HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ VINH
NÂNG CAO NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN NÁI
LANDRACE VÀ YORKSHIRE THÔNG QUA
CHỌN LỌC BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ VINH
NÂNG CAO NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN NÁI
LANDRACE VÀ YORKSHIRE THÔNG QUA
CHỌN LỌC BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ
Chuyên ngành : Chăn nuôi
Mã số
: 9 62 01 05
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Vũ Đình Tôn
HÀ NỘI, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cám ơn,
các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2018
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Vinh
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS. TS. Vũ Đình Tôn đã tận tình hƣớng dẫn, đƣa ra nhiều ý kiến đóng góp
quý báu, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học
tập và thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn GS. Frederic Farnir – Đại học Liege,
Vƣơng Quốc Bỉ đã có nhiều đóng góp ý kiến quý báu để tôi hoàn thành tốt luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Chăn nuôi chuyên khoa, Khoa Chăn nuôi- Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Lợn giống
hạt nhân DABACO (Tỉnh Bắc Ninh) và Xí nghiệp Chăn nuôi lợn Đồng Hiệp (Thành phố
Hải Phòng) đã tạo mọi điều kiện về cơ sở vật chất giúp tôi hoàn thành tốt luận án này.
Xin chân thành cảm ơn dự án AI ARES – CCD (Dự án Việt Bỉ) đã tài trợ chuyến đi
thực tập ngắn hạn tại Khoa Thú y, trƣờng đại học Liege, Vƣơng quốc Bỉ.
Xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Bộ môn Sinh học động vật,
Bộ môn Di truyền giống vật nuôi đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành
luận án./.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày... tháng... năm 2018
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Thị Vinh
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục chữ viết tắt
vi
Danh mục bảng
viii
Danh mục hình
x
Trích yếu luận án
xi
Thesis abstract
xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài
1
1.2.
Mục tiêu của đề tài
2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu
3
1.4.
Những đóng góp mới của đề tài
3
1.5.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
5
2.1.
Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
5
2.1.1.
Giống và công tác giống lợn
5
2.1.2.
Tính trạng số lƣợng, sự di truyền của tính trạng số lƣợng và các yếu tố
ảnh hƣởng đến tính trạng số lƣợng
8
2.1.3.
Các chỉ tiêu đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái
10
2.1.4.
Những yếu tố ảnh hƣởng tới năng suất sinh sản
11
2.1.5.
Các phƣơng pháp chọn lọc ở lợn
15
2.2.
Áp dụng công nghệ sinh học trong công tác giống
17
2.2.1.
Tại sao phải sử dụng công nghệ gen trong chăn nuôi?
17
2.2.2.
Áp dụng công nghệ gen trong công tác chọn và nhân giống lợn
18
2.2.3.
Đặc điểm gen RNF4, RBP4 và IGF2
27
2.3.
Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
28
2.3.1.
Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc
28
2.3.2.
Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
35
iii
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
44
3.1.
Đối tƣợng nghiên cứu
44
3.2.
Địa điểm nghiên cứu
44
3.3.
Nội dung nghiên cứu
44
3.3.1.
Đánh giá thực trạng về năng suất sinh sản và các yếu tố ảnh hƣởng đến
năng suất sinh sản của đàn lợn nái Landrace và Yorkshire nuôi tại các cơ
sở nghiên cứu
3.3.2.
44
Xác định tính đa hình (tần số alen và tần số kiểu gen) gen RNF4, RBP4
và IGF2 trên lợn nái Landrace và Yorkshire
3.3.3.
Mối liên quan giữa đa hình gen RNF4, RBP4 và IGF2 với năng suất sinh
sản của lợn nái Landrace và Yorkshire
3.3.4.
45
45
Mối liên quan giữa đa hình gen RNF4, RBP4 với sinh trƣởng và năng
suất thịt của lợn cái hậu bị Landrace và Yorkshire
45
3.4.
Phƣơng pháp nghiên cứu
45
3.4.1.
Đánh giá thực trạng về năng suất sinh sản và các yếu tố ảnh hƣởng đến
năng suất sinh sản của đàn lợn nái Landrace và Yorkshire nuôi tại các cơ
sở nghiên cứu
3.4.2.
45
Xác định đa hình gen RNF4, RBP4 và IGF2 trên quần thể lợn nái
Landrace và Yorkshire
3.4.3.
48
Mối liên quan giữa đa hình gen RNF4, RBP4 và IGF2 với năng suất sinh
sản của lợn nái Landrace và Yorkshire
3.4.4.
Mối liên quan giữa đa hình gen RNF4, RBP4 với sinh trƣởng và năng
suất thịt của lợn cái hậu bị Landrace và Yorkshire
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1.
50
51
54
Năng suất sinh sản và các yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất sinh sản của
đàn lợn nái Landrace và Yorkshire nuôi tại các cơ sở nghiên cứu
54
4.1.1.
Năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire
54
4.1.2.
Ảnh hƣởng của các yếu tố đến năng suất sinh sản
55
4.2.
Đa hình gen RNF4, RBP4 và IGF2 của lợn nái Landrace và Yorkshire
66
4.2.1.
Đa hình gen RNF4
66
4.2.2.
Đa hình gen RBP4
68
4.2.3.
Đa hình gen IGF2
70
iv
4.3.
Mối liên quan giữa đa hình gen RNF4, RBP4 và IGF2 với năng suất sinh
sản của lợn nái Landrace và Yorkshire
4.3.1.
Mối liên quan giữa đa hình gen RNF4, RBP4 và IGF2 với năng suất
sinh sản
4.3.2.
72
Tác động di truyền cộng gộp (a) và trội (d) của gen RNF4, RBP4 và
IGF2 đến năng suất sinh sản
4.3.3.
86
Mối liên quan giữa đa hình gen RNF4 và RBP4 với năng suất sinh sản
qua các lứa đẻ
4.4.
72
93
Mối liên quan giữa đa hình gen RNF4 và RBP4 với sinh trƣởng và năng
suất thịt của lợn cái hậu bị Landrace và Yorkshire
104
4.4.1.
Mức độ ảnh hƣởng của các gen đến sinh trƣởng và năng suất thịt
104
4.4.2.
Mối liên quan giữa đa hình gen RNF4 với sinh trƣởng và năng suất thịt
105
4.4.3.
Mối liên quan giữa đa hình gen RBP4 với sinh trƣởng và năng suất thịt
106
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
109
5.1.
Kết luận
109
5.2.
Đề nghị
110
Danh mục các công trình công bố liên quan đến luận án
111
Tài liệu tham khảo
112
Phụ lục
129
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
a
Additive effect (ảnh hƣởng di truyền cộng gộp)
ADN
Axit deoxyribonucleic
BF
Backfat thickness (độ dày mỡ lƣng)
cs.
Cộng sự
d
Dominance effect (ảnh hƣởng trội)
IGF2
Insulin – like growth factors 2
GLM
General Linear Model (mô hình tuyến tính tổng quát)
KCLĐ
Khoảng cách lứa đẻ
KLSSO
Khối lƣợng sơ sinh/ổ
KLSSC
Khối lƣợng sơ sinh/con
KLCSO
Khối lƣợng cai sữa/ổ
KLCSC
Khối lƣợng cai sữa/con
LD
Depth of longgissimus dorsal (độ dày cơ thăn)
LM
Lean meat percentage (tỷ lệ nạc)
LSM
Least Square Mean (trung bình bình phƣơng nhỏ nhất)
NDTT
Nồng độ tinh trùng
PCR
Polymerase Chain Reaction (phản ứng khuếch đại gen)
PCR-RFLP
Polymerase Chain Reaction - Restriction fragment length
polymorphism (đa hình chiều dài đoạn cắt giới hạn)
QTL
Quantitative Trait Loci (cụm gen tính trạng số lƣợng)
RNF4
Ring finger protein 4
RBP4
Retinol binding protein 4
SCSS
Số con sơ sinh/ổ
SCSSS
Số con sơ sinh sống/ổ
SCCS
Số con cai sữa/ổ
SE
Standard error: sai số chuẩn
SNP
Single nucleotide polymorphism (đa hình nucleotit đơn)
TĐDLĐ
Tuổi động dục lần đầu
TĐLĐ
Tuổi đẻ lứa đầu
vi
TGCS
Thời gian cai sữa
TLSSS
Tỷ lệ sơ sinh sống
TLSĐCS
Tỷ lệ sống đế cai sữa
TLTR
Tỷ lệ trứng rụng
TLKĐDL
Tỷ lệ không động dục lại
TPGLĐ
Tuổi phối giống lần đầu
TLTTT
Tỷ lệ tinh trùng bình thƣờng
TTTD
Thể tích tinh dịch
vii
DANH MỤC BẢNG
TT
2.1.
Tên bảng
Hệ số di truyền của một số tính trạng cơ bản của lợn
2.2.
Kỹ thuật chỉ thị ADN
23
2.3.
Marker liên quan đến sinh trƣởng và chất lƣợng thịt lợn
24
2.4a.
Marker liên quan đến năng suất sinh sản ở lợn
25
2.4b.
Marker liên quan đến năng suất sinh sản ở lợn
26
3.1.
Dung lƣợng mẫu đánh giá năng suất sinh sản
46
3.2.
Dung lƣợng mẫu phân tích kiểu gen
48
3.3.
Trình tự mồi, sản phẩm PCR, enzyme cắt giới hạn của gen RNF4, RBP4
Trang
7
và IGF2
49
4.1.
Năng suất của lợn nái Landrace và Yorkshire
54
4.2.
Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến năng suất sinh sản
56
4.3.
Ảnh hƣởng của trại đến năng suất sinh sản của lợn nái Landrace
58
4.4.
Ảnh hƣởng của trại đến năng suất sinh sản của lợn nái Yorkshire
59
4.5.
Ảnh hƣởng của mùa vụ đến năng suất sinh sản của lợn nái Landrace
60
4.6.
Ảnh hƣởng của mùa vụ đến năng suất sinh sản của lợn nái Yorkshire
61
4.7.
Ảnh hƣởng của lứa đẻ đến năng suất sinh sản của lợn nái Landrace
64
4.8.
Ảnh hƣởng của lứa đẻ đến năng suất sinh sản của lợn nái Yorkshire
65
4.9.
Tần số alen và kiểu gen của gen RNF4 gene trong quần thể lợn nái
Landrace và Yorkshire
4.10.
68
Tần số alen và kiểu gen của gen RBP4 gene trong quần thể lợn nái
Landrace and Yorkshire
4.11.
69
Tần số alen và kiểu gen của gen IGF2 gene trong quần thể lợn nái
Landrace and Yorkshire
4.12.
71
Mối liên quan giữa đa hình gen RNF4 với năng suất sinh sản của lợn nái
Landrace
4.13.
73
Mối liên quan giữa đa hình gen RNF4 với năng suất sinh sản của lợn nái
Yoskshire
4.14.
74
Mối liên quan giữa đa hình gen RBP4 với năng suất sinh sản của lợn nái
Landrace
4.15.
79
Mối liên quan giữa đa hình gen RBP4 với năng suất sinh sản của lợn nái
Yorkshire
80
viii
4.16.
Mối liên quan giữa đa hình gen IGF2 với năng suất sinh sản của lợn nái
Landrace
4.17.
84
Mối liên quan giữa đa hình gen IGF2 với năng suất sinh sản của lợn nái
Yorkshire
4.18.
85
Ảnh hƣởng di truyền cộng gộp (a) và trội (d) gen RNF4 đến năng suất
sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire
4.19.
Ảnh hƣởng của di tryền cộng gộp (a) và giá trị trội (d) gen RBP4 đến
năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire
4.20.
92
Mối liên quan giữa đa hình gen RNF4 với năng suất sinh sản của lợn nái
Landrace qua các lứa đẻ
4.21.
95
Mối liên quan giữa đa hình gen RNF4 với năng suất sinh sản của lợn nái
Landrace qua các lứa đẻ (tiếp)
4.22.
96
Mối liên quan giữa đa hình gen RNF4 với năng suất sinh sản của lợn nái
Yorkshire qua các lứa đẻ
4.22.
97
Mối liên quan giữa đa hình gen RNF4 với năng suất sinh sản của lợn nái
Yorkshire qua các lứa đẻ (tiếp)
4.23.
98
Mối liên quan giữa đa hình gen RBP4 với năng suất sinh sản của lợn nái
Landrace qua các lứa đẻ
4.23.
100
Mối liên quan giữa đa hình gen RBP4 với năng suất sinh sản của lợn nái
Landrace qua các lứa đẻ (tiếp)
4.24.
101
Mối liên quan giữa đa hình gen RBP4 với năng suất sinh sản của lợn nái
Yorkshire qua các lứa đẻ
4.24.
102
Mối liên quan giữa đa hình gen RBP4 với năng suất sinh sản của lợn nái
Yorkshire qua các lứa đẻ (tiếp)
4.25.
103
Mức độ ảnh hƣởng của các gen đến sinh trƣởng và năng suất thịt của lợn
Landrace và Yorshire
4.26.
104
Mối liên quan giữa đa hình gen RNF4 với sinh trƣởng và năng suất thịt
lợn nái Landrace và Yorkshire
4.27.
90
Ảnh hƣởng của di truyền cộng gộp (a) và trội (d) gen IGF2 đến năng suất
sinh sản của lợn nái Landrace
4.21.
87
105
Mối liên quan giữa đa hình gen RBP4 đến sinh trƣởng và năng suất thịt
của lợn Landrace và Yorkshire
107
ix
DANH MỤC HÌNH
TT
2.1.
Tên hình
Sơ đồ phân bố tần số kiểu gen
2.2.
Những điểm “nóng” trên nhiễm sắc thể ảnh hƣởng đến năng suất của lợn
2.3.
Marker liên kết với loci quan tâm và khoảng cách từ marker đến các QTL
quan tâm
4.1.
19
20
Kết quả điện di sản phẩm PCR của gen RNF4 và RBP4 và IGF2 trên gel
agarose (1,5%)
4.2.
Trang
9
66
Kết quả điện di sản phẩm cắt RNF4-SacII, RBP4-MspI và IGF2-NciI trên
gel agarose (2,5%)
67
4.3.
Tần số kiểu gen của gen RNF4, RBP4 và IGF2
71
4.4.
Tần số alen của gen RNF4, RBP4 và IGF2
72
4.5.
Số con sơ sinh/ổ của các kiểu gen RNF4
76
4.6.
Số con sơ sinh sống/ổ của các kiểu gen RNF4
76
4.7.
Khối lƣợng sơ sinh/ổ của các kiểu gen RNF4
77
4.8.
Số con sơ sinh/ổ của các kiểu gen RBP4 của lợn nái Landrace
82
4.9.
Số con sơ sinh sống/ổ của các kiểu gen RBP4 của lợn nái Landrace
82
4.10.
Khối lƣợng sơ sinh/ổ của các kiểu gen RBP4 của lợn nái Landrace
82
x
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Vinh
Tên Luận án: Nâng cao năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire thông
qua chọn lọc bằng chỉ thị phân tử
Chuyên ngành: Chăn nuôi
Mã số: 9 62 01 05
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Đánh giá mối liên quan giữa đa hình gen RNF4, RBP4 và IGF2 với năng suất
sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire nhằm phục vụ cho công tác giống và định
hƣớng chọn lọc theo kiểu gen để nâng cao năng suất sinh sản của 2 giống lợn này.
Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá thực trạng năng suất sinh sản và các yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất
sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire nuôi tại cơ sở nghiên cứu
Xác định đƣợc đa hình các gen RNF4, RBP4 và IGF2;
Đánh giá đƣợc mối liên quan giữa đa hình gen RNF4, RBP4 và IGF2 với các
tính trạng năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire;
Đánh giá đƣợc mối liên quan giữa đa hình gen RNF4, RBP4 với các tính trạng
sinh trƣởng và năng suất thịt ở lợn cái hậu bị Landrace và Yokshire.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập số liệu: số liệu thứ cấp, sơ cấp các tính trạng sinh sản của
lợn nái bao gồm tuổi phối giống lần đầu, tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách lứa đẻ, số con sơ
sinh/ổ, số con sơ sinh sống/ổ, khối lƣợng sơ sinh/con, số con cai sữa/ổ, khối lƣợng cai
sữa/con, các chỉ tiêu về sinh trƣởng của lợn từ giai đoạn 70-90 ngày tuổi và 130-160
ngày tuổi, các chỉ tiêu về năng suất thịt gồm độ dày cơ thăn, độ dày mỡ lƣng, tỷ lệ nạc
đƣợc thu thập từ cơ sở dữ liệu và cân đo, đếm trực tiếp tại các cơ sở giống.
Phƣơng pháp xác định kiểu gen: Mẫu tai lợn nái và đuôi lợn con đƣợc sử dụng để
tách chiết ADN tổng số bằng KIT của hãng QIA gene. Các cặp mồi đặc hiệu đƣợc sử dụng
để khuếch đại các đoạn gen đích bằng phƣơng pháp PCR. Đa hình gen RNF4, RBP4 và
IGF2 đƣợc xác định bằng phƣơng pháp PCR-RFLP sử dụng các enzym cắt đặc hiệu.
Phƣơng pháp xử lý số liệu: Tần số alen và kiểu gen đƣợc xác định. Phép thử khi
bình phƣơng (Chi-square test) đƣợc sử dụng nhằm kiểm định mức độ phù hợp của tần
số kiểu gen, tần số alen quan sát so với lý thuyết theo định luật Hardy-Weinberg. Phân
tích mối liên quan giữa kiểu gen và các yếu tố đến tính trạng nghiên cứu sử mô hình
tuyến tính GLM bằng phần mềm SAS 9.1 (2002). Các tham số thống kê bao gồm dung
xi
lƣợng mẫu (n), trung bình bình phƣơng nhỏ nhất (LSM) và sai số tiêu chuẩn (SE). So
sánh các giá trị LSM theo cặp bằng phép so sánh Tukey. Ảnh hƣởng của giá trị di
truyền cộng gộp (a) và và giá trị trội (d) của các gen đƣợc xác định sử dụng thủ tục
GLM bằng phần mềm SAS 9.1 (2002).
Kết quả chính và kết luận
- Đa hình gen RNF4 gồm có 3 kiểu gen TT, TC và CC; gen RBP4 có 3 kiểu gen
AA, AB và BB đƣợc quan sát thấy ở cả quần thể lợn nái Landrace và Yorkshire, trong
khi đó đa hình gen IGF2 có 3 kiểu gen AA, AB và BB đƣợc tìm thấy ở quần thể lợn nái
Landrace nhƣng chỉ có 2 kiểu gen AB và BB đƣợc tìm thấy trong quần thể lợn nái
Yorkshire. Tần số alen C thấp hơn alen T ở lợn nái Landrace nhƣng lại cao hơn alen T ở
quần thể Yorkshire. Alen B gen RBP4 có tần số xuất hiện thấp hơn alen A ở cả 2 quần
thể nghiên cứu. Alen B gen IGF2 xuất hiện với tần số cao hơn alen A ở cả 2 quần thể lợn
nái Landrace và Yorkshire. Sự phân bố kiểu gen của RNF4 và RBP4 không tuân theo
định luật cân bằng Hardy-Weinberg, trong khi đó tần số kiểu gen IGF2 tuân theo định
luật cân bằng Hardy-Weinberg ở cả 2 quần thể lợn nái Landrace và Yorkshire.
- Đa hình gen RNF4 có mối liên quan với số con sơ sinh/ổ, số con sơ sinh sống/ổ
và khối lƣợng sơ sinh/ổ ở lợn nái Landrace và số con sơ sinh/ổ và số con sơ sinh sống/ổ
ở lợn nái Yorkshire. Lợn nái Landrace mang kiểu gen CC có số con sơ sinh/ổ nhiều hơn
1,25 con và số con sơ sinh sống/ổ nhiều hơn 1,27 con và khối lƣợng cai sữa/ổ cao hơn
2,25kg so với lợn nái mang kiểu gen TT. Lợn nái Yorkshire mang kiểu gen CC có số
con sơ sinh/ổ và số con sơ sinh sống/ổ nhiều hơn lần lƣợt là 1,68 và 1,26 con so với
kiểu gen TT. Giá trị di truyền cộng gộp (a) ảnh hƣởng có ý nghĩa thống kê các tính
trạng số con sơ sinh/ổ, số con sơ sinh sống/ổ và khối lƣợng cai sữa trên ổ ở cả 2 giống
lợn. Đa hình gen RBP4 có mối liên quan với số con sơ sinh/ổ, số con sơ sinh sống/ổ và
khối lƣợng sơ sinh/ổ ở lợn nái Landrace. Lợn nái Landrace mang kiểu gen BB có số con
sơ sinh/ổ nhiều hơn 0,77 con, số con sơ sinh sống/ổ nhiều hơn 0,62 con, khối lƣợng sơ
sinh/ổ nặng hơn 0,91 kg. Giá trị di truyền cộng gộp (a) ảnh hƣởng có ý nghĩa thống kê
các tính trạng số con sơ sinh/ổ, số con sơ sinh sống/ổ và khối lƣợng cai sữa trên ổ ở lợn
Landrace. Đa hình gen IGF2 không có mối liên quan với tất cả các tính trạng năng suất
sinh sản ở cả 2 giống lợn.
- Đa hình gen RNF4 và RBP4 không có mối liên quan với các tính trạng khối
lƣợng và năng suất thịt của lợn cái hậu bị Landrace và Yorkshire. Lợn mang kiểu gen
CC của gen RNF4 hoặc lợn mang kiểu gen BB của RBP4 có khối lƣợng bắt đầu kiểm
tra, khối lƣợng kết thúc kiểm tra, tăng khối lƣợng bình quân, độ dày cơ thăn, độ dày mỡ
lƣng và tỷ lệ nạc tƣơng đƣơng với lợn mang các kiểu gen khác.
- Đề nghị định hƣớng chọn lọc lợn nái Landrace và Yorkshire mang kiểu gen
CC của gen RNF4 và lợn nái Landrace mang kiểu gen BB của gen RBP4 nâng cao
năng suất sinh sản.
xii
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Nguyen Thi Vinh
Thesis title: Improving reproductive performance of Landrace and Yorkshire sows using
molecular markers.
Major: Animal Science
Code: 9 62 01 05
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
General objective:
To evaluate the association between the polymorphisms of RNF4, RBP4 and
IGF2 genes with reproductive performance of Landrace and Yorkshire in order to
orient the selection base on potential genotypes which can improve reproductive
performance of these pigs.
Specific objectives:
To evaluate the status quo of reproductive performance of Landrace and
Yorkshire sows raised at the research facilities;
To determine the polymorphism of RNF4, RBP4 and IGF2 genes;
To evaluate the association between the polymorphism of RNF4, RBP4 and
IGF2 with reproductive traits of Landrace and Yorkshrie sows;
To evaluate the association between the polymorphism of RNF4 and RBP4 with
growth and meat efficiency of Landrace and Yorkshire.
Materials and Methods
Data collection: the data of reproductive performance including age at first
service (AFS), age at first farrowing (AFF), farrowing interval (FI), number born (NB),
number born alive (NBA), number weaned (NW), birth rate (BR) and at weaning rate
(WR), birth weight (BW) and weaning weight (WW), litter birth weight (LBW) and
litter weaning weight (LWW); and growth performance including weight body weight
at 30-40 kg, with 70-90 days of age (initial weight), the body weight at 80-90 kg, with
130-160 days of age (final weight), and meat production including depth of
longgissimus dorsal (LD), backfat thickness (BF) and lean meat percentage (LM) at
final weight were collected from the breeding farms.
Genotyping RNF4, RBP4 and IGF2: DNA were extract from ear tissue and tail
tissue. Specific primers were used to amplify the specific gene fragments using PCR
method. Then, the amplified fragments was digested by enzymes for genotyping using
PCR-RFLP technique.
xiii
Statistic analysis: All data were analyzed by using GLM procedure of SAS 9.1
(2001). Genotypic and allelic frequencies were calculated for each gene. The HardyWeinberg equilibrium in each population was tested by comparing the expected and
observed genotype frequencies using a chi-squared test (χ²). The association of RNF4,
RBP4 or IGF2 genotypes with reproductive performance and growth performance were
analyzed with GLM using SAS sofware 9.1 (2001). Both additive genetic and dominant
effects were also estimated using GLM procedure of SAS 9.1 (2002).
Main findings and conclusions
- In the present study, we found that the polymorphisms of RNF4 and RBP4
were found to segregate in the Landrace and Yorkshire sows. All three possible
genotypes (TT, TC and CC of RNF4; and AA, AB and BB of RBP4) were observed in
both commercial breeds. However, for the polymorphism of IGF2, there are three
genotypes of AA, AB and BB were found in Landrace sows, but no AA genotype was
detected in Yorkshire sows. The genotype frequencies distributions were in Hardy Weinberg equilibrium for IGF2 but not for RBP4 and RNF4.
- The polymorphism of RNF4 gene associated with total number born (NB),
number born alive (NBA) and litter birth weight (LBW) in Landrace sows. the CC
Landrace had average 1.25 more piglets for NB; 1.27 more piglets for NBA and 2.25
more kg than TT sows; in Yorkshire, RNF4 polymorphism associated NB and NBA. The
Yorkshire sow with CC genotype produced 1.68 and 1.26 more piglets for NB and NBA,
respectively as compared to TT sows. Significant additive genetic effects of the
genotypes on NB, NBA and LBW were found in both breeds. The RBP4 polymorphism
showed significant association with NB and NBA in Landrace sow but no significant
affected to these traits in Yorkshire sows. The Landrace sows with BB genotype had
significantly higher NB (0.77 piglets), NBA (0.62 piglets) and LBW (0.91 more kg)
values than those of the sows with the AA genotype. The significant additive genetic
effect on NB, NBA and LBW were detected in Landrace. No significant association was
found between the polymorphism of IGF2 gene and reproductive traits in both Landrace
and Yorkshire sows.
- The RNF4 and RBP4 genes had no association with any growth and meat
efficiency traits in both Landrace and Yorkshire pigs. Pigs carrying CC genotypes of
RNF4 or BB genotypes of RBP4 had similar body weight, depth of longgissimus dorsal
(LD), backfat thickness (BF) and lean meat percentage (LM) to other genotypes.
- Landrace and Yorkshire sows with CC genotype of RNF4 gene and Landrace
sow with BB genotype of RBP4 should be use to enhance total number born, number
born alive and litter birth weight.
xiv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Năng suất sinh sản của nái đƣợc coi là một yếu tố quan trọng ảnh hƣởng
đến hiệu quả kinh tế và sự bền vững của ngành chăn nuôi lợn. Chính vì vậy, việc
nâng cao năng suất sinh sản của lợn nái là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các
cơ sở giống.
Các tính trạng sinh sản là những tính trạng số lƣợng có hệ số di truyền
thấp, giới hạn về giới tính, chỉ có thể định lƣợng đƣợc sau khi trƣởng thành và
chúng chịu ảnh hƣởng lớn bởi các yếu tố ngoại cảnh, vì vậy việc chọn lọc cho
các tính trạng này bằng phƣơng pháp chọn lọc theo kiểu hình khó mang lại hiệu
quả (Tom Long, 1995); làm thu hẹp vốn di truyền của quần thể; và tốn kém vì tỷ
lệ loại thải sau mỗi lần chọn lọc cao (Naqvi, 2007). Do đó, việc tìm kiếm phƣơng
pháp chọn lọc nâng cao năng suất sinh sản có hiệu quả và nhanh chóng là hết sức
cấp thiết.
Hiện nay công nghệ gen đƣợc ứng dụng rộng rãi trong sinh học nông
nghiệp nói chung và chăn nuôi nói riêng, chúng đƣợc coi là một trong những ứng
dụng quan trọng hỗ trợ tích cực công tác chọn giống. Sử dụng công nghệ gen có
thể chọn lọc đƣợc vật nuôi mang những tính trạng mong muốn ở giai đoạn rất
sớm (ngay từ giai đoạn phôi) và các tính trạng đƣợc chọn lọc có độ tin cậy cao
trong việc dự đoán kiểu hình của con trƣởng thành từ đó rút ngắn đƣợc thời gian
chọn lọc, giảm đƣợc chi phí cho sản xuất con giống (Drogemuller et al., 2001;
Linville et al., 2001; Naqvi, 2007).
Chọn lọc sử dụng chỉ thị phân tử MAS (marker assisted selection) là một
trong những công nghệ gen đƣợc sử dụng để chọn giống lợn phổ biến hiện nay.
Các gen chỉ thị nhƣ ESR1 (Estrogen Receptor 1), FSHB (Estrogen Receptor 1),
IGF2 (Insulin like Growth Factor 2), RBP4 (Retiol-Binding Protein 4), RNF4
(Ring Finger Protein 4) đã và đang đƣợc nghiên cứu sử dụng nhƣ là các gen ứng
viên cho năng suất sinh sản ở lợn. RNF4 là một chất đồng vị thụ thể steroid, có
thể làm tăng quá trình phiên mã glucocorticoid, progesterone, estrogen (Saville et
al., 2002), tác động đến hoạt động các tế bào mầm của bào thai, tế bào hạt của
nang noãn (Hirvonen-Santti et al., 2004). Khi nghiên cứu ảnh hƣởng của đa hình
gen RNF4 đến các tính trạng sinh sản Niu et al. (2009) chỉ ra gen RNF4 có ảnh
1
hƣởng có ý nghĩa thống kê đến số con sơ sinh và số con sơ sinh sống. Gen RBP4
nằm trên NST số 14 trong bộ nhiễm sắc thể của lợn. Harney et al. (1993) cho biết
có sự tăng biểu hiện gen RBP4 trong nội mạc tử cung giai đoạn 10-12 ngày của
thai kỳ, và giữa vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ protein vận chuyển vitamin A
trong tử cung và sinh lý của bào thai trong quá trình mang thai, làm giảm tỷ lệ
chết phôi, tăng số con sơ sinh và khối lƣợng sơ sinh. Vì vậy, RBP4 đƣợc coi nhƣ
là gen ứng viên cho năng suất sinh sản ở lợn. Gen IGF2 nằm trên NST số 2. Gen
này đƣợc sử dụng nhƣ gen ứng viên cho năng suất sinh trƣởng (Jeon et al., 1999;
Jungerius et al., 2004; Nezer et al., 1999; Van Laere et al., 2003). Tuy nhiên một
số nghiên cứu khác (Horák et al., 2001; Knoll et al., 2000) xác định vùng intron
7 gen IFG2 có ảnh hƣởng đến số con sơ sinh, số con sơ sinh sống của lợn Black
Pied Prestice. Do đó, IGF2 intron 7 cũng đƣợc coi là gen ứng viên cho năng suất
sinh sản ở lợn.
Nhƣ vậy, sự hiểu biết về những gen kiểm soát các tính trạng năng suất
sinh sản sẽ tạo ra cơ hội cải tiến chƣơng trình chọn giống. Tại Việt Nam, trong
những năm gần đây việc ứng dụng di truyền phân tử trong chọn lọc giống cải
thiện năng suất chăn nuôi lợn đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định. Tuy nhiên
các nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào đánh giá ảnh hƣởng của một số gen
nhƣ halothane, RN, MC4R, HFABF đến tính trạng năng suất thịt lợn. Rất ít,
thậm chí chƣa có nghiên cứu nào đánh giá ảnh hƣởng của các gen RNF4, RBP4
và IGF2 đến các tính trạng năng suất sinh sản ở lợn và sử dụng các gen này phục
vụ cho công tác chọn tạo giống lợn có năng suất sinh sản cao.
Xuất phát từ những lý do trên, nghiên cứu này tiến hành đánh giá ảnh hƣởng
của đa hình các gen RNF4, RBP4 và IGF2 đến các tính trạng sinh sản của lợn nái
Landrace và Yorkshire, từ đó xác định đƣợc những gen ứng viên cho năng suất sinh
sản của lợn và làm cơ sở cho công tác chọn tạo giống vật nuôi sau này.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá mối liên quan giữa đa hình gen RNF4, RBP4 và IGF2 với năng suất
sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire nhằm phục vụ cho công tác giống và định
hƣớng chọn lọc theo kiểu gen để nâng cao năng suất sinh sản của 2 giống lợn này.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng về năng suất sinh sản và các yếu tố ảnh hƣởng đến
năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire nuôi tại các cơ sở nghiên cứu;
2
- Xác định tính đa hình các gen RNF4, RBP4 và IGF2;
- Đánh giá mối liên quan giữa đa hình gen RNF4, RBP4 và IGF2 với
năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire;
- Đánh giá mối liên quan giữa đa hình gen RNF4 và RBP4 với sinh trƣởng
và năng suất thịt của lợn Landrace và Yorkshire;
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tiến hành xác định mối liên quan giữa đa hình gen RNF4, RBP4 và
IGF2 với năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire tại 2 cơ sở
nghiên cứu là Công ty TNHH lợn giống hạt nhân DABACO và Xí nghiệp Chăn
nuôi lợn Đồng Hiệp trong vòng 2,5 năm.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Đề tài đã xác định đƣợc đa hình gen RNF4, RBP4 và IGF2 và đánh giá
đƣợc mối liên quan đa hình 3 gen này với các tính trạng năng suất sinh sản và
sinh trƣởng ở lợn Landrace và Yorkshire.
- Định hƣớng chọn lọc lợn Landrace và Yorkshire mang những kiểu gen cho
năng suất sinh sản cao từ sớm từ đó rút ngắn thời gian chọn lọc và quy mô đàn hậu
bị từ đó nâng hiệu quả chăn nuôi và đáp ứng yêu cầu sản xuất chăn nuôi nƣớc ta.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
- Đề tài là công trình khoa học đầu tiên nghiên cứu một cách tƣơng đối có hệ
thống về đa hình các gen RNF4, RBP4 và IGF2 và mối liên quan giữa đa hình các
gen này với năng suất sinh sản và sinh trƣởng của 2 giống lợn Landrace và
Yorkshire.
- Kết quả nghiên cứu đóng góp thêm tƣ liệu cho giảng dạy, nghiên cứu khoa
học về ảnh hƣởng của kiểu gen đến năng suất sinh sản và sinh trƣởng của lợn.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Cung cấp các thông tin có căn cứ khoa học về khả năng sản xuất của lợn
Landrace và Yorkshire giúp các cơ sở chăn nuôi nâng cao hiệu quả việc sử dụng
và khai thác giống lợn này trong sản xuất.
- Lợn giống mang các kiểu gen mong muốn sẽ đƣợc cơ sở giữ lại làm
nguyên liệu duy trì đàn giống gốc và sản xuất con giống có chất lƣợng cao cung
cấp cho ngƣời chăn nuôi.
3
- Giá thành con giống sản xuất ra sẽ có khả năng cạnh tranh cao vì chỉ cần
đầu tƣ ban đầu để tạo ra đàn giống có năng suất sinh sản cao hơn. Các cơ sở
giống sẽ chọn lọc sớm đƣợc con giống, những con loại thải sẽ đƣợc đƣa vào nuôi
thịt, từ đó nâng cao hiệu quả chăn nuôi cho các cơ sở này.
4
- Xem thêm -