Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việt...

Tài liệu Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việt

.PDF
117
441
86

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN MINH HẢI NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT-CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8430410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Minh Hải, xin ca đoan: Luận văn “Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Hệ thống thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc rỏ ràng, trung thực và chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác. Quảng Bình, ngày tháng 5 năm 2018 Người cam đoan Nguyễn Minh Hải i LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xinh kinh gửi lời cảm ơn trân trọng và chân thành nhất đến thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các Khoa và Bộ môn trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế; xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô giáo đã quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Chân thành cảm ơn Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình nơi tôi đang công tác đã hỗ trợ, chia sẻ, đãm nhận công việc thay tôi khi tôi vắng mặt trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đồng thời cám ơn Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng, các đơn vị liên quan trên địa bàn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thu nhập tài liệu. Mặc dù đã nổ lực cố gắng, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiết sót, rất mong được những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn. Quảng Bình, ngày tháng 5 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Minh Hải ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN MINH HẢI Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016-2018 Người hướng dẫn: PGS. TS NGUYỄN TÀI PHÚC Tên đề tài: “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH” 1. Tính cấp thiết của đề tài: Hoạt động tính dụng cho vay trong Ngân hàng là hoạt động chủ yếu và quan trọng. Bởi nó tạo ra nhiều lợi nhuận, quyết định sự tồn tại và phát triển của một Ngân hàng. Vì thế, đây là hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Việc nâng cao chất lượng tín dụng cho vay là vấn đề cấp bách của các Ngân hàng. Vì vậy tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt-Chi nhánh Quảng Bình” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Luận văn sử dụng nguồn số liệu thứ cấp từ các báo cáo của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt – CN Quảng Bình các số liệu từ Ngân hàng Nhà nước, các Ngân hàng TMCP trên địa bàn; Sử dụng các phương pháp tổng hợp phân tích như: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sữ, phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê, so sánh. 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận: Thực trạng công tác tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP nói chung và của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình nói riêng từ năm 2014-2017, để qua đó đưa ra các giải pháp hạn chế rủi ro trong công tác tín dụng cho vay. Tuy vậy, công tác tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt cũng còn nhiều hạn chế, Để khắc phục được những tình trạng này, trong thời gian tới, ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt cần thực hiện tốt các giải pháp như: Hoàn thiện công tác quản trị, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, nâng cao chất lượng nguồn lực… iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa 1 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 2 GD Giao dịch 3 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 4 NH Ngân hàng 5 NHNN Ngân hàng Nhà nước 6 TMCP Thương mại cổ phần 7 TCTD Tổ chức tín dụng 8 LPB Ngân hàng Lienviet Post bank 9 TW Trung ương 10 USD Đồng đô la Mỹ 11 LienvietPost bank Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt 12 VND Việt Nam đồng iv MỤC LỤC Lời cam đoan............................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv Mục lục........................................................................................................................v Danh mục các bảng ................................................................................................... ix PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................5 1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại ....................................................................5 1.1.1 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại............................................5 1.1.2. Hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại..................................6 1.1.3. Quy trình tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP ...........................................8 1.2. Tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại ...................................................11 1.2.1. Đặc điểm của tín dụng cho vay của Ngân hàng..............................................11 1.2.2. Phân loại tín dụng cho vay của ngân hàng......................................................12 1.2.3. Quan niệm về chất lượng tín dụng cho vay ....................................................13 1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại........................................................................................................15 1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại........17 1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng cho vay..............23 1.3. Những bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng cho vay.............26 1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.............26 v 1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.......................27 1.3.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.....27 1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra..............................................................................28 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH..............................................................................29 2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình ...............................................................................................................29 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình ...........................................................................29 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình ..................................................................30 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình ..................................................................32 2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình..................................................................43 2.2.1 Tổng dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình ...............................................................................................................43 2.2.2. Doanh số hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt- Chi nhánh Quảng Bình.....................................................................................................46 2.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt- Chi nhánh Quảng Bình.....................................................................................................47 2.2.4. Vấn đề an toàn vốn của Ngân hàng, vấn đề nợ xấu ........................................48 2.2.5. Vòng quay vốn tín dụng..................................................................................54 2.2.6. Chỉ tiêu định tính phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng cho vay ..............54 2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình...................................................................................58 2.3.1. Một số thông tin chung về đối tượng thực hiện điều tra, phỏng vấn ..............60 2.3.2. Phân tích Cronbach’s Alpha............................................................................61 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA....................................................................62 vi 2.3.4. Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch tín dụng cho vay tại ngân hàng Lienvietpost Bank – CN Quảng Bình .......................................................................64 2.3.5. Phân tích hồi quy để xác định cụ thể các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ đánh giá chung của khách hàng vay vốn tại ngân hàng Lienvietpost Bank – CN Quảng Bình ...........................................................................................................................67 2.4. Đánh giá chung ..................................................................................................68 2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................68 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................71 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH .............................................75 3.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi nhánh Quảng Bình ..................................................75 3.1.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình ...................................................................75 3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng cho vay của Chi nhánh.......................76 3.2. Giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình .....................................77 3.2.1. Hoàn thiện công tác quản trị nội bộ trong Ngân hàng ....................................77 3.2.2. Hoàn thiện công tác tín dụng cho vay.............................................................77 3.2.3. Hiện đại hoá công nghệ Ngân hàng ................................................................85 3.2.4. Thực hiện chiến lược marketing hiệu quả.......................................................85 3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................................86 3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đẩy mạnh phòng ngừa rủi ro ...................................................88 3.2.7. Tích cực huy động các nguồn vốn để đảm bảo nguyên tắc cân bằng về mặt tài chính .....................................................................................................................88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................90 1. Kết luận .................................................................................................................90 2. Kiến nghị ...............................................................................................................91 vii TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................93 PHỤ LỤC .................................................................................................................95 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức huy động 2014-2017 .....................33 Bảng 2.2: Thị phần huy động vốn các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2014-2017....................................................................................34 Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay của NH TMCP Bưu điện Liên Việt - CN Quảng Bình năm 2014-2017 ...........................................................................37 Bảng 2.4: Thị phần tín dụng cho vay các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2014-2017 ...........................................................................39 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh tại NH TMCP Bưu điện Liên Việt – CN Quảng Bình 2014-2017.................................................................42 Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng cho vay theo kỳ hạn của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt –CN Quảng Bình năm 2014-2017...............................................44 Bảng 2.7: Doanh số tín dụng cho vay của NH TMCP Bưu điện Liên Việt - CN Quảng Bìnhnăm 2014-2017 ................................................................46 Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng vốn các năm 2014-2017 ........................................47 Bảng 2.9: Bảng dư nợ tín dụng cho vay theo thời hạn các năm 2014-2017........49 Bảng 2.10: Dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo tại NH TMCP Bưu điện Liên Việt - CN Quảng Bình các năm 2014-2017 ................................................52 Bảng 2.11: Tỷ trọng dư nợ theo tài sản đảm bảo tại NH TMCP Bưu điện Liên Việt - CN Quảng Bình các năm 2014-2017 ........................................52 Bảng 2.12: Vòng quay vốn tín dụng cho vay các năm 2014-2017........................54 Bảng 2.13: Mô hình xếp hạng tín dụng cho vay của ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt-CN Quảng Bình đang áp dụng............................................56 Bảng 2.14. Thông tin chung của các đối tượng điều tra, phỏng vấn .....................60 Bảng 2.15: Kiểm định KMO và Bartlett’s .............................................................62 Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố liên quan đến tín dụng cho vay tại ngân hàng Lienvietpost Bank – CN Quảng Bình ....63 Bảng 2.17: Kết quả đánh giá mức độ tiếp cận của khách hàng .............................64 Bảng 2.18: Kết quả đánh giá về công tác tư vấn hỗ trợ khách hàng .....................65 ix Bảng 2.19. Kết quả đánh giá sự thuận lợi về chất lượng dịch vụ..........................65 Bảng 2.20: Kết quả đánh giá về năng lực và thái độ phục vụ của nhân viên ........66 Bảng 2.21: Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về mức độ đáp ứng khách hàng .66 Bảng 2.22: Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................67 x PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong các hoạt động dịch vụ của Ngân hàng, có thể nói hoạt động tín dụng cho vay là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất trong các kênh phát triển của Ngân hàng. Bởi cho vay là hoạt động tạo ra nhiều lợi nhuận quyết định sự tồn tại và phát triển của một Ngân hàng và đó cũng là hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Rủi ro từ hoạt động cho vay là một trong những loại rủi ro lâu đời và quan trọng nhất mà Ngân hàng cũng như các tổ chức tài chính trung gian khác phải đối mặt. Hậu quả của rủi ro trong hoạt động cho vay luôn có tác động và ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống Ngân hàng nói riêng và cả nền kinh tế xã hội nói chung. Do đó, bất cứ lúc nào rủi ro trong hoạt động tín dụng cho vay cũng luôn mang tính thời sự. Việc nâng cao chất lượng tín dụng cho vay, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro cho vay là vấn đề sống còn được quan tâm hàng đầu của các Ngân hàng. Đặc biệt trong những năm qua, ngành Ngân hàng còn là công cụ đắc lực hỗ trợ Nhà nước trong việc kiềm chế, đẩy lùi lạm phát, ổn định đồng tiền, giá cả hàng hoá. Theo dự đoán, nhu cầu về vốn trong thời kỳ hậu khủng hoảng sẽ ngày càng gia tăng mới đáp ứng được nhu cầu phục hồi sản xuất kinh doanh cũng như nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Theo đó, nền kinh tế sẽ cần một lượng vốn không nhỏ để đáp ứng nhu cầu cần thiết này. Người cung cấp vốn cho các doanh nghiệp không ai khác chính là các tổ chức tín dụng. Trong thời qua, đặc biệt là thời kỳ khủng hoảng, các tổ chức tín dụng trong nước đã bộc lộ những yếu kém nhất định trong công tác tín dụng và đặc biệt là tín dụng cho vay. Việc cung cấp vốn cho nền kinh tế trong hoạt động tín dụng cho vay còn gặp không ít khó khăn và rủi ro thường xuyên rình rập. Vì vậy, làm thế nào để đánh giá và chỉ ra một cách chính xác, khoa học các nguyên nhân phát sinh rủi ro trong quá trình cho vay, để có những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay là nhiệm vụ hàng đầu của các Ngân hàng thương mại cũng như của các tổ chức tín dụng trong nước. 1 Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - chi nhánh Quảng Bình là chi nhánh cấp I của Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt (Việt Nam) có mặt trên địa bàn Quảng Bình năm 2013. Tuy là một chi nhánh thành lập sau nhưng Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình đã đứng vững được trên thị trường và trở thành một trong số các Ngân hàng có hoạt động có hiệu quả và đang trên đà mở rộng thị phần. Tuy nhiên, mạng lưới các phòng giao dịch của chi nhánh chưa đủ, hoạt động kinh doanh chủ yếu dựa vào hoạt động cho vay, nhưng do phải cạnh tranh với nhiều NHTM khác trên địa bàn nên hoạt động tín dụng cho vay tuy có phát triển nhưng cũng tiềm ẩn những thách thức và rủi ro lớn. Chính vì những lí do trên, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu chung: - Mục đích nghiên cứu của luận văn là đề ra giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu vay vốn của khách hàng và phòng ngừa rủi ro phát sinh trong hoạt động tín dụng cho vay. * Mục tiêu cụ thể: - Nghiên cứu cơ sở lý luận thực tiển chung về chất lượng tín dụng trong hoạt động tín dụng cho vay Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường. - Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: + Luận văn tập trung vào đối tượng nghiên cứu là hình thức tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại. 2 + Các lý luận cơ bản về tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng cho vay nói riêng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần. - Phạm vi nghiên cứu: Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến 2017 và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay giai đoạn 2025. 4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được những yêu cầu, mục đích của luận văn, trong thời gian nghiên cứu, tôi đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: 4.1. Phương pháp thu nhập số liệu: + Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo thường niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Hội sở Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt và Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt-Chi nhánh Quảng Bình, NHNN chi nhánh Quảng Bình, từ các cơ quan thống kê, báo (số liệu từ năm 2014-2017). Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu liên quan, các giáo trình, sách tham khảo cũng được thu thập phân tích làm cơ sở cho phát triển nội dung của đề tài. + Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Được thu thập từ điều tra phỏng vấn trực tiếp khảo sát nhận định của các khách hàng vay vốn bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn. Để đảm bảo tính khách quan, đa chiều và toàn diện trong phân tích, đánh giá về thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng cho vay tại ngân hàng TMCP Bưu điện liên Việt – CN Quảng Bình, từ đó có cơ sở đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ tín dụng dụng cho vay như mục tiêu mà đề tài đề ra, luận văn tiến hành thu thập các thông tin sơ cấp qua điều tra khảo sát theo bảng hỏi đối với khách hàng đang sử dụng dịch vụ tín dụng cho vay của ngân hàng. Phương pháp chọn mẫu: Luận văn sử dụng phương pháp chọn mẫu nhiên đơn giản. Từ danh sách khách hàng đang thực hiện giao dịch vay vốn tín dụng tại ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – CN Quảng Bình trong giai đoạn 2014 – 2017, luận văn lựa chọn 160 khách hàng một cách ngẫu nhiên 3 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần mềm thống kê thông dụng EXCEL, SPSS 4.3. Phương pháp phân tích + Đối với số liệu thứ cấp Sử dụng phương pháp truyền thống như: - Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê, so sánh. 5. Kết cấu luận văn Bên cạnh lời mở đầu, kết luận, luận văn gồm có 3 chương:  Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại.  Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình  Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình 4 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại 1.1.1 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại NHTM ra đời cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường và kinh tế hàng hóa. Với chức năng là nhà trung gian tài chính, làm cầu nối giữa người gửi tiền và người vay tiền nên hệ thống Ngân hàng đã trở thành một ngành kinh tế huyết mạch, là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Đứng trên nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau, người ta có các định nghĩa khác nhau về NHTM. Xét trên phương diện những loại hình dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp, Giáo sư Peter S.Rose định nghĩa: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” . Xét trên các hoạt động chủ yếu của NHTM, theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010 quy định: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Các loại hình Ngân hàng chủ yếu bao gồm: NHTM, Ngân hàng Phát triển, Ngân hàng Đầu tư, Ngân hàng Chính sách, Ngân hàng Hợp tác”.[17] Như vậy, từ các định nghĩa trên có thể thấy Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ với các nghiệp vụ chủ yếu là huy động vốn và cho vay. Ngoài ra NHTM còn thực hiện chức năng thanh toán và cung cấp nhiều dịch vụ khác. Ngày nay, trên thị trường tài chính, tiền tệ các loại hình tổ chức tham gia hoạt động đan xen một cách đa dạng và phong phú, một số loại hình tổ chức tín dụng khác (tổ chức tín dụng phi Ngân hàng) cũng thực hiện một số nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, các tổ chức này không nhận tiền gửi không kỳ 5 hạn và không làm dịch vụ thanh toán. Đó chính là tiêu chí để phân biệt NHTM với các tổ chức tín dụng khác. 1.1.1.2. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại càng trở nên đa dạng hơn. Bản chất của Ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay. Hoạt động "đi vay” tạo nên nguồn vốn của Ngân hàng và hoạt động "cho vay" hình thành nên nghiệp vụ sử dụng vốn của Ngân hàng. Hơn nữa các Ngân hàng hiện đại ngày nay không chỉ thực hiện đi vay dể cho vay mà còn đa dạng hóa thêm nhiều dịch vụ để vừa phòng tránh rủi ro vừa tối đa hoá lợi nhuận cho Ngân hàng. 1.1.2. Hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm tín dụng cho vay Tín dụng cho vay là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) và người cho vay. Tín dụng cho vay có thể hiểu một cách đơn giản là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia bằng nhiều hình thức như cho vay, chiết khấu, bảo lãnh…được sử dụng trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định nào đó đã thỏa thuận. Tín dụng cho vay là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán. 1.1.2.2. Vai trò của hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng - Tín dụng cho vay Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là người trung gian điều hòa quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng cho vay đã thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. - Tín dụng cho vay trong Ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất được thực hiện bình thường liên tục và phát triển nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy mô sản xuất. 6 - Hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại. Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ kinh tế với thị trường thế giới, nền kinh tế “đóng” tự cung tự cấp trước đây nay đã nhường chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế với các nước trên thế giới. Một quốc gia được gọi là phát triển thì trước hết phải có một nền kinh tế chính trị ổn định, có vị thế trên thị trường quốc tế, có một lượng vốn lớn trong đó vốn dự trữ ngoại tệ là rất quan trọng. Hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau bằng các hoạt động tín dụng quốc tế như các hình thức tín dụng giữa các chính phủ, giữa các tổ chức cá nhân với chính phủ, giữa các cá nhân với cá nhân... Chất lượng của hoạt động tín dụng cho vay là cơ sở để tạo lòng tin cho bạn hàng trong thương mại, tạo điều kiện cho quá trình lưu thông hàng hoá, thắng lợi trong cạnh tranh về thanh toán sẽ dẫn tới thắng lợi của mọi cạnh tranh khác trọng mọi hoạt hoạt động. 1.1.2.3. Nghiệp vụ tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại Theo điều 4 Luật các tổ chức tín dụng, luật số 47/2010/QH12 của Quốc Hội. Nghiệp vụ tín dụng cho vay là hình thức cấp tín dụng (cấp vốn), theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay: 1. Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.[18] 2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. 3. Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.[18] 7 4. Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. [18] 5. Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.[18] 6. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.[18] 7. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.[18] 8. Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.[18] 9. Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay.[18] 1.1.3. Quy trình tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP Quy trình tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP tuân theo quy trình chung thống nhất trong cả hệ thống Ngân hàng TMCP, quy định rõ từng bước của một khoản cho vay, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ quan có liên quan xuyên suốt quá 8 trình vay vốn. Quy trình được đánh giá là khá chặt chẽ, đầy đủ, các bước thực hiện có liên kết mật thiết với nhau, có tính định hướng khá rõ ràng và cụ thể cho các cán bộ tín dụng. Bao gồm các bước sau: Bước 1: Tiếp thị, khai thác, phát triển lôi kéo khách hàng. Thông qua các nguồn thông tin khác nhau, các mối quan hệ khác nhau, cán bộ tín dụng tìm kiếm khách hàng, tiếp cận khách hàng có nhu cầu vay vốn, giới thiệu khách hàng biết về sản phẩm vay vốn và cơ chế cho vay tại Ngân hàng. Đồng thời tư vấn cho khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp cho nhu cầu vay vốn, bảo đảm tiền vay, hướng dẫn khách hàng cung cấp các hồ sơ cần thiết để tiếp cận khoản vay. Bước 2: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập và hoàn thiện hồ sơ vay vốn, chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ vay vốn. Hồ sơ gồm những nội dung cơ bản sau: Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ, hồ sơ pháp lý về khách hàng (CMND, sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn)..., hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh (nếu là doanh nghiệp, hồ sơ tài chính, hồ sơ về dự án vay vốn, hồ sơ về bảo đảm tiền vay Bước 3 : Thẩm định hiệu quả và khả năng trả nợ Đây là bước cực kỳ quan trọng, liên quan trực tiếp đến chất lượng khoản vay. Cán bộ tín dụng trong quá trình thẩm định cho vay cần có đủ tinh thần trách nhiệm, kiến thức, khả năng thẩm định và đạo đức nghề nghiệp để đánh giá mức độ rủi ro của khoản vay, cụ thể bao gồm các nội dung sau: Thẩm định chung về khách hàng: Đánh giá tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và khả năng quản trị của ban lãnh đạo, đánh giá hình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng, triển vọng của khách hàng, phân tích tình hình quan hệ với Ngân hàng, đánh giá lợi ích của Ngân hàng trong mối quan hệ với khách hàng vay vốn. Thẩm định về tình hình tài chính của khách hàng; đánh giá thông qua hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan