Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừ...

Tài liệu Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn hà nội

.PDF
91
281
82

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------- TRỊNH KIM ANH NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội - Năm 2011 i ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------- TRỊNH KIM ANH NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI Chuyên ngành: Tài chính và Ngân hàng Mã số : 60 34 20 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Thị Kim Oanh Hà Nội - Năm 2011 ii MỤC LỤC Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................................................. i Danh mục các bảng .......................................................................................................................... ii Danh mục các hình vẽ, đồ thị ........................................................................................................ iii MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 ...................................................................................................................................... 4 DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VỚI VIỆC TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................................................... 4 1. 1. TỔNG QUAN VỀ DNNVV ................................................................................................ 4 1.1.1. Khái niệm DNNVV ...................................................................................................... 4 1.1.2. Đặc điểm của DNNVV ................................................................................................. 8 1.1.3. Vai trò của DNNVV ................................................................................................... 10 1.1.4. Thách thức và khó khăn của DNNVV..................................................................... 13 1.2. KHÁI NIỆM VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................. 14 1.2.1. Khái niệm vốn tín dụng của ngân hàng thƣơng mại............................................... 14 1.2.2. Phân loại vốn tín dụng ngân hàng ........................................................................... 15 1.2.3. Điều kiện cho vay ....................................................................................................... 16 1.3. VAI TRÒ CỦA VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN DNNVV ...................................................................................................................................... 17 1.3.1. Đáp ứng nhu cầu vốn của các DNNVV đƣợc liên tục ............................................. 17 1.3.2 Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và hình thành cơ cấu vốn tối ƣu cho DNNVV 17 1.3.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNNVV .......................................................... 18 1.3.4. Tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của DNNVV.................. 18 1.3.5. Nhu cầu vốn của DNNVV ......................................................................................... 19 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỦA DNNVV....................................................................... 20 1.4.1. Khái niệm về tiếp cận vốn, khả năng tiếp cận vốn .................................................. 20 1.4.2. Các tiêu chí đánh giá khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng thƣơng mại của các DNNVV........................................................................................................................... 21 1.4.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng thƣơng mại của DNNVV ................................................................................................................... 24 1.5. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƢỚC VÀ ĐỊA PHƢƠNG VỀ VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỦA CÁC DNNVV ............................ 28 1.5.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản ....................................................................................... 28 1 1.5.2. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ...................................................................................... 28 1.5.3. Kinh nghiệm của Thành phố Đà Nẵng..................................................................... 29 CHƢƠNG 2 .................................................................................................................................... 31 THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNGNGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỦA CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI .............................................................................................. 31 2.1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ................... 31 2.1.1. Số lƣợng và cơ cấu DNNVV trên địa bàn Hà Nội ................................................... 31 2.1.2. Khái quát về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNVV................. 35 2.2.THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA DNNVV ........................................ 38 2.2.1. Mức độ tiếp cận vốn ngân hàng của DNNVV.......................................................... 38 2.2.2. Chất lƣợng tín dụng cho vay DNNVV...................................................................... 47 2.2.3. Mức độ tuân thủ các điều kiện và nguyên tắc về vay vốn ...................................... 47 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC DNNVV ........ 48 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................................ 48 2.3.2. Hạn chế ....................................................................................................................... 51 CHƢƠNG 3 .................................................................................................................................... 58 GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỦA DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ........................................................ 58 3.1. PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ĐẾN 2015 ... 58 3.1.1. Phƣơng hƣớng ............................................................................................................ 58 3.1.2. Mục tiêu phát triển các DNNVV ở Hà Nội .............................................................. 60 3.2. QUAN ĐIỂM VỀ THÚC ĐẨY KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỦA DNNVV ................................................................................... 62 3.2.1. Vốn tín dụng ngân hàng là nguồn bổ sung vốn chủ yếu, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................................................................................. 62 3.2.2. Ngân hàng và doanh nghiệp cần kết hợp với nhau vì mục tiêu phát triển kinh tế xã hội ..................................................................................................................................... 62 3.3. NHÓM GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỦA DNNVV TRONG THỜI GIAN TỚI TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ............................................................................................................................................. 64 3.3.1. Nhóm giải pháp về phía hệ thống ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn Hà Nội ... 64 3.3.2. Nhóm giải pháp về phía các DNNVV trên địa bàn Hà Nội .................................... 74 3.3.3. Tăng cƣờng vai trò của Hiệp hội DNNVV Hà Nội .................................................. 78 3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 78 2 3.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ......................................................................... 78 3.4.2. Kiến nghị với Chính phủ ........................................................................................... 79 KẾT LUẬN ..................................................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 82 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Nguyên nghĩa 1 BIDV : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 2 CP : Chính phủ 3 Công ty TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn 4 DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 NĐ : Nghị định 6 HTX : Hợp tác xã 7 L/C : Tín dụng thư 8 MIS : Hệ thống thông tin quản lý 9 Ngành CN : Ngành Công nghiệp 10 NHNN : Ngân hàng nhà nước 11 NHTM : Ngân hàng thương mại 12 NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần 13 NN&PTNT VN : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 14 HSBC : Ngân hàng Hông Kông - Thượng Hải 15 Sở LĐ-TB & XH : Sở Lao động thương binh và xã hội 16 TW : Trung ương 17 TCTD : Tổ chức tín dụng 18 TTTD : Thông tin tín dụng 19 CIC : Trung tâm thông tin tín dụng 20 WB : Ngân hàng Thế giới 21 IFC : Công ty tài chính quốc tế i DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 1.1 Các định nghĩa của Ngân hàng Thế giới về DNNVV 4 Bảng 1.2 Các mức doanh thu trung bình đối với DNNVV 4 Bảng 1.3 Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực 5 Bảng 1.4 DNNVV theo quy mô và khu vực ngành nghề 8 Bảng 2.1 Số lượng DNNVV trên địa bàn Hà Nội xét theo tiêu chí lao động 31 Bảng 2.2 DNNVV trên địa bàn Hà Nội xét theo tiêu chí vốn 32 Bảng 2.3 Cơ cấu ngành nghề của DNNVV 34 Bảng 2.4 Doanh thu bình quân của DNNVV trên địa bàn Hà Nội 35 Bảng 2.5 Số lượng DNNVV trên địa bàn Hà Nội có nhu cầu vay vốn 39 Bảng 2.6 Số DNNVV được đáp ứng nhu cầu vốn trên địa bàn Hà Nội 40 Bảng 2.7 Số lượng DNNVV được đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng trên địa bàn Hà Nội phân theo ngành nghề 41 Bảng 2.8 Dư nợ cho vay DNNVV 42 Bảng 2.9 Dư nợ cho vay theo ngành trên địa bàn Hà Nội 43 Bảng 2.10 Tỷ lệ dư nợ cho vay DNNVV theo ngành 44 Bảng 2.11 Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn 45 Bảng 2.12 Tỷ lệ vốn vay đáp ứng nhu cầu vốn của DNNVV 46 Bảng 2.13 Tỷ lệ nợ xấu của các DNNVV 47 Bảng 2.14 Những khó khăn khi tiếp cận vốn tín dụng của ngân hàng 52 Bảng 2.15 Mối quan hệ giữa DNNVV với cán bộ tín dụng ngân hàng 54 Bảng 2.16 Tỷ lệ các dịch vụ ngân hàng mà các DNNVV đã và đang sử dụng trên địa bàn Hà Nội ii 54 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Tên hình Hình 2.1 Hình 2.2 Tỷ lệ doanh nghiệp qua các năm phân theo quy mô doanh nghiệp – xét theo tiêu chí lao động Tỷ lệ doanh nghiệp qua các năm phân theo quy mô doanh nghiệp – xét theo tiêu chí vốn Trang 32 33 Hình 2.3 Cơ cấu ngành nghề của các DNNVV 34 Hình 2.4 Số lượng DNNVV có nhu cầu vay vốn 39 Hình 2.5 Số lượng DNNVV được đáp ứng nhu cầu vốn 40 Hình 2.6 Tổng dư nợ cho vay DNNVV trên địa bàn Hà Nội đến năm 2009 42 Hình 2.7 Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo thời hạn cho vay 45 iii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Những năm qua, cùng với công cuộc đổi mới của đất nước, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đã có những bước phát triển mạnh mẽ, trở thành một bộ phận có ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế. Với số lượng đông đảo, chiếm hơn 95% tổng số doanh nghiệp, tạo công ăn việc làm cho gần một nửa số lao động trong các doanh nghiệp, đóng góp đáng kể vào tổng sản phẩm quốc nội và kim ngạch xuất khẩu cả nước, DNNVV Việt Nam đang khẳng định vai trò không thể thiếu của mình trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Thời gian qua, nhiều Nghị định, Thông tư, Chỉ thị, chính sách hỗ trợ các DNNVV được ban hành, thể hiện Nhà nước đã đánh giá cao vai trò của DNNVV trong nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, trên thực tế các DNNVV vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn như sự phân biệt đối xử về hành chính giữa các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, khoa học công nghệ lạc hậu, trình độ quản lý hạn chế, nguồn vốn hoạt động kinh doanh thấp, cơ hội tiếp cận với các nguồn tài trợ còn gặp nhiều trở ngại,... Việc mở rộng cho vay đối với các DNNVV hiện nay được coi là cơ hội của các ngân hàng thương mại, phù hợp với xu thế phát triển kinh tế, phù hợp với chủ trương đường lối đúng đắn của Đảng và Nhà nước, giúp các ngân hàng chuyển dịch cơ cấu đầu tư hợp lý, tăng trưởng tín dụng, đa dạng hoá các danh mục đầu tư cho vay, phân tán rủi ro và nâng cao vị thế cạnh tranh. Nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng mang lại lợi ích cho cả phía doanh nghiệp và ngân hàng. Câu hỏi đặt ra là vì sao tiếp cận khó? Rào cản là gì? Cần phải dỡ bỏ rào cản? Do đó, để trả lời các câu hỏi này tác giả chọn đề tài “Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn Hà Nội”. 2. Tình hình nghiên cứu Trong những năm gần đây, đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học, các luận văn thạc sỹ, các bài báo đăng trên các tạp chí uy tín trong nước đề cập đề tài 1 khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các DNNVV. Cụ thể như: luận văn thạc sĩ “Giải pháp tăng cường tài trợ DNVVN tại Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Bình Tân” mã số LA0896, bài viết “Cải thiện năng lực tài chính để tiếp cận vốn ngân hàng” của PGS.TS. Đặng Văn Thanh – Chủ tịch Hội kế toán và Kiểm toán Việt Nam, “Khả năng tiếp cận nguồn tài chính của DNNVV Việt Nam” của GS.TS. Nguyễn Thị Cành; “Tài trợ tín dụng Ngân hàng cho các DNNVV – Một nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Trương Quang Thông. Tuy nhiên, nghiên cứu tổng thể cho thấy, các nghiên cứu trước đề cập đến những giải pháp chung nhất và mang tính thời điểm. Do đó, đứng trước bối cảnh hiện nay một số giải pháp không còn phù hợp nữa. Với mong muốn góp một phần nhỏ hỗ trợ các DNNVV trên địa bàn trong công tác tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng thương mại, tác giả hy vọng đề tài “Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn Hà Nội” nhận được nhiều sự ủng hộ, ý kiến đóng góp, chỉ dẫn từ các thầy cô, đồng nghiệp và những người quan tâm về đề tài này. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Nội dung luận văn đi sâu phân tích làm rõ các vấn đề sau: - Phân tích những vấn đề chung về khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn Hà Nội; - Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn Hà Nội. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn Hà Nội. - Phạm vi nghiên cứu khảo sát kinh nghiệm của một số nước và trên địa bàn Hà Nội (mở rộng). 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử. - Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp; đồng thời tham khảo 2 các tài liệu, công trình khoa học có liên quan để hoàn thành luận văn. 6. Dự kiến đóng góp mới của luận văn Phân tích, đánh giá thực trạng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng tại các DNNVV đồng thời chỉ ra những mặt còn hạn chế, nguyên nhân trong thời gian qua về khả năng tiếp cận vốn tín dụng để đưa ra các giải pháp tiếp cận cho thời gian tới. Đề xuất một số giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của DNNVV trên địa bàn Hà Nội. 7. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương. Chương 1: DNNVV với việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng thương mại của các DNNVV trên địa bàn Hà Nội. Chương 3: Giải pháp thúc đẩy khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng thương mại của DNNVV trên địa bàn Hà Nội. 3 CHƢƠNG 1 DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VỚI VIỆC TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1. 1. TỔNG QUAN VỀ DNNVV 1.1.1. Khái niệm DNNVV Theo tiêu chuẩn của Ngân hàng Thế giới (WB) và Công ty tài chính quốc tế (IFC), các doanh nghiệp được phân chia theo quy mô. Theo đó, DNNVV là doanh nghiệp phải đáp ứng được tối thiểu 2 phần 3 các đặc điểm sau: Bảng 1.1 Các định nghĩa của Ngân hàng Thế giới về DNNVV Quy mô công ty Nhân viên Tài sản Doanh thu hàng năm Siêu nhỏ <10 người <100.000 USD <100.000 USD Nhỏ <50 người <3 triệu USD <3 triệu USD Vừa <300 người <15 triệu USD <15 triệu USD Quy mô vay trung bình Siêu nhỏ <10.000 USD Nhỏ <100.000 USD Vừa <1 triệu USD (<2 triệu USD đối với một số quốc gia tiên tiến) Nguồn: Ayyagaru, Beck, và Demirguc – Kunt (2005) Nhiều ngân hàng trên thế giới đang phục vụ thị trường DNNVV trên thực tế sử dụng doanh thu hàng năm, và các ngưỡng giới hạn tối đa trung bình theo báo cáo ngân hàng. Theo cách như vậy, DNNVV được định nghĩa như sau: Bảng 1.2 Các mức doanh thu trung bình đối với DNNVV Doanh thu tối thiểu Doanh thu tối đa Nhỏ 200.000 USD 4 triệu USD Vừa 2 triệu USD 16 triệu USD Quy mô công ty Nguồn: Beck, Demirguc – Kunt và Martinez Peria (2008) Mỗi quốc gia, tùy theo điều kiện và trình độ phát triển quy định mức độ đánh giá từng tiêu chí theo các quy mô doanh nghiệp khác nhau. Trong đó, việc xác định các tiêu chí và định mức để đánh giá quy mô của một DNNVV có sự khác biệt ở 4 các quốc gia trên thế giới. Ngay trong cùng một quốc gia, những tiêu chí này cũng có thể được thay đổi theo thời gian vì sự phát triển của doanh nghiệp, đặc điểm nền kinh tế hay tốc độ phát triển kinh tế của quốc gia đó... Tuy nhiên, các tiêu chí phổ biến nhất được nhiều quốc gia sử dụng là số lượng lao động bình quân mà doanh nghiệp sử dụng trong năm, tổng mức vốn đầu tư của doanh nghiệp, tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp. Bảng 1.3 Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực Quốc gia/ Phân loại Số lao động Khu vực DNNVV bình quân Vốn đầu tƣ Doanh thu 0-500 người Không quy định Không quy định 1-300 người ¥ 0-300 triệu 1-100 người ¥ 0-100 triệu 1-100 người ¥ 0-50 triệu A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN 1. United State of America Nhỏ và vừa - Đối với ngành sản xuất 2. Japan - Đối với ngành thương mại - Đối với ngành dịch vụ 3. EU 4. Australia 5. Canada Siêu nhỏ < 10 người Nhỏ < 50 người Vừa < 250 người Nhỏ và vừa < 200 người Nhỏ < 100 người Vừa < 500 người 6. New Zealand Nhỏ và vừa Không quy định Không quy định Không quy định < €7 triệu < €27 triệu Không quy định Không quy định < CDN$ 5 triệu Không quy định CDN$ 5 -20 triệu < 50 người Không quy định Không quy định 7. Korea Nhỏ và vừa < 300 người Không quy định Không quy định 8. Taiwan Nhỏ và vừa < 200 người < NT$ 80 triệu < NT$ 100 triệu 5 B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 1. Thailand 2. Malaysia Nhỏ và vừa - Đối với ngành sản xuất 3. Philippine Nhỏ và vừa 4. Indonesia Nhỏ và vừa 5.Brunei Nhỏ và vừa Không quy < Baht 200 triệu Không quy định 0-150 người Không quy định RM 0-25 triệu < 200 người Peso 1,5-60 triệu Không quy định < US$ 1 triệu < US$ 5 triệu Không quy định Không quy định định Không quy định 1-100 người C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI 1. Russia 2. China 3. Poland 4. Hungary Nhỏ Vừa Nhỏ Vừa 1-249 người 250-999 Không quy định Không quy định Không quy định Không quy định Không quy định Không quy định Không quy định Không quy định người 50-100 người 101-500 người Nhỏ < 50 người Vừa 51-200 người Siêu nhỏ 1-10 người Nhỏ 11-50 người Vừa 51-250 người Nguồn: 1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999; 3) Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD, 2000. Bảng 1.3 cho thấy, hầu hết các quốc gia đều lấy tiêu chí số lao động bình quân làm cơ sở quan trọng để phân loại doanh nghiệp theo quy mô. Điều này là hợp lý hơn so với việc lựa chọn các tiêu chí khác như doanh thu, vốn... là các chỉ tiêu có thể lượng hóa được bằng giá trị tiền tệ. Các tiêu chí như doanh thu, vốn tuy rất quan trọng nhưng thường xuyên chịu sự tác động bởi những biến đổi của thị trường, sự phát triển của nền kinh tế, tình trạng lạm phát... nên thiếu sự ổn định trong việc phân loại doanh nghiệp. Điều này giải thích tại sao tiêu chí số lao động bình quân được nhiều quốc gia lựa chọn, tiêu chí này thường có tính ổn định lâu dài về mặt 6 thời gian, lại thể hiện được phần nào tính chất, đặc thù của ngành, lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp đang tham gia. Số liệu ở bảng 1.3 cũng cho thấy, đa số các quốc gia chỉ sử dụng 1 trong 3 tiêu thức đánh giá trên, đặc biệt là nhóm các nước kinh tế đang chuyển đổi. Một số quốc gia khác sử dụng kết hợp 2 trong 3 tiêu thức nói trên. Một số ít quốc gia sử dụng kết hợp cả 3 tiêu thức số lao động, vốn và doanh thu. Ở Việt Nam, từ năm 1998 đến nay, Chính phủ đã đưa ra 3 khái niệm DNNVV: Quy định của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 681/CP-KTN ngày 20/6/1998 xác định DNNVV phụ thuộc vào vốn điều lệ và số lao động trong doanh nghiệp, theo đó DNNVV là doanh nghiệp có số công nhân dưới 200 người và số vốn kinh doanh dưới 5 tỷ đồng. Nghị định 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 đưa ra khái niệm “DNNVV là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có số vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người.” Việc sử dụng một trong hai tiêu chí (vốn đăng ký và bình quân lao động) khiến cho việc xác định một doanh nghiệp có phải là DNNVV hay không đôi khi gặp khó khăn, đôi khi bỏ sót đối tượng của các chương trình trợ giúp, đôi khi có doanh nghiệp không thuộc diện đối tượng trợ giúp của chương trình lại vẫn được tham gia. Hơn nữa, tiêu chí về số lao động bình quân trong năm là một tiêu chí có tính “động” rất lớn do hiện tượng lao động theo mùa vụ ở Việt Nam rất phổ biến và số lao động này thay đổi công việc thường xuyên nên càng gây khó khăn hơn trong việc xác định một doanh nghiệp có phải là DNNVV hay không. Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 định nghĩa DNNVV là cơ sở kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành 3 cấp siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: 7 Bảng 1.4 DNNVV theo quy mô và khu vực ngành nghề Quy mô Khu vực I. Nông, lâm DN siêu DN nhỏ nhỏ DN vừa Số lao Tổng Số lao Tổng Số lao động ng.vốn động ng.vốn động ≤ 10 người ≤ 10 tỷ 10 đến 200 20 đến 100 200 đến đồng người tỷ đồng 300 nghiệp và thuỷ sản người ≤ 10 người II. Công ≤ 10 tỷ 10 đến 200 20 đến 100 200 đến đồng người tỷ đồng 300 nghiệp và xây dựng người III. Thương ≤ 10 người ≤ 10 tỷ 10 đến 50 20 đến 50 50 đến 100 đồng người tỷ đồng người mại và dịch vụ Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Theo cách phân loại này, DNNVV ở nước ta chiếm hơn 90% trong tổng số các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Việc xác định DNNVV như trên là phù hợp với thực tế khách quan của nước ta với nguồn vốn có hạn, lao động dồi dào, đáp ứng được yêu cầu cấp bách của xã hội là đảm bảo công ăn việc làm, nâng cao mức sống của đại đa số nhân dân lao động và dần đưa nước ta thoát khỏi tình trạng nước nghèo. Việc đưa ra định nghĩa DNNVV có ý nghĩa lớn để xác định đúng đối tượng, từ đó giúp các nhà quản lý, hoạch định chính sách phù hợp với DNNVV là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, thực hiện các hoạt động kinh doanh trên thị trường với mục đích khác nhau. 1.1.2. Đặc điểm của DNNVV DNNVV là doanh nghiệp có quy mô vốn nhỏ và hầu hết hoạt động trong các ngành thương mại, dịch vụ sử dụng nhiều lao động. Cũng như các loại hình doanh nghiệp khác, DNNVV có những đặc điểm nhất định trong quá trình hình thành và phát triển. Có thể nhận thấy DNNVV có một số đặc điểm sau: 8 Về những điểm mạnh - DNNVV có tính năng động, linh hoạt, tự do sáng tạo trong kinh doanh. So với doanh nghiệp lớn, DNNVV năng động, linh hoạt hơn trước những thay đổi liên tục của thị trường. DNNVV có khả năng chuyển hướng kinh doanh và chuyển đổi mặt hàng sản xuất nhanh hơn. - Vốn đầu tư ban đầu của DNNVV thấp, phần lớn được huy động từ gia đình, bạn bè, khả năng thu hồi vốn nhanh, tạo điều kiện tăng tốc độ vòng quay vốn. Ngoài ra, vốn tồn tại chủ yếu dưới dạng sản phẩm, hàng hoá, nguyên vật liệu, một phần là tiền và một phần rất nhỏ là tài sản cố định. Nguồn vốn nhỏ có thể giúp doanh nghiệp dễ chuyển đổi, cũng như ít bị ảnh hưởng lớn khi thị trường có biến động. - DNNVV có nguồn nhân lực trẻ, năng động, chịu khó làm việc, học hỏi, có tinh thần doanh nghiệp cao. - Hệ thống tổ chức sản xuất và quản lý ở DNNVV gọn nhẹ linh hoạt, công tác quản lý, điều hành mang tính trực tiếp. Các quyết định được thực hiện nhanh, công tác giám sát được tiến hành chặt chẽ. Chính vì vậy tiết kiệm được chi phí quản lý doanh nghiệp, tận dụng được các cơ hội kinh doanh. Về những điểm yếu Bên cạnh các điểm mạnh được chỉ ra ở trên, DNNVV còn có các điểm yếu nhất định, như: - Nguồn vốn tài chính của DNNVV hạn chế dẫn đến vốn đầu tư cho doanh nghiệp còn hạn hẹp cộng với khả năng tự tích luỹ thấp, nên DNNVV sẽ gặp nhiều khó khăn trong giai đoạn mới hình thành; - Mặc dù việc tổ chức quản lý của DNNVV gọn nhẹ nhưng trình độ quản lý, tổ chức sản xuất ở DNNVV chưa cao. Nhiều chủ doanh nghiệp tư nhân không có kiến thức quản lý, trình độ chuyên môn kém, không đủ khả năng xây dựng được phương án phát triển kinh doanh, dự án đầu tư, tìm kiếm các nguồn tài chính trên thị trường. Mặt khác do mang tính gia đình nên tính chuyên nghiệp không cao. Đây sẽ là trở ngại cho DN này khi cạnh tranh trong quá trình hội nhập; - Hệ thống sổ sách, báo cáo tài chính của DNNVV không đầy đủ, số liệu 9 không chính xác, tình hình tài chính không minh bạch; - Khả năng tiếp cận thông tin và tiếp cận thị trường của DNNVV còn hạn chế rất nhiều. Do quy mô nhỏ và không có mạng lưới rộng lớn nên DNNVV không có hệ thống cung cấp thông tin chuyên môn, không nắm được tình hình biến đổi bên ngoài doanh nghiệp mình như nguyên liệu, mặt hàng, trình độ, công nghệ, các đối thủ cạnh tranh… - Cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ kỹ thuật công nghệ yếu kém, lạc hậu. Do vậy, năng suất lao động thấp, giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp; - Thị trường của DNNVV thường nhỏ và không ổn định đồng thời phải chia sẻ với nhiều doanh nghiệp khác. Một trong những khó khăn không nhỏ của các DNNVV Việt Nam hiện nay là thị trường tiêu thụ sản phẩm. DNNVV gặp khó khăn do những thủ tục và điều kiện cạnh tranh không bình đẳng ở thị trường trong nước mà nguyên nhân chủ yếu là bản quyền trí tuệ và quyền sở hữu công nghiệp chưa được thực hiện nghiêm túc. Sản phẩm dịch vụ của DNNVV luôn phải cạnh tranh với hàng giả, hàng nhái, hàng nhập lậu, cùng với sự độc quyền của một số doanh nghiệp lớn khiến sức cạnh tranh của DNNVV suy giảm. 1.1.3. Vai trò của DNNVV Ở hầu hết các nước, DNNVV đóng vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế, sản xuất toàn cầu và chuỗi cung ứng hàng hoá, dịch vụ. DNNVV có khả năng tạo ra nhiều việc làm mới với chi phí thấp; cung cấp cho xã hội khối lượng đáng kể hàng hoá, dịch vụ và làm tăng GDP cho nền kinh tế; tăng cường kỹ năng quản lý và đổi mới công nghệ; góp phần giảm bớt chênh lệch về thu nhập trong xã hội, xoá đói nghèo; tăng nguồn tiết kiệm và đầu tư của dân cư địa phương làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn; cải thiện mối quan hệ giữa các khu vực khác nhau. Mức độ thu hút lao động, vốn đầu tư tạo ra giá trị gia tăng là tiêu chí đánh giá mức độ đóng góp vào sự phát triển kinh tế quốc gia. 1.1.3.1. Tạo ra của cải vật chất và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế Sự phát triển đa dạng về ngành nghề, quy mô, hình thức tổ chức kinh doanh của DNNVV đã góp phần to lớn trong việc lấp chỗ trống cho những thiếu hụt từ 10 khu vực kinh tế quốc doanh, khơi dậy tiềm năng sáng tạo để phát triển sản xuất tạo ra sức sống cho nền kinh tế, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đóng góp đáng kể cho quỹ tiêu dùng, đáp ứng cho nhu cầu xuất khẩu, đặc biệt là các mặt hàng tiểu thủ công nghiệp. DNNVV hàng năm đã đóng góp khoảng 30% GDP cho nền kinh tế và tỷ lệ này có xu hướng tăng lên nhờ có các chính sách khuyến khích phát triển của Đảng và Nhà nước. Ngoài việc cung cấp nhiều loại hàng hoá khác nhau ra thị trường, đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước, việc phát triển DNNVV góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên tất cả các khía cạnh vùng kinh tế, ngành kinh tế và thành phần kinh tế. Trước tiên, đó là sự thay đổi cơ cấu kinh tế vùng nhờ sự phát triển của các khu vực nông thôn thông qua phát triển các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn, xoá dần tình trạng thuần nông và độc canh. Các doanh nghiệp được phân bổ đều hơn về lãnh thổ ở cả vùng nông thôn, đô thị, miền núi, đồng bằng. Tiếp đó, sự phát triển mạnh mẽ DNNVV còn có tác dụng làm cho cơ cấu thành phần kinh tế thay đổi nhờ sự tăng mạnh của các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh và việc sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nước. Sự phát triển các DNNVV cũng kéo theo sự thay đổi của cơ cấu ngành kinh tế thông qua sự đa dạng hoá các ngành nghề và lấy hiệu quả kinh tế làm thước đo. Việc phát triển các DNNVV còn có tác dụng duy trì và thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề truyền thống và sản xuất ra các sản phẩm mang bản sắc văn hoá dân tộc, khai thác thế mạnh của đất nước. 1.1.3.2. Thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và nông thôn DNNVV với quy mô nhỏ và vừa, mức độ đầu tư không lớn, linh hoạt, rất phù hợp cho phát triển kinh tế dân doanh. DNNVV là phương thức phù hợp và hữu hiệu để huy động nguồn lực từ dân cho phát triển kinh tế. Các doanh nghiệp này là phương thức tạo việc làm, thu nhập tại chỗ hữu hiệu cho người dân. Đầu tư cho một chỗ làm việc trong các DNNVV lại rất thấp so với doanh nghiệp lớn. DNNVV có vai trò quan trọng đặc biệt đối với người dân ở nông thôn, góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa thành thị và nông thôn và có vai trò quan trọng trong việc thay 11 đổi cấu trúc của nền kinh tế, làm cho nền kinh tế trở nên linh hoạt, dễ thích ứng với những biến động của kinh tế toàn cầu. 1.1.3.3. Tạo việc làm cho ngƣời lao động, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp Mục đích chính của các nhà DN là lợi ích kinh tế, tuy nhiên sự hình thành và phát triển của các DN đã tạo ra không ít những lợi ích xã hội. Một trong những lợi ích đó là sự góp phần đáng kể của các DN vào việc giải quyết công ăn việc làm. Việt Nam hàng năm có khoảng 16 triệu người đến độ tuổi lao động, ngoài ra còn một số lượng lớn những người bán thất nghiệp ở nông thôn và thành thị. Đây là lực lượng lao động hùng hậu mà quốc gia không thể khai thác hết được nếu chỉ thông qua các doanh nghiệp quốc doanh.DNNVV với quy mô vừa và nhỏ, vốn đầu tư không nhiều, được thành lập có thể bởi một cá nhân, một gia đình hoặc một số người liên kết lại cộng với việc sử dụng kỹ thuật sản xuất cần tương đối nhiều lao động, là nơi cung cấp việc làm nhanh nhất cho lực lượng lao động kể trên. 1.1.3.4. Tạo cơ sở để hình thành các doanh nghiệp lớn Kinh nghiệm phát triển kinh tế ở nhiều nước cho thấy hiện nay phần lớn các công ty và các tập đoàn kinh tế đa quốc gia đều xuất phát từ DNNVV. Với cách xem xét đó DNNVV chính là nguồn tích luỹ ban đầu cho các doanh nghiệp lớn. Hầu hết các doanh nghiệp khi mới ra đời do thiếu kinh nghiệm và chưa thật hiểu biết về thị trường nên hường lựa chọn quy mô kinh doanh vừa và nhỏ để bắt đầu khởi sự kinh doanh. Sau một thời gian tích luỹ thêm vốn, kinh nghiệm và khẳng định được vị thế trên thị trường, các doanh nghiệp này mới tiến hành mở rộng kinh doanh và phát triển với quy mô lớn hơn. Ngoài ra, DNNVV còn là nơi đào tạo tay nghề và trau dồi kinh nghiệm cho các cán bộ quản lý của các doanh nghiệp lớn vì người lao động thường có xu hướng chỉ làm trong các DNNVV một thời gian, sau khi có đủ kinh nghiệm và khả năng họ sẽ chuyển sang các doanh nghiệp lớn để làm việc, hưởng thu nhập cao hơn. Nhờ thế, doanh nghiệp lớn tiết kiệm được nhiều chi phí đào tạo khi tuyển được các nhân sự có tay nghề từ DNNVV chuyển sang. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan