Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao năng lực cạnh tranh của trung tâm kiểm định và kiểm nghiệm hàng hóa tỉn...

Tài liệu Nâng cao năng lực cạnh tranh của trung tâm kiểm định và kiểm nghiệm hàng hóa tỉnh lào cai

.PDF
118
86
80

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– VŨ KIM ANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ KIỂM NGHIỆM HÀNG HÓA TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN- 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– VŨ KIM ANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ KIỂM NGHIỆM HÀNG HÓA TỈNH LÀO CAI Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8.34.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐINH HỒNG LINH THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm Hàng hóa tỉnh Lào Cai” là do tôi nghiên cứu và thực hiện một cách độc lập. Xin cam đoan toàn bộ số liệu, phân tích và đánh giá được sử dụng trong luận văn này chưa từng được công bố trên bất kỳ tài liệu nào. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về cam đoan này. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019 Tác giả luận văn Vũ Kim Anh ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của TS. Đinh Hồng Linh, các Giảng viên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên cùng các đồng nghiệp tại Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa tỉnh Lào Cai. Với tình cảm chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn đến: - Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo (bộ phận Sau đại học), các Giảng viên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong khóa học và trong quá trình thực hiện Luận văn này. - Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đinh Hồng Linh, là người Thầy hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và cho tôi những lời khuyên sâu sắc giúp tôi hoàn thành Luận văn. - Ban Giám đốc, cán bộ viên chức Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm Hàng hóa tỉnh Lào Cai đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình làm Luận văn. - Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp - những người luôn sát cánh động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019 Tác giả luận văn Vũ Kim Anh iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3 4. Đóng góp của đề tài.................................................................................................3 5. Bố cục luận văn .......................................................................................................3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP............................................................. 4 1.1 Cơ sở lý luận .........................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh ............................................4 1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh .........................................................................6 1.1.3. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp KH&CN ............7 1.1.4. Các tiêu chí đo lường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp KH&CN ..10 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp KH&CN .13 1.1.6 Một số mô hình phân tích năng lực cạnh tranh ................................................20 1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................24 1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số doanh nghiệp trong nước ..................................................................................................................24 1.2.2. Kinh nghiệm rút ra cho Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa tỉnh Lào Cai .............................................................................................................31 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 32 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 32 2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................32 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................. 32 2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin ............................................... 33 iv 2.2.3. Phương pháp phân tích so sánh: .............................................................. 33 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin............................................................. 33 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................35 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của trung tâm ....................... 35 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh .......................................... 35 Chương 3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ KIỂM NGHIỆM HÀNG HÓA TỈNH LÀO CAI ...... 36 3.1. Giới thiệu về Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa và một số đối thủ cạnh tranh của Trung tâm trên địa bàn .............................................................36 3.1.1 Giới thiệu về Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa......................36 3.1.2 Một số đối thủ cạnh tranh của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa ..........................................................................................................................45 3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa ....................................................................................................................45 3.2.1. Thị phần ..........................................................................................................45 3.2.2. Giá dịch vụ .....................................................................................................47 3.2.3. Chất lượng phục vụ .........................................................................................53 3.2.4. Chương trình tiếp thị .......................................................................................55 3.2.5. Uy tín thương hiệu của doanh nghiệp .............................................................58 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa và kết quả cạnh tranh của Trung tâm .........................62 3.3.1. Các yếu tố bên trong của doanh nghiệp ..........................................................62 3.3.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................................71 3.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Trung tâm theo mô hình SWOT và ma trận hình ảnh cạnh tranh ..........................................................................................73 3.5. Ưu điểm và hạn chế trong năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ....................76 3.5.1. Ưu điểm ...........................................................................................................76 3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................77 v Chương 4 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ KIỂM NGHIỆM HÀNG HÓA TỈNH LÀO CAI ................................................................................................. 80 4.1. Định hướng và mục tiêu triển của Trung tâm trong giai đoạn tới .....................80 4.2. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa tỉnh Lào Cai .........................................................................81 4.2.1. Giải pháp về chất lượng dịch vụ .....................................................................81 4.2.2. Giải pháp về giá dịch vụ..................................................................................82 4.2.3. Chính sách lương thưởng và đào tạo nhân viên ..............................................83 4.2.4. Tăng cường hiệu quả của hoạt động tiếp thị, quảng cáo .................................83 4.2.5. Giải pháp liên quan đến hoạt động Marketing ................................................84 4.2.6. Giải pháp giúp nâng cao uy tín và giá trị thương hiệu ...................................85 4.3. Kiến nghị ............................................................................................................86 4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ..................................................................................86 4.3.2. Kiến nghị với Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa ...................87 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 89 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. 1 : Ma trận hình ảnh cạnh tranh của doanh nghiệp..................................... 23 Bảng 2. 1: Phân loại mức điểm đánh giá .................................................................. 34 Bảng 3. 1: Giá dịch vụ kiểm định của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa và một số đối thủ cạnh tranh trong ngành năm 2017 ................................ 47 Bảng 3. 2: Giá dịch vụ kiểm nghiệm của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa và một số đối thủ cạnh tranh trong ngành năm 2017 ........................ 48 Bảng 3. 3: Giá dịch vụ Chứng nhận của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa và một số đối thủ cạnh tranh trong ngành năm 2017 ........................ 50 Bảng 3. 4: Biểu thu phí lĩnh vực Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo Thông tư 41/2016/TT-BLĐTBXH ngày 11/11/2016 của Bộ Lao động thương binh và xã hội ........................................................................................................... 99 Bảng 3. 5: Đánh giá của khách hàng về chất lượng phục vụ của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa ........................................................................ 53 Bảng 3. 6: Bảng tổng hợp đánh giá của khách hàng về chất lượng phục vụ của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa và một số đối thủ cạnh tranh trong ngành ....................................................................................................... 54 Bảng 3. 7: Đánh giá của khách hàng về chương trình tiếp thị của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa ........................................................................ 56 Bảng 3. 8: Bảng tổng hợp đánh giá của khách hàng về hoạt động tiếp thị của Trung tâm Kiểm định và kiểm nghiệm hàng hóa và một số đối thủ cạnh .................. 57 Bảng 3. 9: Đánh giá của khách hàng về uy tín, thương hiệu của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa ........................................................................ 58 Bảng 3. 10: Bảng tổng hợp đánh giá của khách hàng về uy tín, thương hiệu của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa và một số đối thủ cạnh tranh .......................................................................................................................... 61 Bảng 3. 11: Tình hình nguồn vốn tại Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa .................................................................................................................... 62 Bảng 3. 12: Đánh giá của nhân viên về nguồn vốn, năng lực tài chính của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa ....................................................... 63 vii Bảng 3. 13: Đánh giá của nhân viên về khoa học công nghệ của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa ........................................................................ 65 Bảng 3. 14: Cơ cấu lao động tại Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa . 65 Bảng 3. 15: Đánh giá của nhân viên về nguồn nhân lực của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa ................................................................................ 66 Bảng 3. 16: Hệ thống trang thiết bị của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa.......................................................................................................... 104 Bảng 3. 17: Đánh giá của nhân viên về năng lực quản lý tại Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa ................................................................................ 68 Bảng 3. 18: Số lượng cán bộ CNV tại trung tâm tham gia các khóa tập huấn ......... 69 Bảng 3. 19: Đánh giá của nhân viên về năng lực Marketing tại Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa ........................................................................ 70 Bảng 3. 20: Ma trận SWOT của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa .......................................................................................................................... 74 Bảng 3. 21: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa so với một số đối thủ cạnh tranh trong ngành................................... 75 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ Sơ đồ 1. 1: Ma trận SWOT .......................................................................................21 Sơ đồ 3. 1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Trung tâm Kiểm định .................................38 Biểu đồ Biểu đồ 3. 1: Biểu đồ phản ánh thị phần của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa và một số đối thủ cạnh tranh trong ngành giai đoạn 2015 – 2017 ............................................................................................................... 46 Biểu đồ 3. 2: Kinh phí đầu tư cho hoạt động tiếp thị tại Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa và một số đối thủ cạnh tranh ...................................... 55 ix DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AT An toàn BLĐTBXH Bộ Lao động thương binh xã hội CN – XD Công nghiệp - xây dựng CNH Công nghiệp hóa CNV Công nhân viên CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp GDP Gross Domestic Product HĐLĐ Hợp đồng lao động HĐH Hiện đại hóa KCN Khu công nghiệp KĐ&KNHH Kiểm định và kiểm nghiệm hàng hóa KH&CN Khoa học và Công nghệ LĐTT Lãnh đạo trung tâm LĐ - TB & XH Lao động Thương binh và Xã hội NLCT Năng lực cạnh tranh QĐ Quyết định TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNHH - MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TTKĐ Trung tâm kiểm định TTKĐ&KN Trung tâm kiểm định và kiểm nghiệm SX - KD Sản xuất kinh doanh TW Trung ương 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quy luật cạnh tranh là động lực thúc đẩy phát triển sản xuất, sản xuất hàng hoá ngày càng phát triển, hàng hoá sản xuất ra nhiều, số lượng người cung ứng ngày càng đông thì cạnh tranh ngày càng khốc liệt, kết quả cạnh tranh là loại bỏ những Công ty làm ăn kém hiệu quả, năng suất chất lượng thấp và ngược lại nó thúc đẩy những Công ty làm ăn tốt, năng suất chất lượng cao. Do vậy, muốn tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp cần phải cạnh tranh, tìm mọi cách nâng cao năng lực cạnh tranh của mình nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng. Cạnh tranh là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường. Ở đâu có nền kinh tế thị trường thì ở đó có nền kinh tế cạnh tranh. Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng vậy, khi tham gia vào kinh doanh trên thị trường muốn doanh nghiệp mình tồn tại và đứng vững thì phải chấp nhận cạnh tranh. Ngày nay nhu cầu của con người về hàng hóa ngày càng cao. Để đáp ứng kịp thời nhu cầu đó, doanh nghiệp phải không ngừng điều tra nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp nào bắt kịp và đáp ứng đầy đủ nhu cầu đó thì sẽ chiến thắng trong cạnh tranh. Với vị trí là một tỉnh giáp biên có cửa khẩu quốc tế đóng vai trò quan trọng trong hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, đặc biệt đường cao tốc Lào Cai – Hà Nội đã đi vào hoạt động. Trong những năm gần đây Lào Cai được coi là một điểm sáng trong phát triển kinh tế với sự phát triển nhanh không chỉ các doanh nghiệp trong nước mà còn sự đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài. Điều này tạo ra sự cạnh tranh rất lớn đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong đó các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực kiểm định và kiểm nghiệm cũng không phải là một ngoại lệ. Song song với sự phát triển của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nói chung là sự ra đời của của nhiều trung tâm, công ty, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực kiểm định, kiểm nghiệm hàng hóa. Điều này đặt ra một thách thức không nhỏ trong việc cạnh tranh đối với các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa tỉnh Lào Cai là đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai, chuyên cung cấp các dịch vụ về lĩnh vực chứng nhận, thử nghiệm, kiểm định và các 2 hoạt động khoa học công nghệ khác với mong muốn mang đến sự Chuyên nghiệp Thuận tiện - Nhanh chóng - Hữu ích cho khách hàng bằng chính trách nhiệm và năng lực của mình. Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC, …) là một trong những năng lực quan trọng của Trung tâm, đáp ứng kịp thời nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, doanh nghiệp trong tỉnh và các tỉnh lân cận trong hoạt động sản xuất cũng như xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm Hàng hóa tỉnh Lào Cai được thành lập tháng 5 năm 2009 và chính thức bắt đầu hoạt động dịch vụ khoa học công nghệ từ cuối năm 2010. Sau 8 năm xây dựng và phát triển, Trung tâm đã dần khẳng định uy tín và thế mạnh của mình. Tuy nhiên, do đặc thù của ngành, hoạt động xuất nhập khẩu biến động không ngừng, phụ thuộc nhiều vào cơ chế chính sách, sự biến động về giá nguyên vật liệu, các đối thủ cạnh tranh trong và ngoài tỉnh đã ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động cũng như năng lực cạnh tranh của đơn vị. Vì vậy, yêu cầu thực tiễn đòi hỏi Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa phải tiếp tục nâng cao năng lực cạnh tranh trong xu hướng hội nhập sắp tới. Chính vì lý do trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm Hàng hóa tỉnh Lào Cai” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Trung tâm kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa cũng như so sánh năng lực thực tế của Trung tâm với một số cơ sở kiểm định, kiểm nghiệm khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai sẽ đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Trung tâm kiểm định và kiểm nghiệm hàng hóa hơn nữa trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định khung lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. - Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm Hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 3 - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh (NLCT) của Trung tâm Kiểm định và kiểm nghiệm hàng hóa tỉnh Lào Cai - Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm Hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Năng lực cạnh tranh của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm Hàng hóa tại Lào Cai. 3.2. Phạm vị nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai. - Về thời gian: Số liệu sơ cấp thu thập năm 2018 và số liệu thứ cấp thực hiện trong giai đoạn 2015-2017 và giải pháp đến năm 2025. 4. Đóng góp của đề tài Nghiên cứu tổng hợp những lý thuyết cơ bản về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đồng thời thực hiện nghiên cứu năng lực cạnh tranh tại Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm Hàng hóa làm cơ sở đề xuất các giải pháp giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của đơn vị trên địa bàn. Do vậy, đề tài có giá trị tham khảo đối với ban lãnh đạo Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm Hàng hóa tỉnh Lào Cai. 5. Bố cục luận văn Kết cấu của luận văn gồm 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp khoa học công nghệ. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm Hàng hóa tỉnh Lào Cai. Chương 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm Hàng hóa tỉnh Lào Cai. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh 1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh Có nhiều quan điểm về cạnh tranh như quan điểm của Micheal Porter, J.B.Barney và Krugman. Trong đó lý thuyết lợi thế cạnh tranh của Micheal Porter giải thích hiện tượng khi doanh nghiệp tham gia cạnh tranh cần phải tạo ra được lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh. Ông phân tích lợi thế cạnh tranh chính là sức mạnh nội sinh của doanh nghiệp, quốc gia trong hoạt động sản xuất cũng như thương mại. Ông cho rằng lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tương hỗ nhau, lợi thế so sánh là đòn bẩy cho lợi thế cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh sẽ phát huy tốt khi có lợi thế so sánh. Quan điểm của các lý thuyết về cạnh tranh cho thấy, cạnh tranh không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia mà cạnh tranh chính là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Cạnh tranh góp phần cho sự tiến bộ của khoa học – công nghệ, cạnh tranh giúp cho các chủ thể tham gia biết quý trọng hơn những cơ hội và lợi thế mà họ có được. Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia biết được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để từ đó có những kế hoạch khi tham gia vào thị trường. Như vậy, có thể thấy cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế cùng thực hiện những chức năng giống hoặc tương đồng nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành phần thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Mục tiêu đó có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả kinh doanh, thương hiệu, danh tiếng….. Mặc dù, cạnh tranh không mang ý nghĩa triệt tiêu lẫn nhau, nhưng kết quả của cạnh tranh mang lại hoàn toàn trái ngược nhau. Thực tế, không phải tất cả các hành vi cạnh tranh là lành mạnh, hoàn hảo, để đạt được mục tiêu của mình nhiều cá nhân, tổ chức sử dụng những hành vi cạnh tranh không lành mạnh làm tổn hại đến đối thủ tham gia cạnh tranh với họ. 5 1.1.1.2. Các loại hình cạnh tranh  Căn cứ vào tính chất của cạnh tranh trên thị trường - Cạnh tranh hoàn hảo: là loại hình cạnh tranh mà ở đó không có người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế thị trường, làm ảnh hưởng đến giá cả. Cạnh tranh hoàn hảo được mô tả như sau: tất cả các hàng hóa trao đổi được coi là giống nhau, tất cả những người bán và người mua đều có hiểu biết đầy đủ về các thông tin liên quan đến việc mua bán, trao đổi, không có gì cản trở việc gia nhập hay rút khỏi thị trường của người mua hay người bán. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các doanh nghiệp phải tự tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc tạo nên sự khác biệt về sản phẩm của mình so với các đối thủ khác. - Cạnh tranh không hoàn hảo: là một dạng cạnh tranh trong thị trường khi các điều kiện cần thiết cho việc cạnh tranh hoàn hảo không được thỏa mãn. Các loại cạnh tranh không hoàn hảo gồm: Độc quyền; Độc quyền nhóm; Cạnh tranh độc quyền; Độc quyền mua; Độc quyền nhóm mua. Trong thị trường cũng có thể xảy ra cạnh tranh không hoàn hảo do những người bán hoặc người mua thiếu các thông tin về giá cả các loại hàng hóa được trao đổi.  Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế - Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Đây là hình thức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất, tiêu thụ một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó, trong đó các đối thủ tìm cách thôn tính lẫn nhau, giành dựt khách hàng về phía mình, chiến lĩnh thị trường. Cạnh tranh không hoàn hảo: là một dạng cạnh tranh trong thị trường khi các điều kiện cần thiết cho việc cạnh tranh hoàn hảo không được thỏa mãn. Các loại cạnh tranh không hoàn hảo gồm: Độc quyền; Độc quyền nhóm; Cạnh tranh độc quyền; Độc quyền mua; Độc quyền nhóm mua. Trong thị trường cũng có thể xảy ra cạnh tranh không hoàn hảo do những người bán hoặc người mua thiếu các thông tin về giá cả các loại hàng hóa được trao đổi. - Cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp khác nhau trong nền kinh tế nhằm tìm kiếm mức sinh lợi cao nhất, sự cạnh tranh này hình thành nên tỷ suất sinh lời bình quân cho tất cả mọi ngành thông qua sự dịch chuyển của các ngành với nhau. 6  Căn cứ chủ thể tham gia: - Cạnh tranh giữa người mua và người bán: do sự đối lập nhau của hai chủ thể tham gia giao dịch để xác định giá cả của hàng hóa cần giao dịch, sự cạnh tranh này diễn ra theo qui luật “mua rẻ, bán đắt” và giá cả của hàng hóa được hình thành. - Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: sự cạnh tranh này hình thành trên quan hệ cung cầu. Tuy nhiên, sự cạnh tranh này chỉ xảy ra trong điều kiện cung của một hàng hóa dịch vụ có chất lượng ít hơn nhu cầu của thị trường. - Cạnh tranh giữa người bán với nhau: Đây có lẽ là hình thức tồn tại nhiều nhất trên thị trường với tính chất gây go và khốc liệt. Cạnh tranh này có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp nhằm chiếm thị phần và thu hút khách hàng. 1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh 1.1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Theo Trần Ngọc Ca (2011) Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao. Theo WEF (1997) báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu thì năng lực cạnh tranh được hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời đạt được được những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra. Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ tất cả các yêu cầu của khách hàng. Thường thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt này và hạn chế về mặt kia. Vấn đề cơ bản là, doanh nghiệp phải nhận biết được điều này và cố gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất những đòi hỏi của khách hàng. Những điểm mạnh và điểm yếu bên trong mỗi doanh nghiệp được biểu hiện thông qua các lĩnh vực chủ yếu của doanh nghiệp như marketing, tài chính, sản xuất, nhân sự, công nghệ, quản trị…Tuy nhiên, để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, cần phải xác định được yếu tố phản ánh năng lực cạnh tranh từ những lĩnh vực hoạt động khác nhau và cần thực hiện việc đánh giá bằng cả định tính và định lượng. Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ở những ngành, 7 lĩnh vực khác nhau có các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh khác nhau. Mặc dù vậy vẫn có thể tổng hợp được các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp như: giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm, xúc tiến thương mại, năng lực sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ thông tin, thị phần sản phẩm doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng thị phần,… Như vậy, “ năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết được tạo ra từ chính nội bộ hay thực lực của doanh nghiệp. Đó là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tổ chức quản trị doanh nghiệp, tài chính, nhân lực,... một cách riêng biệt mà cần đánh giá để so sánh với các đối thủ cùng hoạt động trên cùng một lĩnh vực, trong cùng một thị trường”.Trên cơ sở đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp cần tạo được lợi thế so sánh với đối thủ của mình. Nhờ vậy, doanh nghiệp có thể thỏa mãn tốt hơn những đòi hỏi của khách hàng cũng như lôi kéo được khách hàng từ đối thủ cạnh tranh. 1.1.2.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp KH&CN Hiện nay, vẫn chưa có một lý thuyết cụ thể nào về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp khoa học công nghệ. Do vậy, dựa vào các khái niệm về năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đã được khẳng định ở trên, tác giả đưa ra quan điểm về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp khoa học công nghệ như sau: Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp khoa học công nghệ là khả năng giành được thị phần, doanh thu, thu nhập, tăng thêm việc làm,... trong thực hiện các dịch vụ khoa học công nghệ của doanh nghiệp trước các doanh nghiệp khoa học công nghệ trong ngành nhằm giữ vững vị thế và tạo ra lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh trên cơ sở bền vững. 1.1.3. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp KH&CN “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết được tạo ra từ chính nội bộ hay thực lực của doanh nghiệp. Đó là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tổ chức quản trị doanh nghiệp, tài chính, nhân lực,... một cách riêng biệt mà cần đánh giá để so sánh với các đối thủ cùng hoạt động trên cùng một lĩnh vực, trong cùng một thị trường”. Từ khái niệm 8 này, có thể thấy được các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp khoa học công nghệ cũng bao gồm các yếu tố chính sau: Nguồn lực của doanh nghiệp: Nguồn lực của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố về vốn, nhân lực, khoa học công nghệ. - Nguồn vốn - năng lực tài chính: vốn là một nguồn lực của doanh nghiệp cần phải có trước tiên vì không có vốn thì không thành lập được doanh nghiệp và không thể hoạt động được. Một doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh cao là doanh nghiệp có nguồn vốn dồi dào, luôn đảm bảo huy động được vốn trong những điều kiện cần thiết, có nguồn vốn huy động hợp lý, có kế hoạch sử dụng đồng vốn có hiệu quả để phát triển lợi nhuận. Doanh nghiệp có năng lực tài chính mạnh là điều kiện cần thiết để nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp mình. - Nguồn nhân lực: Trình độ nguồn nhân lực của doanh nghiệp thể hiện ở trình độ quản lý, trình độ lành nghề của đội ngũ cán bộ, trình độ tư tưởng của các thành viên trong doanh nghiệp. Trình độ nhân lực cao sẽ tạo ra sản phẩm của doanh nghiệp có chất lượng, tạo ra giá trị lớn, tạo ra uy tín và danh tiếng cho doanh nghiệp. Và từ đó có thể phát triển thị trường, mở rộng quy mô sản xuất. Ngoài ra, nguồn nhân lực còn thể hiện ở nhận thức của người lao động trong doanh nghiệp. - Trình độ công nghệ: năng lực công nghệ không chỉ thể hiện ở hệ thống máy móc thiết bị mà còn thể hiện ở trình độ, chuyên môn sử dụng của người lao động trong doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có trang thiết bị, phương tiện hiện đại nhưng không có đội ngũ cán bộ cán bộ lành nghề sử dụng thì cũng không phát huy được tính hiện đại mà phương tiện đó mang lại. Do đó khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp cũng kém. Công nghệ hiện đại kết hợp với đội ngũ cán bộ lành nghề là điều kiện tuyệt vời để doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh của đơn vị mình, đẩy nhanh được tiến độ, tính an toàn cao, tạo được niềm tin cho khách hàng. Năng lực quản lý: Năng lực quản lý chính là trình độ tổ chức và điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đây chính là yếu tố quan trọng hàng đầu đối với năng lực cạnh tranh. Nó bao gồm nhiều khía cạnh như: Phương pháp quản lý, trình độ quản lý và cơ cấu tổ chức. Phương pháp và trình độ quản lý của doanh nghiệp là cách thức mà doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh của mình, đó có 9 thể là phương pháp quản lý tình huống linh hoạt theo những thay đổi của thị trường, trình độ quản lý thể hiện ở xây dựng và điều chỉnh chiến lược có các quyết sách kinh doanh hợp lý, tổ chức phân công và xác định mối quan hệ giữa các đơn vị chức năng thuộc doanh nghiệp tạo động lực và tích cực sáng tạo cho người lao động nâng cao năng lực nội tại cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, làm tốt công tác quản lý nguồn nhân lực cũng là con đường dẫn tới thành công của doanh nghiệp, yêu cầu đối với bộ phận quản lý không chỉ là về trình độ nghiệp vụ mà còn phải có khả năng sáng tạo, tinh thần trách nhiệm, sự nhanh nhẹn linh hoạt trong việc đối phó với các biến động của thị trường. Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những cách thức tổ chức ban lãnh đạo cũng như có năng lực quản lý khác nhau. Sự chủ động, khôn ngoan, nhạy bén trong quản lý giúp doanh nghiệp tận dụng được cơ hội, chiếm được thời cơ trong việc sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ trước các đối thủ cạnh tranh của mình. Vì vậy, để nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp mình, nhà quản trị cần phải có một bộ máy quản trị vững chắc cả về trình độ cũng như năng lực. Chất lượng của sản phẩm, dịch vụ: Chất lượng sản phẩm, dịch vụ là yếu tố quan trọng cấu thành nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp khoa học công nghệ nói riêng bởi: - Chất lượng sản phẩm, dịch vụ tạo nên sự khác biệt hóa, độc đáo và thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng. Từ đó làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm để tạo sự khác biệt hóa được Michael E.Porter xem là một trong 3 chất lượng cạnh tranh của doanh nghiệp. Và chất lượng này ngày càng hết sức quan trọng và có ý nghĩa trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh khi mà môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Khách ngày càng "khó tính" với chất lượng sản phẩm. - Chất lượng sản phẩm, dịch vụ tạo ra sức hấp dẫn thu hút khách hàng từ đó tăng khối lượng tiêu thụ, tăng doanh thu và lợi nhuận. - Chất lượng sản phẩm, dịch vụ tạo ra biểu tượng tốt, tạo niềm tin của khách vào doanh nghiệp. Vì vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được nâng cao. Công tác giáo dục, đào tạo trong doanh nghiệp là một khâu quan trọng và luôn đồng hành với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nhất là khâu giáo dục
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất