Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừ...

Tài liệu Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh phú thọ

.DOCX
234
657
139

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH TRẦN QUỐC HOÀN NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 09.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS. DƯƠNG ĐĂNG CHINH HÀ NỘI – 2018 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, góp ý, động viên của nhiều tổ chức và cá nhân, tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới tất cả các tổ chức và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS,TS. Dương Đăng Chinh đã tận tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc, Khoa Sau Đại học, Bộ môn Tài chính Ngân hàng của Học viện Tài chính đã giúp đỡ, góp ý và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình nghiên cứu và viết luận án. Tôi xin cảm ơn các ý kiến đóng góp vô cùng quý báu của các nhà khoa học trong và ngoài Học viện Tài chính để tôi hoàn thiện luận án này. Trân trọng cảm ơn các cơ quan, ban ngành, các chi nhánh ngân hàng thương mại và các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Phú Thọ đã cung cấp số liệu, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu. Tôi xin cám ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Hùng Vương và các đồng nghiệp tại Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã góp ý, động viên, tạo điều kiện về thời gian và hỗ kinh phí học tập để tôi hoàn thành chương trình đào tạo trình độ Tiến sĩ khóa 2016 – 2019 của Học viện Tài chính. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, vợ và con tôi đã luôn bên cạnh, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất để tôi có đủ nghị lực và sự tập trung để hoàn thành luận án này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn đến tất cả mọi người! TÁC GIẢ LUẬN ÁN Trần Quốc Hoàn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án này là công trình nghiên cứu khoa học do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS,TS. Dương Đăng Chinh. Kết quả nghiên cứu của luận án là trung thực và không có phần sao chép bất hợp pháp nào từ các công trình nghiên cứu của các tác giả khác. Các nội dung mà tôi có kế thừa, tham khảo từ các nguồn tài liệu đều được trích dẫn đầy đủ theo quy định và nêu rõ trong danh mục tài liệu tham khảo, mọi sự giúp đỡ được thể hiện trong lời cảm ơn. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Trần Quốc Hoàn MỤC LỜI CẢM ƠN............................................................................. i LỜI CAM ĐOAN........................................................................ ii MỤC LỤC................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ........................................................x DANH MỤC CÁC HÌNH..............................................................x DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC.......................................................xi MỞ ĐẦU.................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án......................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án.................................................................................4 2.1. Nhóm các công trình nghiên cứu lý thuyết..................4 2.2. Nhóm các công trình nghiên cứu thực nghiệm............8 2.3. Khoảng trống nghiên cứu..........................................15 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu...................................17 4. Câu hỏi nghiên cứu.........................................................18 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................19 5.1. Đối tượng nghiên cứu................................................19 5.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................19 6. Thiết kế, giả thiết và phương pháp nghiên cứu...............19 6.1. Thiết kế nghiên cứu...................................................19 6.2. Giả thiết nghiên cứu..................................................23 6.3. Phương pháp nghiên cứu...........................................23 7. Những đóng góp mới của luận án...................................34 7.1. Những đóng góp mới về lý luận.................................34 7.2. Những đóng góp mới về thực tiễn.............................35 8. Kết cấu của luận án........................................................36 Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA...................................................................................... 37 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.................................................................................... 37 1.1.1. Khái niệm...............................................................37 1.1.2. Đặc điểm................................................................37 1.1.3. Vai trò....................................................................39 1.2. VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA....................................................................... 42 1.2.1. Khái niệm...............................................................42 1.2.2. Vai trò của vốn tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa............................................................43 1.3. KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.............................................44 1.3.1. Khái niệm...............................................................44 1.3.2. Các hình thức tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................46 1.3.3. Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa................49 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa...........54 1.4. MỘT SỐ KINH NGHIỆM VÀ BÀI HỌC VỀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA..........................................................63 1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa................63 1.4.2. Bài học nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa.........................69 Tiểu kết chương 1...............................................................72 Chương 2. THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TỈNH PHÚ THỌ................................................................. 73 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TỈNH PHÚ THỌ....................................................................73 2.1.1. Khái quát về tỉnh Phú Thọ.......................................73 2.1.2. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa thực tế hoạt động tại tỉnh Phú Thọ.......................................................73 2.1.3. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới, tạm ngừng hoạt động, phá sản, giải thể tại tỉnh Phú Thọ ......................................................................................... 76 2.2. THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TỈNH PHÚ THỌ....................................................................78 2.2.1. Mức độ chủ động tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................................78 2.2.2. Mức độ chủ động tiếp cận doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại để cấp tín dụng...............81 2.2.3. Mức độ chủ động của Chính phủ và tỉnh Phú Thọ nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng...............................................................88 2.2.4. Dư nợ tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa...............90 2.2.5. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa được tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng...................................................94 2.2.6. Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa được tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng..........................................................96 2.2.7. Dư nợ tín dụng bình quân một doanh nghiệp nhỏ và vừa..............................................................................98 2.2.8. Khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo các nhân tố ảnh hưởng....99 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TỈNH PHÚ THỌ............................................................115 2.3.1. Kết quả đạt được..................................................115 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân......................................117 Tiểu kết chương 2.............................................................129 Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.................................................................................... 130 TẠI TỈNH PHÚ THỌ...............................................................130 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TỈNH PHÚ THỌ TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ......................................................................................... 130 3.1.1. Định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Phú Thọ...................................................................130 3.1.2. Định hướng hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Phú Thọ tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng...............132 3.2. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TỈNH PHÚ THỌ....................................................133 3.2.1. Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa...................133 3.2.2. Đối với các ngân hàng thương mại.......................142 3.3. KIẾN NGHỊ..................................................................158 3.3.1. Đối với Chính phủ.................................................158 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước................................161 3.3.3. Đối với tỉnh Phú Thọ.............................................162 Tiểu kết chương 3.............................................................166 KẾT LUẬN............................................................................ 167 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN...................................................169 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................170 YY DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Stt Chữ viết tắt 1 Agribank 2 3 4 5 6 7 8 BIDV Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển CIEM Việt Nam Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương (Bộ Kế Co-opBank DNNVV DoE EFA ILSSA hoạch và Đầu tư) Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Doanh nghiệp nhỏ và vừa Khoa Kinh tế của Trường Đại học Copenhagen Phân tích nhân tố khám phá Viện Khoa học Lao động và Xã hội (Bộ Lao động – 9 KMO 10 LienVietPostban 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Stt 21 22 Giải nghĩa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt k Maritime Bank MB Nam A Bank NHNN NHTM OECD Sacombank Sig. SPSS Techcombank Chữ viết tắt UBND UNU-WIDER Thương binh và Xã hội) Kaiser – Meyer – Olkin Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á Ngân hàng nhà nước Ngân hàng thương mại Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Mức ý nghĩa quan sát Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam Giải nghĩa Ủy ban nhân dân Viện Nghiên cứu Kinh tế Phát triển Thế giới của 23 VCCI 24 VIB 25 Vietcombank Trường Đại học Liên Hợp Quốc Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt 26 Vietinbank Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Stt Chữ viết tắt 27 VPBank Giải nghĩa Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Phú Thọ......................74 Bảng 2.2. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Phú Thọ.....................75 Bảng 2.3. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới, tạm ngừng hoạt động, phá sản, giải thể tại tỉnh Phú Thọ..................................................77 Bảng 2.4. Dư nợ tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Phú Thọ............90 Bảng 2.5. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa được tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng........................................................................................................94 Bảng 2.6. Dư nợ tín dụng bình quân một doanh nghiệp nhỏ và vừa...............98 Bảng 2.7. Bảng thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố........................................104 Bảng 2.8. Khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Phú Thọ.................................................................................106 Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả so sánh sự khác biệt về “Khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa”......................................106 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Diễn biến lãi suất cho vay VND lĩnh vực sản xuất kinh doanh thông thường bình quân của hệ thống ngân hàng thương mại........................86 Biểu đồ 2.2. Thị phần tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của các chi nhánh ngân hàng tại tỉnh Phú Thọ.............................................................................92 Biểu đồ 2.3. Dư nợ và tỷ lệ nợ xấu tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của các chi nhánh ngân hàng tại tỉnh Phú Thọ......................................................93 Biểu đồ 2.4. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa được tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng phân theo chi nhánh ngân hàng tại tỉnh Phú Thọ...........................96 Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Phú Thọ tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng..........................................................................................97 Biểu đồ 2.6. Số doanh nghiệp nhỏ và vừa còn dư nợ và dư nợ tín dụng bình quân một doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo các chi nhánh ngân hàng tại tỉnh Phú Thọ....................................................................................................99 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s.....................................................100 Hình 2.2. Tóm tắt mô hình..........................................................................101 Hình 2.3. Phân tích phương sai...................................................................102 Hình 2.4. Hệ số hồi quy...............................................................................103 DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1. Khung thiết kế nghiên cứu của luận án.............................................I Phụ lục 2. Các thang đo trong mô hình nghiên cứu khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa............................................II Phụ lục 3. Danh sách các cá nhân tham gia phỏng vấn sâu............................IV Phụ lục 4. Phiếu khảo sát..................................................................................V Phụ lục 5. Kết quả mẫu điều tra theo đơn vị hành chính................................IX Phụ lục 6. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia ..........................................................................................................................X Phụ lục 7. Tiêu chí xác định và phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam.........................................................................................................XI Phụ lục 8. Một số chính sách của Chính phủ một số quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng...........................XII Phụ lục 9. Lãi suất cho vay giai đoạn 2013 - 2017 tại thời điểm 31/12 hằng năm......................................................................................................XIII Phụ lục 10. Hệ thống thể chế hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam..............................................................................................................XIV Phụ lục 11. Các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng ở Việt Nam.....................................................................XV Phụ lục 12. Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2016 và 2017 của các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ......................................................................................................................XVI Phụ lục 13. Tổng hợp kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s alpha ...................................................................................................................XVIII Phụ lục 14. Tổng phương sai được giải thích..............................................XIX Phụ lục 15. Ma trận nhân tố xoay..................................................................XX Phụ lục 16. Kết quả kiểm định phương sai phần dư thay đổi......................XXI Phụ lục 17. Ma trận hệ số nhân tố.............................................................XXIII Phụ lục 18. Bảng tổng hợp điểm trung bình phân theo biến và loại doanh nghiệp........................................................................................................XXIV Phụ lục 19. Kết quả phân tích sâu ANOVA...............................................XXV Phụ lục 20. Bảng mã hóa kết quả khảo sát................................................XXVI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Vốn là điều kiện tiên quyết để DNNVV tồn tại và phát triển. Các DNNVV thành lập thường không cần nhiều vốn đầu tư ban đầu, có thể dùng vốn tự có của chủ doanh nghiệp và vốn góp của các cổ đông. Tuy nhiên, để tồn tại và phát triển các DNNVV phải tìm cách mở rộng thị trường, nâng cao năng lực hoạt động. Khi DNNVV phát triển càng nhanh thì càng cần đầu tư nhiều và vì thế cần phải huy động thêm nhiều vốn đầu tư mới. DNNVV phải tìm kiếm và sử dụng các hình thức tiếp cận vốn phù hợp và có lợi nhất cho doanh nghiệp. Vốn cho DNNVV gồm hai nguồn chính là vốn bên trong và vốn bên ngoài doanh nghiệp. Trong đó, vốn tín dụng ngân hàng là nguồn bên ngoài tài trợ quan trọng cho DNNVV, giúp DNNVV mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh, đồng thời giúp DNNVV phản ứng linh hoạt trước những biến động của nền kinh tế. Tuy nhiên, có một nghịch lý là thị trường tín dụng DNNVV bao gồm các doanh nghiệp có nhu cầu tài chính quá lớn đối với hoạt động tài chính vi mô nhưng lại quá nhỏ để tận dụng hiệu quả các mô hình dịch vụ ngân hàng dành cho doanh nghiệp lớn [57], do đó các DNNVV sẽ gặp rất nhiều khó khăn để có thể tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng. Hiện nay, DNNVV đang chiếm ưu thế về số lượng so với doanh nghiệp lớn và ngày càng khẳng định vai trò không thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của từng quốc gia, từng địa phương. Tại tỉnh Phú Thọ, tính đến 31/12/2017 toàn tỉnh có 3.680 doanh nghiệp đang hoạt động, trong đó số DNNVV chiếm 89,3% [5]. Các DNNVV tại tỉnh Phú Thọ có quy mô vốn nhỏ, nhưng đa dạng về ngành nghề, lĩnh vực, đã giải quyết tốt vấn đề việc làm, thu nhập cho người lao động, đặc biệt là người lao động địa phương; khai thác và phát huy các nguồn lực sẵn có của địa phương, đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách của tỉnh, và góp phần không nhỏ vào quá trình công 1 nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Bên cạnh những thế mạnh của mình, các DNNVV tại tỉnh Phú Thọ cũng đã và đang bộc lộ nhiều yếu điểm, trong đó nhiều DNNVV thiếu vốn, khó tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng. Đặc biệt, hiện nay với sự thông thoáng của các quy định pháp lý về điều kiện thành lập doanh nghiệp cũng như chính sách khuyến khích hộ kinh doanh chuyển lên hoạt động ở loại hình DNNVV đã giúp gia tăng nhanh chóng số lượng DNNVV trong thời gian ngắn, nhưng điều này cũng làm số DNNVV không tiếp cận được vốn tín dụng ngân hàng tăng lên do các DNNVV mới thành lập này khó đáp ứng được các điều kiện cấp tín dụng của NHTM. Do đó, nếu không có các giải pháp kịp thời để cải thiện thì đây sẽ trở thành thách thức lớn đối với sự tồn tại và phát triển của khối doanh nghiệp này. Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/05/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp yêu cầu NHNN Việt Nam chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan tiếp tục chỉ đạo các tổ chức tín dụng thực hiện một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là DNNVV tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng [6]. Bám sát chủ trương của Chính phủ, NHNN đã và đang có những bước đi đúng đắn, kịp thời ban hành những chính sách hợp lý định hướng cho các tổ chức tín dụng từng bước nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế, trong đó chú trọng đẩy mạnh tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng cho DNNVV,... Qua đó, theo Báo cáo Môi trường kinh doanh (Doing Business Report) của Ngân hàng Thế giới từ năm 2015 đến nay thì chỉ số tiếp cận tín dụng (getting credit) của Việt Nam đã được cải thiện và giữ ổn định trong nhóm 30 nước có chỉ số cao nhất, chỉ số tiếp cận tín dụng năm 2018 của Việt Nam xếp thứ 29 trên tổng số 190 quốc gia, tăng 3 bậc so với năm 2017, tăng 7 bậc so với năm 2014 [72, tr.204]. Mặc dù vậy, kết quả cấp tín dụng cho DNNVV còn nhiều bất cập như tỷ lệ dư nợ tín dụng DNNVV chiếm tỷ trọng thấp (trung bình 22% đến 25%) trong tổng dư nợ tín 2 dụng toàn bộ nền kinh tế trong giai đoạn 2013 – 2017; số lượng DNNVV tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng còn khá khiêm tốn, chỉ hơn 30% DNNVV tiếp cận được vốn tín dụng ngân hàng, gần 70% còn lại sử dụng vốn tự có hoặc vay từ các nguồn vốn khác với chi phí cao và nhiều rủi ro [43]. Các DNNVV tại tỉnh Phú Thọ cũng không ngoại lệ, khi tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng thì các DNNVV thường gặp trở ngại như thiếu tài sản có giá trị cao để thế chấp, lãi suất cho vay còn cao, các điều kiện cấp tín dụng của NHTM vẫn chưa phù hợp với đặc thù riêng của DNNVV,… Phú Thọ là tỉnh có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nhưng kinh tế của tỉnh vẫn chưa tương xứng với tiềm năng sẵn có. Bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, của UBND tỉnh Phú Thọ và NHNN Viê ̣t Nam trong điều hành hoạt đô ̣ng tiền tê ̣ ngân hàng, trong những năm qua, ngành ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đã thực hiê ̣n nhiều chương trình kết nối giữa ngân hàng doanh nghiê ̣p, nhất là các DNNVV, từng bước tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiê ̣n để DNNVV tiếp câ ̣n vốn tín dụng ngân hàng nhằm phục hồi, phát triển hoạt đô ̣ng sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực tài chính, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Tính đến 31/12/2017 tổng dư nợ tín dụng DNNVV là 9.449 tỷ đồng (chiếm 19,33% tổng dư nợ) với 2.081 DNNVV còn dư nợ và 2.147 DNNVV được tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng trong năm 2017 (chiếm 35,73% tổng số DNNVV đăng ký kinh doanh) [26]. Thực tế này cho thấy dư nợ tín dụng DNNVV tại tỉnh Phú Thọ chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ tín dụng và thấp hơn trung bình cả nước, số DNNVV chưa tiếp cận được vốn tín dụng ngân hàng còn ở mức cao. Ngoài ra, trong tổng số 6.402 doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh thì chỉ có 3.680 doanh nghiệp thực tế đang hoạt động (chiếm 57,5%), số còn lại không phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh, tạm ngừng hoạt động hoặc chờ làm thủ tục giải thể, phá sản [5]. Đây là vấn đề đáng quan ngại đối với tỉnh Phú Thọ nói riêng và Việt Nam nói chung, 3 đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập ngày càng sâu rộng cùng với những thách thức của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Điều này đòi hỏi Chính phủ, các địa phương, ngành ngân hàng và các DNNVV,… cần phải có những giải pháp để thúc đẩy quan hệ tín dụng giữa NHTM với DNNVV, giải quyết triệt để những khó khăn, trở ngại trong quá trình tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của DNNVV. Những phân tích trên chỉ rõ tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu về khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của DNNVV. Đó chính là lý do tác giả lựa chọn đề tài “Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Phú Thọ” làm luận án tiến sĩ của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án Đến nay, đã có nhiều công trình khoa học công bố trong và ngoài nước có liên quan đến nội dung của luận án. Tác giả chọn lọc và phân loại các công trình mà luận án có so sánh, kế thừa và phát triển theo 2 nhóm: (i) Nhóm các công trình nghiên cứu lý thuyết để làm căn cứ khoa học, tạo nền tảng lý thuyết cơ bản khi nghiên cứu về khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của DNNVV, bao gồm lý thuyết phân bổ tín dụng, lý thuyết kinh tế học thể chế, lý thuyết mạng lưới quan hệ xã hội và lý thuyết kinh tế có điều tiết. (ii) Nhóm các công trình nghiên cứu thực nghiệm gồm các luận án tiến sĩ, các công trình nghiên cứu khoa học, các bài báo được công bố trên các tạp chí khoa học uy tín mô tả kết quả nghiên cứu thực nghiệm về khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của DNNVV ở một số nước có những nét tương đồng với Việt Nam hoặc ở một số tỉnh của Việt Nam. 2.1. Nhóm các công trình nghiên cứu lý thuyết 2.1.1. Lý thuyết phân bổ tín dụng 4 Lý thuyết phân bổ tín dụng (credit rationing) được đề xuất bởi Stiglitz & Weiss (1981) trong nghiên cứu “Credit rationing in markets with imperfect information” (Phân bổ tín dụng trong các thị trường có thông tin không hoàn hảo). Theo quy luật cung cầu tín dụng, bên cầu tín dụng (người đi vay DNNVV) với mong muốn tối đa lợi ích kỳ vọng của mình từ việc vay tiền của bên cung tín dụng (người cho vay - NHTM), và để có quyền sử dụng số tiền vay này, DNNVV phải trả cho NHTM một khoản chi phí (lãi vay) trên cơ sở thỏa thuận của hai bên. Tuy nhiên, nghiên cứu của Stiglitz & Weiss (1981) cho thấy quy luật cung cầu tín dụng dựa vào lãi suất không thể giải thích khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của DNNVV do quyết định cấp tín dụng không chỉ đơn thuần bị điều chỉnh bởi lãi suất trên thị trường, mà quyết định cấp tín dụng phụ thuộc vào cách mà NHTM lựa chọn, đánh giá DNNVV dựa trên thông tin của DNNVV mà NHTM thu thập được [69]. Điều này có nghĩa không phải tất cả DNNVV đều được cấp tín dụng khi có nhu cầu, NHTM sẽ quyết định cấp tín dụng và cấp bao nhiêu dựa trên một tập hợp các thông tin mà NHTM có được về DNNVV. Nói cách khác, dòng chảy vốn tín dụng không chỉ tuân theo lý thuyết cung cầu, nó là một quá trình cân nhắc, trong đó DNNVV nộp hồ sơ vay vốn, sau đó NHTM xác định số tiền cho vay dựa trên cách đánh giá của NHTM đối với DNNVV. Theo Stiglitz & Weiss (1981), thông tin bất cân xứng sẽ dẫn đến việc các NHTM hạn chế cấp tín dụng cho DNNVV do NHTM khó có thể phân biệt mức độ rủi ro và khả năng trả nợ giữa các DNNVV [69]. Thông tin bất cân xứng xuất hiện trong quan hệ tín dụng khi NHTM có ít thông tin hơn DNNVV về tình hình tài chính, mục đích và quá trình sử dụng vốn vay của DNNVV,... dẫn đến NHTM ra quyết định cấp tín dụng không còn chính xác. Thông tin bất cân xứng làm nẩy sinh hai vấn đề làm cho NHTM không sẵn lòng cấp tín dụng cho DNNVV đó là sự chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Để 5 giảm thiểu rủi ro, NHTM đã thực hiện nghiệp vụ thu thập và xử lý thông tin về DNNVV và các dự án đầu tư/phương án sản xuất kinh doanh của DNNVV, việc sử dụng tài sản thế chấp là phương thức phổ biết nhất để giảm thiểu rủi ro cho NHTM. Trong nhiều trường hợp, NHTM sẽ quyết định không cấp tín dụng, cấp tín dụng ít hơn nhu cầu của DNNVV hoặc cấp tín dụng nhưng với lãi suất cao để bù đắp thiệt hại rủi ro mất vốn có thể xảy ra và các chi phí giao dịch phát sinh khi cấp tín dụng cho DNNVV. 2.1.2. Lý thuyết kinh tế học thể chế Lý thuyết kinh tế học thể chế (institutional economics) được khởi xướng trong nghiên cứu của Olson (1971) và nghiên cứu của Hardin (1982). Sau đó tiếp tục được nghiên cứu bởi North & Thomas (1973) và được phát triển đầy đủ nhất trong nghiên cứu “Institutions, Institutional Change and Economic Performance” (Các thể chế, sự thay đổi thể chế và hoạt động kinh tế) của North (1991). Các nghiên cứu này xuất phát từ một thực tế là có những hành động mà chỉ có sự hợp tác giữa các bên mới mang lại lợi ích tối ưu, tuy nhiên mỗi bên tham gia hợp tác đều muốn tối đa hóa lợi ích của mình nên điều này có thể ảnh hưởng đến bên còn lại. Việc hành động vì động cơ cá nhân hay chi phí giao dịch phát sinh làm cho các bên tham gia không muốn hợp tác, thậm chí cả khi hoạt động hợp tác đem lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia. Thể chế được hiểu là một loạt các quy tắc, quy định (luật chơi) mà các bên tham gia trong hoạt động hợp tác đặt ra, các bên tham gia phải tuân thủ luật chơi này. Lý thuyết kinh tế học thể chế chỉ ra rằng thể chế giúp gia tăng cơ chế kiểm soát nhằm đảm bảo các bên thực hiện đúng cam kết của luật chơi và làm gia tăng chi phí nếu không thực hiện đúng cam kết trong quá trình hợp tác. North (1991) đã chỉ ra rằng hợp tác lần đầu (trò chơi không lặp lại) thì người chơi phải mất nhiều thời gian và công sức để đảm bảo tài sản của mình không 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan