ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
DƯƠNG VŨ NGHĨA
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
NAM THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN – 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
DƯƠNG VŨ NGHĨA
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
NAM THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngưới hướng dẫn khoa học: T.S MA THỊ HƯỜNG
THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu nêu trong đề cương luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Tác giả Luận văn
Dương Vũ Nghĩa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban Giám hiệu Nhà trường, các
thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy chương trình Cao học, các cán bộ của
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và
thực hiện luận văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Ma Thị Hường - người
đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này..
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động
viên, khích lệ và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
luận văn.
Thái Nguyên, ngày……tháng...... năm 2019
Tác giả luận văn
Dương Vũ Nghĩa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ............................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI................................................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân
hàng ................................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt ............................................ 5
1.1.2. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt ........................................... 9
1.1.3. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt ..................................... 11
1.1.4. Quy định chung trong thanh toán không dùng tiền mặt ....................... 12
1.1.5. Các phương tiện TTKDTM qua ngân hàng .......................................... 14
1.1.6. Chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt ......................................... 22
1.2. Cơ sở thực tiễn về chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt ………..30
1.2.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng TTKDTM của một số NHTM trên thế
giới................................................................................................................... 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
iv
1.2.2 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng TTKDTM tại một số NHTM của Việt
Nam ................................................................................................................. 34
1.2.3. Bài học kinh nghiệm trong nâng cao chất lượng TTKDTM cho BIDV
Chi nhánh Nam Thái Nguyên ......................................................................... 39
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 41
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 41
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 41
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 41
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 44
2.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin ............................................ 44
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 45
2.3.1. Chỉ tiêu định lượng ............................................................................... 45
2.3.2. Các tiêu chí định tính đánh giá chất lượng TTKDTM .......................... 47
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THANH TÓAN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN ............................................. 50
3.1. Khái quát chung Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Nam Thái Nguyên ................................................................................ 50
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam Chi nhánh Nam Thái Nguyên ................................................ 50
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động ............................................... 51
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm (20162018)................................................................................................................ 54
3.2. Thực trạng chất lượng TTKDTM của BIDV Chi nhánh Nam Thái
Nguyên ............................................................................................................ 62
3.2.1. Thực trạng công tác TTKDTM tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
v
3.2.2. Đánh giá chất lượng công tác TTKDTM của BIDV Chi nhánh Nam
Thái Nguyên .................................................................................................... 72
3.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng TTKDTM của BIDV
Chi nhánh Nam Thái Nguyên ......................................................................... 80
3.3. Đánh giá thực trạng chất lượng TTKDTM của BIDV Chi nhánh Nam
Thái Nguyên .................................................................................................... 84
3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 84
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 85
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN..................... 88
4.1 Mục tiêu định hướng nâng cao chất lượng TTKDTM của BIDV Chi
nhánh Nam Thái Nguyên trong 5 năm tiếp theo ............................................. 88
4.1.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 88
4.1.2 Định hướng nâng cao chất lượng TTKDTM ......................................... 88
4.2 Giải pháp nâng cao chất lượng TTKDTM tại BIDV Chi nhánh Nam Thái
Nguyên ............................................................................................................ 89
4.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng hệ thống TTKDTM ............................. 89
4.2.2. Giải pháp nâng cao tiện ích các phương tiện TTKDTM ...................... 91
4.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động
TTKDTM........................................................................................................90
4.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực đáp ứng yêu cầu thực
hiện các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ........................................... 98
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 99
4.3.1. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ...................................................... 99
4.3.2. Kiến nghị với BIDV ............................................................................ 100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 102
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
vi
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................. 106
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................. 109
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CN
Chi nhánh
DVCNT
Dịch vụ chấp nhận thẻ
TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NH
Ngân hàng
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
KH
Khách hàng
KT
Kinh tế
KHCN
Khoa học công nghệ
KT-XH
Kinh tế - xã hội
NH
Ngân hàng
KD
Kinh doanh
DV
Dịch vụ
TCTD
Tổ chức tín dụng
TT
Thanh toán
TTD
Thẻ tín dụng
TTQT
Thanh toán quốc tế
UNC
Ủy nhiệm chi
UNT
Ủy nhiệm thu
NHTM
Ngân hàng thương mại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Phân phối số lượng KH điều tra tại các phòng giao dịch ............... 43
Bảng 2.2. Thang đo Likert 5 cấp độ sử dụng trong phân tích......................... 43
Bảng 3.1. Tình hình huy động vốn của BIDV Nam Thái Nguyên ................. 55
Bảng 3.2. Dư nợ tín dụng của Chi nhánh trong giai đoạn 2016-2018 ............ 60
Bảng 3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong giai đoạn 2016
- 2018 ................................................................................................ 61
Bảng 3.4. Giá trị thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Nam Thái Nguyên
giai đoạn 2016-2018 ......................................................................... 63
Bảng 3.5: Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt theo đối tượng tại BIDV
Nam Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 .......................................... 64
Bảng 3.6. Thanh toán KDTM theo hình thức thanh toán ............................... 66
Bảng 3.7. Giá trị thanh toán không dùng tiền mặt theo hệ thống thanh toán
giai đoạn 2016-2018 ......................................................................... 71
Bảng 3.8. Đánh giá chất lượng hệ thống TTKDTM của BIDV chi nhánh Nam
Thái Nguyên...................................................................................... 73
Bảng 3.9. Đánh giá tiện ích các phương tiện TTKDTM của BIDV chi nhánh
Nam Thái Nguyên ............................................................................. 75
Bảng 3.10. Đánh giá chất lượng cơ sở vật chất phục vụ TTKDTM của BIDV
chi nhánh Nam Thái Nguyên ............................................................ 76
Bảng 3.11. Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực thực hiện TTKDTM của
BIDV chi nhánh Nam Thái Nguyên ................................................. 79
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát nhân viên về công tác tổ chức hoạt động
TTKDTM tại CN .............................................................................. 83
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
Hình 1.1. Quy trình hoạt động thanh toán bằng ủy nhiệm chi của hai chủ thể
thanh toán cùng hệ thống ngân hàng ............................................................... 16
Hình 1.2. Quy trình hoạt động thanh toán bằng ủy nhiệm chi của hai chủ thể
thanh toán khác hệ thống ngân hàng ............................................................... 16
Hình 1.3. Quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm thu của hai chủ thể thanh toán
cùng hệ thống ngân hàng................................................................................. 17
Hình 1.4. Quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm thu của hai chủ thể thanh toán
khác hệ thống ngân hàng ................................................................................. 18
Hình 1.5. Quy trình thanh toán bằng thẻ thanh toán ngân hàng ..................... 19
Hình 1.6. Quy trình thanh toán bằng thư tín dụng .......................................... 21
Hình 3.1. Tình hình thanh toán qua thẻ thanh toán giai đoạn 2016-2018 ...... 69
Hình 3.2. Kết quả thanh toán L/C xuất nhập khẩu.......................................... 70
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức BIDV Nam Thái Nguyên ................................... 52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
“Thanh toánzkhông dùng tiền mặt (TTKDTM) là phương thứczthanh
toán phổ biến ở mộtzsố quốczgia phát triển trênzthế giới như Anh, Canada,
Bỉ... Đâyzlà phươngzthức thanh toán hàngzhóa vàzdịch vụ không phát sinh
chuyển tiền mặt giữa cáczđơn vị thanh toán. Bên cạnh cáczphương tiện thanh
toán truyềnzthống, cáczphương tiện xúc tiến kinh doanh phổzbiến nhất trên
thế giới hiệnznay bao gồm: thẻ thanh toán, séc và tiền điện tử. TTKDTM
được cộng đồng tài chính và các chuyên gia đánh giá là sử dụng tiền thông
minh, bởi vì nó tránh được rủi rozlưu thông dòng tiền vàzkiểm soát dòng tiền
và giúp thanh toánzan toàn, thuận tiện, quay vòng vốn nhanh.
"Thanh toánzkhông dùng tiền mặt (TTKDTM) qua ngânzhàng là một
dịch vụzphong phú, đa dạngzvà liên tụczphát triển, đáp ứngzphần lớn nhu cầu
của nền kinhztế thị trường linhzhoạt và năngzđộng. TTKDTM giúp tập trung
vàzphân phối vốnznhanh chóng, an toàn vàzhiệu quả. Đóng góp tích cực để
thúczđẩy nền kinh tếzphát triển.“Sự phát triển của hệ thốngzthanh toán ngân
hàng không chỉ tạoztiền đề và nền tảng chozsự phát triển hoạt độngzkinh
doanh của ngânzhàng mà còn giúp Nhàznước quản lý vĩ môzhiệu quả, nhất là
trong quá trìnhzhội nhập kinh tếzquốc tế."
“Để đứngzvững trong môiztrường cạnh tranh cũng như đáp ứng nhuzcầu
đa dạng của kháchzhàng, các dịch vụ ngân hàng hiện đại đã được các ngân
hàng thương mại hiện tại lựa chọn để đápzứng các mục tiêuzphát triển lâuzdài
và bền vững. Cùng với xu hướng đó, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã lần lượt triển khai nhiều sản phẩm thanh
toán công nghệ cao với các dịch vụ tiện ích hiện đại để phát triển hoạt động
thanh toán không sử dụng tiền mặt. Qua đó cải thiện chất lượng và tỷ lệ doanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
2
thuzdịch vụ - một nguồn thuzthực sự và an toàn."
Việc triển khai các loại hình thanh toánzkhông dùng tiền mặt tại BIDV
Chi nhánh Nam Thái Nguyên còn gặp một số khó khăn, hạn chế như đại bộ
phậnzdân cư đều dùng tiền mặt do thói quen, chỉ một số bộ phận cán bộ cơ
quan, tầng lớp trí thức dùng thẻ thanh toán, thanh toánzđiện tử. Chất lượng
TTKDTM còn chưa được đảm bảo như tiện ích một số máy POS của Ngân
hàng có triển khai đến các đại lý, cửazhàng, trung tâmzthương mại, siêu thị
nhưng do doanh số không cao nên đã thu hồi về; chất lượng nhân lực còn
chưa chuyên nghiệp trong các giao dịch TTKDTM; tính bảozmật trong các
giao dịch TTKDTM còn chưa cao. Xuất phát từ các lý do trên, tôi đã lựa chọn
nghiên cứu đề tài: Nâng cao chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái
Nguyên để nghiên cứu và phát triển thành luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu của đề tài là đề xuất một giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
TTKDTM tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên góp phần nâng caozhiệu
quả kinh doanh trong những năm tiếp theo tạizchi nhánh.
2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa, góp phần làm rõ thêm một số vấn đề lý luận và thực
tiễn về chất lượng TTKDTM trong hoạt độngzkinh doanh của ngân hàng
thươngzmại trong điều kiện hội nhậpzkinh tế của Việt Nam.
+ Nghiên cứu, đánh giá thực trạng chất lượng TTKDTM tại BIDV Chi
nhánh Nam Thái Nguyên: những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế đó.
+ Xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng TTKDTM tại
Ngân hàng BIDV chi nhánh Nam Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
3
+ Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nângzcao chất lượng hoạt động
TTKDTM tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng hoạt động TTKDTM tại
BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian:“Từ năm 2016 đến năm 2018, đây là giai đoạn
triển khai một cách toàn diện các hoạt động TTKDM theo đề án của Chính phủ
mà BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên nói riêng và toàn hệ thống BIDV nói
chung triển khai thực hiện.
- Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu chất lượng TTKDTM tại
BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Ý nghĩa về mặt lý luận: Góp phần hệ thống một cách đầy đủ, toàn diện
về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng thương mại
cũng như các nhân tố tác động đến việc nâng cao”chất lượng TTKDTM.
Ý nghĩa về mặt thực tiễn: Luận văn đã phản ánh thực trạng hoạt động
thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên, qua
đó đưa ra được những ưu điểm, hạn chế cũng như phân tích được”các nguyên
nhân dẫn đến hạn chế nâng cao chất lượng TTKDTM. Dựa trên những cơ sở
phân tích đó, luận văn đã đề xuất các giải pháp thiết thực, hiệu quả để phát
triển hoạt động TTKDTM cho BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên.
Luận văn sẽ là kênh tham khảo hữu ích cho các nhà khoa học, bạn đọc
và các ngân hàng thương mại trên địa bàn về hoạt động thanh toán không
dùng tiền mặt tại Việt Nam nói chung và tại BIDV chi nhánh Nam Thái
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
4
Nguyên nói riêng.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu
gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng TTKDTM tại các
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng chất lượng TTKDTM tại BIDV Chi nhánh Nam
Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng TTKDTM tại BIDV Chi
nhánh Nam Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại
ngân hàng
1.1.1. Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng xuất hiện đầu tiên và phổ
biến nhất hiện nay. NHTM đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM
đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế
hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao
nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và
trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM. Ở Việt
Nam, Luật Các Tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua vào ngày 12
tháng 12 năm 1997, định nghĩa: Ngân hàng là một loại hình tổ chức tín dụng
được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên
quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm
ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng
chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác”.
Luật Tổ chức tín dụng không có định nghĩa hoạt động ngân hàng vì
khái niệm này đã được định nghĩa trong Luật Ngân hàng Nhà nước cũng do
Quốc hội khóa X thông qua cùng ngày. Luật Ngân hàng Nhà nước định nghĩa:
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
6
dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán”.
Từ những nhận định trên có thể thấy: Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng số:
47/2010/QH12 nhằm mục tiêu lợi nhuận”. (Nghị định số 161/2006/NĐ-CP)
Hoạt động của NHTM là khâu quan trọng trong toàn bộ quá trình tuần hoàn
và chu chuyển vốn. NHTM không chỉ cung cấp vốn cho sản xuất mà còn thúc đẩy
sự vận động của nền kinh tế thông qua dịch vụ TTKDTM qua ngân hàng.
1.1.1.2. Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt
Tiền mặt có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, hiểu theo nghĩa
hẹp là tiền do Ngân hàng Trung ương phát hành và được đặt ở nơi công cộng
hoặc bên ngoài hệ thống ngân hàng. Theo nghĩa rộng thì tiền mặt lại được
hiểu là những thứ có thể được sử dụng trực tiếp để thanh toán cho các giao
dịch và bao gồm cả tiền gửi ngân hàng”. Do đó, trong trường hợp này, khái
niệm tiền mặt được sử dụng để biểu thị hình thức tài sản có thể thanh toán
nhất, bao gồm các đồng tiền do Ngân hàng Trung ương phát hành và được giữ
bởi công chúng để chi tiêu, tiền gửi trong tài khoản hiện tại hoặc hiện tại, có
thể được rút tại bất kỳ”. Đối với các ngân hàng thương mại, khái niệm tiền
mặt bao gồm tiền được lưu trữ trong két và số dư của họ tại Ngân hàng Trung
ương. Bởi vì nó được sử dụng theo nhiều cách khác nhau, khi chúng ta gặp
khái niệm này, chúng ta phải chú ý đến ý nghĩa của nó được sử dụng trong
một bối cảnh nhất định (Từ điển kinh tế, 2009).
Theo Phan Thị Thu Hà (2012): Tiền mặt là một hình thức tiền tệ, trong
quá trình giao dịch, chức năng lưu thông và lưu trữ giá trị được thực hiện mà
không có sự tham gia của các tổ chức tài chính trung gian cụ thể, đặc thù.”
Frederic S.Miskin (2001) cho rằng: Thanh toán, trong quan hệ kinh tế,
thường được hiểu là việc thực hiện thanh toán bằng tiền mặt giữa các bên trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
7
một số quan hệ kinh tế nhất định. Tiền ở đây có nghĩa là bất cứ thứ gì thường
được chấp nhận trong thanh toán để nhận hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc trả nợ.”
Trong bối cảnh của một nền kinh tế đang phát triển nhanh về chất
lượng và số lượng, hoạt động thanh toán tiền mặt không thể đáp ứng nhu cầu
thanh toán của nền kinh tế. Hoạt động thanh toán tiền mặt đã tiết lộ nhiều hạn
chế theo Nguyễn Hữu Tài (2013): Thứ nhất, thanh toán tiền mặt không an
toàn lắm, với khối lượng lớn hàng hóa và dịch vụ, việc thanh toán trực tiếp
bằng tiền mặt sẽ không an toàn và thuận tiện cho cả người trả tiền và người
thụ hưởng. Thứ hai, Ngân hàng Nhà nước phải chi rất nhiều tiền để in, vận
chuyển và bảo quản tiền mặt. Ngoài ra, một hạn chế quan trọng của thanh
toán bằng tiền mặt là thanh toán bằng tiền mặt làm giảm khả năng tạo tiền của
các ngân hàng thương mại, trong khi nền kinh tế luôn cần tiền mặt để thanh
toán. Nó tạo ra áp lực giả tạo về sự khan hiếm tiền mặt trong nền kinh tế,
khiến giá cả rất có thể gây khó khăn cho Ngân hàng Nhà nước trong việc điều
chỉnh chính sách tiền tệ. Từ những hạn chế đã được phân tích ở trên, thị
trường đòi hỏi một loại hình thanh toán mới hiện đại hơn, tiện lợi hơn, không
sử dụng tiền mặt.
Trong luận văn này, khái niệm về thanh toán không dùng tiền mặt được
hiểu theo định nghĩa của Nguyễn Thị Sương Thu (2012): Thanh toán không
dùng tiền mặt là cách thức thanh toán trong đó không có sự xuất hiện của tiền
mặt mà việc thanh toán được thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài
khoản của các chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh toán thông qua vai trò
trung gian của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán”.
“TTKDTM cũng được định nghĩa là hình thức thanh toán hàng hóa,
dịch vụ.... của khách hàng thông qua vai trò trung gian của Ngân hàng. Thanh
toán qua Ngân hàng là hình thức thanh toán của ngân hàng từ tài khoản của
khách hàng này sang tài khoản của khách hàng khác theo lệnh của chủ tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
8
khoản (Nguyễn Hữu Tài, 2013).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
9
1.1.2. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế
Hoạt động TTKDTM đã“thúc đẩy kinh tế ngày càng phát triển nhờ
những ưu điểm vượt trội như: mở rộng giao thương kinh tế giữa các vùng
miền, giữa các nước trên thế giới; giúp nâng cao khả năng lưu chuyển hàng
hóa và nguồn vốn, từ đó“góp phần phát triển”kinh tế xã hội; kiểm soát được
sự phát triển của nền kinh tế tạo sự ổn định, cân bằng. Theo Frederic S.Miskin
(2001), TTKDTM có 4 vai trò đối với nền kinh tế:
Thứ nhất, TTKDTM giúp làm giảm lượng tiền mặt xuất hiện trong lưu
thông: Khi thanh toán qua Ngân hàng, tiền mặt không được coi là một công
cụ dùng để thanh toán. Từ đó, làm giảm số lượng tiền mặt có thể xuất hiện
trong lưu thông của xã hội”.
Thứ hai, TTKDTM giúp giảm thiểu tối đa những chi phí từ hoạt động
phát hành và lưu thông tiền mặt trên thị trường: Hoạt động thanh toán không
dùng tiền mặt sẽ góp phần giảm số lượng và tỷ lệ tiền mặt xuất hiện trong luu
thông, do đó nó giúp tối đa hóa việc tiết kiệm các khoản tiền phải chi khi phát
hành và lưu thông tiền từ hoạt động in ấn, hoạt động vận chuyển đến bảo quản
tiền và chi phí có liên quan đến thời gian thanh toán...
Thứ ba, TTKDTM đóng góp một phần giúp Nhà nước trong điều tiết
kinh tế vĩ mô và kiểm soát chỉ số lạm phát: phát triển hoạt động TTKDTM
trong xã hội có thể giúp đỡ Nhà nước trong điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Ngoài
ra nó cũng góp một phần nhằm đảm bảo thực hiện được chính sách về tiền tệ,
đặc biệt áp dụng trong chính sách tiền tệ chặt chẽ để góp phần kiểm soát chỉ
tiêu về lạm phát”.
Thứ tư, TTKDTM đóng góp một phần thúc đẩy nhanh vòng quay vốn
cho xã hội: TTKDTM có ảnh hưởng quan trọng trong đẩy nhanh tốc độ hoạt
động thanh toán, giúp chuyển vốn có tốc độ nhanh hơn và từ đó giúp rút ngắn
chu kỳ hoạt động sản xuất; qua đó thúc đẩy quá trình tái sản xuất, có ảnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -