Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình...

Tài liệu Nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại quảng yên

.PDF
110
1
53

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGÔ VĂN CƯỜNG NÂNG CAO VAI TRÒ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI QUẢNG YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGÔ VĂN CƯỜNG NÂNG CAO VAI TRÒ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI QUẢNG YÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG Mã số: 60580302 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. LÊ VĂN HÙNG HÀ NỘI, NĂM 2017 LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan Luận văn thạc sĩ với đề tài: “Nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Quảng Yên” là luận văn do bản thân học viên tự tìm tòi và nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của Thầy giáo PGS. TS Lê Văn Hùng. Các thông tin, tài liệu, số liệu trong luận văn là hoàn toàn đúng với thực tế, đảm bảo tính khách quan và trung thực. Tác giả luận văn Ngô Văn Cường i LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện với sự hướng dẫn tận tình của Thầy giáo PGS. TS Lê Văn Hùng, học viên đã hoàn thành luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Quảng Yên”. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu nhà trường, phòng đào tạo Đại học và sau Đại học, Khoa công trình và toàn thể các thầy, cô giáo của trường Đại học Thủy lợi đã giúp đỡ học viên trong quá trình học tập và hoàn thành Luận văn. Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo PGS. TS Lê Văn Hùng đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, chỉ bảo truyền đạt những thông tin, tài liệu khoa học quý báu, giúp học viên có đủ kiến thức cơ sở và chuyên ngành để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp. Học viên cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Phòng, Ban, các Đơn vị có liên quan trên địa bàn thị xã Quảng Yên cùng toàn thể bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ tạo mọi điều kiện trong việc thu thập thông tin, tài liệu, đóng góp ý kiến để học viên hoàn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Ngô Văn Cường ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH .............................................................................. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... ix MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2 3.2 Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .............................................................2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ...............................................................3 6. Kết quả dự kiến .......................................................................................................3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...............................................................................................4 1.1 Chất lượng xây dựng và nội dung quản lý nhà nước về xây dựng .......................4 1.1.1 Chất lượng xây dựng ........................................................................................4 1.1.2 Quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng công trình .....................................5 1.1.3 Mục đích, ý nghĩa công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình………………………………………………………………………………….9 1.2 Công tác quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng ........................10 1.2.1 Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình ...................................10 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình .......................................................................................12 1.3 Tổng quan về quản lý chất lượng công trình xây dựng ......................................18 1.3.1 Giới thiệu sơ bộ về các bước thực hiện dự án ................................................18 1.3.2 Trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư ...........19 iii 1.3.3 Quản lý chất lượng của Nhà thầu thi công xây dựng .................................... 21 1.3.4 Đánh giá tình hình quản lý về chất lượng công trình xây dựng .................... 23 Kết luận chương 1 .................................................................................................... 24 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ........................................................ 25 2.1 Cơ sở khoa học về quản lý Nhà nước đối với chất lượng xây dựng ................. 25 2.1.1 Văn bản quy phạm pháp luật ......................................................................... 26 2.1.2 Văn bản quy phạm kỹ thuật ........................................................................... 26 2.1.3 Hệ thống tổ chức ........................................................................................... 27 2.1.4 Hướng dẫn và kiểm tra .................................................................................. 31 2.1.5 Nhu cầu của khách hàng ................................................................................ 34 2.1.6 Thoả mãn nhu cầu của khách hàng ............................................................... 34 2.2 Cơ sở pháp lý của công tác quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi ........................................................................................... 35 2.2.1 Hệ thống các văn bản Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định đang áp dụng hiện nay.....................................................................................................................35 2.2.2 Hê thống tiêu chuẩn, quy chuẩn được áp dụng: ............................................ 39 2.3 Đánh giá vai trò quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng ở địa phương……………………………………………………………………………..48 2.3.1 Tình hình chất lượng công trình xây dựng hiện nay ở nước ta ..................... 48 2.3.2 Vai trò quản lý nhà nước của địa phương và các ban quản lý dự án về chất lượng xây dựng ......................................................................................................... 49 Kết luận chương 2 .................................................................................................... 55 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI QUẢNG YÊN……………………………………………………………………...56 3.1 Giới thiệu và đánh giá chung công tác quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi. ........................................................................ 56 3.1.1 Một số công trình thủy lợi đã được xây dựng và chuẩn bị đầu tư trên địa bàn thị xã trong thời gian tới ........................................................................................... 56 3.1.2 Công tác kiểm soát và đánh giá chất lượng thi công..................................... 57 iv 3.2 Thực thi pháp luật đối với công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng tại địa phương ............................................................................................60 3.2.1 Phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................................60 3.2.2 Một số vấn đề tồn tại ......................................................................................64 3.3 Thực trạng công tác quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Quảng Yên .............................................................................67 3.3.1 Thực trạng công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình thủy lợi trong giai đoạn khảo sát ......................................................................................................67 3.3.2 Thực trạng công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình thuỷ lợi trong giai đoạn thiết kế, lập dự toán ...................................................................................68 3.3.3 Thực trạng công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình thuỷ lợi trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu xây dựng.......................................................................69 3.3.4 Thực trạng công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình thuỷ lợi trong giai đoạn thi công xây dựng ......................................................................................70 3.3.5 Thực trạng công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình thuỷ lợi trong giai đoạn vận hành khai thác .....................................................................................74 3.4 Đề xuất giải pháp hoàn thiện và nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Quảng Yên .............................77 3.4.1 Giải pháp nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng công trình thuỷ lợi trong giai đoạn khảo sát .......................................................................................78 3.4.2 Giải pháp nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng công trình thuỷ lợi trong giai đoạn thiết kế ........................................................................................79 3.4.3 Giải pháp nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng công trình thuỷ lợi trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu ........................................................................80 3.4.4 Giải pháp nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng công trình thuỷ lợi giai đoạn thi công xây dựng công trình ...............................................................81 3.4.5 Giải pháp nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng công trình thuỷ lợi trong khai thác sử dụng công trình ......................................................................84 v 3.5 Quản lý nhà nước về chất lượng công trình đối với công trình Nâng cấp tuyến đê Hoàng Tân (đoạn đấu nối liền giữa đê Cái Rậm và đê Đất Đỏ), thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 85 3.5.1 Giới thiệu chung về công trình .................................................................... 85 3.5.2 Nội dung thực hiện công tác quản lý nhà nước về chất lượng đối với công trình trong quá trình triển khai thực hiện ................................................................. 90 Kết luận chương 3 .................................................................................................... 95 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 96 1. Kết luận ................................................................................................................ 96 2. Kiến nghị .............................................................................................................. 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 98 vi DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng công trình xây dựng ............................... 5 Hình 1.2 Mô hình quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng ................... 7 Hình 2.1 Sơ đồ phương thức quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng ................. 25 Hình 3.1 Cao trình mặt đê không đồng nhất giữa các gói thầu................................. 72 Hình 3.2 Đê Hà Nam, thị xã Quảng Yên - Mặt đê nứt gãy do không bố trí khe dọc73 Hình 3.3 Đê Hà Nam, thị xã Quảng Yên - Công tác quản lý chưa được quan tâm, cỏ mọc chùm hết thân và mái đê. ................................................................................... 74 Hình 3.4 Cánh cống hạ lưu Xi phông qua sông Chanh - Han gỉ chưa được bảo dưỡng sửa chữa. ........................................................................................................ 75 Hình 3.5 Đê Hà An, thị xã Quảng Yên - Mặt đê được cứng hoá bằng bê tông xi măng đã hư hỏng chưa được sửa chữa kịp thời. ...................................................... 76 Hình 3.6 Tuyến đê Hoàng Tân trước khi nâng cấp ................................................... 86 Hình 3.7 Tuyến đê Hoàng Tân sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng ....................... 87 vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Danh mục Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia ...................................................40 Bảng 2.2 Danh mục Tiêu chuẩn Quốc gia ................................................................41 Bảng 3.1 Danh mục một số công trình đã và đang triển khai trên địa bàn thị xã .....56 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BNN&PTNN : Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn BQLDA : Ban quản lý dự án BTC : Bộ Tài chính BXD : Bộ Xây dựng CĐT : Chủ đầu tư CLCTXD : Chất lượng công trình xây dựng NĐ-CP : Nghị định - Chính phủ QH : Quốc hội QLNN : Quản lý Nhà nước TT : Thông tư XDCT : Xây dựng công trình UBND : Ủy ban nhân dân TCVN : Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam ix MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam đến năm 2020 cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Trong tiến trình đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của tỉnh Quảng Ninh và thị xã Quảng Yên, nhu cầu về xây dựng cơ sở hạ tầng là rất lớn. Là một thị xã ven biển nằm ở phía Nam tỉnh Quảng Ninh, trong những năm gần đây, được sự quan tâm của các cấp, các ngành thị xã Quảng Yên đã được đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật tương đối đồng bộ, các dự án đầu tư xây dựng ngày càng phát triển cả về quy mô và số lượng. Tuy nhiên, thực tiễn cũng chỉ ra rằng bên cạnh những thành tựu đạt được vẫn còn nhiều vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện. Dự án đầu tư xây dựng được thực hiện gồm 3 bước: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư. Việc áp dụng đảm bảo đúng quy định các điều Luật, Nghị định mới ban hành nhưng chưa có Thông tư hướng dẫn kịp thời và khi vận dụng vào địa phương còn rất nhiều các Văn bản hướng dẫn kèm theo gây không ít khó khăn trong trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản. Bên cạnh đó nguồn vốn bố trí cho các dự án còn thiếu, quá trình thực hiện không đảm bảo tiến độ, công tác giải ngân còn nhiều vướng mắc ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hành tiết kiệm nguồn ngân sách của Nhà nước và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. Để đảm bảo các dự án đầu tư xây dựng được thực hiện có hiệu quả, công tác quản lý nhà nước về chất lượng các công trình nói chung và công trình thủy lợi nói riêng đã trở thành yếu tố rất quan trọng trong việc quản lý dự án đầu tư xây dựng. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, cùng với lòng nhiệt tình muốn nâng cao hiểu biết về quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, vì vậy em lựa chọn đề tài: “Nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Quảng Yên” cho luận văn tốt nghiệp của mình. 1 2. Mục đích nghiên cứu Phân tích, đánh giá vai trò quản lý nhà nước và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Quảng Yên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Quảng Yên. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Đề tài tiến hành nghiên cứu công tác công tác quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Quảng Yên. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận: Tiếp cận lý thuyết, tìm hiểu các tài liệu đã được nghiên cứu. Thu thập tài liệu về các công trình. Tiếp cận thực tế. Các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập, tổng hợp số liệu từ các công trình nghiên cứu kết hợp với tổng kết kinh nghiệm thực tế. Phương pháp kế thừa, tham khảo những tài liệu liên quan tới nội dung nghiên cứu của đề tài. Phương pháp phân tích đánh giá vai trò quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi. Phương pháp chuyên gia: trao đổi với thầy hướng dẫn và các chuyên gia có kinh nghiệm. 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Lựa chọn phương pháp nghiên cứu phân tích công tác quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, có căn cứ pháp lý thực hiện nghiên cứu quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, đánh giá vai trò quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ được sử dụng trong phân tích, đánh giá chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi. Những đề xuất, giải pháp sẽ là gợi ý cho các đơn vị có liên quan trong việc quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi. 6. Kết quả dự kiến Phân tích và đánh giá thực trạng về quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Quảng Yên. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện và nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Quảng Yên. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1 Chất lượng xây dựng và nội dung quản lý nhà nước về xây dựng 1.1.1 Chất lượng xây dựng Dự án đầu tư xây dựng là sản phẩm hàng hoá đặc biệt phục vụ cho sản xuất và các yêu cầu của đời sống con người được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. [1] Chất lượng công trình xây dựng là mức độ thỏa mãn, đáp ứng các yêu cầu của người sử dụng công trình đó. Đã nói đến công trình xây dựng là phải đề cập đến chất lượng của công trình đó. Theo giai đoạn, chất lượng công trình xây dựng phụ thuộc vào mức độ của việc xác định các yêu cầu, nhu cầu sử dụng, vào chất lượng thiết kế công trình xây dựng, vào chất lượng thi công công trình xây dựng, vào trình độ của người sử dụng. Chất lượng công trình được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: Công năng sử dụng, độ tiện dụng, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững, tin cậy; tính thẩm mỹ; an toàn trong khai thác, sử dụng; tính kinh tế; và đảm bảo về tính thời gian. Chất lượng công trình xây dựng không những có liên quan trực tiếp đến an toàn sinh mạng, an toàn cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình mà còn là yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Do có vai trò quan trọng như vậy nên luật pháp về xây dựng của nước ta và các nước trên thế giới đều coi đó là mục đích hướng tới. Trong đó chất lượng công trình xây dựng cũng là nội dung trọng tâm, xuyên suốt. Luật Xây dựng và các Nghị định, Thông tư, Văn bản hướng dẫn Luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng đã được hoàn thiện theo hướng hội nhập quốc tế; những mô hình quản lý chất lượng công trình tiên tiến cùng hệ thống tiêu chí kỹ thuật cũng được áp dụng một cách hiệu quả. 4 Chất lượng công trình xây dựng là tổng hợp của những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các qui định trong văn bản qui phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế. Chất lượng công trình xây dựng không chỉ đảm bảo sự an toàn về mặt kỹ thuật mà còn phải thỏa mãn các yêu cầu về an toàn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội và kinh tế. Để đảm báo công trình xây dựng có được chất lượng như mong muốn, có nhiều yếu tố ảnh hưởng, trong đó có yếu tố cơ bản nhất là năng lực quản lý (của chính quyền, của chủ đầu tư) và năng lực của các nhà thầu tham gia các quá trình hình thành sản phẩm xây dựng. [2] CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG = AN TOÀN BỀN VỮNG KỸ THUẬT MỸ THUẬT + TIÊU CHUẨN QUY CHUẨN SỰ ĐÁP ỨNG CÔNG NĂNG SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH Hình 1.1 Yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng công trình xây dựng 1.1.2 Quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng công trình 1.1.2.1. Quản lý nhà nước về xây dựng Quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng bao gồm: Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các chiến lược, kế hoạch phát triển thị trường xây dựng và năng lực ngành xây dựng; Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng; Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng; Hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng; lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng; cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng; Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động xây dựng; Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ trong hoạt động xây dựng; Đào tạo nguồn lực cho hoạt động xây dựng; Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng. 1.1.2.2 Quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng công trình Quản lý chất lượng là toàn bộ các hoạt động của một tổ chức nhằm duy trì chất lượng và giảm bớt chi phí sản phẩm. Quản lý chất lượng hiện đã được áp dụng 5 trong mọi ngành công nghiệp, không chỉ trong sản xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình tổ chức, từ quy mô lớn đến quy mô nhỏ. Quản lý chất lượng đảm bảo cho tổ chức làm đúng những việc phải làm tại mọi thời điểm. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã đề cập đầy đủ các nội dung liên quan đến hoạt động xây dựng, pháp chế hóa quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia đầu tư xây dựng công trình. Luật cũng xác định rõ vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của chính quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng. Công tác quản lý CLCT đã trở thành yếu tố quan trọng hàng đầu. Đây là sự thay đổi quan trọng về pháp luật, góp phần tạo ra sự chuyển biến nhận thức cho chính những người làm công tác quản lý trong ngành Xây dựng. Các chuyên gia của Cục giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng thường ví “phòng bệnh hơn chữa bệnh”. Điều này hoàn toàn đúng với thực tế bởi nguyên tắc chính của quản lý chất lượng công trình xây dựng là phòng ngừa. 6 Hình 1.2 Mô hình quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng Nhà nước tập trung xây dựng ban hành văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra để tạo pháp lý cho mối quan hệ của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng hướng tới việc hình thành công trình có chất lượng cao thỏa mãn yêu cầu của khách hàng. Việc kiểm soát các yêu cầu đảm bảo chất lượng như độ bền vững, mức độ an toàn, công năng và mỹ thuật thì phải do chủ đầu tư tổ chức 7 kiểm soát thông qua cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư tổ chức thực hiện. Quản lý nhà nước về chất lượng dự án đầu tư xây dựng bao gồm tất cả các hoạt động có định hướng và liên tục mà các tổ chức thực hiện để xác định đường lối, mục tiêu và trách nhiệm để dự án thỏa mãn được mục tiêu đã đề ra, nó thiết lập hệ thống quản lý chất lượng thông qua đường lối, các quy trình và các quá trình lập kế hoạch chất lượng, đảm bảo chất lượng, kiểm soát chất lượng. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng nói chung và về chất lượng xây dựng công trình nói riêng phải thực hiện hai vai: Vai cơ quan chuyên môn về xây dựng (thuộc chức năng QLNN) để kiểm soát các yêu cầu của các dự án đầu tư xây dựng thuộc mọi nguồn vốn nhưng đồng thời là cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư đối với các dự án thuộc nguồn vốn nhà nước đặc biệt đối với các dự án vốn ngân sách nhà nước. Chất lượng dự án đầu tư xây dựng là yếu tố rất quan trọng, nó có tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh tế, đời sống của con người và sự phát triển bền vững. Ở nước ta vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và nhân dân chiếm tỷ trọng rất lớn trong thu nhập quốc dân. Vì vậy để tăng cường công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, các cơ quan quản lý nhà nước đã ban hành và áp dụng các văn bản pháp quy như Luật, Nghị định, Thông tư, các tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng nhằm tạo ra môi trường pháp lý cho việc tổ chức thực hiện quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng; Đề ra các chủ trương chính sách khuyến khích đầu tư thiết bị hiện đại, sản xuất vật liệu mới, nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học trong xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ, nhân lực nhằm nâng cao năng lực đáp ứng yêu cầu quản lý chất lượng công trình xây dựng. Tăng cường quản lý chất lượng thông qua các tổ chức có chuyên môn về chất lượng tại các Hội đồng nghiệm thu các cấp, các cục giám định chất lượng, phòng giám định... Có chính sách khuyến khích các đơn vị, tổ chức thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001 – 2000 và các tiêu chuẩn hiện hành. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan