộc, đá vôi, đá ong, đá hoa cương …Ngoài ra, còn cung cấp cho các ngành chế tác, mỹ nghệ các sản phẩm từ đá như đá lát, đá tạc tượng… (theo Wikipedia). Các loại đá được khai thác từ mỏ đá bao gồm: đá phấn(chalk), đá phấn sét/cao lanh(chalk clay), đá bọt (clinder), cát(sand), sỏi(gravel), đá granit(granite), đá vôi (limestone), thạch cao (gypsum), đá cẩm thạch(marble), đá phiến(slate), sa thạch(slate) và các loại quặng(ores). Nhiều loại đá như đá cẩm thạch(marble), đá granite(granite), đá vôi(limestone), đá sa thạch(sandstone) sau khi khai thác được cắt thành các tấm lớn. Bề mặt đá được gia công với các mức độ khác nhau và được sử dụng trong các ngành khác nhau, đặc biệt là trong xây dựng vì có độ bền cao, do đó vừa là mặt hàng hấp dẫn đồng thời là vật liệu được ưa chuộng sử dụng. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan