..
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TRẦN THỊ THANH HƢƠNG
NĂNG LƢỢNG ĐA PHỨC CÓ TRỌNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
THÁI NGUYÊN - 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TRẦN THỊ THANH HƢƠNG
NĂNG LƢỢNG ĐA PHỨC CÓ TRỌNG
Chuyên ngành: Toán giải tích
Mã số: 60.46.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM HIẾN BẰNG
THÁI NGUYÊN - 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu
trong luận văn là trung thực. Luận văn chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ
công trình nào.
Tác giả
Trần Thị Thanh Hương
ii
LỜI CẢM ƠN
Bản luận văn đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học
Thái Nguyên dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của PGS.TS Phạm Hiến Bằng. Nhân
dịp này tôi xin cám ơn Thầy về sự hƣớng dẫn hiệu quả cùng những kinh
nghiệm trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Phòng Sau Đại học, Ban chủ nhiệm Khoa Toán,
các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên, Viện Toán
học và Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội đã giảng dạy và tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Xin chân thành cảm ơn Trƣờng Phổ thông Dân tộc nội trú THPT Tỉnh
Hoà Bình cùng các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong
quá trình học tập và hoàn thành bản luận văn này.
Bản luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết vì vậy rất
mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn học viên
để luận văn này đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong
thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tháng 7 năm 2015
Tác giả
Trần Thị Thanh Hương
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................. 2
3. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
4. Bố cục của luận văn ..................................................................................... 2
Chƣơng 1. CÁC KIẾN THỨC CHUẨN BỊ .................................................... 3
1.1. Hàm đa điều hoà dƣới............................................................................... 3
1.2. Hàm đa điều hoà dƣới cực đại .................................................................. 5
1.3. Hàm cực trị tƣơng đối............................................................................... 6
1.4. Toán tử Monge-Ampère phức ................................................................ 10
Chƣơng 2. NĂNG LƢỢNG ĐA PHỨC CÓ TRỌNG .................................. 16
2.1. Lớp Cegrell
( ) ................................................................................ 16
2.2. Dung lƣợng của tập mức dƣới ................................................................ 20
2.3. Các lớp năng lƣợng có trọng. ................................................................. 25
2.4. Miền giá trị của toán tử Monge-Ampere phức ....................................... 37
KẾT LUẬN....................................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 42
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lý thuyết đa thế vị phức đƣợc hình thành và phát triển dựa trên các
công trình cơ bản của Bedford-Taylor, Siciak, Zahaziuta và nhiều tác giả
khác. Tuy nhiên lý thuyết này chỉ thực sự phát triển mạnh mẽ sau khi E. Berfod
và B. A.Taylor, xây dựng thành công toán tử Monge-Ampere phức cho lớp
hàm đa điều hòa dƣới bị chặn địa phƣơng và đƣa ra khái niệm dung lƣợng của
một tập Borel trong một tập mở của
n
. Có thể xem toán tử Monge-Ampere là
công cụ hữu hiệu cho việc phát triển lý thuyết đa thế vị. Các kết quả đạt đƣợc
liên quan đến toán tử Monge - Ampère phức đã đóng một vai trò quan trọng
trung tâm trong lý thuyết đa thế vị.
Năm 1998, U. Cegrell đã giới thiệu và nghiên cứu toán tử MongeAmpere phức (dd c .)n trên các lớp đặc biệt các hàm đa điều hòa dƣới không bị
chặn trong
, gọi là các lớp năng lƣợng. Năm 2004, Cegrell đã cho một định
nghĩa tổng quát của toán tử Monge-Ampere và đạt đƣợc nhiều kết quả đẹp đẽ.
Năm 2005, Cegrell đã đƣa ra lớp hàm
trùng với một hàm trong lớp
( ) mà trên mỗi compact
( ). Tiếp tục mở rộng lớp năng lƣợng
năm 2009, S. Benelkourchi đã đƣa ra lớp năng lƣợng có trọng
, nó
( ),
( ) và nghiên
cứu toán tử Monge-Ampere trên lớp năng lƣơng đa phức hữu hạn trong trƣờng
hợp tổng quát. Đồng thời giải thích các lớp này theo nghĩa tốc độ giảm của
dung lƣợng của tập mức dƣới và mô tả đầy đủ miền giá trị của toán tử MongeAmpere (dd c .)n trong các lớp
( ).
Theo hƣớng nghiên cứu này chúng tôi chọn đề tài: "Năng lượng đa phức
có trọng".
2
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích chính của luận văn là trình bày một số kết quả trong việc
nghiên cứu về lớp năng lƣợng có trọng
( ) và nghiên cứu toán tử Monge-
Ampere trên lớp năng lƣợng đa phức hữu hạn trong trƣờng hợp tổng quát.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn tập trung vào các nhiệm vụ chính sau đây:
- Trình bày tổng quan và hệ thống các kết quả về các tính chất của hàm
đa điều hoà dƣới, hàm đa điều hoà dƣới cực đại, hàm cực trị tƣơng đối, toán tử
Monge-Ampère và một vài tính chất của nó.
- Trình bày các kết quả gần đây của Slimane Benelkourchi về một số tính
chất của các lớp năng lƣợng U.Cegrell trong
và một số kết quả về lớp năng lƣợng có trọng
n
, dung lƣợng của tập mức dƣới
( ) , miền giá trị của toán tử
Monge-Ampere phức.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng các phƣơng pháp của giải tích phức kết hợp với các phƣơng
pháp của giải tích hàm hiện đại, các phƣơng pháp của lý thuyết đa thế vị phức.
4. Bố cục của luận văn
Nội dung luận văn gồm 43 trang, trong đó có phần mở đầu, hai chƣơng
nội dung, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo.
Chương 1: Trình bày tổng quan và hệ thống các kết quả về các tính chất
của hàm đa điều hoà dƣới, hàm đa điều hoà dƣới cực đại, hàm cực trị tƣơng
đối, toán tử Monge-Ampère và một vài tính chất của nó.
Chương 2: Là nội dung chính của luận văn, trình bày các kết quả gần đây
của Slimane Benelkourchi về một số tính chất của các lớp năng lƣợng
U.Cegrell trong
n
năng lƣợng có trọng
, dung lƣợng của tập mức dƣới và một số kết quả về lớp
( ) , miền giá trị của toán tử Monge-Ampere phức.
Cuối cùng là phần kết luận trình bày tóm tắt kết quả đạt đƣợc.
3
Chƣơng 1
CÁC KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1. Hàm đa điều hoà dƣới
1.1.1. Định nghĩa. Cho X là một không gian tôpô, hàm u : X
được gọi là nửa liên tục trên trên X nếu với mọi
x
X : u(x )
là một tập con mở của
một hàm nửa liên tục trên và không trùng với
b
n
n
và u :
,
là
trên bất kỳ thành phần liên
. Hàm u được gọi là đa điều hoà dưới nếu với mỗi a
u(a
, hàm
b) là điều hoà dưới hoặc trùng
:a
phần của tập hợp
u
tập hợp
là mở trong X.
1.1.2. Định nghĩa. Cho
thông nào của
,
b
( ) . (Ở đây kí hiệu
và
trên mỗi thành
. Trong trường hợp này, ta viết
( ) là lớp hàm đa điều hoà dưới trong
).
Sau đây là một vài tính chất của hàm đa điều hoà dƣới:
1.1.3. Mệnh đề. Nếu u, v
u
( ) và u
v hầu khắp nơi trong
, thì
v.
1.1.4. Mệnh đề. Hàm đa điều hoà dưới thoả mãn nguyên lý cực trị trong miền
bị chặn, tức là nếu
u
là một tập con mở liên thông bị chặn của
PSH ( ), thì hoặc u là hằng hoặc với mỗi z
u(z )
,
y
y
n
được gọi là đa cực nếu với mỗi điểm
a
E đều có một lân cận V của a và một hàm u
E
V
V : u(z )
và
sup lim sup u(y ) .
1.1.5. Định nghĩa. Tập hợp E
z
n
.
(V ) sao cho
4
1.1.6. Hệ quả. Các tập đa cực có độ đo (Lebesgue) không.
1.1.7. Định lý. Cho
(i) Họ
u, v
( ) là nón lồi, tức là nếu
( ) , thì u
(ii) Nếu
u
v
uj
( ) hoặc u
lim u j
j
(iii) Nếu u :
,
là các số không âm và
, thì u
( ) là dãy giảm, thì
j
.
, và nếu u j
tập con compact của
. Khi đó
( ).
là liên thông và
(iv) Giả sử u
n
là một tập con mở trong
( ) hội tụ đều tới u trên các
j
( ).
( ) sao cho bao trên của nó u
A
sup u là bị
A
chặn trên địa phương. Khi đó hàm chính qui nửa liên tục trên u * là đa điều
hoà dưới trong
.
1.1.8. Hệ quả. Cho
khác rỗng của
. Nếu u
mỗi y
, thì công thức
là một tập con mở thực sự
và
( ), và lim v(x )
( ), v
max u, v
u
x
trong
trong
xác định một hàm đa điều hoà dưới trong
1.1.9. Định lý. Cho
n
là một tập mở trong
u(y ) với
\
.
n
là một tập con mở của
.
và v
(i) Cho u, v là các hàm đa điều hoà trong
lồi, thì v (u / v) là đa điều hoà dưới trong
y
.
0 . Nếu
:
là
5
(ii) Cho u
( ), v
( ), và v
0 trong
. Nếu
:
là lồi và tăng dần, thì v (u / v) là đa điều hoà dưới trong
.
(iii) Cho u, v
0 trong
: 0,
( ), u
0,
là lồi và (0)
1.1.10. Định lý. Cho
, và v
0 trong
0 , thì v (u / v)
n
là một tập con mở của
F
z
là một tập con đóng của
. Nếu
( ).
và
: v(z )
ở đây v
( ). Nếu u
( \ F ) là bị
chặn trên, thì hàm u xác định bởi
u(z )
(z
lim sup u(y )
(z
u (z )
\ F)
F)
y z
y F
là đa điều hoà dưới trong
.
n
1.1.11. Định nghĩa. Một miền bị chặn
tồn tại hàm đa điều hòa dưới liên tục
c
z
: (z )
c
:
được gọi là miền siêu lồi nếu
(
, 0) sao cho
với mọi c
0.
1.2. Hàm đa điều hoà dƣới cực đại
1.2.1. Định nghĩa. Cho
là một tập con mở của
n
và u :
là hàm
đa điều hoà dưới. Ta nói rằng u là cực đại nếu với mỗi tập con mở compact
tương đối G của
v
(G) và v
, và với mỗi hàm nửa liên tục trên v trên G sao cho
u trên G , đều có v
u trong G.
Một số tính chất tƣơng đƣơng của tính cực đại.
6
n
1.2.2. Mệnh đề. Cho
là mở và u :
là hàm đa điều hoà dưới.
Khi đó các điều kiện sau là tương đương:
(i) Với mỗi tập con mở compact tương đối G của
( ), nếu lim inf(u(z )
v
z
v(z ))
và với mỗi hàm
0, với mọi
G , thì u
v
trong G;
(ii) Nếu v
cho u
( ) và với mỗi
v
(iii) Nếu v
v trong
sao
.
( ), G là một tập con mở compact tương đối của
v trên G thì u
u
\ K , thì u
trong
0 tồn tại một tập compact K
(iv) Nếu v
v trong G;
( ), G là một tập con mở compact tương đối của
lim inf(u(z )
v(z ))
z
, và
0, với mỗi
G , thì u
, và
v trong G;
(v ) u là hàm cực đại.
1.3. Hàm cực trị tƣơng đối
1.3.1. Định nghĩa. Giả sử
. Hàm cực trị tương đối đối với E trong
uE , (z )
Hàm uE ,
*
n
là một tập con mở của
sup v(z ) : v
được định nghĩa là:
( ), v
là đa điều hoà dƣới trong
và E là tập con của
0 (z
1, v
E
).
.
Sau đây là một vài tính chất cơ bản của các hàm cực trị tƣơng đối.
1.3.2. Mệnh đề
Nếu E1
E2
1
2
thì uE ,
1
1
uE ,
2
1
uE ,
2
2
7
1.3.3. Mệnh đề
là siêu lồi và E là một tập con compact tương đối của
Nếu
điểm
bất kỳ ta có
lim uE , (z )
z
Chứng minh. Nếu
0.
, thì với số M
< 0 là một hàm vét cạn đối với
1 trên E . Nhƣ vậy M
đó, M
n
1.3.4. Mệnh đề. Nếu
‚
là siêu lồi và K
là một tập compact sao
uE , và ký hiệu F
là hàm xác định của
v
u trong
trong
\
(0,1) tồn tại v
. Thật vậy, lấy
và K
z
( ) là họ các hàm u . Giả sử
u trong
1 trên K. Khi đó
sao cho
cần chứng minh rằng với mỗi
u
0
z
1 thì uK , là hàm liên tục.
K
Chứng minh. Lấy u
u
0 nào
. Rõ ràng, lim (z )
uE , trong
và nhƣ vậy chúng ta thu đƣợc kết quả cần tìm.
cho uK* ,
, thì tại
(0,1)
. Chỉ
C( )
F. Sao cho
tồn tại
0 sao cho
, trong đó
: dist (z ,
)
.
Theo định lý xấp xỉ chính đối với các hàm đa điều hoà dƣới và định lý Dini
có thể tìm đƣợc
0 sao cho u
và u
trên
trên K . Đặt
v
trong
max u
,
trong
\
.
1
8
Khi đó v
C( )
F và nhƣ vậy
u
tại mỗi điểm trong
max u
v
,
u
‚
.
n
1.3.5. Mệnh đề. Cho
là tập mở liên thông, và E
. Khi đó các điều
kiện sau tương đương:
(i) uE* ,
0;
(ii) Tồn tại hàm v
Chứng minh. (ii)
v
uE , với mọi
uE* ,
uE , (a )
( ) âm sao cho E
z
: v(z )
(i) là hiển nhiên. Thật vậy, nếu v nhƣ ở trên (ii) , thì
0 , từ đó uE ,
0 . Bây giờ giả sử uE* ,
0 . Khi đó tồn tại a
, có thể chọn một v j
0 . Bởi vậy, với mỗi j
vj
0 hầu khắp nơi trong
0, v j
sao cho
( ) sao cho
2 j.
1 và v j (a )
E
. Nhƣ vậy
Đặt
v(z )
j 1
Chú ý rằng v(a)
v j (z ),
1 , v âm trong
z
, và v
.
.
E
Đồng thời v là giới hạn của dãy giảm của các tổng riêng của các hàm đa điều
hoà dƣới. Vì v
nên ta kết luận v
( ).
‚
9
1.3.6. Mệnh đề. Cho
n
là tập con mở liên thông của
. Giả sử E
Ej ,
j
trong đó E j
j
Chứng minh. Chọn v j
điểm a
\
j
0 với mỗi j , thì uE* ,
1, 2,... . Nếu uE* ,
với j
0 và v j
( ) sao cho v j
v j 1(
vj
j
( ), v
1.3.7. Mệnh đề. Cho
compact của
0 và v
j 1
j
và K
j
z0
1
u
(
j0
((
) sao cho u
v(z )
và K là một tập con
z
.
0 là một hàm vét cạn đối với
(0,1) sao cho (z 0 )
1
‚
. Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử
. Giả sử
1 trên K. Lấy
sao cho tập mở
uK , (z ),
j
Chứng minh. Lấy điểm z 0
n
0.
. Khi đó
lim uK , (z )
rằng K
E
là một dãy tăng những tập con mở của
j
1
2 j . Khi đó
v j (a )
. Suy ra uE* ,
là tập con siêu lồi của
. Giả thiết rằng
sao cho
. Lấy
Ej
) . Bằng cách mở rộng mỗi hàm v j bởi một hằng
số dƣơng thích hợp, ta có thể giả thiết
v
0.
,
. Khi đó tồn tại j 0
)) là tập compact tƣơng đối trong
0 trên
j0
và u
max u(z ) , (z ) ,
(z ),
sao cho
1 trên K . Khi đó
z
z
\
j0
. Lấy
10
xác định một hàm đa điều hoà dƣới; hơn nữa v
v(z 0 )
1 và v
K
uK , (z 0 ) . Vì u là một phần tử tuỳ ý của họ uK ,
uK , (z 0 )
uK , (z 0 )
j
, nên ta có
uK , (z 0 )
j0
Do đó ta có uK , (z 0 )
j0
0 . Nhƣ vậy
uK , (z 0 ) với mọi j
j0 và
j
nhỏ
‚
tuỳ ý, suy ra điều phải chứng minh.
1.4. Toán tử Monge-Ampère phức
n
Cho u là đa điều hoà dƣới trên miền
c
dd u
n
c
dd u
:
...
c
dd u
n
có thể xem nhƣ độ đo Radon trên
thì toán tử:
2
n
4 n ! det
n
với dV là yếu tố thể tích trong
C2
. Nếu u
u
z j zk
dV ,
1 j ,k n
gọi là toán tử Monge-Ampe. Toán tử này
, tức là phiếm hàm tuyến tính liên tục trên
không gian các hàm liên tục với giá compact C 0 ( ) trên
n
dd cu .
C0
Bedford và Taylor đã chứng minh rằng nếu u là đa điều hoà dƣới bị chặn
địa phƣơng trên
un
u và
thì tồn tại dãy
dd cun
lim
n
n
un
hội tụ yếu tới độ đo Radon
dd cun
n
C
n 1
d ,
tức là:
trên
C0
.
sao cho
11
không phụ thuộc vào việc chọn dãy un
Hơn nữa
nhƣ trên, ta ký hiệu:
(dd cu)n
và gọi là toán tử Monge-Ampe của u .
Sau đây là một vài tính chất cơ bản của toán tử toán tử Monge-Ampe.
C p,p là p, p -dạng lớp C
1.4.1. Mệnh đề. Nếu
và T là q, q -dòng với p
dd cT
n
q
dd c
n
1 thì
T
d
d cT
trên tập mở
dc
n
T .
Chứng minh. Ta có:
d cT
d
Nhƣng p
dc
q
1
T
d cT
i
T
i
T
T
i
T
T
d cT
Do đó d
dd cT
dd c
dc
T
dT .
n nên
d cT
d
d
dc
T
T
dc
dd cT
T
T .
dT
dd c
T.
Từ mệnh đề trên và dùng công thức Stokes đối với dòng ta có: nếu T là
(q, q) dòng
n
q
1, n
trên
q
tập
n
mở
1 -dạng lớp C
dd cT
dd c
C 0, n
và
q 1,n q 1
với hệ số trong D( ) thì
T
d
d cT
d cT
dc
dc
T
T
0.
là
12
Vậy dd cT ,
Giả sử T
dd cT
dd c
T , dd c
T
q, q
là dòng dƣơng có bậc
. (1.1)
trên tập mở
n
và
q
u
( )
. Khi đó T
Lloc
các độ đo phức trên
J ,K
. Vậy từ u
( )
TJK
i
dzJ
2
Lloc
dz K với TJK là
nên u là hàm khả tích
q
đối với các TJK . Do đó uT
J ,K
i
dzJ
2
uTJK
dz K là q, q -dòng với
hệ số độ đo. Ta đƣa ra định nghĩa sau:
dd cu
dd c uT .
T
Từ (1.1) ta có
dd cu T
đúng cho mọi
C 0, n
1.4.2. Mệnh đề. Giả sử
tụ yếu tới độ đo Radon
dd cu T ,
dd c uT ,
uT , dd c
uT
q 1,n q 1
j
dd c
,
‚
.
là dãy các độ đo Radon trên tập mở
. Khi đó
G
a) Nếu G
là tập mở thì
b) Nếu K
là tập compact thì
lim inf
G .
j
j
K
lim sup
j
j
K .
n
hội
13
c) Nếu E compact tương đối trong
E
K
G
K
inf
lim inf
IntE
E
1 trên K . Khi đó
1 và
lim
j
K
Từ đó
lim sup
j
j
G .
,V=V0 . Giả sử V là một lân
K ,V
V
j
G .
C0 V , 0
cận mở của K và
c) Viết E
j
j
j
V :V
lim inf
j
j
G là tập
1 trên K . Khi đó
1 và
lim
Từ đó
G . Giả sử K
K :K
sup
0 thì
E .
j
j
C0 G , 0
compact. Lấy
b) Ta có
lim
G
Chứng minh. a) Ta có
E
sao cho
lim sup
j
j
j
K .
K .
E . Khi đó
int E
lim inf
j
int E
j
lim inf
j
j
E .
Mặt khác
E
Từ đó
Vậy
E
E
lim sup
j
lim sup
j
lim
j
j
j
E .
j
E
lim sup
j
j
E .
E .
‚
14
n
1.4.3. Mệnh đề. Giả sử
sao cho u, v
0 trên
dương, đóng trên
là miền bị chặn và u, v
0 . Giả sử T là n
và lim u z
z
Đặc biệt, nếu lim v z
z
0 , đặt u
hòa dƣới trên
1, n
1 -dòng
udd cv T .
vdd cu T
0 thì
Chứng minh. Chú ý rằng dd cu
. Với
Lloc
. Khi đó
vdd cu T
trên
( )
udd cv T .
T và ddcv T là các độ đo Borel dƣơng
max u,
và u tăng tới 0 khi
. Khi đó u
0 và là hàm đa điều
giảm về 0. Từ định lí hội tụ đơn điệu
Lebesgue ta có
udd cv T
u dd cv T
u
lim
0
và
u
Do lim u z
z
'
miền
u
u dd cv T
0 nên u
sao cho
u
1
j
C0
0
u
u
u
dd cv T .
u
1
j
0 là tập compact tƣơng đối trong
u
0
'
nên dd cu
u
Lloc ( ) , suy ra
. Lấy
. Khi đó với j đủ lớn,
và do giả thiết T là n
đóng trên
( )
lim
1, n
1
dòng dƣơng,
T là (n, n) dòng dƣơng, đóng với mọi
15
u
u
1/ j
vdd c u
dd cv T
u
vdd c u
'
\
vdd c u
1/ j
'
u
1/ j
T
'
vdd c u
T
T
1/ j
vdd c u
T
1/ j
u
T
1/ j
'
vdd c u
T.
1/ j
'
1/ j
vdd c u
T hội tụ yếu tới vddcu T . Vậy
1/ j
vdd cu T
'
Từ đó cho
dd c u
T hội tụ yếu tới dd cu T . Khi đó
Nhƣng dd c u
T
vdd c u
lim inf
j
1/ j
1/ j
T
u
'
u dd cv T .
'
0 suy ra
vdd cu
T
vdd cu
T.
'
Cho
ta đƣợc bất đẳng thức cần chứng minh.
‚
- Xem thêm -