Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...

Tài liệu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội tt

.PDF
27
322
59

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH NGUYỄN THU HÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 9.34.02.01 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2019 Công trình được hoàn thành tại Học viện Tài chính Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Vũ Thị Lợi 2. PGS, TS. Hà Minh Sơn Phản biện 1: ................................................. ................................................. Phản biện 2: ................................................. ................................................. Phản biện 3: ................................................. ................................................. Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Học viện, họp tại Học viện Tài chính Vào hồi ..... giờ....., ngày..... tháng..... năm 20.... Có thể tìm hiểu luận án tại Thư viện Quốc gia và Thư viện Học viện Tài chính 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu cao nhất của các doanh nghiệp nói chung và Ngân hàng thương mại nói riêng. Trong giai đoạn 2011 - 2017, hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (MB) đã có những chuyển biến tích cực như mở rộng thị phần, mở rộng lĩnh vực kinh doanh, nâng cao năng lực tài chính, đảm bảo khả năng thanh khoản, lợi nhuận sau thuế tăng dần qua các năm. Bên cạnh đó, vẫn còn tồn tại những khó khăn cần khắc phục như: tỷ trọng thu nhập chủ yếu từ hoạt động cho vay còn lớn nên tiềm ẩn nhiều rủi ro, một số dịch vụ và khoản đầu tư chưa hiệu quả… Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên, tác giả lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sỹ kinh tế chuyên ngành Tài chính - ngân hàng. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu Trên thế giới cũng như tại Việt Nam đã có một số công trình nghiên cứu liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Đã có nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của hệ thống NHTM một quốc gia và phương pháp sử dụng chủ yếu là so sánh tỷ suất sinh lời (LNST, ROA, ROE) các giai đoạn. Nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện, đầy đủ về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM trên giác độ về khả năng sinh lời và đảm bảo an toàn. Tại MB, có một số nghiên cứu về những mảng riêng lẻ như: phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, quản trị rủi ro tín dụng, quản 2 trị vốn chủ sở hữu. Đến nay, chưa có công trình nào nghiên cứu cụ thể về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại MB nói chung. Do vậy, cần có một nghiên cứu cụ thể, toàn diện để hoàn thiện cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM, nghiên cứu thực tiễn tại MB, từ đó đề xuất những giải pháp có căn cứ khoa học để vận dụng có hiệu quả trong thực tế. 3. Mục đích nghiên cứu của luận án. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại và thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội giai đoạn 2011 - 2017, luận án đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội đến năm 2025. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTM 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTM. - Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của MB. - Về thời gian: phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại MB giai đoạn 2011 – 2017. Giải pháp thực hiện đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu. Trên nền tảng phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, để có các phân tích, đánh giá có căn cứ khóa học. Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu: phương pháp tư duy khoa học; 3 phương pháp thống kê; phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp; phương pháp suy luận logic 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án * Ý nghĩa khoa học: Làm sáng tỏ cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTM; các tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM . Kết quả nghiên cứu của đề tài bổ sung cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM, giúp các nhà nghiên cứu, giảng dạy, nhà quản lý và người quan tâm có cái nhìn hệ thống về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Bên cạnh đó, Luận án đúc kết được những bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho MB trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại một số NHTM trong nước và nước ngoài. * Ý nghĩa thực tiễn: Luận án đã tìm hiểu, phân tích một cách có hệ thống về thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại MB giai đoạn 2011 - 2017. Trên cơ sở đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế trong hiệu quả hoạt động kinh doanh tại MB. Từ đó Luận án đã đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại MB theo hướng hợp lý trong thời gian tới. Các giải pháp này được xây dựng dựa trên cơ sở lý luận, kinh nghiệm thực tiễn phù hợp với chủ trương, định hướng phát triển của Ngành nói chung và MB nói riêng. 7. Kết cấu Luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục Luận án được kết cấu làm 3 chương Chương 1: Lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh 4 của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội. Chương 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại Hoạt động kinh doanh của NHTM là những hoạt động có chủ đích được NHTM cung ứng thường xuyên, liên tục đáp ứng nhu cầu dịch vụ tài chính của khách hàng với mục tiêu sinh lời. 1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại - Tiền tệ là đối tượng và phương tiện kinh doanh của ngân hàng - Đối tượng khách hàng của ngân hàng đa dạng và phong phú - Hoạt động ngân hàng chứa đựng nhiều rủi ro. - Hoạt động ngân hàng có ảnh hưởng dây chuyền và chịu sự quản lý chặt chẽ từ các cơ quan chức năng. - Hoạt động của NHTM chịu sự chi phối của các yếu tố trong nước và quốc tế. - Hoạt động ngân hàng phụ thuộc nhiều vào yếu tố tâm lý của khách hàng. 5 1.1.3. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại - Nhận tiền gửi: - Phát hành GTCG: - Nguồn vốn đi vay của các TCTD khác và NHTW 1.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại - Hoạt động ngân quỹ: - Hoạt động cấp tín dụng - Hoạt động đầu tư - Hoạt động sử dụng vốn khác 1.1.3.3. Hoạt động phi tín dụng của ngân hàng thương mại - Hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán - Hoạt động kinh doanh ngoại hối - Hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng điện tử - Hoạt động dịch vụ khác 1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM là mối quan hệ giữa chi phí bỏ ra với kết quả thu được trong hoạt động kinh doanh, đồng thời đảm bảo mức độ an toàn của NHTM trên cơ sở khẩu vị rủi ro đã được xác định, đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội. 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM - Đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của NHTM. - Là cơ sở để NHTM nâng cao năng lực cạnh tranh. - Đáp ứng yêu cầu hội nhập 6 - Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế 1.2.3. Nội dung hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại  Khả năng sinh lời  An toàn  Đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội 1.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.2.4.1. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của ngân hàng * Nhóm 1: Chỉ tiêu phản ánh thu nhập của ngân hàng - Tốc độ tăng trưởng thu nhập Tốc độ tăng trưởng thu nhập - Cơ cấu thu nhập = Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động i = Thu nhập năm n-Thu nhập năm (n-1) Thu nhập năm (n-1) Thu nhập từ hoạt động i Tổng thu nhập *100% *100% - Tốc độ tăng trưởng từng loại thu nhập Tốc độ tăng trưởng Thu nhập từ HĐ i năm N-Thu nhập từ HĐ i năm N-1 *100% thu nhập từ HĐ i = Thu nhập từ HĐ i năm N-1 * Nhóm 2: Chỉ tiêu đánh giá chi phí của NHTM - Tốc độ gia tăng chi phí Tốc độ gia Chi phí năm N-Chi phí năm N-1 * 100% = tăng chi phí Chi phí năm N-1 - Cơ cấu chi phí Cơ cấu chi phí = Chi phí loại i/ Tổng chi phí * 100% - Tốc độ gia tăng từng loại chi phí Chi phí loại i năm N-Chi phí loại i năm N-1 Tốc độ gia tăng * 100% = chi phí loại i Chi phí loại i năm N-1 7 * Nhóm 3 : Thu nhập thuần từ các HĐKD của NHTM - Thu nhập thuần từ lãi + Tốc độ tăng trưởng thu nhập thuần từ lãi Tốc độ tăng trưởng TNT từ lãi = TNT từ lãi năm N-TNT từ lãi năm N-1 *100% TNT từ lãi năm N-1 + Tỷ lệ chênh lệch lãi ròng (NIM) NIM = Thu nhập lãi thuần Tổng tài sản *100 - Thu nhập thuần ngoài lãi + Tốc độ tăng trưởng thu nhập thuần ngoài lãi Tốc độ tăng trưởng TNT từ lãi năm N-TNT từ lãi năm N-1 = *100% TNT từ ngoài lãi TNT từ lãi năm N-1 - Tỷ lệ chi phí hoạt động/ Thu nhập thuần từ các HĐ (CIR) CIR = Chi phí hoạt động Thu nhập thuần từ hoạt động *100% * Nhóm 3: Kết quả hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận trước thuế = Thu nhập - Chi phí - Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập - Tốc độ gia LNST năm N - LNST năm N-1 *100% = tăng chi phí LNST năm N-1 loại i * Nhóm 4: Khả năng sinh lời - Tỷ suất sinh lời Vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận sau thuế ROE = *100% Vốn chủ sở hữu - Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) Lợi nhuận sau thuế ROA = * 100% Tổng tài sản - Mối quan hệ ROE và ROA 8 ROE = Lợi nhuận thuần Tổng tài sản Tổng tài sản * Vốn chủ sở hữu = ROA * Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu 1.2.4.2. Chỉ tiêu phản ánh an toàn hoạt động kinh doanh của NHTM a. Nhóm 1: Nhóm chỉ tiêu phản ánh an toàn tài chính * Chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn vốn Theo chuẩn mực Basel 2, CAR =  Vốn tự có * 100% RWA RRTD+RWA RRTT+RWA RRHĐ Chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn tài sản - Hoạt động cho vay + Cơ cấu dư nợ cho vay Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành, nghề Cơ cấu dư nợ cho vay Dư nợ cho vay loại i = Tổng dư nợ cho vay x100% + Tỷ lệ nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn Tổng dư nợ * 100% + Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu Tổng dư nợ * 100% + Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/nợ xấu (LLR) Quỹ dự phòng rủi ro LLR = * 100% Tổng nợ xấu - Hoạt động đầu tư + Tỷ lệ DPRR/Giá trị đầu tư của từng khoản mục đầu tư Tỷ lệ DPRR/ Giá trị đầu tư loại i = Giá trị đầu tư loại i DPRR loại i * 100% 9 + Chất lượng tín dụng của chứng khoán nợ của các tổ chức kinh tế mà ngân hàng nắm giữ. Tỷ lệ chứng khoán nợ nhóm i = Chứng khoán nợ nhóm i Tổng chứng khoán nợ *100% b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh an toàn thanh khoản của NHTM - Khả năng đáp ứng yêu cầu thanh khoản của NHTW - Chỉ số trạng thái ngân quỹ Chỉ số trạng = thái ngân quỹ Tiền mặt+TG KKH tại TCTD khác+TGTT tại NHTW Tổng tài sản - Tỷ lệ dự trữ thanh khoản Tài sản có tính thanh khoản cao Tỷ lệ dự trữ thanh khoản = *100% Tổng nợ phải trả - Tỷ trọng nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung, dài hạn : - Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi Tỷ lệ dư nợ cho vay/tổng tiền gửi (LDR) = Dư nợ cho vay * 100% Tổng tiền gửi 1.2.4.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh xét trên phương diện xã hội - Tỷ trọng dư nợ của NHTM so với toàn ngành - Mức độ đóng góp vào việc giảm tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt - Mức độ đóng góp vào việc giảm tỷ lệ thất nghiệp 1.2.5. Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.2.5.1. Nhân tố khách quan Môi trường chính trị xã hội; Môi trường pháp lý; Môi trường kinh tế; Tập quán xã hội; Sự phát triển của khoa học công nghệ; Đối thủ cạnh tranh; Khách hàng 1.2.5.2. Nhân tố chủ quan * 100% 10 Chiến lược kinh doanh của NHTM; Năng lực hoạt động; Phương thức phân phối; Hoạt động marketing; Chất lượng nguồn nhân lực; Năng lực quản trị rủi ro; Công nghệ ngân hàng 1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của một số Ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của một số Ngân hàng thương mại trong và ngoài nước 1.3.1.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Siam - Thái Lan 1.3.1.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng DBS - Singapore 1.3.1.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Trên cơ sở nghiên cứu, tìm hiểu kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại một số ngân hàng nước ngoài và trong nước từ đó rút ra 07 bài học đối với MB. Chương 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI 2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 2.1.1. Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng 2.1.3.3. Hoạt động đầu tư 11 2.1.3.4. Hoạt động phi tín dụng 2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 2.2.1. Thực trạng khả năng sinh lời tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 2.2.1.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập, chi phí a. Thu nhập, tốc độ tăng trưởng thu nhập Trong giai đoạn 2011 - 2017, thu nhập tại MB tăng mạnh, tốc độ tăng trưởng bình quân trong toàn giai đoạn đạt 9,3%. Giai đoạn 2013 - 2014, thu nhập có xu hướng giảm. Từ năm 2015, thu nhập tại MB tăng mạnh. b. Cơ cấu thu nhập Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng thu nhập tại MB. Tuy nhiên, trong giai đoạn này, tỷ trọng tín dụng có xu hướng giảm, tỷ trọng thu nhập từ hoạt động đầu tư và thu nhập từ các hoạt động phi tín dụng có xu hướng tăng. c. Tốc độ tăng trưởng từng loại thu nhập c1. Tốc độ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động tín dụng Thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hướng giảm trong giai đoạn 2013 - 2015 và tăng mạnh trong năm 2016, 2017. Sự biến đổi thu nhập lãi trong giai đoạn 2011 - 2017 có thể được giải thích thông qua các nguyên nhân sau: (i) Sự thay đổi về cơ cấu các khoản tín dụng tại MB trên thị trường 1 và thị trường 2 trong giai đoạn 2011 - 2017; (ii) Chất lượng tín dụng tại MB có nhiều thay đổi; (iii) Sự thay đổi về lãi suất cấp tín dụng tại MB trong giai đoạn 2011 - 2017. c2. Tốc độ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động đầu tư 12 Thu nhập từ hoạt động đầu tư tại MB có xu hướng gia tăng trong toàn giai đoạn do các nguyên nhân sau: (i) Sự thay đổi giá trị các khoản đầu tư tại MB; (ii) Cơ cấu các khoản đầu tư tại MB c3. Tốc độ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động phi tín dụng Thu nhập từ các hoạt động phi tín dụng tại MB có xu hướng gia tăng với tốc độ tăng trưởng bình quân trong toàn giai đoạn đạt 23,9%. Đạt được tốc độ tăng trưởng này là do MB cung cấp nhiều sản phẩm, dịch vụ phi tín dụng thuộc các lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và nỗ lực nâng cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ. 2.2.1.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chi phí a. Chi phí, tốc độ gia tăng chi phí Hoạt động kinh doanh mở rộng nên chi phí hoạt động kinh doanh tại MB có xu hướng tăng. Tính chung cả giai đoạn, tốc độ gia tăng chi phí bình quân kép là 9,2%. Khi so sánh với tốc độ tăng trưởng bình quân kép của thu nhập trong giai đoạn này là 9,3% có thể thấy sự tương ứng giữa tăng trưởng thu nhập và chi phí. b. Cơ cấu chi phí - Chi phí trả lãi luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí hoạt động kinh doanh nhưng tỷ lệ này có xu hướng giảm trong toàn giai đoạn. - Chi phí cho hoạt động phi tín dụng có xu hướng gia tăng tỷ trọng trong tổng chi phí do MB thực hiện mở rộng các hoạt động phi tín dụng. - Chi phí trích lập DPRR: MB thực hiện trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo đúng quy định của NHNN. Tính chung trong toàn giai đoạn, tốc độ tăng trưởng trung bình của chi phí DPRR là 31,04%. 13 - Chi phí hoạt động: Tốc độ gia tăng chi phí bình quân đạt 26,7%. Điều này là do: (i) Tăng quỹ lương cho cán bộ, nhân viên ngân hàng để giữ chân người tài; (ii) Mở rộng mạng lưới các kênh phân phối; (iii) Tăng cường đầu tư cho công nghệ ngân hàng; (iv) Tăng chi phí cho quảng cáo, tài trợ. 2.2.1.3. Thu nhập thuần từ các hoạt động kinh doanh a. Thu nhập thuần từ lãi - Thu nhập thuần từ lãi có xu hướng tăng trong năm 2012, 2016 và 2017. Giai đoạn 2013 – 2015, thu nhập thuần từ lãi không có nhiều biến động. - Tỷ lệ thu nhập lãi thuần/ Tổng tài sản (NIM) Tỷ lệ NIM tại MB có xu hướng giảm trong giai đoạn 2011 2016 và tăng cao trở lại trong năm 2017. b. Thu nhập thuần ngoài lãi Thu nhập thuần ngoài lãi duy trì tốc độ tăng trưởng mạnh qua các năm do MB thực hiện đồng bộ các giải pháp mở rộng các hoạt động phi tín dụng. c. Tỷ lệ chi phí hoạt động/Thu nhập thuần (CIR) Tỷ lệ CIR tại MB có xu hướng tăng trong toàn giai đoạn 2.2.1.4. Khả năng sinh lời - Lợi nhuận sau thuế tại MB tăng mạnh vào năm 2012 do quy mô hoạt động kinh doanh được mở rộng, giai đoạn 2013 - 2015, LNST không có nhiều thay đổi. Từ năm 2016, thu nhập tại MB được cải thiện đáng kể, từ đó, lợi nhuận sau thuế tăng nhanh. - Tỷ lệ ROE tại MB ngoại trừ giai đoạn 2012 - 2014 không hoàn thành kế hoạch đã đề ra, còn những năm còn lại, tỷ lệ này tại ngân hàng luôn hoàn thành và hoàn thành vượt kế hoạch. - Tỷ lệ ROA tại ngân hàng trong giai đoạn 2012 - 2015 có xu hướng giảm, riêng từ 2012 - 2014, tỷ lệ này không đạt được 100% kế hoạch đã đề ra. 14 2.2.2. Thực trạng đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 2.2.2.1. Thực trạng đảm bảo an toàn tài chính a. An toàn vốn * Về cơ cấu vốn chủ sở hữu Sự gia tăng của vốn điều lệ luôn đi kèm với các thành phần khác như gia tăng việc trích lập quỹ và lợi nhuận. Tỷ trọng vốn điều lệ có xu hướng giảm trong cơ cấu VCSH * Về cấu trúc vốn điều lệ Lượng cổ đông là các tổ chức, đặc biệt là cổ đông là tổ chức nước ngoài có xu hướng gia tăng trong toàn giai đoạn. * Về hệ số an toàn vốn Trong giai đoạn 2011 - 2017, hệ số an toàn vốn tại MB luôn lớn hơn 9% đáp ứng yêu cầu của NHNN. Trong giai đoạn 2015 - 2017, việc duy trì hệ số CAR cao hơn mức tối thiểu 3% - 4% là cơ sở để MB thực hiện quản trị theo Basel 2. * Mối quan hệ giữa hệ số an toàn vốn và khả năng sinh lời tại MB: - Cơ cấu tài sản có sinh lời - Gia tăng vốn tự có b. Về an toàn tài sản b1. Đối với hoạt động tín dụng Về tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu Tỷ lệ nợ quá hạn tại MB tăng trong hai năm đầu của giai đoạn, sau khi đạt đỉnh ở mức 7,57% vào năm 2013 thì tỷ lệ này giảm dần và xuống khoảng 3% trong năm 2016, 2017. Về cơ cấu nợ quá hạn, dư nợ quá hạn chủ yếu các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày. Tỷ lệ nợ xấu trên bảng cân đối tại MB luôn nằm trong giới hạn an toàn là dưới 3%. Tuy nhiên, tỷ lệ này có xu hướng tăng trong 15 giai đoạn 2011 - 2014, đạt đỉnh 2,95% năm 2014 sau đó giảm mạnh xuống còn 1,2% năm 2017. Về khả năng bù đắp rủi ro tín dụng (LLR) Tỷ lệ LLR tại MB có xu hướng giảm trong năm 2012 – 2014. Từ năm 2015, khi nợ xấu dần được giải quyết, tỷ lệ này có xu hướng gia tăng. b2. Đối với hoạt động đầu tư - Cơ cấu hoạt động đầu tư Hoạt động đầu tư chủ yếu tại MB từ năm 2012 là trái phiếu Chính phủ và Trái phiếu do Chính phủ bảo lãnh nên mức độ rủi ro thấp. Do vậy, cơ cấu các khoản đầu tư được đánh giá là an toàn. - Giá trị trích lập dự phòng các khoản đầu tư MB thực hiện trích lập dự phòng theo đúng quy định. Tỷ lệ số tiền trích lập so với giá trị các khoản đầu tư thấp nên có thể đánh giá các khoản đầu tư an toàn. - Chất lượng các khoản chứng khoán chưa niêm yết Chứng khoán nợ được xếp vào nợ đủ tiêu chuẩn tại MB luôn ở mức cao và tăng qua các năm. 2.2.2.2. Thực trạng đảm bảo khả năng thanh khoản MB luôn thực hiện nghiêm túc các tỷ lệ đảm bảo thanh khoản theo quy định của NHNN Chỉ số trạng thái ngân quỹ ổn định. Tỷ lệ dự trữ thanh khoản vượt mức quy định, đảm bảo khả năng chi trả những khoản nợ đến hạn và phát sinh ngoài dự kiến. Tỷ lệ LDR tại MB luôn ở mức thấp hơn so với quy định của NHNN. 16 Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung và dài hạn luôn thấp hơn nhiều so với tỷ lệ tối đa của NHNN. 2.2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội trên giác độ xã hội - Tăng trưởng tín dụng tại MB góp phần tăng trưởng kinh tế - Mở rộng hoạt động dịch vụ thanh toán, góp phần giảm thanh toán tiền mặt trong nền kinh tế - Góp phần tạo việc làm cho xã hội 2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 2.3.1. Kết quả đạt được Thứ nhất, thu nhập từ hoạt động tín dụng và đầu tư tại MB có xu hướng tăng trong bối cảnh kinh tế vĩ mô có nhiều diễn biến tiêu cực. Thứ hai, gia tăng tỷ trọng thu nhập ngoài lãi trong tổng thu nhập. Thứ ba, chất lượng tài sản được đảm bảo. Thứ tư, chỉ tiêu lợi nhuận và tỷ suất sinh lời tại MB luôn thuộc nhóm cao trên thị trường ngân hàng Thứ năm, đảm bảo các tỷ lệ an toàn theo quy định của NHNN. * Nguyên nhân tạo ra kết quả: Thứ nhất, linh hoạt thay đổi cơ cấu sử dụng vốn Thứ hai, mở rộng mạng lưới phân phối, thu hút khách hàng Thứ ba, từng bước quản trị theo thông lệ quốc tế Thứ tư, nâng cao năng lực quản trị điều hành Thứ năm, ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến trong hoạt động kinh doanh 17 Thứ sáu, các nhân tố khách quan 2.3.2. Hạn chế Thứ nhất, thu nhập chủ yếu tại MB từ hoạt động cho vay và đầu tư, tỷ trọng thu nhập thuần ngoài lãi còn thấp. Thứ hai, một số hoạt động như kinh doanh ngoại tệ, kinh doanh chứng khoán còn gây lỗ cho ngân hàng. Thứ ba, tỷ suất sinh lời ROE, ROA duy trì xu hướng giảm. Thứ tư, an toàn thanh khoản chưa thực sự bền vững. 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan Thứ nhất, môi trường kinh tế có nhiều biến động tiêu cực Thứ hai, môi trường pháp lý chưa đầy đủ, thiếu đồng bộ gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thứ ba, môi trường kinh doanh và đầu tư tại Việt Nam chưa thực sự bền vững, thiếu nhất quán Thứ tư, thị trường vốn của Việt Nam còn yếu Thứ năm, thị trường mua bán nợ xấu chưa hình thành, hệ thống văn bản pháp lý phục vụ việc xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ xấu còn nhiều bất cập. Thứ sáu, quan niệm về sử dụng dịch vụ ngân hàng của đại bộ phân dân cư còn hạn chế. 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan Thứ nhất, hoạt động quản trị rủi ro còn tồn tại hạn chế Thứ hai, quản trị vốn chủ sở hữu chưa thật sự hiệu quả Thứ ba, hệ thống công nghệ thông tin chưa đủ đáp ứng yêu cầu Thứ tư, cơ sở dữ liệu chưa đầy đủ để đáp ứng yêu cầu quản trị ngân hàng hiện đại. 18 Thứ năm, khả năng phân tích, dự báo còn nhiều hạn chế Thứ sáu, hoạt động kiểm toán nội bộ còn một số hạn chế Thứ bảy, thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao Thứ tám, sản phẩm dịch vụ chưa thật sự đa dạng, đáp ứng được nhu cầu của các đối tượng khách hàng trong nền kinh tế Thứ chín, công tác giao dịch, chăm sóc khách hàng tại MB còn hạn chế Thứ mười, hoạt động truyền thông của ngân hàng còn nhiều hạn chế.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan