Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần công nghệ đông dương...

Tài liệu Năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần công nghệ đông dương

.PDF
128
7
109

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHẠM SƠN TÙNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ĐÔNG DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH HÀ NỘI – NĂM 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHẠM SƠN TÙNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ĐÔNG DƢƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG THANH TÙNG HÀ NỘI – NĂM 2015 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan Luận văn “Năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương” là công trình nghiên cứu độc lập được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS Hoàng Thanh Tùng. Đề tài được tác giả nghiên cứu và hoàn thành từ năm 2014 đến năm 2015. Các tài liệu tham khảo, các số liệu thống kê phục vụ mục đích nghiên cứu công trình này được sử dụng đúng quy định, không vi phạm quy chế bảo mật của Nhà nước. Tác giả xin cam đoan những vấn đề nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Tác giả luận văn Phạm Sơn Tùng LỜI CẢM ƠN Được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo của Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, đặc biệt là của thầy hướng dẫn khoa học, người truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm, hướng dẫn về nội dung và phương pháp nghiên cứu khoa học, tôi đã hoàn thành Luận văn “Năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy, các cô tại Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Tiến sĩ Hoàng Thanh Tùng, người Thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian trao đổi và định hướng cho học viên trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc Công ty cổ phần Công nghệ Đông Dương và các đồng nghiệp nơi tôi làm việc cùng các doanh nghiệp viễn thông đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình nghiên cứu, thu thập số liệu và hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng ân tình tới Gia đình là nguồn động viên và truyền nhiệt huyết để tôi hoàn thành luận văn. Do điều kiện chủ quan và khách quan, bản Luận văn chắc chắn còn có thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng vấn đề được lựa chọn nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ iv MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2 4. Những đóng góp của luâ ̣n văn ...................................................................... 3 5. Bố cu ̣c của luận văn ...................................................................................... 3 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG ................................................................................ 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........................................................................................................................... 4 1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh ......................................................... 6 1.2.1. Lý luận cơ bản về cạnh tranh .................................................................. 6 1.2.2. Tổng quan về năng lực cạnh tranh ........................................................ 10 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp....... 11 1.3. Đặc điểm của dịch vụ viễn thông ............................................................. 16 1.3.1. Tính vô hình của sản phẩm dịch vụ Viễn thông ................................... 16 1.3.2. Quá trình sản xuất kinh doanh viễn thông mang tính dây chuyền........ 17 1.3.3. Quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm ................ 18 1.3.4. Tải trọng không đồng đều theo thời gian và không gian ...................... 19 1.4. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp viễn thông 21 1.4.1. Năng lực tài chính ................................................................................. 21 1.4.2. Chất lượng nguồn nhân lực ................................................................... 23 1.4.3. Trình độ khoa học công nghệ................................................................ 23 1.4.4. Năng lực quản lý và đổi mới ................................................................. 25 1.4.5. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm ....................................................... 25 1.4.6. Khả năng hoạch định chiến lược marketing và nghiên cứu thị trường. 28 1.4.7. Khả năng cung cấp dịch vụ ................................................................... 30 1.4.8. Sức mạnh thương hiệu của công ty ....................................................... 31 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............. 32 2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 32 2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 33 2.2.1. Số liệu sơ cấp ........................................................................................ 33 2.2.2. Số liệu thứ cấp ....................................................................................... 34 2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu ....................................................................... 34 2.4. Phương pháp và công cụ được áp dụng để phân tích sự ảnh hưởng của các môi trường tới năng lực cạnh tranh của ICTECH .................................... 34 2.4.1. Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE - External Factor Evaluation)....... 34 2.4.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................. 35 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ĐÔNG DƢƠNG ......................................... 37 3.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương......................... 37 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 37 3.1.2. Ngành nghề kinh doanh .............................................. 38_Toc441795344 3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và nguồn nhân lực .............................. 40 3.1.4. Kết quả kinh doanh ..................................................... 44_Toc441795348 3.2. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương .................................................................................................... 45 3.2.1. Năng lực tài chính ................................................................................. 45 3.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực ................................................................... 51 3.2.3. Trình độ khoa học công nghệ................................................................ 52 3.2.4. Năng lực quản lý và đổi mới ................................................................. 55 3.2.5. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm ....................................................... 57 3.2.6. Khả năng hoạch định chiến lược marketing và nghiên cứu thị trường. 60 3.2.7. Khả năng cung cấp dịch vụ ................................................................... 61 3.2.8. Sức mạnh thương hiệu của công ty ....................................................... 62 3.3. Tác động của một số yếu tố đến năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương ................................................................................. 65 3.3.1. Phân tích tác động của các yếu tố môi trường vĩ mô ............................ 65 3.3.2 Phân tích tác động của các yếu tố môi trường vi mô ............................. 71 3.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương .............................................................................................................. 78 3.4.1. Những điểm mạnh ................................................................................. 78 3.4.2. Những điểm yếu .................................................................................... 79 3.4.3. Nguyên nhân các điểm yếu ................................................................... 80 CHƢƠNG 4. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ĐÔNG DƢƠNG .......................................................................................................... 82 4.1. Phương hướng phát triển của Công ty Cổ phần Công Nghệ Đông Dương tầm nhìn đến 2020 ........................................................................................... 82 4.1.1. Phương hướng phát triển hoạt động kinh Doanh .................................. 82 4.1.2. Mục tiêu phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.................................. 82 4.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương tầm nhìn đến 2020 ..................................................................... 83 4.2.1. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính .............................. 83 4.2.2. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............... 85 4.2.3. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao trình độ khoa học công nghệ............ 86 4.2.4. Nhóm giải pháp nhằm tăng cường năng lực quản lý ............................ 88 4.2.5. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm .... 88 4.2.6. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao khả năng marketing và nghiên cứu thị trường .............................................................................................................. 89 4.2.7. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ ....................... 90 4.2.8. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao sức mạnh thương hiệu ....................... 91 4.3. Các khuyến nghị....................................................................................... 91 4.3.1. Khuyến nghị với Bộ thông tin và Truyền thông ................................... 91 4.3.2. Khuyến nghị với cơ quan quản lý nhà nước ......................................... 92 KẾT LUẬN .................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 AEC ASEAN Economic Community – Cộng đồng kinh tế ASEAN 2 AFTA ASEAN Free Trade Area – Khu vực mậu dịch tự do ASEAN 3 APECH 4 ASEAN 5 ASEM The Asia-Europe Meeting – Diễn đàn hợp tác Á - Âu 6 AVCT Công ty Cổ phần Công nghệ Truyền thông Á Việt 7 BCVT Bưu chính viễn thông 8 CNTT Công nghệ thông tin 9 CPI Consumer price index – Chỉ số giá tiêu dung 10 EFE External Factor Evaluation 11 FDI Foreign Direct Investment – Đầu tư trực tiếp nước ngoài 12 GDP Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội 13 ICTECH Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương 14 IFE Internal Factor Evaluation 15 ITECOM Công ty Cổ phần Viễn thông Đầu tư và Thương mại Quốc tế 16 KHCN Khoa học công nghệ 17 KT-XH Kinh tế - Xã hội 18 NSNN Ngân sách nhà nước 19 R&D Research & Development – Nghiên cứu và phát triển Asia-Pacific Economic Cooperation – Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương Association of Southeast Asian Nations – Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á i TT Ký hiệu Nguyên nghĩa 20 SXKD Sản xuất kinh doanh 21 TPP Pacific Strategic Economic Partnership Agreement – Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương 22 WTO World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới ii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Ngành nghề kinh doanh Công ty CP Công Nghệ Đông Dương....38 Bảng 3.2: Thống kê chỉ tiêu đánh giá tài chính của ICTECH .......................46 Bảng 3.3: Kết quả kinh doanh của Công ty Đông Dương .............................47 Bảng 3.4: Hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................................................50 Bảng 3.5: Kết quả khảo sát nguồn nhân lực ..................................................52 Bảng 3.6: Kết quả khảo sát trình độ khoa học công nghệ..............................53 Bảng 3.7: Bảng thống kê văn bản quy trình ICTECH ...................................55 Bảng 3.8: Kết quả khảo sát năng lực quản lý.................................................57 Bảng 3.9: Kết quả khảo sát năng lực cạnh tranh của sản phẩm .....................59 Bảng 3.10: Kết quả khảo sát hoạch định marketing, nghiên cứu thị trường .60 Bảng 3.11: Kết quả khảo sát khả năng cung cấp dịch vụ ..............................62 Bảng 3.12: Kết quả khảo sát sức mạnh thương hiệu......................................64 Bảng 3.13: Cơ cấu đầu tư so với GDP giai đoạn 2007-2014 ( %) .................65 Bảng 3.14: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .............................70 Bảng 3.15: Bảng ma trận hình ảnh cạnh tranh ...............................................76 iii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 : Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh....................................................14 Hình 2.1: Mô hình phương pháp nghiên cứu .................................................32 Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Công Nghệ Đông Dương ....40 Hình 3.2: Thống kê doanh thu ICTECH từ 2002 – 2014...............................45 Hình 3.3: Tổng kết cơ cấu nhân sự của ICTECH ..........................................51 Hình 3.4: Mô hình kinh doanh của ICTECH .................................................56 Hình 3.5: Bộ nhận diện thương hiệu ICTECH ..............................................63 Hình 3.6: Tốc độ trăng trưởng GDP của Việt Nam từ 2005-2014 ................65 iv MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngành viễn thông, truyền hình ngày càng trở nên quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Nhận thức rõ tầm quan trọng của của ngành công nghệ thông tin, viễn thông, truyền hình đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, Chính phủ đã có những chính sách và chương trình nhằm phát triển ngành này thành một ngành kinh tế mũi nhọn của cả nước. Trong những năm gần đây, Việt Nam đang trên đà hội nhập kinh tế quốc tế và trở thành một thị trường rất năng động có tốc độ phát triển nhanh. Đối với lĩnh vực viễn thông, sự bùng nổ về công nghệ thông tin trong những năm vừa qua là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp viễn thông nhưng đồng thời cũng là một thách thức không nhỏ. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này phải cạnh tranh quyết liệt không chỉ với các đối thủ trong nước mà còn với các đối thủ nước ngoài đang dần xâm nhập thị trường Việt Nam. Một trong các doanh nghiệp Việt nam hoạt động trong lĩnh vực viễn thông là Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương. Đây là một trong những công ty chuyên cung cấp thiết bị, dịch vụ, giải pháp viễn thông tại Việt Nam. Không nằm ngoài thực tế trên, Công ty cũng đã và đang phải chịu sức ép cạnh tranh ngày càng lớn từ những doanh nghiệp trong nước cũng như những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Trước tình hình đó, nhiệm vụ đặt ra cho công ty là phải tìm cách nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm tận dụng tối đa các nguồn lực cũng như cơ hội thị trường để tồn tại, phát triển, khẳng định vị thế của mình ở thị trường trong nước dần tìm cơ hội vươn ra thị trường quốc tế. Nâng cao năng lực cạnh tranh sẽ giúp công ty thực hiện được mục tiêu: Trở thành một công ty chuyên nghiệp - uy tín trong việc cung cấp sản phẩm thông qua giải pháp tiên tiến và dịch vụ, đưa công ty phát triển bền vững bởi nhiệt huyết, tận tâm, chuyên nghiệp, góp phần thúc đẩy sự phát triển ổn định của công ty & phồn vinh của đất nước. Việc nghiên cứu về năng lực cạnh tranh sẽ giúp công ty nhìn nhận lại khả năng cạnh tranh hiện nay và có những giải 1 pháp thích hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời gian tới. Chính vì vậy, việc nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần công nghệ Đông Dương tầm nhìn đến năm 2020 là cần thiết và có nhiều ý nghĩa. Xuất phát từ vấn đề có tính cấp thiết nêu trên, sau quá trình học tập, nghiên cứu tại lớp cao học K21-QTKD - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, tác giả lựa chọn đề tài “Năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương” cho luận văn thạc sỹ ngành quản trị kinh doanh của mình. Với đề tài luận văn này, tác giả đặt mong muốn trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau : Năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Công nghệ Đông Dương giai đoạn 2010 – 2015 vừa qua như thế nào ? Công ty cần làm gì và làm như thế nào để nâng cao năng lực cạnh trạnh để tồn tại, phát triển và cạnh tranh thắng lợi trên thị trường kinh doanh viễn thông tầm nhìn đến năm 2020 ? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Đề xuất giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu, tổng hợp những lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. - Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương giai đoạn 2010-2015. - Đề xuất giải pháp và khuyến nghị nhằm thực hiện các giải pháp đã đề xuất, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương đến 2020. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu những yếu tố cơ bản cấu thành nên năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: 2 - Phạm vi về thời gian: Luận văn nghiên cứu năng lực canh tranh của Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương giai đoạn 2010-2015; - Phạm vi về không gian : Luận văn tập trung nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương. - Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương ở khía cạnh nội lực ( các yếu tố cấu thành nên năng lực cạnh tranh) và các tác động bên ngoài tới năng lực cạnh tranh. 4. Những đóng góp của luâ ̣n văn - Góp phần hệ thống hóa, phân tích làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh, thương hiệu và vị thế của Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương. - Đề xuất các giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương tầm nhìn đến 2020. 5. Bố cu ̣c của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 4 chương như sau : Chương 1 : Cơ sở lý luận và tổng quan tình hình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương. Chương 4: Phương hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương. 3 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Nâng cao năng lực cạnh tranh là một trong những vấn đề đang được sự quan tâm đặc biệt của các doanh nghiệp vì nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Liên quan đến đề tài nghiên cứu đã có nhiều tài liệu, công trình nghiên cứu đã được công bố như: - Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Map Pacific Việt Nam đến 2015 – Luận văn thạc sỹ của Lê Lƣơng Huệ, Đồng Nai, 2011. Đề tài đã làm rõ được thực trạng của Công ty Map Pacific Việt Nam trong lĩnh vực kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật trong bối cảnh cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước, các tập đoàn nông dược đa quốc gia. Từ đó đề ra giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty đến năm 2015. - Nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty bảo hiểm Bảo Việt – Luận văn thạc sỹ của Phạm Phú Nghị, Hà Nội, 2010. Đề tài đã làm rõ được thực trạng của dịch vụ bảo hiểm xe cơ giới tại tổng công ty bảo hiểm Bảo Việt trước sự cạnh tranh của các doanh nghiệp bảo hiểm chuyên ngành có sẵn thị trường, các công ty nước ngoài có tiềm lực tài chính giai đoạn từ 2005 đến năm 2009. Từ đó đề ra giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty đến năm 2015 - Năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu chính viễn thông trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế – Luận văn thạc sỹ của Bùi Thị Sao , Hồ Chí Minh, 2007. Đề tài nghiên cứu năng lực cạnh tranh trong kinh doanh các dịch vụ viễn thông quốc tế của Việt Nam nói chung và của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) từ năm 2000 đến nay và triển vọng đến năm 2010. Đề tài đã nêu bật được quá trình hình thành phát triển, thực trạng, đặc điểm như : Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) bao gồm 16 Ban chức năng và 98 đơn vị thành 4 viên. Trải qua quá trình hình thành và phát triển, từ vị thế độc quyền trên thị trường viễn thông sang cơ chế cạnh tranh, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam với nhiều công ty có vốn nhà nước đã có sự chuyện mình để phù hợp với nền kinh tế. Qua đó Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam vẫn giữ vai trò chủ đạo trong thị trường viễn thông của Việt Nam. Từ những phân tích đó đề tài đã nêu ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty viễn thông quốc tế - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. - Chiến lược cạnh tranh theo lý thuyết Michael E.Porter – TS Dƣơng Ngọc Dũng – Nxb Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. Michael Porter là một tên tuổi lớn trong lĩnh vực chiến lược cạnh tranh. Là giáo sư chính thức của Đại học Kinh doanh Harvard Business School), ông đã có những đóng góp tích cực trong lĩnh vực kinh doanh của nước Mỹ nói riêng, và của thế giới nói chung. Với tư cách là chuyên viên tư vấn chiến lược cho nhiều thống đốc bang, thị trưởng, các giám đốc điều hành CEOs) cho nhiều quốc gia trên khắp thế giới, ông đưa ra những ý tưởng có sức nặng về lý luận và thuyết phục về thực tiễn. Michael Porter khẳng định: Điều quan trọng nhất với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào là xây dựng được một lợi thế cạnh tranh bền vững (sustainable competitive advantage - SCA). Và để biện minh cho lập luận của mình, ông đã dẫn ra những khái niệm, những luận chứng thuyết phục, sâu sắc. Tài liệu đã trình bày những ý tưởng tuyệt vời của nhà chiến lược hàng đầuMichael Porter về chiến lược cạnh tranh qua các phần : Kỹ thuật phân tích tổng quát, Môi trường kinh doanh tổng quát, Quyết định chiến lược. - Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế - TS Vũ Trọng Lâm – Nxb Chính trị quốc gia. Tài liệu phân tích những vấn đề lý luận và thực trạng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, đề ra một số quan điểm và phương hướng, các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Những giải pháp mà tài liệu đưa ra có 4 nội dung lớn, đó là: Nâng cao năng lực hoạt động của các doanh nghiệp; Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp; Cải thiện môi trường và điều kiện kinh doanh đối với doanh nghiệp; Phát triển các định chế hỗ trợ doanh nghiệp. 5 Tuy đã có khá nhiều nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhưng chưa có nghiên cứu nào đề cập đến năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp đặc thù kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông như Công ty Cổ phần Công nghệ Đông Dương. Vì vậy, đề tài nghiên cứu không trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào hiện nay. 1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh 1.2.1. Lý luận cơ bản về cạnh tranh 1.2.1.1 Khái niệm Có rất nhiều định nghĩa và cách hiểu khác nhau về cạnh tranh. Ở mỗi thời kỳ mỗi giai đoạn phát triển của xã hội người ta lại có những nhìn nhận và đánh giá khác nhau về sự cạnh tranh. Theo K. Marx “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa đẻ thu lợi nhuận siêu ngạch” (K. Marx, 1978. Mac – Ăng Ghen toàn tập. NXB Sự thật). Theo từ điển rút gọn về kinh doanh định nghĩa “Cạnh tranh là sự ganh đua, kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm giành cùng một loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về mình” (Adam J.H. Từ điển rút gọn về kinh doanh. NXB Longman York Press). Theo từ điển Bách khoa Việt Nam thì: “Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối mối quan hệ cung cầu, nhằm tranh giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất” (Từ điển bách khoa, 1995. Hà Nội : NXB Từ điển Bách khoa). Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A Samuelson và W.D Nordhaus định nghĩa : “ Cạnh tranh ( Competion) là sự tranh giành thị trường để tiêu thụ sản phẩm giữa các nhà doanh nghiệp”. Hai tác giả này cho cạnh tranh đồng nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competion). Theo Michael Porter thì: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung 6 bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi” (Michael E.Porter (2001), “Chiến lược cạnh tranh”, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội ). Từ định nghĩa và cách hiểu không giống nhau như trên chúng ta có thể rút ra một điểm chung: Cạnh tranh là cố gắng giành lấy phần hơn phần thắng về mình trong môi trường cạnh tranh. Từ những định nghĩa khác nhau về cạnh tranh, trong đề tài này xin đưa ra khái niệm cạnh tranh như sau: Cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa những chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng nhằm thu được lợi ích nhiều nhất cho mình. Cạnh tranh có bị ràng buộc trong một môi trường cụ thể mà các bên phải tuân thủ : đặc điểm sản phẩm, thị trường, các điều kiện pháp lý …vv. Trong quá trình cạnh tranh, các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh có thể sử dụng nhiều các công cụ khác nhau như : đặc tính và chất lượng sản phẩm, giá bán của sản phẩm, tổ chức các kênh phân phối, dịch vụ bán hàng, thông qua các hình thức thanh toán …vv. ―Cùng ngành nghề chứ không cùng lợi nhuận‖ cạnh tranh là sự tất yếu của thị trường‖ (Tục ngữ). Cạnh tranh là sự so sánh, đối chứng sức mạnh cơ bản giữa các doanh nghiệp, chủ yếu có được từ quá trình đối kháng của sức mạnh này. Có thể khẳng định rằng cạnh tranh có vai trò quan trọng trong sự phát triển của mỗi doanh nghiệp, là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp phải luôn luôn tìm ra con đường mới cho mình. Có như vậy mới đảm bảo được chỗ đứng của họ trên thị trường cạnh tranh khốc liệt. 1.2.1.2. Các cấp độ cạnh tranh Năng lực cạnh tranh có thể được phân biệt thành bốn cấp độ: Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia, cấp ngành, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, của sản phẩm hàng hoá. Chúng có mối tương quan mật thiết với nhau, phụ thuộc lẫn nhau. Năng 7 lực cạnh tranh của doanh nghiệp bị hạn chế khi năng lực cạnh tranh cấp quốc gia và của sản phẩm doanh nghiệp đó đều thấp.  Năng lực cạnh tranh quốc gia : Năng lực cạnh tranh quốc gia là yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của tất cả các sản phẩm trên thị trường nội địa và xuất khẩu. Có rất nhiều cách hiểu về năng lực cạnh tranh cấp quốc gia Theo Asia Development Outlook 2003 là khả năng cạnh tranh của một nước để sản xuất các hàng hóa và dịch vụ đáp ứng được thử thách của thị trường quốc tế. Đồng thời, duy trì và mở rộng được thu nhập thực tế của công dân nước đó. Mặt khác, năng lực cạnh tranh quốc gia phản ánh khả năng của một nước để tạo ra việc sản xuất sản phẩm, phân phối sản phẩm và dịch vụ trong thương mại quốc tế, trong khi kiếm được thu nhập tăng lên từ nguồn lực của nó. Theo diễn đàn kinh tế thế giới 1997 (WEF), thì năng lực cạnh tranh quốc gia được hiểu là ―sức mạnh thể hiện trong hiệu quả kinh tế vĩ mô, đó là năng lực của một nền kinh tế đạt được và duy trì mức tăng trưởng bền vững, thu hút đầu tư, bảo đảm ổn định kinh tế xã hội, nâng cao đời sống người dân trên cơ sở xác định các chính sách, thể chế bền vững tương đối và các đặc trưng kinh tế khác‖ Theo diễn đàn kinh tế thế giới WEF, năng lực cạnh tranh của quốc gia được đo bằng tám chỉ tiêu: mức độ mở của nền kinh tế, vai trò của Nhà nước, vai trò của thị trường tài chính, môi trường công nghệ, kết cấu hạ tầng, chất lượng quản trị kinh doanh, hiệu quả và tính linh họat của thị trường lao động, môi trường pháp lý.  Cạnh tranh ngành Một quốc gia muốn có nền kinh tế phát triển, có năng lực cạnh tranh cao thì quốc gia đó cần phải có nhiều doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh cao. Có thể hiểu năng lực cạnh tranh ngành (hay doanh nghiệp) là các doanh nghiệp căn cứ vào năng lực duy trì lợi nhuận và thị phần trên thị trường trong và ngoài nước cạnh tranh để tồn tại, giữ vững ổn định trong sản xuất kinh doanh. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được đo bằng khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan