Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng thi công công trình xây dựng dân dụng ở việt n...

Tài liệu Nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng thi công công trình xây dựng dân dụng ở việt nam hiện nay

.PDF
69
76
147

Mô tả:

MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGHĨA VỤ THANH TOÁN THEO HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG .. 5 11 h i niệ h p ng thi ng ng tr nh ựng n ụng ..................... 5 1.2. Khái quát nhận thức về nghĩa vụ thanh toán trong h p ng thi công công trình xây dựng dân dụng ..................................................................................... 8 1.3.Vi phạ nghĩa vụ thanh toán ...................................................................... 31 Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ NGHĨA VỤ THANH TOÁN THEO HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAM HIỆN NAY ............................................................................... 38 2.1.Thực trạng qu ịnh về chủ thể nghĩa vụ thanh toán trong h p ng thi công công trình xây dựng dân dụng .................................................................. 38 2.2. Thực trạng qu ịnh về tạm ứng, bảo ảm thực hiện h p 2.3. Thực trạng qu ịnh về phương thức thanh toán ....................................... 41 2.4. Thực trạng qu ịnh về thời hạn thanh toán .............................................. 43 2.5. Thực trạng qu ịnh về chuyển giao nghĩa vụ ........................................... 45 2.6. Thực trạng qu ịnh về vi phạ ng ................ 40 nghĩa vụ và xử lý vi phạm ..................... 47 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ NGHĨA VỤ THANH TOÁN THEO HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG .................................................................. 57 3.1. Sự cần thiết và ịnh hướng hoàn thiện pháp luật về nghĩa vụ thanh toán trong h p ng thi công công trình xây dựng dân dụng ................................... 57 3.2. Giải pháp hoàn thiện pháp luật về nghĩa vụ thanh toán trong h p ng thi công công trình xây dựng dân dụng .................................................................. 59 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 65 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BLDS Bộ luật dân sự CĐT Chủ ầu tư HĐXD H p ng xây dựng HĐTCXDCT H p ng thi công xây dựng công trình HĐTCCTXDDD H p ng thi công công trình xây dựng dân dụng HĐT TT Kế hoạ h ầu tư Th ng tư MỞ ĐẦU Tn ấp H p ế ng thi ề ng ng tr nh hệ và sự ràng uộ ph p ư i việ thi h nhất ịnh Qua ng ựng ựng th o thiết ế h p ph p ụ a ư th a n và ư n hi it ết Th ng qua ho phần việ ộ ph p th a thuận ph p uật ảo vệ ủa họ thự hiện nghi ết h p ạt n thự hiện ng tr nh ho ng tr nh Dưới g i quan n nhận thầu nh tạo ơ sở ph p ng tr nh hạng ựng ập thể hiện n giao thầu và gi trị ràng uộ giữa ủa hủ thể h nghĩa vụ giữa ựng ư i h h nh ng, việc tiến hành thi công các công trình xây dựng nói chung và công trình xây dựng dân dụng nói riêng diễn ra an toàn hơn, góp phần thú ẩy nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, trong thực tế việc tranh chấp về h p ng thi công xây dựng công trình dân dụng vẫn diễn ra thường xuyên. Khi có tranh chấp xảy ra, vấn ề về nghĩa vụ thanh toán là một trong những vấn ề ư c quan tâm nhiều nhất Do luật về nghĩa vụ thanh toán trong h p dụng ư ng thi công công trình xây dựng dân qu ịnh như thế nào là vấn ề cần phải quan tâm, nghiên cứu, ét ể à ơ sở cho việc quyết ịnh trách nhiệm thanh toán của bên có nghĩa vụ khi có tranh chấp xảy ra. Hiện na Luật ph p ựng n vấn ề nà 2 14 Nghị ịnh 37 2 15 NĐ-CP qu ư qu ịnh trong ịnh về h p trong hoạt ộng ựng và Th ng tư s HĐTCXD Vấn ề t ra là trong quá trình giải quyết các tranh chấp trong xây dựng, việc vận dụng qu 9 2 16 TT- XD hướng ẫn ng ẫu ịnh của pháp luật về nghĩa vụ thanh toán nà như thế nào cho th ng nhất, vừa úng th o tinh thần của iều luật, vừa bảo ảm quyền và l i ích h p pháp của các bên luôn là yêu cầu cấp thiết. Bên cạnh tài iệu nghiên cứu chuyên sâu về nghĩa vụ thanh toán trong h p ng thi công xây dựng ng tr nh òn hưa nhiều hưa 1 p ứng nhu cầu của sinh viên và giảng viên trong công tác nghiên cứu, giảng dạy và học tập. Vì vậy, nghiên cứu về nghĩa vụ thanh toán phát sinh trong h p ng thi công xây dựng công trình dân dụng là một việc cần thiết cả về lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ yêu cầu về m t lý luận và thực tiễn nêu trên việc tiếp tục nghiên cứu, rà soát, phân tích các quy ịnh của pháp luật về nghĩa vụ thanh toán trong h p ng thi công xây dựng công trình dân dụng à iều cần thiết. Vì vậy, tác giả chọn ề tài “Nghĩa vụ thanh toán theo h p ng thi công công trình xây dựng dân dụng ở Việt Nam hiện na ” 2. Tình hình nghiên cứu ề tài T nh ến thời iể ột s ng tr nh hiện na ng à: - “Chế ịnh về h p Ngọ ng tr nh nghi n ứu về h p ng trong ộ luật h nh Nhà uất ản Tư ph p n nhất về hế ịnh h p ng trong thường thiệt hại và phạt vi phạ - S h hu n hảo về “C 2 t h p n sự Việt Na ” ủa Ngu ễn 7 n u những vấn ề hung giả h ành ột s trang về i ng; iện ph p ử việ h ng thự hiện úng h p ng trong ph p uật Việt Na ” ủa Đ V n Đại – Nhà uất ản h nh trị Qu gia – Sự thật Đ thự hiện úng h p hiện úng h p à u ns h ng và iện ph p ụ thể nh ử việ nghi n ứu so s nh h p Việt Na ” 2 4 ủa t ng EPC th o giả Đ ng Hoàng qu nghi n ứu so s nh h p ng th o qu h ng thự ai về “ ột s ịnh ủa FIDIC và ph p uật ng thiết ế - ung ứng vật tư ịnh ủa FIDIC và ph p uật Việt Nam. - Luận v n thạ sĩ ngành quản ựng ủa t giả Hoàng Phương an 2 14 “Nghi n ứu giải ph p n ng ao hất ư ng ập và quản ng h ng ng n i hung; - Luận v n thạ sĩ uật họ thiết ị - thi ph n t h rất ụ thể về việ ựng tại an quản ự n 31 2 ng Hạ thuộ T ng ng t h p ường s t Việt Na ” nghi n ứu ao hất ư ng ập và quản vấn ề HĐXD i n quan ến ng t n ng HĐXD Tu nhi n nghi n ứu về nghĩa vụ thanh to n th o HĐTCCTXD dụng th hưa ng tr nh nào nghi n ứu V vậy, việ nghi n ứu ề tài luận v n thạ sĩ uật họ ới nh n ủa họ vi n à ng tr nh ang t nh ộc lập t nh ưa ra những ết quả nghi n ứu h trong ĩnh vự về nghĩa vụ thanh to n th o HĐTCCTXDDD ết quả nghi n ứu ủa uận v n s sửa i sung qu à ngu n tha ịnh ủa ph p uật về HĐXD tạo sự th ng nhất trong qu tr nh p ụng ph p uật và giải qu ết Mụ hảo ho qu tr nh nhiệm vụ n tranh hấp trong thự tiễn n ứ Khi nghiên cứu và phát triển ề tài “Nghĩa vụ thanh toán theo h p ng thi công công trình xây dựng dân dụng ở Việt Nam hiện na ” trong uận v n Thạc sỹ của mình, tác giả tập trung vào việc giải quyết các vấn ề sau: - Ph n t h - Ph n t h nội dung về nghĩa vụ thanh to n th o HĐTCCTXD nh gi h r những hạn hế trong qu n ụng. ịnh ủa ph p luật hu n ngành về nghĩa vụ thanh to n th o HĐTCCTXD n ụng và thự tiễn p ụng - Đề uất ột s giải ph p ụ thể nh hoàn thiện qu hu n ngành về nghĩa vụ thanh to n th o HĐTCCTXD ịnh ph p uật n ụng. 4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Luận v n tập trung nghi n ứu qu ịnh ủa ph p uật về nghĩa vụ thanh to n th o HĐXD ụ thể à HĐTCCTXD Luật X ộng ựng n n ụng th o qu 2 14 Nghị ịnh 37 2 15 NĐ-CP về h p ựng và Th ng tư 9 2 16 TT- XD hướng ẫn 3 ịnh ủa ng trong hoạt ẫu HĐTCXD P ƣơn p p luận Luận v n vận ụng p ơn p ngu n t pn n ứ phương ph p uận triết họ biện hứng và u vật ị h sử ủa hủ nghĩa – phương ph p: ph n t h t ng h p so s nh ể nh ề tài qua nin à ề uất những vấn ề ụ thể nh u vật ết h p với n i ật nội ung ủa hoàn thiện qu ịnh ủa ph p uật về nghĩa vụ thanh toán th o HĐTCCTXD 6 Ýn ĩ lý l ận và thực tiễn c a luận ăn Luận v n ph n t h và uận giải một s vấn ề lý luận ơ ản về nghĩa vụ thanh toán trong h p ng thi công công trình xây dựng dân dụng. Luận v n ph n t h trong h p ng thi công công trình xây dựng dân dụng ở nước ta hiện nay. Tr n ơ sở nh gi thực trạng pháp luật về nghĩa vụ thanh toán uận v n uận giải sự cần thiết hoàn thiện pháp luật về nghĩa vụ thanh toán trong h p ng thi công công trình xây dựng dân dụng, g i mở hướng hoàn thiện và giải pháp pháp luật về nghĩa vụ thanh toán trong h p ng thi công công trình xây dựng dân dụng ở nước ta. 7 Cơ ấ l ận ăn Ngoài ời a ụ tài iệu tha oan hảo ụ ụ anh ụ hữ viết t t ết ấu ủa uận v n g 3 hương: Chương 1: Những vấn ề ng thi ng ng tr nh ựng ết uận và anh uận và nghĩa vụ thanh toán theo h p n ụng. Chương 2: Thực trạng ph p uật về nghĩa vụ thanh to n th o h p ng thi ng ng tr nh ựng n ụngở Việt Nam hiện nay. Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện pháp luật về nghĩa vụ thanh toán theo h p ng thi công công trình xây dựng dân dụng. 4 C ƣơn NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGHĨA VỤ THANH TOÁN THEO HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG n ệm ợp ồn n n 1.1.1. hái niệm h p đ ng thi c ng X ựng à rn ựn dân dụng y d ng c ng tr nh ột hoạt ộng inh tế ỹ thuật vai trò hết sứ quan trọng trong nền inh tế N g p phần tạo n n ộ m t ủa nền inh tế ất nướ ng thời tạo ập ơ sở vật hất - ỹ thuật an ầu ho h ph t triển Hoạt ộng ựng hết sứ ựng; ập ự n ầu tư ựng ựng ng tr nh thi ng tr nh; quản trong hoạt ộng ựng ng ng tr nh Để thự hiện ư ết h p ng thiết ập thể hiện ư th a n hiệu ự hi ng tr nh; hảo s t ựng; thiết ế ng tr nh gi ựng hoạt ộng h hoạt ộng n u tr n CĐT h ủa à i ựng trong ng giữa n giao và n hướng tới Tu nhi n h p n ph h p với h ự n ầu tư iể i h hung ủa ng h C n hội và trật thiết ập ể thự hiện ựng so t và quản àng ần thiết phải h t h 5 ủa Nhà nướ ựng ng nhưng sự “tự o” ấ phải ư h ủa người h ngu n v n ng n s h nhà nướ th việ với quan hệ h p th ng qua việ ụ thể ủa hoạt ộng ng ộng Nhất à hi quan hệ HĐXD ư ng việ ựng ựng Quan hệ HĐXD ư ng việ tự o th a thuận ể thiết ập h p ng i n quan ến i quan hệ và sự ràng uộ ph p i h s t thi ng tr nh; ựa họn nhà thầu ựng với nhà thầu t trong giới hạn ởi tự : ập qu hoạ h ựng nhận thầu trong việ thự hiện nh ao g ự n ầu tư ựng và a ạng ngành sản uất ng tr nh sử ụng ủa nhà nướ ể ả i ảo ho t nh hiệu quả trong việ sử ụng v n ng n s h nhà nướ ng ựng à h p giao thầu và ng ựng” 18, Điều 138 ng tr nh à ầu tư ựng với những ột trong ng việ ư ựng ao g “ ng tr nh ạt ư ải tạo ảo tr hất à tài sản th o u ầu th o u ầu ha ng tr nh tr n à việ thi tập h p ịnh ể p t thiết ị i ời tu hoản 38 sản phẩ sản phẩ ng trường ng ột ả h hiệu quả ảo hất ư ng th v vậ và sử ụng v n ể ầu tư ựng ư ng ủa hủ thể giao quản ng tr nh trong nhiều trường h p h ng ng việ trong hoạt ộng Tr n ơ sở thiết lập với nhau những quan hệ qua hoạt ộng n i hung ựng à việ thự hiện h à người sở hữu v n ho i h vật hất nh ng u ầu h t h về iều iện và n ng ự nh thự hiện tất ả ết quả ựng ang t nh ựng ng ựng với t nh sử ụng ựng thi ng tr nh; ảo ựng” [14 Điều 3 thể ưa vào hai th tưởng ng tr nh h ng phụ thuộ phần ớn vào qu tr nh thi ột hoạt ộng p ứng nhu ầu ủa i ng như hoạt ộng thi h nh à quan hệ HĐTCXD 6 ựng n u tr n hu ển giao ho nhau n à ng ri ng Quan hệ nà phải uất ph t từ những hành vi hủ thể Đ Trong i với thự hiện. Chủ ầu tư với tư thể tự hoạt ộng phụ h i; ph à h nh thành t ra C ng iến những ng tr nh thành hiện thự ng tr nh ủa hoạt ộng nà n ng việ trong hoản 1 Giai oạn thi à giai oạn ao g ựng và ới sửa hữa hành ng v n ản giữa triển hai tr n thự tế nh ựng ịnh “H p giai oạn ơ ản và quan trọng ủa qu tr nh ng tr nh Đ trong Dự n ầu tư ựng th a thuận n nhận thầu ể thự hiện một phần ha toàn ộ hoạt ộng ầu tư ựng n sự ư Th o qu ột tất ếu i với ựng ng tr nh n i sự th ng nhất ọi h ủa H p ng thi công xây dựng à ột oại h p ựng V vậ tr n qu thương h i niệ ại và uật ựng ựng Th o iể ng ng ư ịnh ủa uật ng ựng phần việ ng t ng thầu thi những tr h nhiệ ựng qu ền và nghĩa vụ ng tr nh à h p nh những nghĩa vụ ph p ủa ph p uật hiệu ự từ ú nhất ịnh ng như V vậy, theo nội ung n phải thự hiện i với nhau th a thuận. và quan hệ giao nhận thầu ọi quan hệ inh tế n i hung ựng n i ri ng giữa lập và thự hiện tr n ơ sở h p nhanh thị trường ựng ng việ ngà qua ng với sự ph t tạo ra hệ th ng ơ sở HĐTCXD ư ết ngà àng àng ớn và phứ tạp ng thi công công trình xây dựng dân dụng là h p xây dựng những công trình nh thiết ựng ơ ản ủa nướ ta t ng sự ph t triển vư t ậ hội C ng với nhiều với h i ư ng hủ thể ều ư ng Trong những n triển ủa nền inh tế h i ư ng ầu tư ho H p ng oi à “ph p uật thứ hi HĐTCXD Trong nền inh tế thị trường hiện na vật hất ớn ho ựng ng tr nh ủa ột ự n ầu tư. s phải g nh hịu nếu vi phạ ưới ự h tr ng ựng th o thiết ế ng ập và phải tu n thủ tự nhận về n sự uật ng tr nh (viết t t là th a thuận trong HĐTCXD ư n ựng ựa ng ể thự hiện việ thi ựng ể thự hiện tất ả à ết th trong ĩnh vự hoản 1 Điều 3, Nghị ịnh ng thi ng tr nh ho ng tr nh; h p n a ịnh: H p ụ Th o hai” ng th o qu ng thi công xây dựng) à h p ng tr nh hạng thi về HĐTCXD ịnh hung về h p 37 2 15 NĐ-CP qu h p ph p ng ảm bảo việ ng thi công n ở và làm việc của con người (trừ những công trình công nghiệp). Các công trình dân dụng g m có nhà ở g nhà hung ư và nhà ri ng ẻ; Công trình công cộng g m: công tr nh v n h a ng tr nh gi o ục, công trình y tế 7 ng tr nh thương nghiệp, dịch vụ, nhà làm việc, khách sạn, nhà khách, nhà phục vụ giao thông, nhà phục vụ thông tin liên lạc, tháp thu phát sóng phát thanh, phát sóng truyền hình, nhà ga, bến xe; công trình thể thao các loại. 1.2. Khái quát nhận thức về n ĩ ụ thanh toán trong hợp ồng thi công công trình xây dựng dân dụng 1.2.1. Khái niệm về nghĩa vụ thanh toán trong h p đ ng thi công công trình xây d ng dân dụng Thanh toán à sự hu ển giao tài sản ủa ty, t hứ ho ị h vụ trong n ia thường ư ột giao ị h ột sử ụng hi trao ng thi ng ựng à sự hu ển giao tài sản ủa hủ ầu tư ho ng việ thi ng h sơ thanh to n th o h p ng thi ng ng i sản phẩ ho ràng uộ ph p Nghĩa vụ thanh to n trong h p hoàn thành n người ho ng tr nh ng ng tr nh ựng ng tr nh ựng n n thầu thi ng hi n ụng và hoàn thiện ết Nghĩa vụ thanh to n th o h p ựng n ụng à ột nghĩa vụ ph p ư ph p uật ảo vệ H p ng thi h p ng h p ng thi ột h p ng tr nh ựng ng ng ng tr nh à trong ựng ng Sau hi h p ết và ịnh ụ thể về ng ng tr nh n trong h p nhất ịnh qu ền và nghĩa vụ ủa n ụng ư n tha ột gia ết n ụng phải tiến hành th a thuận ng thi gi trị ph p Qu ền và nghĩa vụ ủa ựng ột ạng ủa thể hiện r ràng ụ thể nội ung trong từng iều nghĩa vụ ph t sinh th o những ngu n t qu n ụng à n sự. Ch nh v thế, ể phòng ngừa rủi ro hoản ủa h p ư ng n trong h p n ụng ng phải thự hiện uật Thương n trong h p ng thi ịnh ởi sự th a thuận giữa 8 ựng ại 2 5 ng ng ng tr nh n ư ghi nhận trong h p tiễn trong ng và h ng tr i với qu h ng thể ti n iệu ầ ọi quan hệ h p th a thuận ủa ủ qu ền và nghĩa vụ ụ thể ủa ng thi n à h ịnh ủa ph p uật Trong thự ng ng tr nh ựng ản nhất ủa nhà thầu trong h p ỹ thuật ng n ụng ởi nhau nội ung những th a thuận ụ thể ph h p với iều iện hoàn ảnh ủa ụng là thi ng thi ảo ả n Trong nghĩa vụ ơ ng tr nh ựng ng hất ư ng tiến ộ an toàn và ảo vệ hứ nghiệ thu thanh to n qu ết to n ng thi ng ng tr nh ựng Nghĩa ng tr nh. n hủ ầu tuư n ụng. Bên hủ ầu nghĩa vụ thanh toán cho bên nhận thầu th o th a thuận trong h p Điều hoản thanh to n ư những nội ung ụ thể về hạn ịa iể n huẩn i trường Thanh to n à nghĩa vụ ơ ản và quan trọng nhất ủa trong quan hệ h p sự thường ựng th o úng thiết ế ti u huẩn p ụng qu vụ ủa hủ ầu tư là t tư n ng n th a thuận th ng thường ao g ng tiền thanh to n phương thứ thanh to n thời thanh to n tr nh tự thủ tụ thanh to n … Hai bên phải thự hiện úng những nội ung nà th o th a thuận Trường h p n h ng th a thuận về những nội ung ụ thể i n quan ến việ thanh to n th ụng qu p ịnh ủa ph p uật 1.2.2. S h nh thành nghĩa vụ thanh toán trong h p đ ng thi công c ng tr nh y d ng d n dụng. Th o ph p uật th ột DS Ðiều 285 nghĩa vụ ột ho ng việ ho nhiều hủ thể h nhiều hủ thể gọi à người h ng ư gọi à người Nghĩa vụ trong h p ư n sự à việ à ột ng việ v à th o qu ịnh ủa nghĩa vụ phải à i h ủa ột ho qu ền ng à Nghĩa vụ t nh ph p ập tr n ơ sở ph p uật Nghĩa vụ trong h p 9 ột nghĩa vụ ng à nghĩa vụ ph t sinh từ sự thoả thuận giữa ư n; nghĩa vụ ngoài h p ập trong iều iện giữa n h ng Nghĩa vụ thanh to n trong h p ụng à ột nghĩa vụ ph p ho ư sự thoả thuận trướ ng ng tr nh ựng ph t sinh từ sự thoả thuận giữa ết trong HĐTCCTXDDD H p ụng h ng thi ng à nghĩa vụ ết hi ng thi n giao thầu ng n n ư ng tr nh ựng n ế hoạ h v n ể thanh to n n nhận thầu th o tiến ộ thanh to n ủa h p ng trừ ng tr nh ựng th o ệnh hẩn ấp Việ thanh to n nội ung h p i với h p ng ng thi ết giữa uật p ụng ho h p ng n và ph h p với qu ng và h ng tr i với H sơ ầu tr n ngu n t ả qu ền và nghĩa vụ ủa ựng thự hiện th o ịnh ủa ph p ời thầu ho ảo qu ền và nghĩa vụ ủa H sơ u n V vậ n trong HĐTCCTXDDD ư ph p uật qu ịnh và ảo vệ 1.2.3. Nội dung chế định thanh toán trong h p đ ng thi công công trình xây d ng dân dụng 1.2.2.1. Chủ thể nghĩa vụ Chủ thể tha h p qu ng và gia HĐTCCTXDDD à tư h pháp lý phù h p với qu n tha gia vào quan hệ ịnh của pháp luật. Theo ịnh của pháp luật hiện hành, chủ thể của HĐTCCTXDDD g m có: Chủ ầu tư n giao thầu), nhà thầu thi công xây dựng công trình (bên nhận thầu thi công). Ngoài ra, trong quan hệ HĐTCCTXDDD òn sự tham gia của bên thứ ba là những ơ quan t chức có thẩm quyền trong việc thực hiện chứ n ng quản lý về công nghệ, về i trường, phòng ch ng cháy n và an toàn ao ộng. Một trong những chứ n ng ph p ịnh tư việ qu h ph p ịnh ủa pháp luật về h p ủa chủ thể tham gia quan hệ h p ng là xác ng th ng qua iều kiện về n ng ực mà chủ thể phải thoả n ể có thể 10 tham gia quan hệ h p ng ng như ịnh tham gia. Việ qu ền và nghĩa vụ của chủ thể khi iều kiện về n ng ực chủ thể quyền và nghĩa vụ của họ trong quan hệ h p ịnh trách nhiệm của chủ thể HĐTCCTXDDD xây dựng hi ng sự vi phạ ng như nghĩa trong việc xác nghĩa vụ. Trong quan hệ iều kiện về n ng ực hoạt ộng xây dựng và hành nghề ng như qu ền và nghĩa vụ của m i chủ thể ư gi ng nhau, tuỳ thuộc chủ thể qu ịnh không à ai Cụ thể: a) Chủ đầu tư Chủ ầu tư với tư h à n giao thầu thi công xây dựng là chủ thể ơ bản tham gia xác lập và ký kết HĐTCCTXDDD với bên nhận thầu thi công. Theo quy ịnh “Chủ đầu tư y d ng là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc đư c giao tr c tiếp quản lý và sử dụng vốn để th c hiện hoạt động đầu tư y d ng”[14 Điều 3, khoản 9]. Tuỳ theo từng loại dự án ầu tư và ngu n v n ầu tư ầu tư h ựng công trình mà pháp luật qu ịnh chủ nhau Đ i với dự án dử dụng ngu n v n ng n s h nhà nước: Dự án quan trọng cấp qu thuộc Chính phủ gia th CĐT à ơ quan h ộ ơ quan ngang ộ ơ quan ở Trung ương Uỷ ban nhân dân cấp t nh và doanh nghiệp nhà nước; các dự n nh A nh và nh C th CĐT à ơn vị quản lý và sử dụng công trình xây dựng Đ i với dự án sử dụng ngu n v n tín dụng người vay v n à CĐT Đ i với dự án sử dụng v n h là chủ sở hữu v n ho à người ại diện th o qu CĐT ịnh của pháp luật. Khi tham gia vào quan hệ HĐTCCTXDDD CĐT ần phải thoả mãn iều kiện về n ng ực chủ thể trong giao dịch dân sự nói chung theo quy ịnh của BLDS. Cụ thể dân sự thuộ ứng i với cá nhân phải à người tư i với t chức phải là t chứ ư c pháp nhân trao quyền. Bên cạnh ủ n ng ực hành vi h ph p nh n ho ơn vị phụ iều kiện tr n CĐT phải p iều kiện về n ng ực chuyên môn phù h p ể thực hiện nhiệm vụ quản lý dự n ầu tư ựng và thực hiện HĐTCCTXDDD Chủ ầu tư có 11 thể sự dụng bộ máy hiện có của mình (các Phòng, Ban chuyên môn) thông ể quản lý thực hiện dự án, qua việc thành lập Ban quản lý dự án trực thuộ thực hiện h p ng Trong trường h p CĐT h ng ủ iều kiện n ng ực, tr nh ộ chuyên môn, nghiệp vụ ể thực hiện và quản lý thực hiện công việc xây dụng th CĐT phải thuê t chứ tư vấn quản lý dự n ể quản lý thực hiện dự án. Là một bên tham gia quan hệ HĐTCCTXDDD CĐT ư c chủ ộng thực hiện các công việc lựa chọn nhà thầu, ký kết h p nhiệ ng và chịu trách trước pháp luật và người quyết ịnh ầu tư về nhiệm vụ, quyền hạn ư c giao. Các quyền và nghĩa vụ của CĐT ư c pháp luật qu ịnh n giao thầu thi công xây dựng) hẳng ịnh ịa vị pháp lý của bên giao thầu trong quan hệ HĐTCXD và à ơ sở ể ịnh trách nhiệm do vi phạ n i hung và nghĩa vụ thanh toán theo h p h p CĐT vi phạm h p ng ết n i ri ng Trường ng, thì họ phải chịu trách nhiệ thầu thi công xây dựng th o qu nghĩa vụ i với bên nhận ịnh của pháp luật. b) Nhà thầu thi công xây d ng nh n Nhà thầu thi công xây dựng là các t chứ ủ n ng ực hoạt ộng thi công xây dựng và hành nghề thi công xây dựng khi tham gia vào quan hệ HĐTCCTXDDD Ph p uật qu ịnh ch t ch về iều kiện về n ng lực t i thiểu của NTTC nh m ảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ theo h p ng ư c t t nhất với chất ư ng cao nhất. Th o qu của quan hệ h p ịnh, ngoài việc thoả n iều kiện về n ng ực chủ thể ng nói chúng, NTTC còn phải p ứng iều kiện khác về n ng ực hoạt ộng thi công xây dựng Đ i với NTTC là t chứ thường là các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế ư c thành lập theo 12 qu ịnh của pháp luật C qu ng hoạt ộng thi công xây dựng công trình. ịnh về iều kiện n ng ự NTTC ng ư c pháp luật qu ịnh cụ thể tại Nghị ịnh 59/2015 NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự n ầu tư ng tr nh Th o dựng kiện n ng ực g m: thuật ư ào tạo NTTC à oanh nghiệp phải thoả ủ lự n iều ư ng chuyên môn nghiệp vụ và công nhân kỹ p ứng yêu cầucủa công tác thi công xây dựng; có thiết bị thi công chủ yếu ảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, chất ư ng, an toàn trong thi công xây dựng ng tr nh; ủ s người nhận thầu; n ng ực tài chính phù h p với công trình p ứng ủ n ng ực hành vi dân sự tr nh và iều kiện mà pháp luật qu ng ịnh à: hoạt ộng thi công xây dựng công n ng ực thi công xây dựng công trình. Để quản lý t t thị trường xây dựng ảm bảo trật tự, n ịnh hoạt ộng giao - nhận thầu thi công xây dựng ở nước ta, Nghị ịnh 59 2 15 NĐ-CP còn qu ịnh n ng ực hoạt ộng thi công của NTTC ư c phân thành 2 hạng tương ứng với cấp và loại công trình mà nhà thầu tha ư gia C ịnh ư ng b ng tiêu chuẩn về n ng ực hành nghề, s n và s iều kiện inh nghiệm ư ng các công trình mà nhà thầu thực hiện. Nhà thầu nước ngoài có thể nhận thầu thi công tại Việt Nam nếu ư c ơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thầu xây dựng theo từng h p ng nhận thầu sau hi tiến hành thẩm tra h sơ ph p hứng inh tư h n ng ực hành nghề và kết quả ấu thầu ho c quyết ịnh chọn thầu ho c h p ng giao nhận thầu h p pháp. Ngoài các iều kiện về n ng ực hoạt ộng thi công xây dựng và hành nghề xây dựng th o qu NTTC phải thầu n p ứng ư 2 13 và chọn NTTC ầ ịnh tại Nghị ịnh 59 2 15 NĐ-CP nêu trên thì iều kiện về cạnh tranh th o qu ịnh của Luật Đấu v n ản hướng dẫn thi hành Để ảm bảo cho việc lựa ủ khả n ng và iều kiện thực hiện nghĩa vụ theo h p 13 ng một cách t t nhất. Pháp luật xây dựng qu giúp ho n ầu tư v n (chủ ầu tư công việ thi ịnh hình thức và biện pháp thể lựa chọn ư người thực hiện ng ư c t t nhất. Trong ơ hế thực hiện nghĩa vụ thi công xây dựng công trình, pháp luật ho phép NTTC ư c quyền giao thầu lại một phần công việc cho nhà thầu phụ. Vì vậy, pháp luật qu ịnh có hai hình thức nhà thầu thi công xây à thầu chính và thầu phụ: dựng Nhà thầu chính: Nhà thầu chính là nhà thầu ký kết h p trực tiếp với CĐT ựng ng nhận thầu ng tr nh ể thực hiện phần việc chính là thi công xây dựng công trình. Nhà thầu phụ: Nhà thầu phụ là nhà thầu ký kết h p ng với nhà thầu chính ho c t ng thầu thi công xây dựng ể thực hiện một phần công việc của nhà thầu chính ho c t ng thầu thi công xây dựng. Th o qu ịnh, nhà thầu h nh ư c ký kết h p s nhà thầu phụ nhưng nội dung các h p dung của h p ng với một ho c một nhà thầu phụ này phải ư c chủ ầu tư hấp thuận, ng thầu phụ này phải th ng nhất ng bộ với các nội ng thầu chính. Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với chủ ầu tư về tiến ộ, chất ư ng an toàn ao ộng, bảo vệ i trường và các sai sót của mình và các công việc do các nhà thầu phụ thực hiện. Nhà thầu chính h ng ư c giao lại toàn bộ công việc theo h p hiện. Đ hệ h p à ột trong ng cho nhà thầu phụ thực trưng ủa chế ộ chịu trách nhiệm trong quan ng thấy chính và h p ng thầu phụ. M c dù, h p ư c ký kết giữa nhà thầu chính với nhà thầu phụ, còn h p ng thầu phụ ng thầu chính ư c ký kết giữa chủ ầu tư giao thầu) với nhà thầu chính, tuy nhiên khi nhà thầu phụ vi phạm h p chịu trách nhiệ ng thì pháp luật qu ịnh nhà thầu chính vẫn phải trước chủ ầu tư về chất ư ng công việc theo h p chính. 14 ng thầu 1.2.2.2. Bảo đảm thanh toán Bảo ả thanh to n HĐTCCTXDDD à việc bên giao thầu thực hiện các biện pháp nh m chứng minh khả n ng thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo HĐXD ết với bên thầu thông qua các hình thứ như ế hoạch b trí v n ư c phê duyệt, bảo ảm của ngân hàng hay t chức tín dụng, h p ịnh chế tài chính. cung cấp tín dụng hay thoả thuận cho vay v n với Trước khi ký kết HĐXD h p với tiến ộ thanh to n n giao thầu phải có bảo ảm thanh toán phù thoả thuận trong h p giao thầu ký kết HĐXD hi hưa thuận thanh toán trong h p ng ng. Nghiêm cấm bên ế hoạch v n ể thanh toán theo thoả ng, trừ các công trình theo lệnh khẩn. 1.2.2.3. Giá thanh toán Th o qu ịnh tại Nghị ịnh s 37 2 15 NĐ-CP của Chính phủ quy ịnh chi tiết về h p ng xây dựng thì gi h p phí bên giao thầu a ết trả ho u ầu về h i ư ng h p ng và Trong h p ng xây dựng ư iều iện thanh to n tạ th o th a thuận trong h p ng t nh và hưa t nh trong gi h p iều ch nh phải phù h p với loại h p ng và phải ư c các bên th a thuận trong h p nhau thì phải ghi cụ thể giá h p ựng ng; giá h p ng Đ i với những h p ng tiền khác ng tương ứng với từng loại tiền tệ. ng xây dựng có các hình thức sau: - Giá h p trình thực hiện h p ng ứng ng, hình thức giá ng xây dựng các bên có th a thuận thanh toán b ng nhiều Giá h p ng việ th o ng xây dựng các bên phải ghi rõ nội dung các khoản chi phí, các loại thuế, phí (nếu h p ựng à hoản inh n nhận thầu ể thự hiện hất ư ng tiến ộ u ầu h ng ng trọn gói là giá h p ng ng h ng tha i trong su t quá i với kh i ư ng các công việc thuộc phạm vi h p ết, trừ trường h p bất khả h ng và tha phải thực hiện. 15 i phạm vi công việc - Giá h p ng th o ơn gi ịnh ư ịnh tr n ơ sở ơn gi c ịnh cho các công việc nhân với kh i ư ng công việ tương ứng Đơn gi c ịnh à ơn gi h ng tha i trong su t thời gian thực hiện h p ng, trừ trường h p bất khả kháng. - Giá h p gi ng th o ơn gi iều ch nh ư iều ch nh o trư t giá theo các th a thuận trong h p kh i ư ng công việ tương ứng ư ơn gi ịnh tr n ơ sở ơn ng nhân với iều ch nh gi Phương ph p iều ch nh o trư t giá thực hiện th o qu ịnh tại Khoản 3 4 Điều 38 Nghị ịnh 37 2 15 NĐ-CP. - Giá h p ng theo thời gian ư c xá ịnh tr n ơ sở mức thù lao cho chuyên gia, các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc (kh i ư ng) tính theo tháng, tuần, ngày, giờ. Mứ th ao ho hu n gia à hi ph ho hu n gia ư ịnh tr n ơ sở mứ ương ho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên th a thuận trong h p ng nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ). Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia bao g m: Chi phí i ại v n phòng à Giá h p ng theo giá kết h p là loại giá h p h p các loại giá h p công việc trong h p Giá h p kết quả à việc và chi phí h p lý khác. ng nêu trên cho phù h p với c tính của từng loại ng. ng xây dựng ư ph n thương thảo h p ịnh n ứ vào giá trúng thầu, ho c ng xây dựng giữa các bên. Điều kiện áp dụng các loại giá h p sau: - Đ i với h p ng ư c sử dụng kết ng trọn gói: 16 ng xây dựng ư qu ịnh như Giá h p ng trọn g i ư c áp dụng cho các gói thầu tại thời iểm lựa chọn nhà thầu và à ph n kh i ư ng và ơn gi h p ết h p ng ủ iều kiện ể ể thực hiện các công việ th o úng u ầu của ng xây dựng ho c trong một s trường h p hưa thể kh i ư ng trao ta ơn gi như: H p nhưng t nh to n n tha ịnh giá h p Khi áp dụng giá h p t nh to n ầ gia h p ng Giá h p ng trọn gói. ng trọn gói thì giá gói thầu, giá h p ng th o ơn gi ịnh rõ về ơn gi ng như rủi ro về ng và m i bên phải tự ịnh ư c áp dụng cho các gói thầu tại ph n hi ết h p ơn gi hi ủ iều kiện ể ho u ầu ịnh ư c chính xác kh i ư ng ng việc theo h p ủ các yếu t rủi ro i n quan ến giá h p gian thực hiện h p ng ể thực hiện các công việ th o úng ng xây dựng nhưng hưa nh ng phải ịnh: ng th o ơn gi thời iểm lựa chọn nhà thầu và à ro của ể i với các rủi ro của mình. - Đ i với h p công việ ng chìa khóa ủ n ng ực kinh nghiệ ủ các yếu t rủi ro i n quan ến giá h p chịu trách nhiệ của h p ịnh ư c rõ ng EC, EP, PC, EPC và h p kh i ư ng trư t giá trong thời gian thực hiện h p ầ ịnh rõ về ng phải tính toán ng như trư t giá trong thời ng và m i bên phải tự chịu trách nhiệ gi g i thầu, giá h p i với các rủi ng các bên phải dự t nh trước chi phí dự phòng cho các yếu t trư t giá và kh i ư ng. - Đ i với h p ng th o ơn gi iều ch nh: Đư c áp dụng cho các gói thầu tại thời iểm lựa chọn nhà thầu và à tham gia h p ng hưa ủ iều kiện ể các yếu t rủi ro i n quan ến giá h p hiện h p ng hi ph n ng các bên ịnh rõ về kh i ư ng, ơn gi và ng như trư t giá trong thời gian thực gi g i thầu, giá h p ng các bên phải dự t nh trước chi phí dự phòng cho các yếu t trư t giá và kh i ư ng. 17 ết h p Giá h p ng theo thời gian thường ư c áp dụng i với một s h p ng xây dựng có công việ tư vấn trong hoạt ộng ầu tư ng tư vấn xây dựng ư c áp dụng tất cả các loại giá h p ựng. H p ng qu ịnh trong Nghị ịnh này. 1.2.2.4.Phương thức thanh toán Phương thức thanh toán là ch cách người bán, cung cấp dịch vụ làm thế nào ể thu tiền về người mua, sử dụng dịch vụ làm thế nào ể trả tiền. Trong thị trường người ta có thể dùng nhiều h nhưng ựa chọn cách nào ng phải xuất phát từ yêu cầu của người bán, cung cấp dịch vụ là thu tiền nhanh úng và ầ dịch vụ úng s ủ òn người mua, sử dụng dịch vụ nhập hàng, tiếp nhận ư ng, chủng loại, chất ư ng và úng hạn. Việc thanh toán h p giá h p ng và ng xây dựng phải phù h p với loại h p iều kiện trong h p ng thanh toán theo các th a thuận trong h p lục h p n ết. Khi ng các bên không phải ký phụ ng, trừ trường h p b sung công việ Các bên th a thuận trong h p à ng, hưa trong h p ng. ng về s lần thanh to n giai oạn thanh toán, thời iểm thanh toán, thời hạn thanh toán, h sơ thanh to n và iều kiện thanh toán. Bên giao thầu phải thanh to n ầ ủ (100%) giá trị của từng lần thanh toán cho bên nhận thầu sau hi giảm trừ tiền tạm ứng, tiền bảo hành công trình theo th a thuận trong h p ng, trừ trường h p các bên có th a thuận khác. Trường h p trong kỳ thanh to n to n th o úng qu hưa ủ thời gian ể ịnh của h p ng n hưa ủ iều kiện ể thanh hưa ữ liệu ể iều ch nh giá, ịnh chất ư ng sản phẩm,...) thì có thể tạm thanh 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan