BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
––––––––––––––––––––––––
NGUYỄN THỊ TRÚC MAI
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI
XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN NHAN LÝ
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60 34 05
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ MINH NGUYỆT
HÀ NỘI - 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Các thông tin, tài liệu trình bày
trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Trúc Mai
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
i
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ của Ban Giám hiệu,
Viện ðào tạo Sau ñại học, Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, các thầy cô giáo,
các nhà khoa học Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Công ty TNHH SX TM
XNK thủy sản NHAN LÝ ñóng trên ñịa bàn Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí
Minh, và sự giúp ñỡ tận tình của tập thể các thầy, cô giáo hướng dẫn. Tôi xin bày
tỏ lời cảm ơn chân thành tới các ñơn vị và các cá nhân ñã giúp ñỡ tôi trong quá
trình thực hiện luận văn.
ðặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thị Minh Nguyệt ñã trực
tiếp và tận tình giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Vì nhiều lý do khách quan và chủ quan, luận văn còn có những hạn chế, tôi
rất mong nhận ñược những ý kiến ñóng góp của các nhà khoa học, các thầy cô
giáo và các ñồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2011
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Trúc Mai
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
vi
Danh mục các bảng, biểu
vii
Danh mục các biểu ñồ
ix
Danh mục các hình
ix
Danh mục các sơ ñồ
x
Danh mục các hộp
x
1
MỞ ðẦU
1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
2
1.3
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
2
2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH
2.1
4
Một số vấn ñề lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh
tranh trong kinh doanh
4
2.1.1
Cạnh tranh
4
2.1.2
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
8
2.1.3
Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
xuất khẩu thủy sản
14
2.1.4
Một số yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
18
2.1.5
Các yếu tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
19
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
iii
2.2
Cơ sở thực tiển – kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp thủy sản trên thế giới và ở Việt Nam
2.2.1
20
Tình hình sản xuất – kinh doanh và năng lực cạnh tranh của một số
Công ty thủy sản trên thế giới
20
2.2.2
Tình hình sản xuất, kinh doanh của ngành thủy sản Việt Nam
24
2.2.3
Kinh nghiệm của một số nước trong nâng cao năng lực cạnh tranh
trong ngành thủy sản
28
3
ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
33
3.1
ðặc ñiểm ñịa bàn của Công ty TNHH sản xuất thương mại xuất
nhập khẩu thủy sản Nhan Lý
3.1.1
33
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH SX TM XNK
Thủy Sản Nhan Lý
33
3.1.2
Tình hình lao ñộng của Công ty
36
3.1.3
Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty qua 3 năm
37
3.1.4
Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty
39
3.1.5
Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
40
3.1.6
ðặc ñiểm ñịa bàn ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của Công ty
42
3.2
Phương pháp nghiên cứu
43
3.2.1
Khung phân tích
43
3.2.2
Chọn ñiểm nghiên cứu
44
3.2.3
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
45
3.2.4
Phương pháp phân tích số liệu
46
3.2.5
Hệ thống chỉ tiêu ñể ñánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty thủy
sản Nhan Lý
47
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
49
4.1
Thực trang năng lực cạnh tranh của Công ty thủy sản Nhan Lý
49
4.1.1
Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Nhan Lý
49
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
iv
4.1.2
Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty thủy sản Nhan Lý
57
4.1.3
Các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của Công ty Nhan Lý
92
4.1.4
ðánh giá chung thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Nhan Lý 100
4.2
Giải pháp ñể nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty thủy sản
4.2.1
Nhan Lý
102
Cơ sở khoa học của giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
102
4.2.1.1 Dự báo về tình hình kinh tế Việt Nam và thế giới giai ñoạn 2010
– 2020 ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh thuỷ sản của Công
ty Nhan Lý
102
4.2.1.2 ðịnh hướng phát triển của Công ty Nhan Lý trong giai ñoạn 2010-2015 103
4.2.2
Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
thủy sản Nhan Lý giai ñoạn 2011 – 2020
106
5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
116
5.1
Kết luận
116
5.2
Kiến nghị
117
TÀI LIỆU THAM KHẢO
118
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATVSTP
:
An toàn vệ sinh thực phẩm
CT
:
Cạnh tranh
CSH
:
Chủ sở hữu
DN, DNTS
:
Doanh nghiệp, Doanh nghiệp thủy sản
DT
:
Doanh thu
ðL
:
ðông lạnh
HACCP
:
Hệ thống quản lý chất lượng (Hazard Analysis Critical
Control Point)
ISO
:
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
KD
:
Kinh doanh
KTTS
:
Khai thác thủy sản
KNXK
:
Kim ngạch xuất khẩu
KNNK
:
Kim ngạch nhập khẩu,
LN
:
Lợi nhuận
NLCT
:
Năng lực cạnh tranh
NXB
:
Nhà xuất bản
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
TC
:
Tài chính
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
TSCð
:
Tài sản cố ñịnh
Tp. HCM
:
Thành phố Hồ Chí Minh
VASEP
:
Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam
(Vietnam Association of Seafood Exporters and Processors)
VN
:
Việt Nam
WTO
:
World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới)
XK
:
Xuất khẩu
XKTS
:
Xuất khẩu thủy sản
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang
2.1
Tổng sản lượng thủy sản của Nhật Bản giai ñoạn 2005-2010
21
2.2
Tình hình nhập khẩu thủy sản của Mỹ từ 2005-2010
23
3.1
Tình hình lao ñộng của Công ty qua 3 năm
36
3.2
Tình hình tài sản cố ñịnh của Công ty Nhan Lý qua 3 năm
38
3.3
Tình hình tài sản của Công ty Nhan Lý qua 3 năm 2008 – 2010
39
3.4
Tình hình vốn của Công ty Nhan Lý qua 3 năm
40
3.5
Kết quả hoạt ñộng SXKD của Công ty qua 3 năm (2008-2010)
41
3.6
Bảng khái quát tình hình tài chính của Công ty qua 3 năm
41
3.7
Số lượng các DN thủy sản trên ñịa bàn TP. HCM theo hình thức
sở hữu
44
3.8
Số lượng các DN thủy sản trên ñịa bàn TP. HCM theo quy mô vốn
44
3.9
Số lượng mẫu ñiều tra các DN thủy sản phân theo hình thức sở hữu
45
3.10
Ma trận cơ hội – nguy cơ; mạnh - yếu (SWOT)
47
4.1
Sản lượng chế biến của Công ty qua 3 năm
50
4.2
Thị trường tiêu thụ của Công ty qua 3 năm
54
4.3
Giá một số sản phẩm thủy sản qua 3 năm (2008 – 2010)
55
4.4
Kết quả tiêu thụ của Công ty trong 3 năm
57
4.5
ðánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm thủy sản của 3
Cty: Nhan Lý, Hợp Tấn, Tài Nguyên
4.6
Các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng sản phẩm thủy sản của 3 Công
ty Nhan Lý, Hợp Tấn, Tài Nguyên năm 2010
4.7
60
61
ðánh giá của khách hàng về hình thức của bao bì sản phẩm thủy
sản của các Công ty thủy sản năm 2010
64
4.8
Chủng loại một số sản phẩm của các Công ty năm 2010
65
4.9
ðánh giá của khách hàng về giá sản phẩm thủy sản của Công ty
Nhan Lý, Công ty Hợp Tấn và Công ty Tài Nguyên
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
68
vii
4.10
Chi phí sản xuất 1 kg tôm ðL của 3 Công ty: Nhan Lý, Hợp Tấn,
Tài Nguyên năm 2010
70
4.12
Sản lượng thủy sản bán qua 3 kênh của Công ty năm 2008-2010
76
4.13
Các hình thức quảng cáo của 3 Cty: Nhan Lý, Hợp Tấn, Tài
Nguyên áp dụng năm 2010
77
4.14
Vốn của Công ty Nhan Lý, Hợp Tấn, Tài Nguyên năm 2010
79
4.15
Trình ñộ chuyên môn của nhân viên Công ty Nhan Lý qua 3 năm
80
4.16
Trình ñộ chuyên môn của CBCNC của 3 Công ty năm 2010
81
4.17
Trình ñộ Lð của 3 Cty: Nhan Lý, Hợp Tấn, Tài Nguyên năm 2010
82
4.18
ðầu tư MMTB của 3 Công ty năm 2009
85
4.19
Thị phần của Công ty qua 3 năm
87
4.20
Sản lượng xuất khẩu của 3 Cty: Nhan Lý, Hợp Tấn, Tài nguyên
88
4.21
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Nhan Lý
89
4.22
HQ SXKD của các Công ty tại Tp.HCM theo hình thức sở hữu
90
4.23
Hiệu quả SXKD của các Công ty TS tại Tp. HCM theo quy mô vốn
91
4.24
HQ SXKD của 3 Cty: Nhan Lý, Hợp Tấn, Tài Nguyên năm 2010
91
4.25
Ảnh hưởng của thu nhập ñến tiêu dùng các sản phẩm thủy sản của
Công ty Nhan Lý năm 2010
93
4.26
Nhóm tuổi của năm 2010
95
4.27
Các Công ty thủy sản tại Tp. HCM
98
4.28
Quy trình xây dựng thương hiệu của Công ty Nhan lý
111
4.29
Các hội chợ thủy sản Công ty Nhan lý cần tham gia
112
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Trang
2.1
Giá trị xuất khẩu ngành thủy sản năm 2006 – 2009
24
2.2
Giá trị sản xuất thủy sản năm 2006 – 2009
25
2.3
Mặt hàng xuất khẩu năm 2009
25
2.4
Thị trường xuất khẩu năm 2009
25
4.1
Giá nguyên liệu Tôm thu mua tại 3 Công ty
69
4.2
Chi phí và LN của Nhan Lý, Hợp Tấn, Tài Nguyên năm 2010
71
4.3
So sánh giá nguyên liệu, giá thành và giá bán tôm ðL của 3 Công
ty: Nhan Lý, Hợp Tấn, Tài Nguyên năm 2010
71
4.4
So sánh chủng loại sp và thương hiệu của 3 Công ty
73
4.5
Tình hình XK thủy sản của 3 Công ty ñiều tra năm 2009, 2010
88
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
3.1
Biểu tượng Công ty thủy sản Nhan Lý
33
4.1
Bao bì của Công ty thủy sản Nhan Lý, Hợp Tấn, Tài Nguyên
64
4.2
Sp Cá tra của 3 Công ty: Nhan Lý, Hợp Tấn, Tài Nguyên
77
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
Trang
2.1
Môi trường ngành
20
3.1
Sơ ñồ tổ chức của Công ty
34
3.2
Khung phân tích nâng cao NLCT của Công ty Nhan Lý
43
4.1
Quy trình chế biến thủy sản
52
4.2
Kênh tiêu thụ sản phẩm thủy sản ở Tp. HCM
75
DANH MỤC CÁC HỘP
Trang
4.1
Sở thích dùng hàng thủy sản của người cao tuổi
95
4.2
Sở thích dùng hàng thủy sản ở tuổi trẻ
96
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
x
1. MỞ ðẦU
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
Sự gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) mang ñến cho các doanh
nghiệp (DN) Việt Nam nói chung nhiều cơ hội ñể phát triển nhưng ñồng thời cũng
mang lại những ñe dọa, thách thức. ðặc biệt, ngành thủy sản Việt Nam sẽ có những
cơ hội rất lớn ñể phát triển do nhu cầu tiêu thụ hàng thủy sản dự ñoán sẽ gia tăng
nhanh chóng thời kỳ hậu WTO. Tuy nhiên, các doanh nghiệp thủy sản Việt Nam
cũng sẽ mất ñi sự bảo hộ bấy lâu nay của Chính phủ và phải cạnh tranh trực tiếp với
các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp nước ngoài cùng ngành.
Thủy sản là một trong 4 mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Trong
những năm qua, các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam không ngừng lớn
mạnh, nhưng vẫn còn nhiều ñiểm yếu, ñặc biệt là về năng lực cạnh tranh (NLCT).
Trong thời gian qua, việc nghiên cứu NLCT ñã ñược quan tâm, nhưng nhìn chung,
các công trình nghiên cứu vẫn mang tính cục bộ trên từng lĩnh vực, ở từng ñịa
phương, hoặc còn nhiều ñiểm bất cập. Do ñó, việc nghiên cứu một cách toàn diện
NLCT của các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam nói chung và Công ty
thủy sản NHAN LÝ nói riêng là một việc làm cấp thiết.
Trong những năm qua, Công ty TNHH sản xuất - thương mại xuất nhập
khẩu thủy sản NHAN LÝ ñã trang bị công nghệ chế biến tương ñối hiện ñại, nguồn
nguyên liệu có sự kiểm soát chất lượng chặt chẽ theo tiêu chuẩn HACCP, ISO
9001, nguồn nhân lực dồi dào, nhờ vậy ñã tạo ñược uy tín trên thị trường nội ñịa.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt mạnh trên ñây, Công ty thuỷ sản Nhan Lý
vẫn còn hạn chế như: Công ty thủy sản Nhan Lý chưa xây dựng ñược chiến lược
kinh doanh hiệu quả, sản lượng chất lượng chưa cao, hệ thống phân phối chưa phát
triển, thương hiệu yếu và chưa thâm nhập vào chuỗi cung ứng toàn cầu nên phần
lớn Công ty phải xuất khẩu thủy sản qua trung gian, khả năng tranh chấp thương
mại kém và thường bị thiệt thòi…Có thể nói, Công ty thủy sản Nhan Lý ñang có
nhiều vấn ñề khó khăn, cần có nhiều công trình nghiên cứu ñể tìm ra những giải
pháp thích hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời gian tới.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
1
Mặc dù Công ty Nhan Lý ñã có khá nhiều nghiên cứu tìm lời giải cho bài
toán này, nhưng cho tới nay vẫn chủ yếu là nghiên cứu có tính thông tin, ít nghiên
cứu có tính hệ thống và nghiên cứu ñã ñề cập ñến năng lực cạnh tranh của Công ty
Nhan Lý nhưng chưa sâu hoặc thiếu tính cập nhật. Do vậy, việc nghiên cứu ñề tài
ñể làm rõ các cơ sở lý luận, thực tiển và thực trạng của năng lực cạnh tranh của
Công ty NHAN LÝ là rất cần thiết. ðây chính là lý do tôi chọn ñề tài “Nâng cao
năng lực cạnh tranh của Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất – thương mại
xuất nhập khẩu thủy sản NHAN LÝ ”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty NHAN LÝ, làm rõ những nhân
tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của Công ty, từ ñó ñưa ra những giải pháp ñể
nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm mở rộng sản xuất của Công ty NHAN LÝ trong
thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp.
- ðánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty, tìm ra những nhân tố ảnh
hưởng ñến năng lực cạnh tranh của nó.
- ðưa ra các giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
ty Nhan Lý.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Công ty Nhan Lý và các doanh nghiệp chế biến thủy sản tại ñịa bàn Thành
Phố Hồ Chí Minh.
Các khách hàng tiêu dùng hàng thủy sản tại ñịa bàn Thành Phố Hồ Chí
Minh.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Về nội dung
ðề tài nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty Nhan Lý ở thị trường
nội ñịa có ñề cập ñến thị trường nước ngoài.
1.3.2.2. Về không gian
Thu thập thông tin tại Công ty Nhan lý và các doanh nghiệp sản xuất chế
biến thủy sản trên ñịa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh.
1.3.2.3. Về thời gian
Về thời gian thu thập số liệu: Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty
từ năm 2008, 2009, 2010, khảo sát thực tế năm 2011
Về thời gian thực hiện: Thời gian thực hiện từ tháng 11 năm 2010 ñến
tháng 8 năm 2011.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
2.1.
Một số vấn ñề lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
trong kinh doanh
2.1.1. Cạnh tranh
2.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Theo Các Mác: Cạnh tranh là sự ganh ñua, sự ñấu tranh gay gắt giữa các nhà
tư bản ñể giành giật những ñiều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá
ñể thu ñược lợi nhuận siêu ngạch [4].
Theo cuốn Từ ñiển rút gọn về kinh doanh ñã ñịnh nghĩa như sau: Cạnh tranh
là sự ganh ñua, kình ñịch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm giành giật
cùng một loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình [5].
Theo Từ ñiển bách khoa Việt Nam: Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt
ñộng ganh ñua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các
nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối bởi quan hệ cung cầu nhằm
giành các ñiều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất [19].
Theo Samuelson thì: Cạnh tranh là sự kình ñịch giữa các doanh nghiệp cạnh
tranh với nhau ñể giành khách hàng, thị trường [17].
Từ các ñịnh nghĩa trên, chúng ta thấy có thể tiếp cận về cạnh tranh như sau:
Thứ nhất: Nói ñến cạnh tranh là nói ñến sự ganh ñua nhằm lấy phần thắng của
nhiều chủ thể cùng tham dự. Thứ hai: Mục ñích trực tiếp của cạnh tranh là một ñối
tượng cụ thể nào ñó mà các bên ñều muốn giành giật, mục ñích cuối cùng là kiếm
ñược lợi nhuận cao. Thứ ba: Cạnh tranh diễn ra trong một môi trường cụ thể, có
các ràng buộc chung mà các bên tham gia phải tuân thủ. Thứ tư: trong quá trình
cạnh tranh các chủ thể tham gia cạnh tranh có thể sử dụng nhiều công cụ khác
nhau: cạnh tranh bằng ñặc tính và chất lượng sản phẩm, cạnh tranh bằng giá bán
sản phẩm …[3]
Từ những nhận ñịnh trên, khái niệm cạnh tranh trong kinh doanh có thể hiểu
như sau: Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở ñó các chủ thể kinh tế ganh ñua nhau
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
4
tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ ñoạn ñể ñạt ñược mục tiêu kinh tế của
mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng, cũng như các
ñiều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục ñích cuối cùng của các chủ thể kinh
tế trong quá trình cạnh tranh là tối ña hoá lợi ích. ðối với người sản xuất kinh
doanh là lợi nhuận, ñối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi.
2.1.1.2. Vai trò của cạnh tranh
Trên bình diện nền kinh tế quốc gia, cạnh tranh có vai trò thúc ñẩy phát
triển kinh tế, góp phần phân bổ nguồn lực hiệu quả nhất thông qua việc kích thích
các DN sử dụng các nguồn lực tối ưu, góp phần phân phối lại thu nhập một cách
hiệu quả hơn và ñồng thời góp phần nâng cao phúc lợi xã hội [6].
Trên bình diện doanh nghiệp, bằng sự hấp dẩn của lợi nhuận từ việc ñi ñầu
về chất lượng, mẫu mã cũng như áp lực phá sản, cạnh tranh buộc các doanh nghiệp
phải luôn cải tiến, nâng cao công nghệ, phương pháp sản xuất, quản lý nhằm nâng
cao uy tín của mình. Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải mở rộng, tìm kiếm thị
trường với mục ñích tiêu thụ, ñầu tư huy ñộng nguồn vốn, lao ñộng, công nghệ,
trình ñộ quản lý trên thị trường quốc tế. Thông qua cạnh tranh quốc tế, các doanh
nghiệp thấy ñược lợi thế so sánh, cũng như các ñiểm yếu kém của mình ñể hoàn
thiện, xây dựng các chiến lược trên thị trường quốc tế. Dưới góc ñộ lợi ích người
tiêu dùng, cạnh tranh giúp cho người tiêu dùng có ñược sự lựa chọn rộng rãi hơn,
buộc người sản xuất không thể áp ñặt giá cả tùy tiện. Với khía cạnh ñó, cạnh tranh
là yếu tố ñiều tiết thị trường, giá cả, quan hệ cung cầu [6].
Kinh tế thị trường là tiền ñề cơ bản của cạnh tranh bởi một số ñặc trưng cơ
bản của nó, các quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế thị trường như quy luật cạnh
tranh, quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật giá cả tạo ñiều kiện ñể cạnh tranh
hình thành, vận hành và phát triển. Trong nền kinh tế thị trường tồn tại nhiều thành
phần kinh tế với các hình thức sở hữu khác nhau cùng hoạt ñộng SXKD. Các chủ
thể kinh tế với khả năng về vốn, lao ñộng, công nghệ, trình ñộ quản lý khác nhau
ñều có mục ñích tiến tới tối ña hóa lợi ích. Do vậy, ñể tối ña hóa lợi nhuận và không
bị ñào thải buộc các chủ thể kinh tế chỉ có cách duy nhất là cạnh tranh.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
5
Cạnh tranh trong cơ chế thị trường tự do ở nhiều trường hợp chưa thực sự
vận hành hiệu quả, thậm chí có thể bị tắc nghẽn do những thất bại của thị trường.
Do vậy, phải có sự can thiệp hợp lý của Nhà nước ñể ñảm bảo cơ chế cạnh tranh
vận hành một cách hiệu quả, giảm thiểu thất bại của thị trường. ðiều cốt lõi là Nhà
nước phải thực hiện, xây dựng chính sách cạnh tranh hiệu quả, môi trường cạnh
tranh bình ñẳng, lành mạnh nhằm tránh thất bại của thị trường gây tổn hại ñến năng
lực cạnh tranh doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung.
2.1.1.3. Các loại hình cạnh tranh
Cạnh tranh diễn ra dưới nhiều hình thức, nhiều góc ñộ khác nhau. Theo góc
ñộ thị trường thì có các hình thức cạnh tranh chủ yếu sau:
* Cạnh tranh hoàn hảo: Cạnh tranh hoàn hảo bao gồm rất nhiều người bán
và nhiều người mua một sản phẩm hàng hóa giống nhau nào ñó. Không một người
mua hay người bán nào có ảnh hưởng lớn ñến mức giá trên thị trường hiện hành của
hàng hoá. Người bán không thể ñòi giá cao hơn giá thị trường vì người mua có thể
tự do mua một số lượng hàng hoá bất kỳ, những hàng hoá mình cần theo giá thị
trường ñó. Người bán cũng không chào giá thấp hơn giá thị trường vì họ có thể bán
tất cả những thứ gì cần theo giá thị trường hiện hành [15].
Hình thức này có ưu ñiểm ñối với người tiêu dùng. Do có cơ hội lựa chọn
sản phẩm, mua ñược giá mà giá ñó là do quan hệ cung cầu thị trường tạo ra, người
sản xuất muốn ép giá cũng không ép ñược. Chính vì vậy mỗi người sản xuất ñều
phải cố gắng tìm hướng ñi cho mình ñể sản xuất sản phẩm ra còn tiêu thụ ñược.
Hình thức này cũng còn ñể lại nhược ñiểm chưa khuyến khích hết khả năng của
người sản xuất.
* Cạnh tranh ñộc quyền: Cạnh tranh ñộc quyền gồm rất ñông người mua và
người bán thực hiện các thương vụ không theo một giá thị trường thống nhất, mà là
trong một khoảng giá rất rộng. Có khoảng giá rộng là do người bán có thể chào bán
cho người mua những phương án hàng hoá khác nhau, sản phẩm hiện thực có thể
khác nhau về chất lượng, tính chất, hình thức bề ngoài, cũng có thể khác biệt về
dịch vụ kèm theo hàng hoá. Người mua thấy có sự chênh lệch về giá chào bán và
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
6
sẵn sàng mua hàng theo các giá khác nhau [15].
Trong thị trường ñộc quyền sản phẩm sản xuất ra là loại riêng biệt không có
sản phẩm thay thế, sự thay ñổi giá của sản phẩm khác không có ảnh hưởng gì ñến
giá và sản lượng của sản phẩm ñộc quyền, ngược lại sự thay ñổi giá sản phẩm ñộc
quyền cũng không ảnh hưởng ñến giá sản phẩm khác.
* Cạnh tranh không hoàn hảo: Cạnh tranh không hoàn hảo là có rất nhiều
người bán tự do gia nhập hay rút lui khỏi ngành, thị phần của mỗi doanh nghiệp là
rất nhỏ, không ñáng kể trên thị trường. Sản phẩm của các doanh nghiệp có phân biệt
với nhau qua nhãn hiệu, kiểu dáng và chất lượng... và có khả năng thay thế cao ñộ
cho nhau, nhưng không thay thế hoàn toàn [15].
Qua nghiên cứu các hình thức cạnh tranh, chúng tôi thấy rằng ñối với hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh thủy sản ứng với thị trường cạnh tranh không hoàn hảo,
có nhiều doanh nghiệp tham gia vào thị trường qua một thời gian hoạt ñộng nếu như
không có hiệu quả thì doanh nghiệp cũng tự tìm cách rút ra khỏi thị trường. Mỗi
doanh nghiệp khi ñưa sản phẩm thủy sản ra thị trường ñều có sự phân biệt rõ ràng
về nhãn hiệu, hình thức sản phẩm, chất lượng và giá cả.
2.1.1.4. Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp là những gì làm cho doanh nghiệp
ấy khác biệt và chiếm ưu thế hơn so với ñối thủ cạnh tranh. ðó là những thế mạnh
mà DN có hay khai thác tốt hơn ñối thủ cạnh tranh. Việc tạo dựng và duy trì lợi thế
cạnh tranh ñóng một vai trò rất lớn trong sự thành công của doanh nghiệp .
Theo quan ñiểm truyền thống cổ ñiển, các nhân tố sản xuất như: ñất ñai,
vốn, lao ñộng là những yếu tố thuộc về tài sản hữu hình ñược coi là những nhân tố
ñể tạo ra lợi thế cạnh tranh.
Theo Michael Porter, chi phí và sự sẵn có của các yếu tố sản xuất chỉ là
một trong nhiều nguồn lực tại chỗ quyết ñịnh lợi thế cạnh tranh, không phải là yếu
tố quan trọng, nếu xét trên phạm vi tương ñối so với các yếu tố khác. Ông cho rằng lợi
thế cạnh tranh của một DN, về dài hạn, tùy thuộc nhiều vào khả năng cải tiến liên tục
và nhấn mạnh ñến sự tác ñộng của môi trường ñối với việc thực hiện cải tiến ñó [12].
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
7
Một cách chung nhất, có thể chia lợi thế cạnh tranh thành hai nhóm cơ bản:
- Lợi thế về chi phí: khi tính ưu việt của nó thể hiện trong việc tạo ra sản phẩm có
chi phí thấp hơn ñối thủ cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh này mang lại cho DN hiệu
quả cao hơn và khả năng tốt hơn ñể chống lại việc giảm giá bán sản phẩm [14].
- Lợi thế về sự khác biệt hóa: khi tính ưu việt của nó dựa vào sự khác biệt của sản
phẩm, làm tăng giá trị cho người tiêu dùng hoặc giảm chi phí sử dụng sản phẩm
hoặc nâng cao tính hoàn thiện khi sử dụng sản phẩm. Lợi thế này cho phép DN có
khả năng buộc thị trường chấp nhận mức giá cao hơn mức giá của ñối thủ [14].
2.1.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
2.1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Theo lý thuyết thương mại truyền thống thì năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp ñược xem xét qua lợi thế so sánh về chi phí sản xuất và năng suất. Hiệu quả
của các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ñược ñánh giá dựa trên mức chi phí
thấp. Chi phí sản xuất thấp không chỉ là ñiều kiện cơ bản của lợi thế cạnh tranh mà
còn ñóng góp tích cực cho nền kinh tế.
Theo quan ñiểm tổng hợp của Van Duren, Martin và Westgren thì năng lực
cạnh tranh là khả năng tạo ra và duy trì lợi nhuận và thị phần trên các thị trường
trong và ngoài nước, các chỉ số ñánh giá năng suất lao ñộng, công nghệ, tổng năng
suất các yếu tố sản xuất, chi phí cho nghiên cứu và phát triển, chất lượng và tính
khác biệt của sản phẩm, chi phí ñầu vào,…( Van Duren, Martin và Westgren).
Năng lực cạnh tranh hay sức cạnh tranh (Competitive Power) là khả năng
giành ñược thị phần lớn trước các ñối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả khả năng
giành lại một phần hay toàn bộ thị phần của ñồng nghiệp [20].
Michael Porter cho rằng năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra những
sản phẩm có qui trình công nghệ ñộc ñáo ñể tạo ra giá trị gia tăng cao, phù hợp với
nhu cầu khách hàng, có chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng lợi nhuận [32].
Như vậy, thuật ngữ “năng lực cạnh tranh” dù ñã ñược sử dụng rộng rãi
nhưng vẫn còn nhiều quan ñiểm khác nhau, dẫn ñến cách thức ño lường năng lực
cạnh tranh của các DN vẫn chưa ñược xác ñịnh một cách thống nhất và phổ biến.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
8
Tuy thế, từ các quan ñiểm trên, chúng ta có thể ñúc kết lại như sau: Năng lực cạnh
tranh là khả năng khai thác, huy ñộng, quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực giới hạn như: nhân lực, vật lực, tài lực,…ñể tạo ra năng suất và chất lượng cao
hơn so với ñối thủ cạnh tranh, ñồng thời, biết lợi dụng các ñiều kiện khách quan
một cách có hiệu quả ñể tạo ra lợi thế cạnh tranh trước các ñối thủ, xác lập vị thế
cạnh tranh của mình trên thị trường, từ ñó chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập
và lợi nhuận cao, ñảm bảo cho DN tồn tại, tăng trưởng và phát triển bền vững.
2.1.2.2 Các cấp ñộ của năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh có thể ñược phân biệt thành ba cấp ñộ: Năng lực cạnh tranh
quốc gia, năng lực cạnh tranh của DN, năng lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa.
* Năng lực cạnh tranh cấp ñộ quốc gia: Năng lực cạnh tranh quốc gia là một chỉ
tiêu tổng hợp, bao gồm nhiều nhóm yếu tố khác nhau: chất lượng và trình ñộ phát
triển của thể chế nhà nước, vai trò quản lý của nhà nước, các thể chế của kinh tế thị
trường, ñộ mở của nền kinh tế, trình ñộ quản lý của doanh nghiệp, kết cấu hạ tầng
kỹ thuật, chất lượng và số lượng lao ñộng và khoa học công nghệ là những yếu tố
quyết ñịnh năng lực cạnh tranh quốc gia.
Năng lực cạnh tranh của một quốc gia ñược quyết ñịnh bởi sự lành mạnh
của các môi trường kinh tế vĩ mô, vi mô, chất lượng chiến lược và hiệu quả kinh
doanh của các Công ty (theo Goger H. Ford, 2003). Còn theo A.Warner, năng lực cạnh
tranh của quốc gia là khả năng ñạt ñược tốc ñộ tăng trưởng nhanh GDP/ñầu người
trong suốt thời gian dài.
Diễn ñàn Kinh tế Thế giới WEF năm 1997 ñịnh nghĩa năng lực cạnh tranh quốc
gia là "năng lực của nền kinh tế quốc dân ñạt và duy trì ñược mức tăng trưởng cao trên
cơ sở các chính sách, thể chế và các ñặc trưng kinh tế khác tương ñối vững chắc" [23].
Như vậy, tuy có sự khác nhau trong các khái niệm, ñịnh nghĩa nhưng tất cả ñều
có ñiểm chung cơ bản là cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của một quốc gia ñược
quyết ñịnh bởi năng suất các thành tố, nhờ ñó duy trì ñược tốc ñộ tăng trưởng nhanh,
bền vững của GDP và cải thiện ñược ñiều kiện sống của người dân.
* Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
9
- Xem thêm -