Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển v...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh hà tĩnh

.PDF
90
501
132

Mô tả:

́ ĐẠI HỌC QUÔC GIA HÀ NỘI ́ ̀ TRƢƠNG ĐẠI HỌC KINH TÊ ---------o0o-------- VÕ VIẾT CHƢƠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH HÀ NỘI - 2015 ́ ĐẠI HỌC QUÔC GIA HÀ NỘI ́ ̀ TRƢƠNG ĐẠI HỌC KINH TÊ ---------o0o-------- VÕ VIẾT CHƢƠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐÀO VĂN TUẤN XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH CÁN BỘ HƢỚNG DẪN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN HÀ NỘI - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là: Võ Viết Chƣơng, là tác giả luận văn thạc sỹ có tựa đề “ Nâng cao hiệu quả họat động kinh của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triên Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh”. Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dựa trên kiến thức đƣợc học, sƣu tầm, tổng hợp từ thực tế và tài liệu tham khảo. Tôi không sao chép công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về pháp luật đối với luận văn của mình. LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến tất cả Quý thầy cô đã giảng dạy trong chƣơng trình cao học Quản lý kinh tế – Trƣờng đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, những ngƣời đã truyền đạt những kiến thức hữu ích về Quản lý kinh tế làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này. Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Tĩnh”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trƣờng, phòng quản lý đào tạo sau đại học, các khoa, phòng của Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đào Văn Tuấn đã tận tình hƣớng dẫn cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Mặc dù trong quá trình thực hiện luận văn có giai đoạn không đƣợc thuận lợi nhƣng những gì thầy đã hƣớng dẫn, chỉ bảo đã cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, cũng nhƣ các bạn bè, đồng nghiệp, và gia đình đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. iv DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iv LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 Chƣơng 1 ........................................................................................................... 4 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................ 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu………………………………………….4 1.2. Những vấn đề cơ bản về hiệu qủa hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại......................................................................................................... 6 1.2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ...................................................... 6 1.2.2. Nội dung chủ yếu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại....................................................................................................... 14 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. ..................................................................................................... 17 1.2.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại .............................................................................................. 21 1.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại....................................................................................................... 22 1.3.1. Môi trƣờng bên ngoài ............................................................................ 22 1.3.2. Môi trƣờng bên trong ............................................................................ 25 Chƣơng 2 ......................................................................................................... 28 PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................................... 28 Chƣơng 3 ....................................................................................................... 311 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH ............................................................................. 311 3.1. Khái quát về chi nhánh Hà Tĩnh ............................................................ 311 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 311 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy ................................................................... 322 3.2. Tình hình hoạt động tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh 2010 - 2014 ............ 333 3.2.1. Sản phẩm, dịch vụ ............................................................................... 333 3.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2014...................................................................................................... 333 3.3. Phân tích thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2014............................................................... 36 3.3.1 . Các nội dung phản ánh sự đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh ......................................................................... 366 3.3.2. Thực trạng về cấu trúc hiệu quả và sự phát triển của BIDV chi nhánh Hà Tĩnh .......................................................................................................... 388 3.3.3. Hệ số ROA (Return on Asset) % ........................................................ 466 3.3.4. Quy mô và chất lƣợng tín dụng........................................................... 522 3.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Hà Tĩnh2010-2014.. 555 3.4.1. Đánh giá những mặt đạt đƣợc ............................................................. 555 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................... 588 Chƣơng 4 ....................................................................................................... 633 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ TĨNH........................................................... 633 4.1. Mục tiêu, định hƣớng phát triển của BIDV Hà Tĩnh những năm tới .... 633 4.1.1. Mục tiêu phát triển của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và .... 633 Phát triển Việt Nam đến năm 2020 ................................................................. 63 4.1.2 Mục tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV Hà Tĩnh….......64 4.2. Các nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh ......................................................................................... 666 4.2.1. Phát triển mạng lƣới và nâng cao hoạt động marketing ..................... 666 4.2.2. Đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ ...................... 68 4.2.3. Nâng cao chất lƣợng tín dụng và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh ............................................................................................................... 71 4.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh ......................................................................................... 755 4.3.1. Đối với Chính phủ. .............................................................................. 755 4.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc .............................................................. 755 4.3.3. Đối với Hội sở chính ........................................................................... 766 KẾT LUẬN ................................................................................................... 788 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 79 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 2 CBCNV Cán bộ công nhân viên Cán bộ tín dụng 3 CBTD 4 Đvt Đơn vị tính 5 HSC Hội sở chính 6 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc 7 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 8 ROA Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản có 9 PGD Phòng giao dịch 10 TMCP Thƣơng mại cổ phần 11 TSĐB Tài sản đảm bảo DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Tình hình tài chính của BIDV Hà Tĩnh 2010 - 2014 ................... 344 Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Hà Tĩnh 2010 - 2014.. 355 Bảng 3.3: Tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung, dài hạn .................. 37 Bảng 3.4: Chỉ tiêu ROA của BIDV chi nhánh Hà Tĩnh 2010-2014 ............. 466 Bảng 3.5: Tổng hợp chỉ tiêu ROA của BIDV Hà Tĩnh 2010-2014 .............. 477 Bảng 3.6: Tổng dƣ nợ/nguồn vốn huy động của BIDV Hà Tĩnh 2010-2014.. ....................................................................................................................... 522 Bảng 3.7: Bảng tổng dƣ nợ/tổng tài sản có của BIDV Hà Tĩnh 2010-2014 . 533 Bảng 3.8: Bảng nợ quá hạn/tổng dƣ nợ của BIDV Hà Tĩnh 2010-2014 ...... 533 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh ......... 322 Hình 3.2: Biểu đồ biểu thị sự tăng trƣởng của tổng tài sản .......................... 422 Hình 3.3: Biểu đồ biểu thị sự tăng trƣởng huy động vốn ............................. 433 Hình 3.4: Biểu đồ biểu thị sự tăng trƣởng của tín dụng................................ 455 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng là một tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng. Trong đó ngân hàng thƣơng mại chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lƣợng ngân hàng. Trong xu hƣớng phát triển kinh tế cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện, ngân hàng nói chung và ngân hàng thƣơng mại cổ phần nói riêng đang đứng trƣớc những cơ hội và thách thức to lớn. Việc các ngân hàng đứng vững trên thị trƣờng đã khó, để tăng trƣởng và phát triển còn khó khăn hơn nhất là đối với các ngân hàng thƣơng mại cổ phần nhỏ và chƣa có uy tín với khách hàng. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt nam chi nhánh Hà Tĩnh cũng không nằm ngoài xu thế trên. Trong những năm gần đây trên địa bàn Hà Tĩnh, một tỉnh nhỏ, kinh tế còn nhiều khó khăn nhƣng có rất nhiều ngân hàng mở chi nhánh tại đây, đến cuối năm 2014 đã có tới 17 chi nhánh ngân hàng. Tuy vậy BIDV chi nhánh Hà Tĩnh luôn khẳng định uy tín và chất lƣợng phục vụ của mình đối với khách hàng và đóng góp hỗ trợ cho các dự án phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng ngày càng tăng. Tuy nhiên, ngân hàng hoạt động chủ yếu vẫn là huy động vốn để cho vay điều này rất rủi ro, có thể dẫn đến chi phí ngoài lãi tăng cao, chƣa đa dạng hóa nguồn thu nhập. Thu ngoài lãi cho vay của BIDV chi nhánh Hà Tĩnh chỉ chiếm tỷ lệ dƣới 20% trên tổng thu của ngân hàng, cho thấy BIDV chi nhánh Hà Tĩnh chƣa phát triển các sản phẩm dịch vụ. Hiện nay thu dịch vụ của chi nhánh thấp, chiếm khoảng 20% trong thu nhập ngoài lãi và có xu hƣớng gia tăng nhƣng tốc độ gia tăng thấp, hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng còn chƣa cao và bền vững. 1 Vậy, làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Hà Tĩnh nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng cũng nhƣ phát triển nguồn thu ngoài lãi cho vay? Đây là một câu hỏi có ý nghĩa cấp thiết trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng thƣơng mại hiện nay. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh” làm đề tài nghiên cứu luận văn. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại và phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh, luận văn nhằm hƣớng tới mục đích đề xuất đƣợc một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh trong thời gian tới. - Nhiệm vụ + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại + Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh. + Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh 2 - Phạm vi Nội dung: Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP đƣợc đánh giá thông qua năng lực tài chính của ngân hàng đƣợc thể hiện qua rất nhiều nội dung, chỉ tiêu nhƣng là chi nhánh trực thuộc nên tác giả chỉ giới thiệu những nội dung, chỉ tiêu cơ bản liên quan nhƣ: Đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh, cấu trúc hiệu qủa và sự phát triển, Tỷ lệ sinh lợi ROA, quy mô và chất lƣợng tín dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực về hoạt động kinh doanh. + Thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2014 + Không gian:Chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Hà Tĩnh 4. Bố cục của đề tài Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo đề tài gồm 4 chƣơng: – Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và một số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. – Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế ngiên cứu. – Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh – Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh 5. Đóng góp mới của đề tài + Đã góp phần hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. + Đã phân tích và đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động kinh doanh tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh. + Đã đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh trong thời gian tới. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Những năm qua ở Việt Nam đã có nhiều ngƣời quan tâm và nghiên cứu về hiệu quả hoạt động hoạt động kinh doanh theo nhiều giác độ khác nhau. đa số công trình nghiên cứu có hƣớng tập trung xem xét vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh tầm vĩ mô hoặc nghiên cứu về hiệu quả họat động kinh doanh của ngân hàng nói chung chứ chƣa có một đề tài nào nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHTM trên địa một tỉnh. Hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề đƣợc nhiều đối tƣợng quan tâm nhƣ: nhà đầu tƣ, nhà quản lý, chủ nợ, khách hàng, các đơn vị sản xuất kinh doanh…trong đó quan tâm nhất của các đối tƣợng trên là nhà đầu tƣ; bởi kinh tế ngày càng biến động đòi hỏi họ phải cập nhật thƣờng xuyên tình hình tài chính, môi trƣờng hoạt động của các đối tác có liên quan, các đối thủ cạnh tranh; phải có đƣợc nguồn tài trợ chắc chắn để có thể an tâm đầu tƣ, tái sản xuất… Mặt khác, thông tin về hiệu quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng, ảnh hƣởng rất lớn đến tình hình sản xuất kinh doanh của họ, nếu vì một chút sơ suất sẽ dẫn tới nguy cơ mất khả năng thanh toán hay bỏ lỡ thời cơ cạnh tranh sinh lời. Cho nên, để có thông tin cung cấp cho các đối tƣợng trên một cách có hệ thống, chính xác, đáng tin cậy thì đòi hỏi phải đƣợc nghiên cứu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh một cách đầy đủ và khoa học Cùng bàn về hiệu quả hoạt động kinh doanh đã có một số công trình khoa học nghiên cứu, hội thảo, các bài viết đăng tải trên trên nhiều tạp chí khác nhau nhƣ:“nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Vietcombank, một số vần đề lý luận và thực tiễn” – Luận Văn Thạc sĩ kinh tế 4 của Đỗ Trọng Phát do PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn TPHCM hƣớng dẫn... Các công trình nghiên cứu trên đã có những đóng góp nhất định trong việc cung cấp lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực kinh tế nói chung. Một số đề tài luận văn tốt nghiệp liên quan đến nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh " Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM trong xu thế hội nhập” trên địa bàn Tp Cần Thơ – Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Nguyễn Thị Ánh Hồng – Ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS.TS Trần Hoàng Ngân thành phố Hồ Chí Minh. Công trình nghiên cứu này chủ yếu nói về NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng và những quy luật kinh tế cơ bản trong nền kinh tế, hội nhập quốc tế và khu vực trong lĩnh vực ngân hàng, biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung, chƣa đi sâu về công tác nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, chƣa đƣa ra đƣợc các tiêu chí để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, do đó luận văn sẽ tiếp tục nghiên cứu vần đề này. ”Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á” Luận văn thạc sỹ kinh tế Nguyễn Xuân Nhật – Ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. Hay Sinh thành phố Hồ Chí Minh. Công trình nghiên cứu này chủ yếu tập trung nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Nam Á của cả hệ thống, chứ không phải đề cập đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại một chi nhánh NHTM. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng là vấn đề thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu cũng nhƣ các chuyên gia ngân hàng. Nhiều học viên cao học ở các đơn vị đào tạo khác nhau đã nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM và những vấn đề liên quan trong luận văn cao học của mình. Các công trình nghiên cứu trên nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, nhƣng cho đến nay chƣa có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu một cách độc lập, có hệ thống từ 5 khung lý thuyết đến thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Ngân hàng TMCP trên địa bàn Hà tĩnh. Trong qúa trình thực hiện tác giả sẽ kế thừa, học tập các kết quả của các công trình nghiên cứu trƣớc đó là những tài liệu tham khảo, có giá trị nhất định cho việc nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Đây chính là khởi điểm quan trọng cho việc xây dựng các giải pháp tại chi nhánh ngân hàng thƣơng mại hoàn thiện hơn. 1.2. Những vấn đề cơ bản về hiệu qủa hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại 1.2.1.1. Các khái niệm  Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại: Có rất nhiều khái niệm về ngân hàng thƣơng mại nhƣng nhìn chung có hai khái niệm đặc trƣng nhất nhƣ sau: - Theo tài liệu "Quản trị ngân hàng thƣơng mại" của Peter S.Rose: Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và cộng đồng nói riêng. Các ngân hàng có thể đƣợc định nghĩa thông qua các chức năng mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Theo đó ngân hàng là một loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán, thực hiện nhiều chức năng tài chính hơn so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào. Theo điều 20 Luật các tổ chức tín dụng có sửa đổi: Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác để hoạt động ngân hàng. Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm: Ngân hàng thƣơng 6 mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tƣ, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình khác. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ ngân hàng. Nhƣ vậy có thể nói rằng NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ đƣợc huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế. Từ đó có thể nói bản chất của NHTM thể hiện qua các điểm sau: - Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh tế; - Ngân hàng thƣơng mại hoạt động mang tính chất kinh doanh; - Ngân hàng thƣơng mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Cá tiền gửi Nhậnnhân Công ty, XN, tổ chức - Công ty, XN - Hộ gia đình, cá nhân Cho vay NHTM Tiết kiệm Cung cấp Dịch vụ NH - Các tổ chức  Khái niệm ngân hàng thƣơng mại cổ phần: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần là ngân hàng thƣơng mại đƣợc thành lập dƣới hình thức công ty cổ phần, có số vốn thuộc sở hữu chung của nhiều ngƣời đóng góp dƣới hình thức mua cổ phần. Cổ đông của ngân hàng bao gồm cá nhân và pháp nhân, tuy nhiên các cổ đông chỉ đƣợc sở hữu một số cổ phần nhât định theo quy định của ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam. Vốn cổ phần là vốn dài hạn, cổ đông không có quyền đòi rút vốn cổ phần mà chỉ có quyền chuyển nhƣợng cổ phần cho ngƣời khác. Việc góp vốn trên nguyên tắc lời cùng ăn, lỗ cùng chịu theo tỷ lệ trên số vốn của cổ đông. Trong 7 trƣờng hợp kinh doanh quá khó khăn không thể tồn tại đƣợc thì cổ đông chỉ chịu trách nhiệm với công nợ của công ty cổ phần trong giới hạn số vốn mà họ đã đóng góp. Vì thế, ngân hàng thƣơng mại có những ƣu thế sau đây: - Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đƣợc quản lý tập thể thông qua đại hội cổ đông và hồi đồng quản trị - Ngân hàng thƣờng mại cổ phần có thể gia tăng tài sản có bằng cách phát hành cổ phiếu rộng rãi ra công chúng - Ngân hàng thƣờng mại cổ phần có thể phát hành chứng từ có giá để huy động vốn trên thị trƣờng một cách rộng rãi. - Ngân hàng thƣờng mại cổ phần hoạt động có tính tự chủ và cạnh tranh cao. 1.2.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại Ngân hàng thƣờng mại nói chung, ngân hàng thƣờng mại cổ phần nói riêng đều có những chức năng sau đây: Một là: Trung gian tín dụng Đây là chức năng quan trọng và cơ bản của ngân hàng, nó có ý nghĩa trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thực hiện chức năng này, ngân hàng đóng vai trò là ngƣời trung gian đứng ra tập trung, huy động tối đa các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn tín dụng, đáp ứng các nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Khi thực hiện chức năng, NHTM đã thực hiện điều hòa vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, từ đó kích thích quá trình luân chuyển vốn của toàn xã hội và thúc đẩy sự phát triển của quá trình tái sản xuất. Hai là: Trung gian thanh toán Nội dung của chức năng này là NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng để hoàn tất các quan hệ kinh tế thƣơng mại giữa họ với nhau. Ngân hàng có thể thực hiện các dịch 8 vụ thanh toán theo yêu cầu của khách hàng thông qua tài khoản của họ bằng các phƣơng tiện thanh toán nhƣ: ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc, thẻ thanh toán,…Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ viễn thông đã tạo điều kiện cho việc hiện đại hóa các hoạt động của ngân hàng, từ đó tạo cơ hôi cho ngân hàng thực hiện chức năng này với chất lƣợng cao hơn và khối lƣợng lớn hơn. Thức hiện chức năng này, NHTM đã góp phần thúc đẩy quá trình trao đổi, mua bán hàng hóa, cung cấp dich vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế đƣợc thuận tiện, nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm chi phí. Ba là: Cung ứng dịch vụ ngân hàng Ngoài hoạt động trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, các NHTM còn cung ứng ngày càng đa dạng các dịch vụ khác cho nền kinh tế nhƣ: dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ kiều hối, nghiệp vụ ủy thác, dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két sắt, dịch vụ tƣ vấn đầu tƣ,… Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin nên các dịch vụ hiện đại cũng đƣợc ngân hàng khai thác nhƣ: Internet Banking, phone Bạnking, home Banking,…Nhƣ vậy, việc phát triển các dịch vụ ngân hàng đã từng bƣớc nâng cao khả năng và chất lƣợng phục vụ khách hàng. Điều này có tác dụng hỗ trợ trở lại đối với họat động kinh doanh ngân hàng nói chung. 1.2.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế. Hoạt động của NHTM chiếm vai trò, vị trí quan trọng trong nền kinh tế, nó góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Mặt khác kinh tế - xã hội có tác động ngƣợc trở lại đối với hoạt động ngân hàng, nó thúc đẩy hoặc kìm hãm hoạt động của ngân hàng. Thông qua chức năng làm trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần không nhỏ vào việc điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện phát triển sản xuất làm cho sản phẩm xã hội tăng lên, vốn đầu tƣ đƣợc 9 mở rộng và từ đó đời sống dân chúng đƣợc cải thiện, nó là cầu nối tiết kiệm và đầu tƣ, tạo thế cân bằng và ổn định cho nền kinh tế. Với chức năng làm trung gian thanh toán NHTM đã góp phần giảm chi phí lƣu thông tiền tệ đối với từng khách hàng cũng nhƣ đối với toàn bộ xã hội. Nó góp phần thúc đẩy quá trình lƣu thông hàng hóa đƣợc tiến hành một cách nhanh chóng. Ngoài ra NHTM còn giúp NHNN trong việc điều tiết và kiểm soát thị trƣờng tiền tệ, thị trƣờng vốn, góp phần thu hút, mở rộng đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Để đảm bảo cho các NHTM thực hiện tốt vai trò của mình, NHNN cần quản lý tốt các NHTM nhằm mục đích thực thi chính sách tiền tệ, bảo đảm cho sự hoạt động lành mạnh, hiệu quả của hệ thống ngân hàng và bảo vệ quyền lợi của mọi thành phần kinh tế, giữ cho nền kinh tế phát triển đƣợc thuận lợi. 1.2.1.4. Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại Một là: Nghiệp vụ nợ Là nghiệp vụ tạo lập nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng, là nghiệp vụ cơ bản vì nó tạo nên nguồn vốn để đáp ứng các nhu cầu của nền kinh tế. Một trong những điều quan trọng để NHTM đƣợc phép hoạt động là phải có số vốn điều lệ tối thiểu bằng với vốn pháp định. Nhƣng thông thƣờng, nguồn vốn này chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng nguồn vốn, nhƣng nó đóng vai trò quan trọng vì đó là cơ sở để tiến hành kinh doanh, thu hút những nguồn vốn khác. Các quỹ dự trữ của ngân hàng là các quỹ bắt buộc phải trích lập trong quá trình tồn tại và hoạt động của ngân hàng, xuất phát từ lợi nhuận ròng. Trong tổng nguồn vốn hoạt động, NHTM chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động, thu hút đƣợc từ các thành phần trong nền kinh tế. Đây thực chất là vốn thuộc chủ sở hữu của khách hàng và đƣợc chuyển giao cho ngân hàng 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan