Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng tmcp đầu tư và ...

Tài liệu Nâng cao chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam thái nguyên

.PDF
121
27
114

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯƠNG VŨ NGHĨA NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN – 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯƠNG VŨ NGHĨA NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8.34.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngưới hướng dẫn khoa học: T.S MA THỊ HƯỜNG THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong đề cương luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả Luận văn Dương Vũ Nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban Giám hiệu Nhà trường, các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy chương trình Cao học, các cán bộ của Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Ma Thị Hường - người đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.. Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, ngày……tháng...... năm 2019 Tác giả luận văn Dương Vũ Nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ............................................. ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng ................................................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt ............................................ 5 1.1.2. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt ........................................... 9 1.1.3. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt ..................................... 11 1.1.4. Quy định chung trong thanh toán không dùng tiền mặt ....................... 12 1.1.5. Các phương tiện TTKDTM qua ngân hàng .......................................... 14 1.1.6. Chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt ......................................... 22 1.2. Cơ sở thực tiễn về chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt ………..30 1.2.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng TTKDTM của một số NHTM trên thế giới................................................................................................................... 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iv 1.2.2 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng TTKDTM tại một số NHTM của Việt Nam ................................................................................................................. 34 1.2.3. Bài học kinh nghiệm trong nâng cao chất lượng TTKDTM cho BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên ......................................................................... 39 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 41 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 41 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 41 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 41 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 44 2.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin ............................................ 44 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 45 2.3.1. Chỉ tiêu định lượng ............................................................................... 45 2.3.2. Các tiêu chí định tính đánh giá chất lượng TTKDTM .......................... 47 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THANH TÓAN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN ............................................. 50 3.1. Khái quát chung Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Thái Nguyên ................................................................................ 50 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Thái Nguyên ................................................ 50 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động ............................................... 51 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm (20162018)................................................................................................................ 54 3.2. Thực trạng chất lượng TTKDTM của BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên ............................................................................................................ 62 3.2.1. Thực trạng công tác TTKDTM tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn v 3.2.2. Đánh giá chất lượng công tác TTKDTM của BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên .................................................................................................... 72 3.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng TTKDTM của BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên ......................................................................... 80 3.3. Đánh giá thực trạng chất lượng TTKDTM của BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên .................................................................................................... 84 3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 84 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 85 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN..................... 88 4.1 Mục tiêu định hướng nâng cao chất lượng TTKDTM của BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên trong 5 năm tiếp theo ............................................. 88 4.1.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 88 4.1.2 Định hướng nâng cao chất lượng TTKDTM ......................................... 88 4.2 Giải pháp nâng cao chất lượng TTKDTM tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên ............................................................................................................ 89 4.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng hệ thống TTKDTM ............................. 89 4.2.2. Giải pháp nâng cao tiện ích các phương tiện TTKDTM ...................... 91 4.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động TTKDTM........................................................................................................90 4.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực đáp ứng yêu cầu thực hiện các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ........................................... 98 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 99 4.3.1. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ...................................................... 99 4.3.2. Kiến nghị với BIDV ............................................................................ 100 KẾT LUẬN .................................................................................................. 102 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vi TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104 PHỤ LỤC 1 .................................................................................................. 106 PHỤ LỤC 2 .................................................................................................. 109 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BIDV Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CN Chi nhánh DVCNT Dịch vụ chấp nhận thẻ TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt NHNN Ngân hàng Nhà nước NH Ngân hàng HĐKD Hoạt động kinh doanh KH Khách hàng KT Kinh tế KHCN Khoa học công nghệ KT-XH Kinh tế - xã hội NH Ngân hàng KD Kinh doanh DV Dịch vụ TCTD Tổ chức tín dụng TT Thanh toán TTD Thẻ tín dụng TTQT Thanh toán quốc tế UNC Ủy nhiệm chi UNT Ủy nhiệm thu NHTM Ngân hàng thương mại Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Phân phối số lượng KH điều tra tại các phòng giao dịch ............... 43 Bảng 2.2. Thang đo Likert 5 cấp độ sử dụng trong phân tích......................... 43 Bảng 3.1. Tình hình huy động vốn của BIDV Nam Thái Nguyên ................. 55 Bảng 3.2. Dư nợ tín dụng của Chi nhánh trong giai đoạn 2016-2018 ............ 60 Bảng 3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................ 61 Bảng 3.4. Giá trị thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Nam Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ......................................................................... 63 Bảng 3.5: Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt theo đối tượng tại BIDV Nam Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 .......................................... 64 Bảng 3.6. Thanh toán KDTM theo hình thức thanh toán ............................... 66 Bảng 3.7. Giá trị thanh toán không dùng tiền mặt theo hệ thống thanh toán giai đoạn 2016-2018 ......................................................................... 71 Bảng 3.8. Đánh giá chất lượng hệ thống TTKDTM của BIDV chi nhánh Nam Thái Nguyên...................................................................................... 73 Bảng 3.9. Đánh giá tiện ích các phương tiện TTKDTM của BIDV chi nhánh Nam Thái Nguyên ............................................................................. 75 Bảng 3.10. Đánh giá chất lượng cơ sở vật chất phục vụ TTKDTM của BIDV chi nhánh Nam Thái Nguyên ............................................................ 76 Bảng 3.11. Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực thực hiện TTKDTM của BIDV chi nhánh Nam Thái Nguyên ................................................. 79 Bảng 3.12. Kết quả khảo sát nhân viên về công tác tổ chức hoạt động TTKDTM tại CN .............................................................................. 83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH Hình 1.1. Quy trình hoạt động thanh toán bằng ủy nhiệm chi của hai chủ thể thanh toán cùng hệ thống ngân hàng ............................................................... 16 Hình 1.2. Quy trình hoạt động thanh toán bằng ủy nhiệm chi của hai chủ thể thanh toán khác hệ thống ngân hàng ............................................................... 16 Hình 1.3. Quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm thu của hai chủ thể thanh toán cùng hệ thống ngân hàng................................................................................. 17 Hình 1.4. Quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm thu của hai chủ thể thanh toán khác hệ thống ngân hàng ................................................................................. 18 Hình 1.5. Quy trình thanh toán bằng thẻ thanh toán ngân hàng ..................... 19 Hình 1.6. Quy trình thanh toán bằng thư tín dụng .......................................... 21 Hình 3.1. Tình hình thanh toán qua thẻ thanh toán giai đoạn 2016-2018 ...... 69 Hình 3.2. Kết quả thanh toán L/C xuất nhập khẩu.......................................... 70 Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức BIDV Nam Thái Nguyên ................................... 52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài “Thanh toánzkhông dùng tiền mặt (TTKDTM) là phương thứczthanh toán phổ biến ở mộtzsố quốczgia phát triển trênzthế giới như Anh, Canada, Bỉ... Đâyzlà phươngzthức thanh toán hàngzhóa vàzdịch vụ không phát sinh chuyển tiền mặt giữa cáczđơn vị thanh toán. Bên cạnh cáczphương tiện thanh toán truyềnzthống, cáczphương tiện xúc tiến kinh doanh phổzbiến nhất trên thế giới hiệnznay bao gồm: thẻ thanh toán, séc và tiền điện tử. TTKDTM được cộng đồng tài chính và các chuyên gia đánh giá là sử dụng tiền thông minh, bởi vì nó tránh được rủi rozlưu thông dòng tiền vàzkiểm soát dòng tiền và giúp thanh toánzan toàn, thuận tiện, quay vòng vốn nhanh. "Thanh toánzkhông dùng tiền mặt (TTKDTM) qua ngânzhàng là một dịch vụzphong phú, đa dạngzvà liên tụczphát triển, đáp ứngzphần lớn nhu cầu của nền kinhztế thị trường linhzhoạt và năngzđộng. TTKDTM giúp tập trung vàzphân phối vốnznhanh chóng, an toàn vàzhiệu quả. Đóng góp tích cực để thúczđẩy nền kinh tếzphát triển.“Sự phát triển của hệ thốngzthanh toán ngân hàng không chỉ tạoztiền đề và nền tảng chozsự phát triển hoạt độngzkinh doanh của ngânzhàng mà còn giúp Nhàznước quản lý vĩ môzhiệu quả, nhất là trong quá trìnhzhội nhập kinh tếzquốc tế." “Để đứngzvững trong môiztrường cạnh tranh cũng như đáp ứng nhuzcầu đa dạng của kháchzhàng, các dịch vụ ngân hàng hiện đại đã được các ngân hàng thương mại hiện tại lựa chọn để đápzứng các mục tiêuzphát triển lâuzdài và bền vững. Cùng với xu hướng đó, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã lần lượt triển khai nhiều sản phẩm thanh toán công nghệ cao với các dịch vụ tiện ích hiện đại để phát triển hoạt động thanh toán không sử dụng tiền mặt. Qua đó cải thiện chất lượng và tỷ lệ doanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2 thuzdịch vụ - một nguồn thuzthực sự và an toàn." Việc triển khai các loại hình thanh toánzkhông dùng tiền mặt tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên còn gặp một số khó khăn, hạn chế như đại bộ phậnzdân cư đều dùng tiền mặt do thói quen, chỉ một số bộ phận cán bộ cơ quan, tầng lớp trí thức dùng thẻ thanh toán, thanh toánzđiện tử. Chất lượng TTKDTM còn chưa được đảm bảo như tiện ích một số máy POS của Ngân hàng có triển khai đến các đại lý, cửazhàng, trung tâmzthương mại, siêu thị nhưng do doanh số không cao nên đã thu hồi về; chất lượng nhân lực còn chưa chuyên nghiệp trong các giao dịch TTKDTM; tính bảozmật trong các giao dịch TTKDTM còn chưa cao. Xuất phát từ các lý do trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: Nâng cao chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên để nghiên cứu và phát triển thành luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu của đề tài là đề xuất một giải pháp nhằm nâng cao chất lượng TTKDTM tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên góp phần nâng caozhiệu quả kinh doanh trong những năm tiếp theo tạizchi nhánh. 2.2 Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hóa, góp phần làm rõ thêm một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng TTKDTM trong hoạt độngzkinh doanh của ngân hàng thươngzmại trong điều kiện hội nhậpzkinh tế của Việt Nam. + Nghiên cứu, đánh giá thực trạng chất lượng TTKDTM tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên: những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đó. + Xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng TTKDTM tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Nam Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3 + Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nângzcao chất lượng hoạt động TTKDTM tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng hoạt động TTKDTM tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên. - Phạm vi về thời gian:“Từ năm 2016 đến năm 2018, đây là giai đoạn triển khai một cách toàn diện các hoạt động TTKDM theo đề án của Chính phủ mà BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên nói riêng và toàn hệ thống BIDV nói chung triển khai thực hiện. - Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu chất lượng TTKDTM tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Ý nghĩa về mặt lý luận: Góp phần hệ thống một cách đầy đủ, toàn diện về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng thương mại cũng như các nhân tố tác động đến việc nâng cao”chất lượng TTKDTM. Ý nghĩa về mặt thực tiễn: Luận văn đã phản ánh thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên, qua đó đưa ra được những ưu điểm, hạn chế cũng như phân tích được”các nguyên nhân dẫn đến hạn chế nâng cao chất lượng TTKDTM. Dựa trên những cơ sở phân tích đó, luận văn đã đề xuất các giải pháp thiết thực, hiệu quả để phát triển hoạt động TTKDTM cho BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên. Luận văn sẽ là kênh tham khảo hữu ích cho các nhà khoa học, bạn đọc và các ngân hàng thương mại trên địa bàn về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam nói chung và tại BIDV chi nhánh Nam Thái Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 4 Nguyên nói riêng. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng TTKDTM tại các ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng chất lượng TTKDTM tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng TTKDTM tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng 1.1.1. Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt 1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng xuất hiện đầu tiên và phổ biến nhất hiện nay. NHTM đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM. Ở Việt Nam, Luật Các Tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua vào ngày 12 tháng 12 năm 1997, định nghĩa: Ngân hàng là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác”. Luật Tổ chức tín dụng không có định nghĩa hoạt động ngân hàng vì khái niệm này đã được định nghĩa trong Luật Ngân hàng Nhà nước cũng do Quốc hội khóa X thông qua cùng ngày. Luật Ngân hàng Nhà nước định nghĩa: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 6 dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán”. Từ những nhận định trên có thể thấy: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng số: 47/2010/QH12 nhằm mục tiêu lợi nhuận”. (Nghị định số 161/2006/NĐ-CP) Hoạt động của NHTM là khâu quan trọng trong toàn bộ quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn. NHTM không chỉ cung cấp vốn cho sản xuất mà còn thúc đẩy sự vận động của nền kinh tế thông qua dịch vụ TTKDTM qua ngân hàng. 1.1.1.2. Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt Tiền mặt có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, hiểu theo nghĩa hẹp là tiền do Ngân hàng Trung ương phát hành và được đặt ở nơi công cộng hoặc bên ngoài hệ thống ngân hàng. Theo nghĩa rộng thì tiền mặt lại được hiểu là những thứ có thể được sử dụng trực tiếp để thanh toán cho các giao dịch và bao gồm cả tiền gửi ngân hàng”. Do đó, trong trường hợp này, khái niệm tiền mặt được sử dụng để biểu thị hình thức tài sản có thể thanh toán nhất, bao gồm các đồng tiền do Ngân hàng Trung ương phát hành và được giữ bởi công chúng để chi tiêu, tiền gửi trong tài khoản hiện tại hoặc hiện tại, có thể được rút tại bất kỳ”. Đối với các ngân hàng thương mại, khái niệm tiền mặt bao gồm tiền được lưu trữ trong két và số dư của họ tại Ngân hàng Trung ương. Bởi vì nó được sử dụng theo nhiều cách khác nhau, khi chúng ta gặp khái niệm này, chúng ta phải chú ý đến ý nghĩa của nó được sử dụng trong một bối cảnh nhất định (Từ điển kinh tế, 2009). Theo Phan Thị Thu Hà (2012): Tiền mặt là một hình thức tiền tệ, trong quá trình giao dịch, chức năng lưu thông và lưu trữ giá trị được thực hiện mà không có sự tham gia của các tổ chức tài chính trung gian cụ thể, đặc thù.” Frederic S.Miskin (2001) cho rằng: Thanh toán, trong quan hệ kinh tế, thường được hiểu là việc thực hiện thanh toán bằng tiền mặt giữa các bên trong Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7 một số quan hệ kinh tế nhất định. Tiền ở đây có nghĩa là bất cứ thứ gì thường được chấp nhận trong thanh toán để nhận hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc trả nợ.” Trong bối cảnh của một nền kinh tế đang phát triển nhanh về chất lượng và số lượng, hoạt động thanh toán tiền mặt không thể đáp ứng nhu cầu thanh toán của nền kinh tế. Hoạt động thanh toán tiền mặt đã tiết lộ nhiều hạn chế theo Nguyễn Hữu Tài (2013): Thứ nhất, thanh toán tiền mặt không an toàn lắm, với khối lượng lớn hàng hóa và dịch vụ, việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt sẽ không an toàn và thuận tiện cho cả người trả tiền và người thụ hưởng. Thứ hai, Ngân hàng Nhà nước phải chi rất nhiều tiền để in, vận chuyển và bảo quản tiền mặt. Ngoài ra, một hạn chế quan trọng của thanh toán bằng tiền mặt là thanh toán bằng tiền mặt làm giảm khả năng tạo tiền của các ngân hàng thương mại, trong khi nền kinh tế luôn cần tiền mặt để thanh toán. Nó tạo ra áp lực giả tạo về sự khan hiếm tiền mặt trong nền kinh tế, khiến giá cả rất có thể gây khó khăn cho Ngân hàng Nhà nước trong việc điều chỉnh chính sách tiền tệ. Từ những hạn chế đã được phân tích ở trên, thị trường đòi hỏi một loại hình thanh toán mới hiện đại hơn, tiện lợi hơn, không sử dụng tiền mặt. Trong luận văn này, khái niệm về thanh toán không dùng tiền mặt được hiểu theo định nghĩa của Nguyễn Thị Sương Thu (2012): Thanh toán không dùng tiền mặt là cách thức thanh toán trong đó không có sự xuất hiện của tiền mặt mà việc thanh toán được thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản của các chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh toán thông qua vai trò trung gian của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán”. “TTKDTM cũng được định nghĩa là hình thức thanh toán hàng hóa, dịch vụ.... của khách hàng thông qua vai trò trung gian của Ngân hàng. Thanh toán qua Ngân hàng là hình thức thanh toán của ngân hàng từ tài khoản của khách hàng này sang tài khoản của khách hàng khác theo lệnh của chủ tài Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 8 khoản (Nguyễn Hữu Tài, 2013). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 9 1.1.2. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt 1.1.2.1. Đối với nền kinh tế Hoạt động TTKDTM đã“thúc đẩy kinh tế ngày càng phát triển nhờ những ưu điểm vượt trội như: mở rộng giao thương kinh tế giữa các vùng miền, giữa các nước trên thế giới; giúp nâng cao khả năng lưu chuyển hàng hóa và nguồn vốn, từ đó“góp phần phát triển”kinh tế xã hội; kiểm soát được sự phát triển của nền kinh tế tạo sự ổn định, cân bằng. Theo Frederic S.Miskin (2001), TTKDTM có 4 vai trò đối với nền kinh tế: Thứ nhất, TTKDTM giúp làm giảm lượng tiền mặt xuất hiện trong lưu thông: Khi thanh toán qua Ngân hàng, tiền mặt không được coi là một công cụ dùng để thanh toán. Từ đó, làm giảm số lượng tiền mặt có thể xuất hiện trong lưu thông của xã hội”. Thứ hai, TTKDTM giúp giảm thiểu tối đa những chi phí từ hoạt động phát hành và lưu thông tiền mặt trên thị trường: Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt sẽ góp phần giảm số lượng và tỷ lệ tiền mặt xuất hiện trong luu thông, do đó nó giúp tối đa hóa việc tiết kiệm các khoản tiền phải chi khi phát hành và lưu thông tiền từ hoạt động in ấn, hoạt động vận chuyển đến bảo quản tiền và chi phí có liên quan đến thời gian thanh toán... Thứ ba, TTKDTM đóng góp một phần giúp Nhà nước trong điều tiết kinh tế vĩ mô và kiểm soát chỉ số lạm phát: phát triển hoạt động TTKDTM trong xã hội có thể giúp đỡ Nhà nước trong điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Ngoài ra nó cũng góp một phần nhằm đảm bảo thực hiện được chính sách về tiền tệ, đặc biệt áp dụng trong chính sách tiền tệ chặt chẽ để góp phần kiểm soát chỉ tiêu về lạm phát”. Thứ tư, TTKDTM đóng góp một phần thúc đẩy nhanh vòng quay vốn cho xã hội: TTKDTM có ảnh hưởng quan trọng trong đẩy nhanh tốc độ hoạt động thanh toán, giúp chuyển vốn có tốc độ nhanh hơn và từ đó giúp rút ngắn chu kỳ hoạt động sản xuất; qua đó thúc đẩy quá trình tái sản xuất, có ảnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất