Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động của thư viện tỉnh lai châu...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động của thư viện tỉnh lai châu

.PDF
139
54
58

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- LÊ VĂN TUẤN NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THƢ VIỆN TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC THÔNG TIN - THƢ VIỆN NĂM 2015 1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- LÊ VĂN TUẤN NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THƢ VIỆN TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC THÔNG TIN - THƢ VIỆN Chuyên ngành : Khoa học thông tin thƣ viện Mã số : 60320203 XÁC NHẬN CỦA HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐÔNG GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG PGS.TS Trần Thị Quý PGS.TS Trần Thị Minh Nguyệt HÀ NỘI – 2015 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi thực hiện và hoàn thành trên cơ sở được người hướng dẫn khoa học đóng góp ý kiến về các vấn đề nghiên cứu trong lĩnh vực thư viện. Tôi đã tự tìm kiếm, nghiên cứu và tổng hợp phần lý thuyết trong suốt quá trình học tập cũng như thực tiễn công tác trong ngành thư viện. Các tài liệu tham khảo được nêu ở phần cuối của luận văn. Luận văn này không sao chép nguyên bản từ bất kỳ một nguồn tài liệu nào khác. Nếu có vi phạm, tôi xin chịu mọi trách nhiệm. Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2015. Học viên Lê Văn Tuấn 3 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin được dành tặng lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS –TS Trần Thị Quý – người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tôi hoàn thành luận văn. Xin gửi tới lời cảm ơn sâu sắc cùng toàn thể các thầy cô giáo khoa Thông tin – Thư viện trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy lời cảm ơn chân thành cho những kiến thức tôi đã thu thập được trong quá trình học tập tại trường, những kiến thức đã giúp tôi hoàn thành luận văn. Cũng xin cảm ơn các tác giả có tài liệu mà tôi đã dùng để nghiên cứu, so sánh, đối chiếu trong quá trình viết luận văn. Xin trân trọng cảm cảm ơn những người đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tôi thu thập tài liệu, cung cấp số liệu để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng xin cảm ơn những nguồn động viên lớn lao từ những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2015. Học viên Lê Văn Tuấn 4 MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................ 1 DANH MỤC BẢNG .................................................................................................5 DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................7 MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 8 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THƢ VIỆN TỈNH LAI CHÂU .............................................................................. 15 1.1. Các khái niệm về tổ chức hoạt động thông tin thƣ viện .............................. 15 1.1.1. Khái niệm “ tổ chức hoạt động” .............................................................. 15 1.1.2. Khái niệm “tổ chức hoạt động thông tin thư viện” ................................. 16 1.2. Vai trò của công tác tổ chức hoạt động thông tin thƣ viện ......................... 17 1.2.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động của thư viện.............................................. 17 1.2.2. Góp phần phát triển kinh tế - xã hội ........................................................ 18 1.3. Các yếu tố tác động tới công tác tổ chức hoạt động thông tin thƣ viện ..... 20 1.3.1. Nhận thức của lãnh đạo các cấp .............................................................. 20 1.3.2. Cơ chế chính sách .................................................................................... 21 1.3.3. Quy trình hoạt động của thư viện ............................................................ 22 1.3.4. Cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ thông tin ........................................ 23 1.3.5. Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại ...................................... 24 1.3.6. Trình độ cán bộ ........................................................................................ 24 1.3.7. Mức độ áp dụng các chuẩn nghiệp vụ ..................................................... 25 1.3.8. Trình độ của người dùng tin .................................................................... 25 1.3.9. Chất lượng và sự đa dạng của sản phẩm & dịch vụ thông tin thư viện... 26 1.3.10. Kinh phí đầu tư ...................................................................................... 26 1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của thƣ viện ............................... 27 1.4.1. Chỉ số về vốn tài liệu sẵn sàng phục vụ .................................................. 27 1.4.2. Chỉ số tần suất sử dụng thư viện.............................................................. 27 1.4.3. Chỉ số về mức độ hài lòng của cán bộ và bạn đọc .................................. 28 1.4.4. Chỉ số về sự quan tâm của địa phương đối với thư viện ......................... 28 1.4.5. Chỉ số tác động kinh tế & xã hội ở địa phương ....................................... 29 1 1.4.6. Chỉ số về chất lượng nguồn nhân lực ...................................................... 29 1.4.7. Chỉ số tham gia hoạt động của địa phương ............................................. 29 1.5. Cơ sở thực tiễn về tổ chức hoạt động tại Thƣ viện tỉnh Lai Châu ............. 30 1.5.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu ............................. 30 1.5.2. Khái quát lịch sử ra đời và phát triển của Thư viện tỉnh Lai Châu ......... 31 1.5.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Thư viện tỉnh Lai Châu ............................ 32 1.5.4. Đặc điểm nhu cầu tin của người dùng tin tại Thư viện tỉnh Lai Châu .... 33 1.6. Vai trò của công tác tổ chức hoạt đối với Thƣ viện tỉnh Lai Châu ............ 34 1.6.1. Đối với việc phát triển kinh tế - xã hội .................................................... 35 1.6.2. Đối với người dùng tin/bạn đọc của Thư viện ........................................ 36 1.6.3. Đối với hiệu quả hoạt động của Thư viện Tỉnh ....................................... 36 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THƢ VIỆN TỈNH LAI CHÂU .............................................................................. 38 2.1. Hoạt động phát triển vốn tài liệu cuả Thƣ viện tỉnh Lai Châu .................. 38 2.1.1. Quy trình hoạt động bổ sung tài liệu ....................................................... 38 2.1.2. Chính sách bổ sung tài liệu ...................................................................... 39 2.1.3. Kinh phí bổ sung tài liệu ......................................................................... 39 2.1.4. Nguồn bổ sung tài liệu ............................................................................. 41 2.1.5. Các hình thức bổ sung tài liệu ................................................................. 44 2.1.6. Công tác thanh lý tài liệu ......................................................................... 45 2.2. Tổ chức hoạt động xử lý tài liệu ..................................................................... 45 2.2.1. Hoạt động xử lý hình thức tài liệu ........................................................... 45 2.2.2. Hoạt động xử lý nội dung tài liệu ............................................................ 46 2.3. Tổ chức kho và bảo quản vốn tài liệu............................................................ 48 2.3.1. Tổ chức kho tài liệu ................................................................................. 48 2.3.2. Hoạt động bảo quản tài liệu ..................................................................... 48 2.4. Các sản phẩm và dịch vụ thông tin của Thƣ viện ........................................ 50 2.4.1. Các sản phẩm thông tin thư viện ............................................................. 50 2.4.2. Các dịch vụ phục vụ người dùng tin........................................................ 54 2.5. Thực trạng các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Thƣ viện tỉnh .................................................................................................................................. 62 2 2.5.1. Cơ chế , chính sách đầu tư ....................................................................... 62 2.5.2. Quy trình hoạt động ................................................................................. 63 2.5.3. Nhận thức của lãnh đạo các cấp. ............................................................. 63 2.5.4.Cơ cấu tổ chức và trình độ của cán bộ ..................................................... 64 2.5.5. Cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ thông tin ........................................ 66 2.5.6. Nhu cầu tin của người dùng tin ............................................................... 67 2.5.7. Chất lượng các loại hình sản phẩm & dịch vụ của thư viện.................... 69 2.6. Đánh giá hiệu quả công tác tổ chức hoạt động của Thƣ viện tỉnh Lai Châu ....... 75 2.6.1. Về vốn tài liệu của thư viện ..................................................................... 75 2.6.2. Về tần suất sử dụng thư viện ................................................................... 75 2.6.3. Về mức độ hài lòng của cán bộ và bạn đọc ............................................. 76 2.6.4. Về sự quan tâm của địa phương đối với thư viện .................................... 79 2.6.5. Về tác động của Thư viện tỉnh đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ... 79 2.6.6. Về sự tham gia các hoạt động và chương trình của địa phương ............. 80 2.7. Nhận xét chung về công tác tổ chức hoạt động của Thƣ viện tỉnh Lai Châu....... 81 2.7.1 Ưu điểm .................................................................................................... 81 2.7.2 Hạn chế ..................................................................................................... 81 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THƢ VIỆN TỈNH LAI CHÂU .................................................................... 85 3.1. Cần bổ sung & hoàn thiện chính sách cho Thƣ viện tỉnh Lai Châu hoạt động ......................................................................................................................... 85 3.1.1 Bổ sung chính sách ................................................................................... 85 3.1.2 Hoàn thiện chính sách .............................................................................. 87 3.2 Chú trọng yếu tố con ngƣời ............................................................................. 88 3.2.1 Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ ................................................... 89 3.2.2 Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ ............................................................. 90 3.2.3 Đào tạo người dùng tin ............................................................................. 92 3.3 Tăng cƣờng đầu tƣ kinh phí và cơ sở vật chất .............................................. 93 3.3.1 Kinh phí .................................................................................................... 93 3.3.2 Cơ sở vật chất ........................................................................................... 95 3.4. Phát triển vốn tài liệu cho Thƣ viện .............................................................. 95 3 3.4.1 Đảm bảo nội dung vốn tài liệu phong phú phù hợp với người dùng tin .. 96 3.4.2 Đa dạng hóa hình thức vốn tài liệu ........................................................... 97 3.5 Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại ......................................................... 98 3.5.1 Sản phẩm phần mền mã nguồn mở .......................................................... 98 3.5.2 Xây dựng cơ sở dữ liệu thư mục ............................................................ 104 3.5.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu toàn văn ............................................................ 104 3.6 Các giải pháp khác ........................................................................................ 105 3.6.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện ............... 105 3.6.2 Đẩy mạnh hoạt động Maketing cho Thư viện ........................................ 111 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 114 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 117 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 120 4 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê kinh phí bổ sung tại TVTLC từ 2010 – 2015 .......................... 41 Bảng 2.2: Thống kê tình hình phục vụ NDT qua các năm ..................................... 56 Bảng 2.3: Tthống kê số lượng, trình độ của cán bộ. ................................................ 65 Bảng 2.4: Thống kê các thiết bị hợp phần nội dung của Dự án BMGF – VN ......... 67 Bảng 2.5: Tổng hợp các loại hình sản phẩm thông tin thư viện .............................. 70 Bảng 2.6: Thống kê ý kiến đánh giá khả năng tìm kiếm thông tin của các sản phẩm thông tin thư viện. .................................................................................................... 71 Bảng 2.7: Tổng hợp ý kiến đánh giá chất lượng các sản phẩm thư viện cụ thể của TVTLC ..................................................................................................................... 73 Bảng 2.8: Tổng hợp ý kiến đánh giá chất lượng dịch vụ của Thư viện ................... 74 Bảng 2.9: Thống kê tình hình bổ sung tài liệu qua các năm ................................... 75 Bảng 2.10 : Đánh giá mức độ đáp ứng tài liệu đối với NDT ................................... 77 Bảng 2.11 : Đánh giá vốn tài liệu của Thư viện tỉnh LC ......................................... 77 Bảng 2.12: Đánh giá mức độ phù hợp nội dung tài liệu với nhu cầu NDT ............. 77 Bảng 2.13: Đánh giá mức độ cập nhật nội dung tài liệu .......................................... 78 Bảng 2.14: Đánh giá mức độ bị từ chối khi mượn tài liệu ....................................... 78 5 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 : Nhu cầu về loại hình tài liệu mà NDT sử dụng ...................................... 34 Hình 2.1: Cơ cấu vốn tài liệu theo nội dung ............................................................ 43 Hình 2.2: Website của TVTLC ............................................................................... 54 Hình 2.3: Thống kê lượt NDT đến thư viện và lượt quay vòng của tài liệu ............ 57 Hình 3.1: Giao diện OPAC (dành cho bạn đọc sử dụng Koha) ............................... 99 Hình 3.2: Giao diện Intranet dành cho cán bộ thư viện ........................................... 99 Hình 3.3: Giao diện mặc định của DSpace ........................................................... 101 6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1.Các từ viết tắt tiếng Việt TT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT THƢỜNG 1 CĐ Cao đẳng 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 CSDL Cơ sở dữ liệu 4 CSVC Cơ sở vật chất 5 ĐH Đại học 6 HT CNTT Hạ tầng công nghệ thông tin 7 KH&CN Khoa học & công nghệ 8 NDT Người dùng tin 9 NCT Nhu cầu tin 10 NLTT Nguồn lực thông tin 11 TC Trung cấp 12 TVTLC Thư viện tỉnh Lai Châu 2. Các từ viết tắt tiếng Anh TT 1 CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT THƢỜNG AACR2 Anglo – American Cataloguing Rules Quy tắc biên mục Anh – Mỹ 2 DDC Dewey Decimal Classification Phân loại thập phân Dewey 3 MARC Machine Readable Cataloguing Biên mục đọc máy 4 BMGF Bill & Melida Gates 7 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chúng ta đang sống trong kỷ nguyên bùng nổ thông tin, cũng như sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ. Sự phát triển này đã tác động một cách mạnh mẽ và toàn diện đến nền kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới. Mặt khác, với tốc độ phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, tri thức của nhân loại ngày càng được sản sinh nhanh chóng và tích tụ lớn, điều đó đưa đến hệ quả mỗi quốc gia, để phát triển thì con đường tối ưu là xây dựng một xã hội học tập, trong đó mọi người dân đều được tạo cơ hội để học tập suốt đời. Hơn nữa, trong sự phát triển của khoa học công nghệ hiện nay cho phép mỗi cá nhân có thể học tập suốt đời mà không bị giới hạn về không gian và thời gian. Ủy ban quốc tế về giáo dục thế kỷ XXI, vào những năm 70 của thế kỷ XX đã khẳng định: “Xây dựng xã hội học tập trong đó giáo dục phải đến với từng con người, làm phát triển mọi tiềm năng sáng tạo ở mỗi người trên cơ sở thực hiện học tập suốt đời như một nguyên lý”. Với định hướng năm 2020, về cơ bản, nước ta sẽ trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, các Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng từ Khóa IX đến khóa XI đều đặt ra yêu cầu xây dựng xã hội học tập trên cơ sở toàn dân học tập suốt đời. Chính vì vậy, xây dựng một xã hội học tập là một trong những yêu cầu cấp thiết cho xã hội ngày nay, và để làm được điều đó việc cần thiết là xây dựng và phát triển văn hóa đọc cho nhân dân. Văn hóa đọc là một văn hóa tầm cao của một dân tộc, không phải chỉ để giải trí mà quan trọng hơn đó chính là để nâng cao kỹ năng sống, mưu sinh và mưu cầu hạnh phúc. Chính vì vậy, phát triển văn hóa đọc luôn là một vấn đề mang ý nghĩa trong việc nâng cao dân trí, giúp cho mỗi cá nhân trong một xã hội có một cuộc sống trí tuệ hơn, đẹp đẽ, ý nghĩa, hài hòa và hạnh phúc hơn. Với ý nghĩa đó, Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm đến việc phát triển văn hóa đọc, năm 2004 Chỉ thị số 42/CT-TW của ban bí thư Trung ương Đảng đã chỉ ra: “Chăm lo phát triển nhu cầu văn hóa đọc của các tầng lớp nhân dân, tổ chức và phát triển các lực lượng, mạng lưới phát hành xuất bản phẩm đáp ứng đầy đủ, đúng đối tượng và địa bàn, đặc biệt quan tâm tới vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa và miền núi. …” Thư viện là một thiết chế văn hóa có chức năng thu thập, tàng trữ, tổ chức việc khai thác và sử dụng vốn tài liệu trong xã hội nhằm truyền bá tri thức, cung cấp 8 thông tin phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu, công tác và giải trí của mọi tầng lớp nhân dân, góp phần nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Thư viện cộng cộng với nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu đọc, nhu cầu thông tin của các tầng lớp nhân dân, giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc nâng cao mức hưởng thụ văn hóa cho mỗi người dân và cả cộng đồng; góp phần đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống, phát triển kinh tế địa phương, củng cố an ninh quốc phòng, là trung tâm luân chuyển sách báo ở địa phương, tuyên truyền văn hóa đọc và đưa việc đọc thành thói quen trong sinh hoạt cho tất cả người dân. Thư viện là một thiết chế văn hóa quan trọng ở mỗi địa phương. Trong thời đại ngày nay, thông tin đã trở thành một nguồn lực quan trọng cho sự phát triển của xã hội. Sự phát triển của nhu cầu đọc, nhu cầu tin không chỉ đem lại sự đa dạng, phong phú trong đời sống tinh thần của cư dân mà còn tạo nên tiềm lực của sự phát triển xã hội. Phát triển mạng lưới thư viện công cộng và nâng cao chất lượng của hoạt động này là một trong những yêu cầu cấp thiết của xã hội hiện đại, đồng thời là đòi hỏi của nước ta trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế. Lai Châu là một tỉnh miền núi, giàu truyền thống văn hóa. Thành phần dân cư trên địa bàn tỉnh Lai Châu đa dạng về dân tộc, có hơn 20 dân tộc, trình độ văn hóa ở nhiều mức khác nhau. Tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu vì vậy có những nét đặc thù. Tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu cũng vừa phải đáp ứng những yêu cầu chung, vừa đảm bảo những yêu cầu riêng phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Mặc dù kinh tế còn nhiều khó khăn, nhưng những năm qua Thư viện tỉnh Lai Châu đã từng bước được củng cố, phát triển và thực sự trở thành yếu tố quan trọng trong việc xây dựng văn hóa đọc trong các tầng lớp nhân dân. Bên cạnh những thành tích đã đạt được, hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu vẫn còn nhiều hạn chế như: hoạt động còn chưa đa dạng, chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu đọc của người dân; thư viện chưa thực sự trở thành trung tâm văn hóa ở địa phương. Một trong những nguyên nhân của tình trạng trên là tổ chức hoạt động của Thư viện chưa phù hợp, thiếu khoa học. Để nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu, cần có sự 9 nghiên cứu nghiêm túc nhằm tìm ra những nguyên nhân chủ quan và khách quan để từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể mang tính khả thi phù hợp với hoàn cảnh điều kiện của Thư viện cũng như của địa phương nhằm nhanh chóng kiện toàn cơ cấu tổ chức, tăng cường và nâng cao các hoạt động đáp ứng nhu cầu thông tin cho mọi tầng lớp nhân dân trong tỉnh là vấn đề có tính cấp bách. Tuy nhiên cho đến thời điểm này chưa có một tập thể, cá nhân nào nghiên cứu thực trạng tổ chức hoạt động và có những đề xuất đối với hoạt động cho Thư viện tỉnh Lai Châu. Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động của thƣ viện tỉnh Lai Châu” làm đề tài luận văn thạc sỹ, với hy vọng đề tài sẽ góp phần vào việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động Thư viện tỉnh Lai Châu trong giai đoạn hiện nay. 2. Tình hình nghiên cứu Nghiên cưú về hệ thống thư viện công cộng nói chung và tổ chức hoạt động của thư viện tỉnh nói riêng đã có khá nhiều công trình cấp bộ , cấp cơ sở, và một số báo cáo, bài viết tham luận tại Hội nghị, Hội thảo “Xây dựng và nâng cao chất lượng tổ chức và hoạt động thư viện cấp huyện trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức năm 2008 và Hội nghị tổng kết 5 năm hoạt động của hệ thống thư viện công cộng toàn quốc 2006 - 2010, Hội nghị sơ kết 3 năm hoạt động của hệ thống thư viện công cộng (2011 - 2013) cũng đề cập tới kinh nghiệm tổ chức và những hoạt động tiêu biểu của thư viện công cộng ở các địa phương. Bở lẽ, vấn đề tổ chức hoạt động của hệ thống thư viện công cộng là hướng nghiên cứu đang thu hút sự quan tâm của các cấp, các ngành, đặc biệt là các cơ quan quản lý về lĩnh vực văn hóa. Liên quan đến nội dung nghiên cưú của đề tài “Nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu” đã có một số công trình nghiên cứu về hệ thống thư viện công cộng (TVCC). Các công trình này tiếp cận dưới góc độ nghiên cứu khác nhau như: Mô hình tổ chức hoạt động; Ứng dụng công nghệ thông tin; Hiện đại hóa; Thư viện phục vụ nông thôn; Nguồn nhân lực của hệ thống TVCC; Xã hội hóa ... đã có khá nhiều đề tài cấp bộ và cấp cơ sử đã được nghiệm thu và công bố như “Mô hình tổ chức hoạt động của thư viện cấp tỉnh, huyện và cơ sở ở Việt Nam” và công trình “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin và các giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động của thư viện cấp huyện” của TS. Lê Văn 10 Viết; “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thư viện cấp tỉnh, thành phố” của ông Phạm Thế Khang; “Hiện đại hóa thư viện công cộng trong điều kiện Việt Nam” của Ths Võ Công Nam; “Hoạt động thư viện phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn” của PGS.TS. Nguyễn Thị Lan Thanh; "Nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực trong hoạt động của hệ thống thư viện công cộng nước ta” của PGS.TS. Trần Thị Minh Nguyệt. Bài “Thực trạng và một số giải pháp để nâng cao hoạt động thư viện và phong trào đọc sách báo ở cơ sở nước ta” đăng trong Tạp chí Thư viện Việt Nam năm 2005 số 2 và đề tài “Xã hội hóa và đa dạng hóa tổ chức và hoạt động thư viện, tủ sách cơ sở khu vực Đồng bằng Sông Hồng” của Ths Nguyễn Hữu Giới; Các đề tài nghiên cứu về thư viện tỉnh và mạng lưới của thư viện tỉnh cũng đã tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau như công tác phục vụ bạn đọc, phát triển vốn tài liệu; Ứng dụng công nghệ thông tin; Công tác tổ chức và bảo quản vốn tài liệu của thư viện tỉnh... Tiêu biểu là các luận văn như “Nâng cao chất lượng phục vụ bạn đọc của thư viện tỉnh Hà Giang” của Ths Nguyễn Thị Thanh Phương bảo vệ năm 2012. “Tăng cường hoạt động của Thư viện tỉnh Ninh Bình trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa” của Đào Thị Uyên bảo vệ năm 2003; “Nhu cầu đọc tại Thư viện Nhà Thiếu nhi thành phố Hồ Chí Minh” của Nguyễn Thị Hạnh bảo vệ năm 2014; “Tổ chức và hoạt động của mạng lưới thư viện huyện ở TP. Hồ Chí Minh thực trạng và giải pháp” của Trần Văn Hồng bảo vệ năm 2013; Luận văn “Nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong thư viện cấp quận, huyện ở thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Phạm Hoàng Minh Ngọc, bảo vệ năm 2012; “Tổ chức và hoạt động thư viện cấp huyện trên địa bàn thủ đô Hà Nội” của tác giả Trần Văn Hà, bảo vệ năm 2010. Các đề tài nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực thư viện của tỉnh Lai Châu mới chỉ có đề tài luận văn “Hoàn thiện tổ chức và hoạt động trung tâm thông tin - thư viện tại trường Cao đẳng cộng đồng Lai Châu ” của Ths Khúc Thị Cúc, bảo vệ năm 2011. Đề tài này đã tập trung nghiên cứu về vấn đề tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thông tin - Thư viện của trường Cao đẳng Cộng đồng tỉnh Lai Châu. Như vậy, đề tài “Nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu” là đề tài hoàn toàn mới chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập tới. Hay 11 nói cách khác đây là đề tài đầu tiên đi sâu nghiên cứu về vấn đề tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu và không trùng lặp với bất cứ một đề tài nào trước đó. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu. - Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Thư viện tỉnh Lai Châu Về thời gian: Công tác tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu trong giai đoạn hiện nay (từ năm 2010 đến nay – năm Thư viện tỉnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin). 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Mục tiêu nghiên cứu Đưa ra các kiến nghị và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu đáp ứng nhu cầu thông tin/tài liệu của người dùng tin trên địa bàn và góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lai Châu. 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn cần phải trả lời các câu hỏi như lý luận về tổ chức hoạt động của thư viện công cộng nói chung và thư viện tỉnh nói riêng như thế nào? Thực trạng công tác tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu ra sao? Những yếu tố nào đang trực tiếp tác động đến công tác tổ chức của Thư viện tỉnh; Điểm mạnh, điểm yếu của công tác tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu là gì? Có những giải pháp nào khắc phục điểm yếu để nâng cao hiệu quả công tác tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu? Để có kết quả trả lời các câu hỏi trên, Luận văn có các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau: - Nghiên cứu đầy đủ lý luận về tổ chức hoạt động của thư viện công cộng nói chung và thư viện tỉnh nói riêng. - Nghiên cứu đặc điểm của Thư viện tỉnh Lai Châu, ý nghĩa của công tác tổ chức hoạt động đối với Thư viện tỉnh Lai Châu - Nghiên cứu thực trạng công tác tổ chức hoạt động đối với Thư viện tỉnh Lai Châu và các yếu tố tác động đến công tác này. - Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu. 12 5. Giả thuyết nghiên cứu Công tác tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu hiện nay còn nhiều bất cập nên hiệu quả hoạt động chưa cao. Có thể do quy trình tổ chức hoạt động chưa khoa học; trình độ nguồn nhân lực còn hạn chế; việc ứng dụng công nghệ thông tin chưa phát triển; công tác xử lý tài liệu chưa được chuẩn hóa; các sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện chưa đa dạng, chưa chất lượng; trình độ người dùng tin còn nhiều hạn chế; Sự đầu tư của địa phương chưa đáp ứng yêu cầu của hoạt động Thư viện... Vì vậy, nếu Thư viện tỉnh Lai Châu được lãnh đạo các cấp quan tâm đầu tư hơn nữa, Thư viện chú trọng đến công tác tổ chức quy trình hoạt động khoa học hơn; Hoạt động phát triển vốn tài liệu có chính sách bổ sung phù hợp hơn; Hoạt động xử lý tài liệu đáp ứng các chuẩn nghiệp vụ hơn; Công tác tổ chức, bảo quản tài liệu được tổ chức lập hoạt động hiệu quả hơn; Việc tạo lập các sản phẩm & dịch vụ thông tin thư viện đa dạng và đảm bảo có chất lượng hơn; Đội ngũ cán bộ và người dùng tin được Thư viện quan tâm hơn... có thể hiệu quả hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu sẽ được nâng cao hơn trong việc đáp ứng nhu cầu thông tin/tài liệu của người dùng tin. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài được tiến hành dựa trên cơ sở vận dụng phương pháp tư duy biện chứng đảm bảo các nguyên tắc: khách quan, toàn diện, phát triển, lịch sử cụ thể và thực tiễn. Đồng thời, tác giả cũng dựa trên quan điểm của Đảng và Nhà nước về phát triển văn hóa nói chung và hoạt động thông tin thư viện nói riêng Luận văn được sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như: + Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu + Phương pháp quan sát; + Phương pháp điều tra thực tế; + Phương pháp so sánh đối chiếu; + Phương pháp thống kê; + Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Thực hiện phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, tác giả đã căn cứ vào đặc điểm nghề nghiệp, giới tính, độ tuổi của NDT tại TVTLC được chọn lựa để gửi phiếu điều tra tương ứng. Tổng số phiếu điều tra cho NDT là 200 phiếu, kết quả đã nhận đủ 200 phiếu trả lời, đạt 100%. Trong đó, nữ 114 phiếu, chiếm tỷ lệ 57%; nam 13 86 phiếu, chiếm tỷ lệ 43% (tương ứng với tỷ lệ Nam - Nữ trong thành phần NDT). Tác giả tiến hành phát 20 phiếu cho cán bộ của Thư viện và thu về đủ 20 phiếu đạt 100%. 7. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng - Về mặt khoa học: Góp phần hoàn thiện lý luận về công tác tổ chức hoạt động cuả thư viện công cộng nói chung và của thư viện tỉnh nói riêng - Về mặt thực tiễn: Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hoạt động của Thư viện tỉnh Lai Châu nâng cao hiệu quả phục vụ thông tin/tài liệu cho người dùng tin của tỉnh trong giai đoạn hiện nay. 8. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương: Chƣơng 1: Những vấn đề chung về công tác tổ chức hoạt động của Thƣ viện tỉnh Lai Châu. Chƣơng 2: Thực trạng công tác tổ chức hoạt động của Thƣ viện tỉnh Lai Châu. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức hoạt động của Thƣ viện tỉnh Lai Châu 14 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THƢ VIỆN TỈNH LAI CHÂU 1.1. Các khái niệm về tổ chức hoạt động thông tin thƣ viện 1.1.1. Khái niệm “ tổ chức hoạt động” Tổ chức là sự sắp xếp các hoạt động một cách có hệ thống, khoa học, nhằm thực hiện có hiệu quả một mục đích nào đó. Có nhiều định nghĩa khác nhau về tổ chức: Theo từ điển Tiếng Việt do Văn Tân chủ biên, xuất bản năm 1991 cho rằng “ Tổ chức là sự sắp xếp các bộ phận cho ăn nhập với nhau để toàn bộ là một cơ cấu nhất định” [tr.821] . Theo Đại từ điển Tiếng Việt xuất bản năm 1999 thì “tổ chức là sắp xếp, bố trí thành các bộ phận để cùng thực hiện một nhiệm vụ hoặc cùng một chức năng chung” [tr. 1662] . Theo từ điển Bách khoa Việt Nam, xuất bản năm 2005 lại cho rằng “ Tổ chức là hình thức tập hợp, liên kết các thành viên trong xã hội (cá nhân, tập thể) nhằm đáp ứng yêu cầu, nguyện vọng lợi ích của các thành viên; cùng nhau hành động vì mục tiêu chung…” [ tr.455]. Từ các định nghĩa trên tác giả có thể hiểu tổ chức là một tổ hợp các thành phần có quan hệ biện chứng, chặt chẽ với nhau, cùng tương trợ và thúc đẩy nhau để thực hiện nhiệm vụ chung. Còn hoạt động, theo Từ điển tiếng Việt: “Hoạt động là tiến hành những việc làm có quan hệ chặt chẽ với nhau, thực hiện một chức năng nhất định nào đó trong một chỉnh thể nhằm một mục đích nhất định trong cuộc sống xã hội [27. tr. 452]. Theo đại từ điển tiếng Việt xuất bản năm 1999 thì định nghĩa: “hoạt động là làm những việc khác nhau với mục đích nhất định trong đời sống xã hội” [tr. 827]. Theo từ điển tiếng Việt của Văn Tân, thì hoạt động là: “Toàn thể những việc làm của một tổ chức, một cá nhân, có liên quan với nhau để quy vào một mục đích chung, thường trong một lĩnh vực xã hội” [tr.435]. Theo từ điển Bách khoa Việt Nam coi hoạt động là “Một phương pháp đặc thù của con người là quan hệ với thế giới chung quanh nhằm cải tạo thế giới theo hướng phục vụ cuộc sống của mình” [tr.341]. Như 15 vậy, tác giả hiểu hoạt động là tổng hợp các hành động con người, tác động vào một đối tượng nhất định, nhằm đạt mục đích nhất định và có ý nghĩa xã hội nhất định. Tóm lại, tổ chức hoạt động là thực hiện những công việc trong một thực thể bao gồm nhiều bộ phận được xây dựng theo một cấu trúc có hệ thống nhằm thực hiện một mục đích nào đó. 1.1.2. Khái niệm “tổ chức hoạt động thông tin thư viện” Trong thực tế, tổ chức hoạt động thông tin thư viện có nhiều mô hình khác nhau. Những nước trong nền kinh tế thị trường, tổ chức hoạt động thông tin thư viện hướng tới xã hội hóa thông tin nằm trong thành phần kết cấu hạ tầng xã hội, trợ giúp cho sự phát triển kinh tế, xã hội. Đối với các nước đang phát triển, tổ chức hoạt động thông tin thư viện dưới sự đầu tư toàn diện của nhà nước nhằm đảm bảo an ninh quốc gia. Tổ chức hoạt động thông tin thư viện góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế xã hội. Trong lĩnh vực kinh tế, tổ chức hoạt động thông tin – thư viện nhằm nâng cao sức sản xuất tạo ra những sản phẩm có giá trị trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ, hỗ trợ ra quyết định, đồng thời đã và đang trở thành bộ phận hữu cơ của hoạt động xã hội đem lại hiệu quả cho công tác quản lý. Tổ chức hoạt động của một cơ quan thông tin – thư viện là nhằm thiết lập một cơ cấu tổ chức thích hợp cho thư viện đó tồn tại và phát triển. Theo đó, tổ chức hoạt động thông tin thư viện là tiến hành toàn bộ các công việc thuộc chức năng và nhiệm vụ có liên quan mật thiết với nhau về chuyên môn nghiệp vụ thông tin thư viện của một thư viện hay trung tâm thông tin thư viện nhằm tạo ra các sản phẩm thông tin và tổ chức các dịch vụ thông tin phục vụ cho bạn đọc/người dùng tin. Như vậy, để tổ chức hoạt động của một cơ quan thông tin – thư viện đòi hỏi phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau; - Xây dụng vốn tài liệu thư viện: Xây dụng vốn tài liệu thư viện gồm công tác bổ sung, thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau ở trong và ngoài nước, tổ chức quản lý các kho tài liệu, thanh lọc tài liệu lạc hậu, hư nát. - Xử lý kỹ thuật tài liệu, xử lý thông tin: Công đoạn này bao gồm mô tả các đặc điểm về hình thức, nội dung của tài liệu, tiến hành các hoạt động phân loại, định chủ đề, định từ khóa, diễn giải, tổng luận, biên soạn các ấn phẩm thông tin,... 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan