i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
VÕ THỊ THANH THÚY
NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU HÚT VÀ SỬ
DỤNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI TẠI TỈNH TRÀ VINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – 2014
ii
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
VÕ THỊ THANH THÚY
NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU HÚT VÀ SỬ
DỤNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI TẠI TỈNH TRÀ VINH
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ THẾ GIỚI VÀ QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ
MÃ SỐ
: 60.31.07
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THANH LONG
TP. HỒ CHÍ MINH - 2014
LỜI CAM ĐOAN
ii
i
Tôi xin cam đoan luận văn: “Nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại tỉnh Trà Vinh” do chính tôi nghiên cứu. Các số liệu, kết quả trong
luận văn là trung thực.
Tác giả
Võ Thị Thanh Thúy
i
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
BKH&ĐT
Nội dung Tiếng Việt
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐTNN
Đầu tư nước ngoài
BT
BTO
Nội dung Tiếng Anh
Xây dựng chuyển giao
Xây dựng chuyển giao vận
hành
Build – Transfer
Build – Transfer – Operate
EVN
Tập đoàn điện lực
Vietnam Electricity
FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Foreign Direct Investment
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
Gross Domestic Product
GNP
Tổng sản phẩm quốc dân
Gross National Produc
GNI
Thu nhập quốc dân
Gross national income
IMF
Quỹ Tiền tệ Quốc tế
International Monetary Fund
Chỉ số xếp hạng rủi ro quốc
Internation Country Risk
gia
Guide
Tổ chức Hợp tác và Phát
Organization for Economic
triển kinh tế
Co-operation and Development
ICRG
OECD
OLI
PCI
Sở hữu - Nội bộ hoá - Quốc Ownership – Localization tế hoá
Internationalization
Chỉ số năng lực cạnh tranh
Pronvincial Competitiveness
cấp tỉnh
Index
iii
TI
TNCs
VA
VCCI
UNCTAD
USAID
WIR
WTO
Tổ chức minh bạch quốc tế
Transparency International
Các công ty xuyên quốc gia Trans - National Companies
Giá trị gia tăng
Value Added
Phòng Thương mại và
Vietnam Chamber of
Công nghiệp Việt Nam
Commerce and Industry
Hội nghị Liên hợp quốc về
Unitted Nation Conference on
Thương mại và Phát triển
Trade and Development
Cơ quan Phát triển Quốc tế
United States Agency for
Hoa Kỳ
International Development
Báo cáo Đầu tư thế giới
World Investment Report
Tổ chức Thương mại Thế
giới
World Trade Organanization
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
1.
Bảng
Bảng 2.1: Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp giấy phép phân theo đối tác đầu tư của
tỉnh
Trà
Vinh
.....................................................................................................................................
41
Bảng 2.2: Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp giấy phép phân theo ngành nghề của
tỉnh
Trà
Vinh
.....................................................................................................................................
44
Bảng 2.3: Hệ số ICOR của tỉnh Trà Vinh và Việt Nam................................................45
Bảng 2.4: Đóng góp của khu vực FDI vào GDP tỉnh Trà Vinh....................................47
Bảng 2.5: Đóng góp của khu vực FDI trong tổng giá trị xuất khẩu của tỉnh Trà Vinh 48
Bảng 2.6: Đóng góp của khu vực FDI vào nguồn thu ngân sách của tỉnh Trà Vinh
49
Bảng 2.7: Số dự án FDI phân theo khu vực và tính chất hoạt động của tỉnh Trà Vinh 50
Bảng 2.8: Đóng góp của khu vực FDI vào nguồn vốn đầu tư phát triển của tỉnh Trà
Vinh
.....................................................................................................................................
50
Bảng 2.9: Số lao động đang làm việc trong khu vực FDI của Trà Vinh.......................54
2.
Biểu
Biểu đồ 2.1: Số dự án FDI được cấp phép giai đoạn 2002 - 2013 của tỉnh Trà Vinh . 39
Biểu đồ 2.2: Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp giấy phép phân theo đối tác đầu tư
của
tỉnh
Trà
Vinh
.....................................................................................................................................
42
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu các dự án FDI phân theo các ngành kinh tế năm 2013.................43
Biểu đồ 2.4: Hệ số ICOR khu vực FDI và toàn tỉnh Trà Vinh......................................44
Biểu đồ 2.5: Tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh Trà Vinh.............................................46
Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng vốn FDI thực hiện so với tổng vốn đầu tư của tỉnh Trà Vinh ... 52
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu kinh tế giai đoạn 2007 -2013 của tỉnh Trà Vinh
.....................................................................................................................................
52
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu đóng góp của khu vực FDI vào giá trị sản xuất công nghiệp giai
v
đoạn
2007
–
2013
của
tỉnh
Trà
Vinh
.....................................................................................................................................
53
Biểu đồ 2.9: Thu nhập bình quân của người lao động theo loại hình doanh nghiệp của
Trà
Vinh
.....................................................................................................................................
56
3.
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Khung chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài
.....................................................................................................................................
10
MỤC LỤC
Lời cam đoan.................................................................................................................. i
Danh mục các chữ viết tắt.............................................................................................. ii
Danh mục các bảng.......................................................................................................iii
Danh mục các biểu........................................................................................................iv
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu............................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 2
5. Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài....................................3
6. Bố cục của đề tài........................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI............................................................. 6
Hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài........................................ 6
Đầu tư trực tiếp nước ngoài............................................................................................... 6
Hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài............................................... 7
Khung chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
9
Tiêu chí 1: Hiệu quả thu hút vốn FDI.............................................................................. 10
Tiêu chí 2: Hiệu quả kinh tế của vốn FDI........................................................................ 13
Tiêu chí 3: Hiệu quả xã hội của vốn FDI......................................................................... 17
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
ở địa phương...................................................................................................................... 19
Nhóm nhân tố thuộc về nước tiếp nhận đầu tư....................................................... 19
Nhóm nhân tố thuộc về nhà đầu tư nước ngoài...................................................... 21
Kinh nghiệm các quốc gia, địa phương trong việc nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài....................................................................................... 23
Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI của một số quốc gia
Châu Á
23
1.4.1.1 Kinh nghiệm của Singapore....................................................................... 23
1.4.1.2. Kinh nghiệm của Thái Lan....................................................................... 25
Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI số địa phương . 27
1.4.2.1 Kinh nghiệm tỉnh Bình Dương
27
1.4.2.2 Kinh nghiệm của Đồng Nai....................................................................... 30
Kết luận chương 1...................................................................................................... 32
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH TRÀ VINH
.....................................................................................................................................
33
Đặc điểm kinh tế, xã hội ảnh hưởng đến hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại tỉnh Trà Vinh
33
Vị trí địa lý
33
Tài nguyên thiên nhiên.................................................................................................................. 34
Nguồn nhân lực 34
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật.................................................................................................................. 35
Y tế, văn hóa, giáo dục.................................................................................................................. 36
Chính sách, sự hỗ trợ của chính quyền địa phương....................................................................... 37
Đánh giá hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Trà
Vinh
39
Hiệu quả thu hút vốn FDI............................................................................................................. 39
Dự án FDI qua các năm....................................................................................................... 39
Dự án FDI theo đối tác........................................................................................................ 41
Dự án FDI theo cơ cấu ngành.............................................................................................. 43
Hiệu quả kinh tế của vốn FDI....................................................................................................... 44
Hệ số sử dụng vốn FDI........................................................................................................ 44
Đóng góp của khu vực FDI vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh Trà Vinh............................... 46
Đóng góp của khu vực FDI vào kim ngạch xuất khẩu của tỉnh Trà Vinh . 48
Đóng góp của khu vực FDI vào thu ngân sách tỉnh Trà Vinh.............................................. 49
Đóng góp của khu vực FDI vào nguồn vốn đầu tư phát triển tỉnh Trà Vinh50
Đóng góp của khu vực FDI vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Trà Vinh52
Hiệu quả xã hội của vốn FDI........................................................................................................ 54
Giải quyết việc làm cho người lao động.............................................................................. 54
Tăng thu nhập cho người lao động...................................................................................... 55
Đánh giá chung về hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
tỉnh Trà Vinh
57
Những thành công......................................................................................................................... 57
Những hạn chế
59
Kết luận chương 2...................................................................................................... 62
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH TRÀ VINH
.....................................................................................................................................
63
Quan điểm, định hướng nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại tỉnh Trà Vinh
63
Mục tiêu tổng quát phát triển kinh tế - xã hội của Trà Vinh......................................................... 63
Định hướng nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI của tỉnh Trà Vinh64
Gợi ý các giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại tỉnh Trà Vinh
65
Giải pháp 1. Thu hút FDI có chọn lọc và đưa ra các chính sách riêng biệt thu hút các
nhà đầu tư chiến lược
...................................................................................................................................
67
Giải pháp 2. Xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng....................................................74
Giải pháp 3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao................................. 68
Giải pháp 4. Cải thiện môi trường pháp lý cho hoạt động đầu tư.............................70
Giải pháp 5. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến.............................................................. 70
Giải pháp 6. Phát triển ngành công nghiệp phụ trợ................................................ 742
Giải pháp 7. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra chống hành vi chuyển giá và gây
ô nhiểm môi trường
...................................................................................................................................
74
Kết luận chương 3........................................................................................................ 77
Phần kết luận................................................................................................................ 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1
Phần mở đầu
1.
Lý do chọn đề tài
Trong chặng đường hơn 25 năm đổi mới, dòng vốn FDI đã trở thành một
động lực quan trọng thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Theo đó, dòng vốn FDI đã bổ
sung nguồn lực quan trọng cho đầu tư phát triển, góp phần tăng năng lực sản xuất,
đổi mới công nghệ, nâng cao trình độ quản lý kinh tế, gia tăng kim ngạch, tăng
nguồn thu cho ngân sách, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và trực tiếp tạo
công ăn việc làm cho người lao động.
Bên cạnh những đóng góp tích cực cho nền kinh tế, FDI cũng đã và đang
bộc lộ nhiều vấn đề gây ảnh hưởng tiêu cực đến tính bền vững của tăng trưởng và
chất lượng cuộc sống của người dân. Gần đây, đã xuất hiện hàng loạt sự việc tác
động xấu đến sự phát triển của Việt Nam, gây bức xúc cho dư luận xã hội, trong đó
nổi bật lên là chất lượng sử dụng FDI còn thấp, thiếu tính bền vững, ô nhiễm môi
trường trầm trọng, các dự án FDI vẫn tập trung chủ yếu vào gia công, lắp ráp nên
giá trị gia tăng không cao, hành vi chuyển giá, trốn thuế... Vì thế, Việt Nam cần tạo
bước chuyển biến mạnh mẽ về thu hút vốn FDI theo hướng chọn lọc các dự án có
chất lượng, có giá trị gia tăng cao, sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi
trường, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ thông tin và công nghệ sinh học phục vụ
nông nghiệp, phát triển kết cấu hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao,
nghiên cứu và phát triển, dịch vụ hiện đại...
Trà Vinh nằm ở phía Đông Nam của vùng ĐBSCL, là một tỉnh nghèo, kinh
tế còn chậm phát triển. Việc thu hút vốn từ bên ngoài để thúc đẩy kinh tế - xã hội
phát triển còn thấp, đặc biệt là từ nguồn vốn FDI, đến cuối năm 2013 tỉnh chỉ có
vỏn vẹn tổng số 30 dự án FDI được cấp phép, với tổng vốn đăng ký 188,89 triệu đô
la Mỹ. Tuy nhiên, những năm gần đây Trà Vinh đang là một tỉnh đầy tiềm năng
phát triển của khu vực ĐBSCL, nhờ vào các công trình lớn cấp quốc gia đang được
triển khai xây dựng như dự án nhà máy Nhiệt điện Duyên Hải, dự án quét luồng
cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu, dự án Cầu Cổ Chiên,…có thể thấy đây
2
là những cơ hội lớn, tạo điều kiện thuận lợi thu hút các nhà đầu tư, phát triển kinh
tế và xã hội của tỉnh Trà Vinh.
Xuất phát từ thực tế trên, tác giả đã chọn đề tài “ Nâng cao hiệu quả thu hút
và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Trà Vinh” với mong muốn
nghiên cứu và đánh giá thực trạng hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI thời gian
qua, để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn
FDI trong thời gian tới, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Trà Vinh.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục đích chung: Đánh giá hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hút và sử
dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Trà Vinh.
Mục đích cụ thể:
+ Luận giải và hệ thống hoá lý thuyết về hiệu quả thu hút và sử dụng vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài.
+ Đánh giá thực trạng về hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại tỉnh Trà Vinh trong thời gian qua.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các hoạt động thu hút và sử dụng vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Trà Vinh.
Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian nghiên cứu: luận văn nghiên cứu ở địa bàn tỉnh Trà Vinh.
+ Thời gian nghiên cứu: luận văn nghiên cứu chủ yếu trong giai đoạn 2007
đến 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, trong đó đặc biệt
chú trọng vào các phương pháp sau đây:
3
- Phương pháp quy nạp và diễn dịch: Phương pháp này được sử dụng nhằm
làm rõ các khái niệm trung tâm của vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê và so sánh: Phương pháp này được sử dụng trong
phần đánh giá thực trạng hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại tỉnh Trà Vinh.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng chủ
yếu trong phần đánh giá thực trạng hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại tỉnh Trà Vinh, trên cơ sở khung lý thuyết đã được xây dựng.
5. Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
-
Nghiên cứu trong nước
Trong nghiên cứu của Huỳnh Thị Nguyệt Anh (2009), tác giả đã đánh giá về
thực trạng huy động nguồn vốn đầu tư tỉnh Trà Vinh và đưa ra một số về hạn chế về
mặt huy động vốn đầu tư như xúc tiến đầu tư còn yếu, chậm đổi mới; quy hoạch,
triển khai thực hiện chưa đồng bộ; hệ thống cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu
phát triển; cơ chế chính sách chưa linh hoạt;.. đồng thời đề tài đưa ra các giải pháp
về khai thác có hiệu quả các nguồn thu, tăng tỷ lệ huy động GDP vào ngân sách,
tích cực huy động vốn, xây dựng mục tiêu các dự án quan trọng,…để nâng cao hiệu
quả huy động vốn đầu tư tại tỉnh Trà Vinh.
Trong nghiên cứu gần đây, Đặng Thành Cương (2012), đề tài đã đánh giá
thực trạng thu hút và hiệu quả sử dụng vốn FDI tại Nghệ An, nơi đã có một số đề
tài nghiên cứu về thu hút vốn FDI nhưng ít có nghiên cứu đề cập đến hiệu quả sử
dụng vốn FDI. Tác giả đã đề xuất bộ chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
FDI theo cách tiếp cận vĩ mô đứng trên góc độ nhà quản lý, đó là: giá trị gia tăng;
hệ số ICOR; năng suất lao động; hiệu suất sử dụng điện năng, sử dụng đất; mức độ
đóng góp vào xuất khẩu, GDP, ngân sách Nhà nước và tạo việc làm của khu vực
FDI. Thông qua việc đánh giá thực trạng vốn FDI tại Nghệ An, nghiên cứu đã chỉ
ra nhiều hạn chế dẫn đến kết quả có sự mất cân đối trong thu hút vốn FDI, hiệu quả
sử dụng vốn FDI thấp, quy mô vốn nhỏ.
4
Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung Ương (2010), đề tài nghiên cứu
thực trạng thu hút và sử dụng vốn FDI tại Việt Nam, đánh giá hiệu quả thu hút và
sử dụng vốn FDI còn hạn chế về chuyển giao công nghệ chậm chạp, chuyển giá ra
ngoài, khu vực FDI chưa tạo được tác động lan tỏa tới các khu vực kinh tế khác,
những bất cập trong cấu trúc vốn FDI hay tình hình trì hoãn thực hiện dự án và rút
vốn đầu tư gia tăng. Thông qua thực trạng đó, đề tài cũng đưa ra kiến nghị về nâng
cao hiệu quả như cần có quan điểm, tư duy, định hướng mới về thu hút và sử dụng
FDI. Hướng mạnh FDI vào các mục tiêu phát triển,…đề tài nhấn mạnh việc thu hút
vốn FDI phải có sự chọn lọc các dự án mang lại hiệu quả cao.
Nguyễn Thị Tuệ Anh (2008), trong đề tài nghiên cứu này đã đưa ra các tiêu
chí để đánh giá hiệu quả trung gian và hiệu quả cuối cùng của điều chỉnh chính
sách FDI qua các nhóm tiêu chí sau: nhóm tiêu chí đánh giá hiệu quả điều chỉnh
chính sách đầu tư nước ngoài đến thu hút FDI và kết quả thực hiện vốn (hiệu quả
trung gian); Nhóm tiêu chí đánh giá hiệu quả điều chỉnh chính sách đầu tư nước
ngoài đến phát triển kinh tế xã hội ở tầm tổng thể (hiệu quả cuối cùng) bao gồm:
nhóm tiêu chí đánh giá tác động kinh tế, nhóm tiêu chí đánh giá tác động xã hội và
môi trường của điều chỉnh chính sách, nhóm tiêu chí đánh giá tác động lan tỏa của
FDI.
-
Nghiên cứu ngoài nước
Nghiên cứu của De Mello (1999), lấy mẫu ở 16 nước phát triển và 17 nước
đang phát triển, ông đã chỉ ra rằng: FDI ròng có hiệu quả tích cực và quan trọng đối
với tăng trưởng kinh tế thời kỳ 1970 - 1990. Đối với các nước đang phát triển thì
FDI có tác động đến tăng trưởng kinh tế lớn hơn, còn đối với các nước phát triển
thì nhỏ hơn.
Nghiên cứu của các học giả Berthelemy và Demurger (2000); Graham và
Wada (2001); Buckey et al (2002), sử dụng số liệu FDI phân theo địa phương của
Trung Quốc cho thấy, FDI đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế của các tỉnh. Các tỉnh ven biển, nơi thu hút phần lớn FDI của Trung Quốc
đã sử dụng FDI có hiệu quả hơn so với các tỉnh khác.
5
Nghiên cứu của Blomstrom et al (1992), chia các nước đang phát triển thành
hai nhóm, đó là: các nước có thu nhập thấp hơn và các nước có thu nhập cao hơn.
Ông nhận xét, FDI chỉ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở các nước có thu nhập cao
hơn. Tác giả kết luận, nước tiếp nhận đầu tư chỉ được hưởng lợi từ FDI, khi đạt
được mức độ phát triển nhất định, để có thể tiếp thu được công nghệ mới. Nói cách
khác, mức thu nhập là điều kiện tiên quyết cho sự ảnh hưởng tích cực của FDI đến
tăng trưởng kinh tế. Dưới mức thu nhập này, FDI hầu như không có ảnh hưởng
đáng kể đến tăng trưởng kinh tế.
Sjoholm and Lipsey, (2004), xem xét tác động của FDI vào vốn con người
của các nước chủ nhà bằng cách kiểm định sự khác biệt trong mức lương giữa các
công ty trong nước và công ty nước ngoài ở Indonesia. Họ thấy rằng mức lương
trung bình tại công ty nước ngoài cao hơn các công ty tư nhân trong nước khoảng
50%. Ngoài ra, nếu tính cả hình thức trợ cấp như tiền thưởng, quà tặng, an sinh xã
hội, bảo hiểm và lương hưu thì các doanh nghiệp nước ngoài phải trả lương cao
hơn khoảng 60% so với doanh nghiệp tư nhân sở hữu vốn trong nước. Tuy nhiên,
sự khác biệt về mức lương một phần là vì các công ty nước ngoài ở Indonesia sử
dụng công nhân có trình độ tay nghề cao hơn.
6. Bố cục của đề tài
Phần nội dung của luận văn gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài
Chương 2: Đánh giá hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại tỉnh Trà Vinh
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại tỉnh Trà Vinh
6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
Trong chương này, luận văn luận giải và hệ thống hoá lý thuyết về hiệu quả thu hút
và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), đồng thời, dựa vào những bài
nghiên cứu trước luận văn đã đưa ra khung tiêu chí đánh giá hiệu quả thu hút và sử
dụng vốn FDI. Ngoài ra, luận văn còn trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả thu hút và sử dụng vốn FDI và đưa ra các kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả
thu hút và sử dụng vốn FDI ở một số quốc gia Châu Á và địa phương.
Hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Cùng với xu thế toàn cầu hóa và quốc tế hóa nền kinh tế, FDI ngày càng có
vai trò quan trọng, thu hút sự chú ý của các nhà kinh tế. Sự gia tăng dòng vốn FDI
đã trở thành một đặc điểm quan trọng của nền kinh tế hiện đại. Do đó, hiện nay đã
có rất nhiều định nghĩa khác nhau về FDI:
Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), FDI được định nghĩa là: “Một khoản đầu
tư với những quan hệ lâu dài, theo đó một tổ chức trong một nền kinh thế giới (nhà
đầu tư trực tiếp) thu được lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại một nền kinh
tế khác”. Mục đích của nhà đầu tư trực tiếp là muốn có nhiều ảnh hưởng trong việc
quản lý doanh nghiệp đặt tại nền kinh tế khác ấy. [10]
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), đưa ra khái niệm: “Một
doanh nghiệp đầu tư trực tiếp là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoặc
không có tư cách pháp nhân, trong đó nhà đầu tư trực tiếp sở hữu ít nhất 10% cổ
phiếu thường hoặc có quyền biểu quyết. Điểm mấu chốt của đầu tư trực tiếp là chủ
định thực hiện quyền kiểm soát công ty”. Tuy nhiên không phải tất cả các quốc gia
nào cũng đều sử dụng mức 10% làm mốc xác định FDI. Trong thực tế có những
trường hợp tỷ lệ sở hữu tài sản trong doanh nghiệp của chủ đầu tư nhỏ hơn 10%
nhưng họ vẫn được quyền điều hành quản lý doanh nghiệp, trong khi nhiều lúc lớn
hơn nhưng vẫn chỉ là người đầu tư gián tiếp. [38]
7
Theo Luật Đầu tư năm 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thì: việc nhà đầu tư nước ngoài (ĐTNN) đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài
sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư. [14]
Từ những khái niệm và phân tích trên đây, tác giả thống nhất với khái niệm
về FDI như sau: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà ĐTNN đưa vốn bằng tiền
hoặc bất kỳ tài sản nào vào nước tiếp nhận đầu tư để có được quyền sở hữu và
quản lý một thực thể kinh tế hoạt động lâu dài ở nước đó với mục tiêu lợi nhuận.
Hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI
Ở giai đoạn kinh tế trước đây, các địa phương tìm mọi cách để thu hút vốn
FDI càng nhiều càng tốt, thu hút bằng mọi giá và như vậy mục tiêu thu hút đó là
chỉ nhấn mạnh đến sự gia tăng về số lượng các dự án, về vốn đăng ký, vốn thực
hiện đối tác đầu tư… mà chưa chú trọng đến hiệu quả sử dụng vốn FDI.
Chuyển sang giai đoạn mới, việc tiếp tục tìm các biện pháp thu hút vốn FDI
để phát triển vẫn là điều tất yếu và đóng vai trò hết sức quan trọng trong tổng vốn
cho đầu tư phát triển. Tuy nhiên, việc thu hút nguồn vốn FDI cần có cách tiếp cận
mới, phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội, quan trọng về số lượng nhưng phải
chú trọng về chất lượng. Cần thực hiện khuyến khích thu hút vốn FDI với việc bảo
vệ lợi ích chính đáng của nhà đầu tư nước ngoài bằng hệ thống pháp luật phù hợp
với các thông lệ quốc tế nhưng cần nâng cao hiệu quả điều tiết của Nhà nước và
hiệu quả sử dụng vốn FDI để đảm bảo lợi ích quốc gia. Tăng cường thu hút vốn
FDI cần được xem xét dưới giác độ phù hợp với mục tiêu kinh tế xã hội của cả
nước, của từng ngành, vùng lãnh thổ và riêng một địa phương cụ thể.
Trong nghiên cứu, Đặng Thành Cương (2012), tác giả đã đề cập đến khái
niệm về thu hút và sử dụng vốn FDI chính là việc áp dụng các biện pháp, chính
sách để các nhà đầu tư nước ngoài đem vốn đến đầu tư trực tiếp bằng các hình thức
khác nhau phù hợp với lợi ích kinh tế xã hội của cả nhà đầu tư và địa phương tiếp
nhận.[12]
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2012), trong đề án đánh giá thực trạng đầu tư trực
tiếp nước ngoài ở Việt Nam và định hướng đến năm 2020, cho rằng về thu hút FDI
8
định hướng trong thời gian tới sẽ coi trọng hơn đến cơ cấu và chất lượng; thu hút
FDI hướng tới hiệu quả sử dụng vốn FDI; ưu tiên các doanh nghiệp FDI có công
nghệ hiện đại; FDI nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, lao động có kỹ
năng và tăng cường liên kết với doanh nghiệp trong nước, kết nối chuỗi giá trị và
nâng cao chất lượng trong chuỗi giá trị toàn cầu.
Hà Thị Ngọc Oanh (2006), hiệu quả sử dụng vốn FDI của nước nhận đầu tư
phải thể hiện ở những vấn đề kinh tế - xã hội như: tỷ trọng trong nguồn thu của
ngân sách từ khu vực đầu tư nước ngoài cao hay thấp, giải quyết việc làm, tăng thu
nhập cho người lao động, …
Thông qua các nghiên cứu, tác giả xin đưa ra khái niệm về hiệu quả thu hút
và sử dụng vốn FDI đứng về phía nước nhận đầu tư như sau:
Hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI là phản ánh mức độ gia tăng nguồn
vốn FDI phù hợp lợi ích kinh tế và xã hội của địa phương, vùng hay quốc gia. Hay
nói cách khác, đó là sự kết hợp hài hòa giữa hiệu quả thu hút và hiệu quả sử dụng.
-
Hiệu quả thu hút FDI là phản ánh sự gia tăng về nguồn vốn FDI
thông qua số lượng các dự án, về vốn đăng ký, vốn thực hiện đối tác đầu tư.
-
Hiệu quả sử dụng vốn FDI là bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả
xã hội. Hiệu quả kinh tế được phản ánh thông qua tác động hay đóng góp đến sự
phát triển thị trường trong nước, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đóng góp vào ngân
sách nhà nước, mức tăng kim ngạch xuất khẩu, cải thiện cán cân thanh toán,…
Hiệu quả xã hội thể hiện ở việc tạo ra nhiều việc làm đối với người lao động,
không làm ảnh hưởng đến môi trường sinh thái, giảm thiểu buôn lậu, chuyển gía
và rửa tiền, bảo đảm đạo đức kinh doanh,…
Hiện nay, cần định hướng thu hút FDI vào địa phương, vùng hay quốc gia,
phải tránh tư tưởng chạy theo quy mô, tốc độ, thu hút bằng mọi giá mà phải kết
hợp, chú trọng đến hiệu quả sử dụng vốn FDI với mục đích gắn kết với sự phát
triển kinh tế và xã hội, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế
với bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
- Xem thêm -