Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...

Tài liệu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

.PDF
221
299
104

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  NGUYỄN THU HÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ HÀ NỘI - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  NGUYỄN THU HÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số : 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1.TS. VŨ THỊ LỢI 2. PGS.TS. HÀ MINH SƠN HÀ NỘI - 2019 Chữ viết tắt ACB AIRB ALCO BĐS BIDV CAGR CAR CHXHCN CEO CIC CNTT DNVVN DVTT DPRR ĐKKD ĐT EAG EL Eximbank FDI FIRB GDP GTCG HĐ HĐQT HSRR KH KKH KPI KSNB LDR LGD LNST LLR MB MB Ageas Life MB AMC MBS MB AMC MHCB DANH MỤC VIẾT TẮT Nguyên ngữ Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Phương pháp tiếp cận xếp hạng nội bộ nâng cao Ủy ban quản lý tài sản – vốn Bất động sản Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư phát triển Việt Nam Tỷ lệ tăng trưởng bình quân kép Hệ số an toàn vốn tối thiểu Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Tổng giám đốc điều hành Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Công nghệ thông tin Doanh nghiệp vừa và nhỏ Dịch vụ thanh toán Dự phòng rủi ro Đăng ký kinh doanh Đầu tư Số dư nợ rủi ro Tổn thất dự kiến Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Phương pháp tiếp cận xếp hạng nội bộ cơ bản Tổng sản phẩm quốc nội Giấy tờ có giá Hoạt động Hội đồng quản trị Hồ sơ rủi ro Khách hàng Không kỳ hạn Chỉ số đánh giá thực hiện công việc Kiểm soát nội bộ Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi Tỷ lệ tổn thất dự kiến Lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/nợ xấu Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Công ty trách nhiệm hữu hạn Bảo hiểm nhân thọ MB Ageas Life Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng Quân đội Công ty chứng khoán Ngân hàng Quân đội Công ty quản lý tài sản Ngân hàng Quân đội Ngân hàng trách nhiệm hữ hạn Mizuho MIC MSB NCS NHNN NHTW NHTM NIM NSNN PD QLRR ROA ROE RWA SCB SCIC SHB RRTD TCTD TCKT TGTK Techcombank TPCP TSBĐ TSC TSCĐ TT UL VAMC VaR VCB VCSH VietinBank Viettel VPBank WTO Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Quân đội Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam Nghiên cứu sinh Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng trung ương Ngân hàng thương mại Chênh lệch lãi suất Ngân sách Nhà nước Xác suất không trả được nợ Quản lý rủi ro Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Tổng tài sản được điều chỉnh theo hệ số rủi ro Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội Rủi ro tín dụng Tổ chức tín dụng Tổ chức kinh tế Tiền gửi tiết kiệm Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam Trái phiếu Chính phủ Tài sản bảo đảm Tài sản có Tài sản cố định Thị trường Tổn thất ngoài dự kiến Công ty quản lý tài sản quốc gia Việt Nam Giá trị rủi ro Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vốn chủ sở hữu Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Tập đoàn viễn thông Quân đội Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Tổ chức Thương mại Thế giới Bảng 1.1 Bảng 1.2 Bảng 1.3 Bảng 2.1 Bảng 2.2 Bảng 2.3 Bảng 2.4 Bảng 2.5 Bảng 2.6 Bảng 2.7 Bảng 2.8 Bảng 2.9 Bảng 2.10 Bảng 2.11 Bảng 2.12 Bảng 2.13 Bảng 2.14 Bảng 2.15 Bảng 2.16 Bảng 2.17 Bảng 2.18 Bảng 2.19 Bảng 2.20 Bảng 2.21 Bảng 2.22 Bảng 2.23 Bảng 2.24 DANH MỤC BẢNG Tỷ lệ LDR theo quy định tại một số nước Tốc độ tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ nợ xấu tại VCB giai đoạn 2011 – 2017 Thu nhập từ hoạt động phi tín dụng tại VCB giai đoạn 2011 – 2017 Hoạt động huy động vốn trên thị trường 1 tại MB giai đoạn 2011 - 2017 Hoạt động tín dụng trên thị trường 1 tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành kinh tế tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Cơ cấu tài sản tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Cơ cấu các khoản tín dụng tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Cơ cấu thu nhập từ các hoạt động phi tín dụng tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Chi phí cho các hoạt động phi tín dụng tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Chi phí trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Cam kết ngoại bảng tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Thu nhập trung bình của nhân viên và hiệu quả quản trị nhân công tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Tỷ lệ ROE tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Tỷ lệ ROA tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Vốn chủ sở hữu, cơ cấu vốn chủ sở hữu tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Nợ quá hạn, nợ xấu tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Nợ xấu được xử lý bằng DPRR và thu từ các khoản nợ đã xử lý tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Tỷ lệ LLR tại MB và một số NHTM Việt Nam giai đoạn 2011 – 2017 Giá trị các khoản đầu tư theo chất lượng tín dụng tại MB Một số chỉ tiêu thanh khoản tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Dư nợ và dư nợ xấu của ngành ngân hàng giai đoạn 2011 – 2017 Số lượng người lao động và người lao động tăng thêm tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Lãi/lỗ từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ trong kinh doanh ngoại hối tại MB giai đoạn 2011 – 2017 42 61 63 70 73 76 79 84 86 89 90 95 96 97 99 100 106 107 109 112 114 115 117 118 119 121 130 Biểu đồ 1.1 Biểu đồ 2.1 Biểu đồ 2.2 Biểu đồ 2.3 Biểu đồ 2.4 Biểu đồ 2.5 Biểu đồ 2.6 Biểu đồ 2.7 Biểu đồ 2.8 Biểu đồ 2.9 Biểu đồ 2.10 Biểu đồ 2.11 Biểu đồ 2.12 Biểu đồ 2.13 Biểu đồ 2.14 Biểu đồ 2.15 Biểu đồ 2.16 Biểu đồ 2.17 Biểu đồ 2.18 Biểu đồ 2.19 Biểu đồ 2.20 Biểu đồ 2.21 Biểu đồ 2.22 Biểu đồ 2.23 Biểu đồ 2.24 Biểu đồ 2.25 Biểu đồ 2.26 Biểu đồ 2.27 Biểu đồ 2.28 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Tỷ lệ nợ xấu của DBS giai đoạn 2007 – 2017 Cơ cấu dư nợ cho vay theo chủ thể vay vốn tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Tỷ trọng dư nợ theo chất lượng tín dụng tại MB Giá trị hoạt động đầu tư tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Thu nhập, tốc độ tăng trưởng thu nhập tế tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Cơ cấu thu nhập tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Thu nhập, tốc độ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động tín dụng tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Thu nhập từ hoạt động đầu tư tế tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Cơ cấu hoạt động đầu tư tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Thu nhập, tốc độ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động phi tín dụng tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Chi phí, tốc độ gia tăng chi phí tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Cơ cấu các loại chi phí tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Chi phí lãi và tốc độ tăng trưởng chi phí lãi tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Nguồn vốn huy động trên thị trường 1 và thị trường 22 tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Chi phí hoạt động tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Thu nhập thuần từ lãi tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Tỷ lệ NIM tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Thu nhập thuần ngoài lãi tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Tỷ lệ CIR tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Lợi nhuận sau thuế tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Vốn chủ sở hữu tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Tài sản tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Hệ số tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Tỷ lệ an toàn vốn tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2011 – 2017 Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2011 – 2017 Tỷ trọng các loại thu nhập thuần tại MB giai đoạn 2011 – 2017 Tỷ lệ ROA tại MB và một số NHTM Việt Nam giai đoạn 2011 – 2017 Tỷ lệ ROE tại MB và một số NHTM Việt Nam giai đoạn 2011 – 2017 59 74 75 77 79 81 83 87 88 89 92 92 93 94 100 102 103 104 104 105 107 108 109 110 120 121 122 124 124 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 0.1 Thiết kế nghiên cứ của luận án Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức tại MB Sơ đồ 3.1 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng Sơ đồ 3.2 Mô hình định giá khoản vay Sơ đồ 3.3. Quy trình kiểm toán nội bộ dựa vào rủi ro 14 68 145 148 175 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Chương 1: Lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.1. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.1.3. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại 1.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại 1.1.3.3. Hoạt động phi tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM 1.2.3. Nội dung hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.2.3.1. Khả năng sinh lời 1.2.3.2. An toàn 1.2.3.3. Đóng góp cho sự phát triển của xã hộ 1.2.4. Tiêu chí phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.2.4.1. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của ngân hàng 1.2.4.2. Chỉ tiêu phản ánh an toàn hoạt động kinh doanh của ngân hàng 1.2.4.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh xét trên phương diện xã hội 1.2.5 Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.2.5.1 Nhân tố khách quan 1.2.5.2. Nhân tố chủ quan 1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của một số NHTM và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của một số NHTM trong và ngoài nước 1.3.1.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Siam – Thái Lan 1.3.1.2. Kinh nghiệm của ngân hàng DBS – Singapore 1.3.1.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho NHTM cổ phần Quân đội Kết luận chương 1 Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 1 18 18 18 19 20 20 21 24 25 25 26 27 27 28 29 30 30 37 43 43 43 49 53 53 54 57 61 64 66 67 67 67 67 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Hoạt động huy động vốn Hoạt động tín dụng Hoạt động đầu tư Hoạt động phi tín dụng Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 2.2.1. Thực trạng khả năng sinh lời tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 2.2.1.1 Tình hình thu nhập 2.2.1.2. Tình hình chi phí 2.2.1.3. Thu nhập thuần từ các hoạt động kinh doanh 2.2.1.4. Khả năng sinh lời 2.2.2 Thực trạng đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 2.2.2.1. Thực trạng đảm bảo an toàn tài chính 2.2.2.2. Thực trạng đảm bảo khả năng thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 2.2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội trên giác độ xã hội 2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 2.3.1. Kết quả đạt được 2.3.2. Hạn chế 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan Kết luận chương 2 Chương 3:Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 3.1.1. Cơ hội, thách thức đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam đến năm 2025 3.1.1.1. Cơ hội 3.1.1.2. Thách thức 3.1.2. Định hướng phát triển hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đến năm 2025 3.1.3. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 3.2.1. Nhóm giải pháp nhằm gia tăng thu nhập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 3.2.1.1. Nâng cao chất lượng tài sản có sinh lời 2.1.3. 2.1.3.1. 2.1.3.2 2.1.3.3. 2.1.3.4. 2.2. 69 69 72 76 77 78 78 78 92 102 105 109 109 117 119 122 122 129 130 130 131 135 136 136 136 136 136 137 139 141 141 141 Nâng cao chất lượng dịch vụ phi tín dụng Nhóm giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 3.2.2.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn 3.2.2.2. Tiết kiệm chi phí hoạt động mà vẫn đạt được mục tiêu kinh doanh 3.2.3. Nhóm giải pháp đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 3.2.3.1 Giải pháp đảm bảo an toàn vốn 3.2.3.2. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro thanh khoản 3.2.3.3. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro lãi suất 3.2.4 Nhóm giải pháp hỗ trợ 3.2.4.1. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng 3.2.4.2 Thường xuyên lấy ý kiến khách hàng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ 3.2.4.3. Chuẩn hóa quy trình giao dịch 3.2.4.4. Đa dạng hóa các kênh phân phối và thực hiện phân phối có hiệu quả 3.2.4.5. Nâng cao năng lực quản trị sự thay đổi của lãnh đạo ngân hàng 3.2.4.6. Nâng cao năng lực kiểm toán nội bộ 3.2.4.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 3.2.4.8. Nâng cao chất lượng hoạt động marketing 3.2.4.9. Duy trì và tăng cường văn hóa doanh nghiệp 3.3. Kiến nghị 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ 3.3.1.1. Ổn định môi trường kinh tế, chính trị, xã hội 3.3.1.2. Hoàn thiện môi trường pháp lý 3.3.1.3. Phát triển hệ thống xếp hạng tín nhiệm 3.3.1.4. Tăng cường tính minh bạch trong thông tin 3.3.1.5. Hình thành và phát triển thị trường mua bán nợ xấu 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 3.3.2.1. Điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt, nhịp nhàng 3.3.2.2. Hoàn thiện các khung pháp lý trong hoạt động ngân hàng 3.3.2.3. Tư vấn, hỗ trợ về chuyên môn cho ngân hàng trong quá trình áp dụng Basel 2 3.3.2.4 Tăng cường công tác thanh tra, giám sát ngân hàng 3.3.2.5. Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia 3.3.3. Kiến nghị với các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực ngân hàng Kết luận chương 3 KẾT LUẬN 3.2.1.2. 3.2.2 153 157 157 158 158 158 163 166 168 168 168 170 171 172 174 175 179 180 181 181 181 181 182 182 183 184 184 184 185 185 186 187 188 189 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ. Cũng như các loại hình doanh nghiệp khác, mục tiêu của NHTM hướng đến trong hoạt động của mình là lợi nhuận. Tuy nhiên, do lĩnh vực hoạt động đặc thù, hoạt động kinh doanh của NHTM chứa đựng nhiều rủi ro nên bên cạnh mục tiêu lợi nhuận, NHTM luôn phải đảm bảo yêu cầu an toàn trong hoạt động kinh doanh. Một NHTM được đánh giá là hoạt động kinh doanh có hiệu quả khi NHTM đạt được mức sinh lời cao nhất trong mức độ rủi ro được chấp nhận. Đặc biệt, trong bối cảnh thị trường ngân hàng ngày càng có sự cạnh tranh khốc liệt, nền kinh tế còn nhiều bất ổn, hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM lại càng trở thành vấn đề đáng quan tâm. Do vậy, các nhà quản trị Ngân hàng thương mại luôn phải xây dựng và điều chỉnh chiến lược kinh doanh cho phù hợp với sự biến động trong từng giai đoạn để đạt được mục tiêu về hiệu quả đã đạt ra. Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội (tên Tiếng Anh là Military Commercial Joint Stock Bank, viết tắt là MB) được thành lập năm 1994 với vốn điều lệ là 20 tỷ đồng. Sau 24 năm xây dựng và phát triển mạnh mẽ, đến nay, MB là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần uy tín tại Việt Nam. Với phương châm “Vững vàng, tin cậy”, MB đang dần trở thành “Ngân hàng thuận tiện cho khách hàng”. Đến nay, MB đã nhận được rất nhiều các giải thưởng do các cơ quan, tạp chí có uy tín trong khu vực và trên Thế giới trao tặng như: giải thưởng CRM tốt nhất Việt Nam, giải thưởng dự án triển khai quản lý quy trình tín dụng tốt nhất Việt Nam do tạp chí The Asian Banker bình chọn, Top 40 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam do tạp chí Forbes bình chọn,… Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại MB trong giai đoạn 2011 - 2017 đã có những chuyển biến tích cực như mở rộng thị phần, mở rộng lĩnh vực kinh doanh, nâng cao năng lực tài chính, đảm bảo khả năng thanh khoản, lợi nhuận 2 sau thuế tăng dần qua các năm. Bên cạnh đó, vẫn còn tồn tại những khó khăn cần khắc phục như: tỷ trọng thu nhập chủ yếu từ hoạt động cho vay còn lớn nên tiềm ẩn nhiều rủi ro, một số dịch vụ và khoản đầu tư chưa hiệu quả,… Do vậy, để tiếp tục phát triển và thực hiện mục tiêu đến năm 2025 nằm trong Top 5 hệ thống ngân hàng Việt Nam về hiệu quả kinh doanh, cũng như trong bối cảnh MB thực hiện áp dụng quản trị ngân hàng theo Basel 2 đòi hỏi MB phải có hành động và chiến lược cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên, tác giả lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sỹ kinh tế chuyên ngành Tài chính Ngân hàng. Việc nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của MB là một đòi hỏi cấp thiết nhằm đưa ra những phương hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, góp phần nâng cao vị thế, năng lực cạnh tranh của MB nói riêng và hệ thống các NHTM Việt Nam nói chung. 2. Tổng quan nghiên cứu 2.1. Các nghiên cứu liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại và Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 2.1.1. Nghiên cứu nước ngoài - “Economic Criteria Characterising Bank Soundness and Stability” [97] năm 2010 của Podviezko, A. và Ginevicius. Nghiên cứu đã sử dụng mô hình CAMELS để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại trong mối liên hệ với các yếu tố như khủng hoảng, lạm phát… Nghiên cứu chỉ ra khủng hoảng làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh, tăng nguy cơ phá sản của ngân hàng và xem xét mức độ phát triển, tính ổn định của ngân hàng -“Restructuring for organizational efficiency in the bank sector in Thailand: A case of Siam commercial bank” [80] của tác giả Boriboon Pinprayong (2012) đã nghiên cứu vấn đề tái cấu trúc nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng Thái Lan. Cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997 đã làm NHTM có lịch sử phát triển lâu đời nhất Thái Lan – Siam bị chao 3 đảo. Thông qua việc điều tra và so sánh hoạt động kinh doanh, hiệu quả hoạt động kinh doanh trước và sau tái cấu trúc của ngân hàng này, bài viết đã chứng minh được sự thành công của tái cấu trúc để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đây chính là bài học cho các NHTM khác. - Bài viết “Mergers Improve Efficiency of Malaysian Commercial Banks” [86] của tác giả Devinaga Rasia, Tan Tek Ming và Abd Halim Bin đã nghiên cứu về việc sáp nhập nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM tại Malaysia. Bài viết đã chứng minh được lợi ích của việc sáp nhập làm cải thiện hiệu quả hoạt động, lợi nhuận, từ đó góp phần tăng quy mô nền kinh tế với tốc độ cao. - Đề tài “Analysis of Bank Failure Using Published Financial Statements: The Case of Indonesia (part 1)” [94] của tác giả Judijanto, L. and Khamaladze, E.,V. năm 2003. Đây là đề tài nghiên cứu phá sản tại thị trường Indonesia. Tuy nhiên, trong đề tài này, tác giả đã nghiên cứu đề cập tới các nhóm chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM. Theo đó, tác giả nêu ra 5 nhóm chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng bao gồm: hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời; an toàn vốn; chênh lệch lãi suất; tín dụng và khả năng thanh khoản. - Đề tài nghiên cứu “Performance Analysis of Banks in India – Pre and Post World Trade Organization (General Agreement on Trade in Services)” [89] của tác giả Gupta, V., K. and Aggarwal, M. năm 2012. Thông qua 12 chỉ tiêu tài chính, tác giả đã đánh giá hoạt động của các Ngân hàng thương mại Ấn Độ trước và sau khi gia nhập WTO. Nghiên cứu cho thấy việc hội nhập quốc tế đem lại những tác động tích cực cho ngân hàng. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này tác giả chỉ ra mối quan hệ giữa lợi nhuận và vốn kinh doanh nhưng lại không đề cập tới tính thanh khoản khi nghiên cứu về hiệu quả hoạt động. - Nghiên cứu “Factors affecting bank profitability in Indonesia” [101] của Syafri (2012), nghiên cứu hiệu quả hiệu quả của Ngân hàng thương mại của Indonesia giai đoạn 2002 – 2011. Nghiên cứu chỉ ra tỷ lệ dư nợ cho vay/ tổng 4 tài sản, tỷ lệ Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản, Tỷ lệ Dự phòng rủi ro tín dụng/ Tổng cho vay có quan hệ thuận chiều với ROA. - Nghiên cứu “Factors impacting profitability of commercial banks in Pakistan for the period of (2009 – 2012)” [84] của Dawood, U. (2014). Nghiên cứu hoạt động kinh doanh tại 23 Ngân hàng thương mại tại Pakistan giai đoạn 2009 – 2012. Nghiên cứu đã chỉ ra Tỷ lệ Tổng chi phí/Tổng thu nhập; Tỷ lệ tài sản thanh khoản/Tổng tiền gửi khách hàng và Vay vốn ngắn hạn tác động âm đến ROA. - Nghiên cứu “Determinants of banks’ profitability: evidence from EU 27 banking system” [96] của Petria, N. Capraru, B và Ihnatov, I. (2015). nghiên cứu mối quan hệ giữa quy mô và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nghiên cứu đã thực hiện tại 1098 chi nhánh thuộc 27 hệ thống Ngân hàng thương mại tại Châu Âu giai đoạn 2004 – 2011. Kết quả cho thấy quy mô ngân hàng không tác động đến ROE nhưng lại phụ thuộc vào ROA. Chi phí tác động nghịch chiều với ROA, ROE. Rủi ro tín dụng tác động âm với hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 2.1.2. Nghiên cứu trong nước * Các nghiên cứu lý luận về hoạt động kinh doanh, hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại Các nghiên cứu tại các giáo trình “Quản trị Ngân hàng thương mại 1” [9] của Đinh Xuân Hạng, Nghiêm Văn Bảy (2014); “Ngân hàng thương mại” [8] của Phan Thị Thu Hà (2009); “Quản trị Ngân hàng thương mại” [19] của Nguyễn Thị Mùi (2011); “Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại” [71] của Lê Văn Tề (2007)… trình bày về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại (khái niệm, đặc điểm, chức năng, vai trò, phân loại…), đi sâu phân tích các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại như: huy động vốn, cho vay, các hoạt động phi tín dụng, quản trị rủi ro. Đối với giáo trình “Toàn tập Quản trị Ngân hàng thương mại” [72] của Nguyễn Văn Tiến (2015), ngoài việc nghiên cứu các lý luận về hoạt động của Ngân hàng thương mại, còn nghiên cứu về việc sử 5 dụng mô hình CAMELS trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. * Các nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh Trước năm 2006, có một số luận án nghiên cứu liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Tuy nhiên, những luận án này nghiên cứu trong bối cảnh Việt Nam chưa gia nhập WTO, chưa có sự hiện diện của các NHTM có yếu tố nước ngoài trên thị trường ngân hàng Việt Nam. Do vậy, trong nội dung này, NCS chỉ trình bày một số các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM sau khi Việt Nam gia nhập WTO. - Luận án “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại Nhà nước Việt Nam hiện nay”[16] của Phạm Thị Bích Lương bảo vệ năm 2007 tại Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận án làm rõ được lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM tập trung chủ yếu trên phương diện lợi nhuận thu từ lãi, lợi nhuận trước thuế và sau thuế. Trên cơ sở phân tích thực trạng tại 4 Ngân hàng thương mại Nhà nước giai đoạn 2000 - 2005, tác giả đề ra hệ thống giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, trong đó chủ yếu tập trung vào các giải pháp liên quan tới cổ phần hóa các Ngân hàng thương mại Nhà nước. Do vậy, không trùng lặp về phạm vi nghiên cứu với luận án của NCS. - Luận án “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn Hà Nội trong tiến trình hội nhập quốc tế”[59] của Đàm Hồng Phương bảo vệ năm 2009 tại Đại học Kinh tế Quốc dân. Trong nội dung luận án, tác giả đã nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của 8 NHTM trên địa bàn Hà Nội tiếp cận theo hướng lợi nhuận, ROA, ROE trong giai đoạn 2002 – 2006. Tuy nhiên, luận án chưa làm rõ được mối quan hệ ROA, ROE cũng như sự ảnh hưởng của các hoạt động tới chỉ tiêu này. Do vậy, không trùng lặp về phạm vi nghiên cứu với luận án của NCS. - Luận án “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam” [13] của Nguyễn Việt Hùng, bảo vệ 2008 tại Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận án khái quát những vấn đề lý luận và 6 thực tiễn nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM, sử dụng mô hình định lượng (DEA) để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2001 – 2005. Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đã khẳng định, để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, các Ngân hàng thương mại Việt Nam phải giảm thiểu rủi ro thanh khoản, giảm tỷ trọng tài trợ cho các dự án đầu tư dài hạn, giảm cho vay đối với các Doanh nghiệp Nhà nước không có khả năng tài chính, đẩy mạnh cổ phần hóa các Ngân hàng thương mại Nhà nước. Do vậy, không trùng lặp về phạm vi nghiên cứu với luận án của NCS. - Luận án “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại sau M&A” [17] của Nguyễn Quang Minh, bảo vệ năm 2015 tại Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận án đã nghiên cứu về cơ sở lý luận hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng đặt trong bối cảnh sau M&A. Về thực tế, tác giả nghiên cứu hiệu quả của SHB và HDBank sau khi M&A để từ đó đề xuất hệ thống giải pháp. Do phạm vi nghiên cứu là ngân hàng sau M&A nên hệ thống giải pháp mà tác giả đưa ra tập trung chủ yếu để giải quyết các vấn đề tái cơ cấu ngân hàng sau sáp nhập. Do vậy, không trùng lặp về phạm vi nghiên cứu với luận án của NCS. - Luận án “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam” [7] của Tạ Thị Kim Dung, bảo vệ năm 2016 tại Viện Chiến lược Phát triển – Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Luận án nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Techcombank trên giác độ bản thân ngân hàng và xã hội. Trên cơ sở phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động của Techcombank xét trên phương diện đối với bản thân ngân hàng và đối với toàn bộ nền kinh tế, tác giả cũng đề xuất một số nhóm giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động đối với Techcombank. Do luận án nghiên cứu hiệu quả hoạt động trên giác độ ngân hàng và xã hội nên việc nghiên cứu các yếu tố cấu thành lợi nhuận sau thuế chưa thật sự sâu sắc và không đề cập tới vấn đề an toàn trong hoạt động của ngân hàng. Hơn nữa, phạm vi nghiên cứu của luận án này không trùng với phạm vi nghiên cứu trong luận án của NCS. 7 - Luận án “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương” [56] của tác giả Đặng Thị Minh Nguyệt, bảo vệ năm 2017 tại Đại học Thương mại. Ở luận án này, tác giả nghiên cứu theo hướng hiệu quả hoạt động kinh doanh của VietinBank theo các giác độ: hiệu quả vốn, hiệu quả tài sản, hiệu quả lao động và hiệu quả chi phí. Tác giả sử dụng mô hình DEA để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh để từ đó đề xuất một số nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với VietinBank. Luận án không đi sâu nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM xét trên giác độ đảm bảo an toàn trong hoạt động. Đồng thời, các giải pháp mà luận án đưa ra phù hợp với VietinBank – NHTM cổ phần mà Nhà nước nắm vai trò cổ đông chi phối và là ngân hàng có tiềm lực tài chính tốt nhất Việt Nam hiện nay. Trong các giải pháp này, có những giải pháp chưa phù hợp với điều kiện cũng như tiềm lực của MB. Do vậy, phạm vi nghiên cứu không trùng lặp với phạm vi của luận án của NCS. Ngoài ra, còn một số đề tài nghiên cứu nổi bật đã được công bố như: Bài báo “Quan hệ giữa hiệu quả ngân hàng và chất lượng tăng trưởng kinh tế” [58] của tác giả Châu Đình Phương (2006) đăng trên Tạp chí Ngân hàng số 12/2006; Bài báo “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đối ngoại của Ngân hàng Công thương Việt Nam” [11] của tác giả Trần Xuân Hiệu (2007) đăng trên tạp chí Ngân hàng số 24/2007; Sách chuyên khảo “Phân tích hiệu năng hoạt động Ngân hàng thương mại Việt Nam – Một thực nghiệm mô hình S – C - P” [69] Trương Quang Thông (2010); Đề tài cấp Ngành năm 2013 “Mối liên hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Nhà nước và Ngân hàng thương mại do Nhà nước giữ cổ phần chi phối” [68] của Kiều Hữu Thiện; Sách chuyên khảo “Hiệu quả và rủi ro trong hoạt động ngân hàng – Nghiên cứu tình huống các Ngân hàng thương mại Việt Nam” [3] của Nguyễn Thị Cành (2015), NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Bài báo “Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập tài chính quốc 8 tế” [12] của Trần Huy Hoàng và Nguyễn Hữu Huân (2016) đăng trên Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ, Tập 19, số Q1- 2016; Nghiên cứu“Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam sau sáp nhập, hợp nhất, mua lại: Tiếp cận phương pháp DEA” [21] của tác giả Phan Thị Hằng Nga, Trần Phương Thanh, Tạp chí ngân hàng, số 24, 2017. * Các nghiên cứu về Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Luận án “Giải pháp phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội” [6] của Lê Công, bảo vệ 2013 tại Học viện Tài chính. Luận án đã hệ thống được những vấn đề cơ bản về dịch vụ bán lẻ, phát triển dịch vụ bán lẻ. Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ bán lẻ của MB giai đoạn 2008 – 2012 thông qua số liệu và phiếu điều tra, tác giả đã đề xuất được những nhóm giải pháp có tính thực tiễn và đã được áp dụng thành công tại các NHTM hàng đầu Thế giới. Do vậy, luận án không có sự trùng lặp với đề tài mà NCS lựa chọn. - Luận án “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội” [10] của Nguyễn Quang Hiện, bảo vệ năm 2016 tại Học viện Tài chính. Luận án đã hệ thống hóa được những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng, đặc biệt là những đổi mới khi NHTM triển khai quản trị theo hiệp ước Basel 2. Trên cơ sở đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, công tác quản trị rủi ro tín dụng tại MB giai đoạn 2011 – 2015, tác giả đã đề xuất các nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại MB. Do vậy, luận án không có sự trùng lặp với đề tài mà NCS nghiên cứu. - Luận án “Quản trị vốn chủ sở hữu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội” [15] của Lê Thị Lợi bảo vệ năm 2016 tại Học viện Tài chính. Luận án đã làm rõ được những vấn đề cơ bản về vốn chủ sở hữu, quản trị vốn chủ sở hữu của NHTM. Luận án đã đánh giá được thực trạng quản trị vốn chủ sở hữu tại MB giai đoạn 2010 – 2015. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị vốn chủ sở hữu cho MB. Do vậy, luận án này không có sự trùng lặp với đề tài mà NCS lựa chọn. 9 - Luận án “Hoàn thiện thẩm định năng lực tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội”[1] của Nguyễn Thế Anh bảo vệ năm 2017 tại Học viện Tài chính. Luận án tập trung nghiên cứu về chất lượng thẩm định năng lực tài chính trong hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại MB. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng này trong giai đoạn 2012 – 2016, luận án đã đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ này tại MB. Đây là một khâu tác nghiệp trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, không có sự trùng lặp với đề tài mà NCS lựa chọn. 2.1.3. Tổng hợp các vấn đề đã được nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu cho luận án * Các vấn đề đã được nghiên cứu - Đối với các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh: Các nghiên cứu này đã chỉ ra những vấn đề cơ bản về NHTM, hoạt động của NHTM, Hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại xét trên giác độ khả năng sinh lời (Lợi nhuận sau thuế, ROA, ROE). Đây là những nội dung mà luận án có thể kế thừa. Ngoài ra, các nghiên cứu nước ngoài, các nghiên cứu của nước ngoài đã chỉ ra được chiều hướng biến động của các tỷ lệ ảnh hưởng cùng chiều hay ngược chiều tới khả năng sinh lời của Ngân hàng thương mại. Đây cũng là cơ sở để NCS thực hiện phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố này tới thực tế hiệu quả hoạt động kinh doanh của MB. - Đối với các nghiên cứu về MB: Đây là những nghiên cứu về những nội dung đơn lẻ trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Do vậy, đối với luận án “Giải pháp phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội”, NCS kế thừa được những nghiên cứu về thực trạng phát triển dịch vụ bán lẻ tại MB giai đoạn 2008 - 2012. Đây là cơ sở để NCS nghiên cứu, đánh giá về kết quả các hoạt động bán lẻ trong giai đoạn 2011 - 2017 đã phát huy thế mạnh và khắc phục những khó khăn của giai đoạn trước như thế nào. Đối với luận án “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội”, NCS kế thừa được một số nghiên cứu về mô hình, kết quả quản trị rủi ro 10 tín dụng tại MB giai đoạn 2010 - 2015. Đây cũng là một trong những kết quả thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh mà MB đã đạt được trong giai đoạn 2011 - 2017 mà NCS thực hiện nghiên cứu. Đối với luận án “Quản trị vốn chủ sở hữu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội”, NCS có thể kế thừa được chiến lược, mô hình quản trị vốn chủ sở hữu mà MB áp dụng trong giai đoạn 2010 – 2015. Đây là cơ sở để NCS thực hiện đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại MB giai đoạn 2011 - 2017 bởi lẽ vốn chủ sở hữu luôn đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các NHTM nói chung và MB nói riêng. Đối với luận án “Hoàn thiện thẩm định năng lực tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội”, NCS có thể kế thừa được các nội dung liên quan đến chất lượng thẩm định năng lực tài chính DNNVV để từ đó xem xét chất lượng tín dụng đối với loại hình doanh nghiệp này tại MB, tạo cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. * Khoảng trống nghiên cứu - Về lý luận: các nghiên cứu trên thực hiện nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh theo khía cạnh khả năng sinh lời. Theo NCS, ngoài khả năng sinh lời, đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh là vấn đề rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của NHTM. Do vậy, ngoài việc thực hiện nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh trên giác độ khả năng sinh lời, NCS đánh giá mức độ an toàn trong hoạt động của ngân hàng. Bên cạnh đó, luận án thực hiện nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh cuẩ ngân hàng xét theo giác độ xã hội, đó là đóng góp của ngân hàng vào tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm và tăng tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. - Về thực tiễn: Các nghiên cứu thực tiễn trong nước về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTM trước năm 2010, chủ yếu thực hiện nghiên cứu trong giai đoạn 2000 - 2005. Đây là giai đoạn các hoạt động ngân hàng tại Việt Nam chưa phát triển, các yêu cầu về quản trị theo thông lệ mới thực hiện theo Basel 1, các chính sách
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan