BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
------------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ - CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU
TƢ PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
Nguyễn Thị Quỳnh Lan
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 8.34.01.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ THỊ HẰNG
Hà Nội – Năm 201
LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
- Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không
trùng lặp với các đề tài khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Quỳnh Lan
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo,
cô giáo Viện Đại Học Mở Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong
quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn.
Tác giả bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS. Vũ Thị Mai
cô giáo trực tiếp hƣớng dẫn, đã tận tình định hƣớng, chỉ dẫn, giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tác giả trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Do điều kiện về thời gian và khả năng bản thân có hạn, mặc dù đã có nhiều cố
gắng, song chắc chắn luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự góp
ý kiến từ các quý thầy cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Quỳnh Lan
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ
STT
Viết tắt
1
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
2
CBNV
Cán bộ nhân viên
3
NNL
Nguồn nhân lực
4
DN
Doanh nghiệp
5
NLĐ
Ngƣời lao động
7
CMNV
Chuyên môn nghiệp vụ
8
QHNNL
Quy hoạch nguồn nhân lực
9
LĐ
Lao động
10
PT
Phổ thông
11
ILO
Tổ chức lao động quốc tế
12
QTNL
Quản trị nhân lực
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP .................................................... 7
1.1 Nguồn nhân lực và chất lƣợng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp .............. 7
1.1.1 Nguồn nhân lực và chất lƣợng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ............... 7
1.1.2 Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.......... 12
1.2 Nội dung các hoạt động nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp ............................................................................................................. 15
1.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực ........................................................................... 15
1.2.2 Tuyển dụng, sử dụng, đánh giá ngƣời lao động............................................. 16
1.2.3 Chính sách đãi ngộ với ngƣời lao động ......................................................... 17
1.2.4 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............................................................ 19
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
trong doanh nghiệp .................................................................................................. 20
1.3.1 Các nhân tố bên ngoài .................................................................................... 20
1.3.2 Các nhân tố bên trong .................................................................................... 22
1.4 Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại một số công ty
và gợi ý đối với Xí nghiệp Xây dựng và chuyển giao công nghệ - Công ty
cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị ..................................... 23
1.4.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại một số công ty ......... 23
1.4.2 Gợi ý đối với Xí nghiệp Xây dựng và chuyển giao công nghệ- Công ty cổ
phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị về nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực ........................................................................................................ 26
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ CHUYỂN GIAO
CÔNG NGHỆ - CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ .................................................................................... 30
2.1 Tổng quan về Xí nghiệp Xây dựng và chuyển giao công nghệ - Công
ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị ................................. 30
2.1.1 Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Xây dựng và
chuyển giao công nghệ - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến
trúc Đô Thị .............................................................................................................. 30
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Xí nghiệp Xây dựng và chuyển
giao công nghệ- Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô
Thị ........................................................................................................................... 32
2.1.3 Kết quả hoạt động của Xí nghiệp Xây dựng và chuyển giao công nghệ Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị ............................ 35
2.1.4 Đặc điểm nguồn nhân lực của Xí nghiệp Xây dựng và chuyển giao công
nghệ- Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị ................ 39
2.2 Thực trạng chất lƣợng nguồn nhân lực và các hoạt động nâng cao
chất lƣợng nguồn nhân lực của Xí nghiệp Xây dựng và chuyển giao công
nghệ - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị ............. 42
2.2.1 Các tiêu chí đánh giá về chất lƣợng nguồn nhân lực của Xí nghiệp Xây
dựng và chuyển giao công nghệ - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát
triển kiến trúc Đô Thị .............................................................................................. 42
2.2.2 Thực trạng các hoạt động nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của Xí
nghiệp Xây dựng và chuyển giao công nghệ - Công ty cổ phần xây dựng và đầu
tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị.................................................................................. 56
2.3 Đánh giá thực trạng chất lƣợng nguồn nhân lực và nâng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực của Xí nghiệp Xây dựng và chuyển giao công nghệ
- Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị ................... 69
2.3.1 Những mặt tích cực ........................................................................................ 69
2.3.2 Những mặt hạn chế ........................................................................................ 71
2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế bất cập .................................................................. 72
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG
VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ - CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ ................................................ 75
3.1 Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển xí nghiệp và quan điểm nâng cao
chất lƣợng nguồn nhân lực đến năm 2021 ............................................................. 75
3.1.1 Phƣơng hƣớng phát triển xí nghiệp đến năm 2021 ........................................ 75
3.1.2 Mục tiêu về nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực đến năm 2021 ................. 75
3.1.3 Quan điểm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của Xí nghiệp xây dựng
và chuyển giao công nghệ - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển
kiến trúc Đô Thị ..................................................................................................... 77
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện nâng cao chất lƣợng nguồn nhân
lực của xí nghiệp đến năm 2021 .............................................................................. 78
3.2.1 Hoàn thiện công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực tại xí nghiệp .................. 78
3.2.2 Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............................ 79
3.2.3 Hoàn thiện công tác tuyển dụng..................................................................... 83
3.2.4 Nâng cao công tác tạo động lực cho ngƣời lao động ..................................... 86
3.2.5. Một số giải pháp khác nhằm nâng cao ý thức lao động trong doanh
nghiệp ...................................................................................................................... 88
3.3. Một số kiến nghị................................................................................................. 91
3.3.1. Về phía xí nghiệp .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Về phía cơ quan quản lý nhà nƣớc................................................................ 91
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2014, 2015 và
năm 2016...................................................................................................... 36
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động (theo giới tính) tại Công ty (giai đoạn 2014 – 2016) .... 39
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo tuổi tại Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ................. 40
Bảng 2.4: Tổng hợp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên
trong công ty năm 2014 so với năm 2016 ................................................... 41
Bảng 2.5. Tình hình sức khỏe, bệnh nghề nghiệp của ngƣời lao động tại Xí
nghiệp Xây dựng và chuyển giao công nghệ- Công ty cổ phần xây dựng
và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị giai đoạn 2014-2016 ........................ 44
Bảng 2.6. Cơ cấu lao động theo trình độ của Xí nghiệp Xây dựng và chuyển
giao công nghệ - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến
trúc Đô Thị giai đoạn 2014-2016................................................................. 47
Bảng 2.7: Nội dung chi tiết kế hoạch BHLĐ năm 200816 ....................................... 50
Bảng 2.8. Tỉ lệ lao động đi muộn về sớm tại xí nghiệp năm 2014-2016.................. 53
Bảng 2.9. So sánh về các yêu cầu đối với vị trí Nhân viên kinh doanh dự án năm
2014 – 2016 ................................................................................................. 58
Bảng 2.10. So sánh chi phí các khóa đào tạo kỹ năng mềm cho nhân viên mới
năm 2014...................................................................................................... 59
Bảng 2.11. Bảng xếp loại đánh giá thực hiện công việc ........................................... 60
Bảng 2.12. Mức thƣởng cho các cá nhân và tập thể xuất sắc năm 2014 .................. 63
Bảng 2.13. Chi phí thƣởng cho cá nhân và tập thể xuất sắc năm 2014 .................... 63
Bảng 2.14. Thƣởng sáng kiến cải tiến chất lƣợng dịch vụ năm 2014 ...................... 65
Bảng 2.15. Thống kê các khóa học và chi phí đào tạo năm 2014 ............................ 68
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tình trạng vi phạm nội quy lao động của khối lao động trực tiếp
sản xuất quý 4 năm 2014 ............................................................................. 54
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Xí nghiệp Xây dựng và chuyển giao công nghệ- Công
ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị ......................... 32
Hình 2.2: Đánh giá mức độ hoàn thành công việc.................................................... 52
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện công nghiệp hóa hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế
hiện nay, yếu tố con ngƣời ngày càng trở thành thứ tài sản quý giá, là chìa khóa dẫn
đến thành công của mỗi tổ chức, mỗi doanh nghiệp. Phát triển nhân lực trong doanh
nghiệp tức là xây dựng lực lƣợng lao động có đủ tầm vóc, tố chất tiêu chuẩn, tài
đức, đủ sức đảm đƣơng công việc đƣợc giao. Tầm quan trọng của phát triển nhân
lực trong bất kỳ tổ chức nào dù lớn hay nhỏ, hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực nào
cũng là một hiện thực hiển nhiên không thể phủ nhận đƣợc. Các nhà doanh nghiệp
nhận định đƣợc rằng, cạnh tranh thị trƣờng thế kỷ XXI sẽ là cạnh tranh nhân tài nên
họ luôn tạo điều kiện thuận lợi nhất đầu tƣ cho nhân tài phát triển không ngừng.
Tuy nhiên, nhân lực phát huy đƣợc vai trò của nó không phải do ƣu thế về số lƣợng
mà còn ở cơ cấu lao động chất lƣợng lao động và cả việc sử dụng hợp lý nữa. Vì
vậy vấn đề nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực đang trở thành vấn đề bức xúc của
mỗi quốc gia nói chung và các doanh nghiệp ở Việt Nam nói riêng. Một chiến lƣợc
nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực hợp lý sẽ phát huy đƣợc nội lực cao nhất, khả
năng sáng tạo của ngƣời lao động, nâng cao trách nhiệm, tăng năng suất lao động và
hiệu quả kinh doanh. Xí nghiệp Xây dựng và chuyển giao công nghệ là một trong
các xí nghiệp thuộc Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị
đƣợc chuyển đổi từ Công ty Xây dựng và đầu tƣ phát triển Đô Thị trực thuộc trƣờng
Đại học Kiến Trúc Hà Nội theo quyết định 832/QĐ – BXD ngày 09/09/2011. Hơn
23 năm xây dựng và phát triển, Xí nghiệp Xây dựng và chuyển giao công nghệ
thuộc Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị là một trong
những đơn vị xây dựng hàng đầu, nhiều năm liền đạt kết quả cao về sản xuất kinh
doanh. Xí nghiệp luôn đảm bảo uy tín của một doanh nghiệp có đủ năng lực, trình
độ chuyên môn kỹ thuật và quản lý, vững vàng trong cơ chế thị trƣờng. Tuy nhiên
việc nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong xí nghiệp thời gian qua đã bộc lộ
những yếu kém, bất cập nhƣ: Cơ cấu lao động chƣa tƣơng thích yêu cầu sản xuất
1
kinh doanh, năng lực ngƣời lao động còn hạn chế, chính sách đối với ngƣời lao
động chƣa hoàn thiện. Thực trạng này đòi hỏi phải có sự nghiên cứu, phân tích một
cách kĩ lƣỡng nhằm tìm ra biện pháp khắc phục kịp thời. Nhận thức đƣợc tầm quan
trọng của vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực tại Xí nghiệp Xây dựng và chuyển giao công nghệ - Công ty cổ phần
xây dựng và đầu tư phát triển kiến trúc Đô Thị” làm luận văn thạc sĩ của mình.
1.2 Tổng quan công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Vấn đề nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của một doanh nghiệp đã đƣợc
nhiều tác giả nghiên cứu, theo các cách tiếp cận khác nhau và trên các phạm vi khác
nhau. Trong đó, có thể kể đến một số nghiên cứu điển hình sau:
- Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại tổng công ty đầu tƣ xây dựng cầu
đƣờng Thanh Hóa (Nguyễn Ngọc Toản – 2013). Luận văn đã phân tích thực trạng
nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, đồng thời cũng chỉ ra đƣợc các mặt mạnh và
yếu của chất lƣợng nguồn nhân lực tại tổng công ty đầu tƣ xây dựng cầu đƣờng
Thanh Hóa. Từ đó đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực cho công ty.
- Tại Viện nghiên cứu nhân tài nhân lực, GS.TS Đức Vƣợng cũng đã có
nghiên cứu mang tựa đề “ thực trạng và giải pháp về phát triển nguồn nhân lƣc Việt
Nam. Nghiên cứu này đề cập chủ yếu đến hiện thực của nhân lực Việt Nam, các vấn
đề nhân lực nƣớc ta đang gặp phải và một số giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân
lực Việt Nam
- Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại công ty
TNHH xây dựng Khánh An (Chu Thị Thao -2012). Luận văn đã chỉ ra đƣợc các mặt
mạnh, mặt còn hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế đó. Đồng thời luận văn
cũng đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực trong công ty
- Phát triển nhân lực tại Viện Đại học Mở Hà Nội giai đoạn 2013- 2020
(Nguyễn Thị Thanh Nhàn – 2013). Luận văn đã đề ra đƣợc phƣơng hƣớng, mục tiêu
và các khuyến nghị nhằm phát triển nhân lực tại Viện Đại học Mở giai đoạn 2013-
2
2020. Tuy nhiên các giải pháp này còn mang tính lý thuyết và chƣa thể hiện hết
đƣợc tính hiệu quả khi áp dụng.
- Đào tạo và phát triển nhân lực tại chi cục thuế quận Hoàng Mai (Nguyễn
Thị Hoàng Yến – 2014). Luận văn chỉ ra những nguyên nhân sâu xa của những yếu
kém trong công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại chi cục thuế quận Hoàng Mai.
Đề xuất giải pháp về đào tạo và phát triển nhân lực giúp cho chi cục thuế Hoàng
Mai hoàn thiện hoạt động này. Tuy nhiên luận văn chƣa làm rõ đƣợc trách nhiệm
của các cá nhân, bộ phận đối với hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực để từ đó
giải pháp đƣa ra mang tính sát thực.
Nhƣ vậy, đã có một số công trình nghiên cứu về nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực trong các doanh nghiệp nhƣng chƣa có đề tài nào nghiên cứu chuyên sâu
về “Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xây dựng và chuyển giao
công nghệ - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị”. Vì
vậy tác giả đã lựa chọn đề tài có tính cấp thiết cả về mặt lý luận và thực tiễn.
1.3
Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
1.3.1 Mục đích nghiên cứu
Dựa trên việc hệ thống hóa và làm rõ một số lý luận cơ bản nhằm nâng cao
chất lƣợng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, phân tích và đánh giá thực trạng
nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xây dựng và chuyển giao công
nghệ - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị để đề xuất
các giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp.
1.3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Góp phần làm rõ cơ sở khoa học về nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
của doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của Xí nghiệp
Xây dựng và chuyển giao công nghệ - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát
triển kiến trúc Đô Thị. Để từ đó chỉ ra đƣơc những mặt mạnh, mặt hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế đó.
3
- Đề xuất phƣơng hƣớng và khuyến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực của Xí nghiệp Xây dựng và chuyển giao công nghệ - Công ty cổ phần xây
dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị đến năm 2021.
1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu
(1) Nội dung của nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực là gì?
(2) Qua nghiên cứu, kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của một
số công ty, doanh nghiệp, có những gợi ý gì cho việc nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực của Xí nghiệp Xây dựng và chuyển giao công nghệ - Công ty cổ phần xây
dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị?
(3) Thực trạng nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xây dựng và
chuyển giao công nghệ - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc
Đô Thị? Những mặt hạn chế, bất cập, nguyên nhân?
(4) Phƣơng hƣớng nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của Xí nghiệp Xây
dựng và chuyển giao công nghệ - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển
kiến trúc Đô Thị đến năm 2021?
(5) Giải pháp để nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xây dựng
và chuyển giao công nghệ - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến
trúc Đô Thị?
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài đƣợc xác định là hoạt động nâng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực của Xí nghiệp, giúp Xí nghiệp có cái nhìn tổng quan hiện tại
để từ đó có thể nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tốt hơn trong giai đoạn sắp tới.
4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1 Về nội dung:
Đề tài tập trung phân tích, đánh giá thực trạng nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực tại Xí nghiệp giai đoạn 2014-2016, từ đó tìm ra mặt hạn chế, bất cập và
nguyên nhân. Trên cơ sở đó đề xuất các khuyến nghị phát triển nhân lực tại Xí
nghiệp Xây dựng và chuyển giao công nghệ - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ
phát triển kiến trúc Đô Thị.
1.4.2.2 Về không gian:
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Xí nghiệp Xây dựng và chuyển giao công nghệ Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị – Địa chỉ tại Lô 14
BT8 khu đô thị Văn Quán, Phƣờng Văn Quán, Quận Hà Đông, Hà Nội
1.4.2.3 Về thời gian:
Thời gian nghiên cứu giai đoạn 2014-2016
1.5 Những đóng góp của luận văn
- Luận văn góp phần làm rõ hơn một số vấn đề lý luận về nâng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
- Đánh giá đúng thực trạng chất lƣợng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xây
dựng và chuyển giao công nghệ - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển
kiến trúc Đô Thị.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn
nhân lực tại Xí nghiệp Xây dựng và chuyển giao công nghệ - Công ty cổ phần xây
dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị nhằm góp phần phát triển nguồn nhân
lực của xí nghiệp
1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sẽ sử dụng những phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ:
- Phƣơng pháp thống kê mô tả
- Phƣơng pháp thống kê phân tích
5
- Phƣơng pháp phân tích so sánh và tổng hợp
Ngoài ra luận văn còn sử dụng phƣơng pháp điều tra xã hội học để phân tích,
đánh giá thực trạng nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của Xí nghiệp Xây dựng và
chuyển giao công nghệ - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc
Đô Thị.
Đối tƣợng phỏng vấn: cán bộ công nhân viên tại Xí nghiệp Xây dựng và
chuyển giao công nghệ - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc
Đô Thị.
Số lƣợng: 65 cán bộ công nhân viên
Địa điểm: Lô 14 BT8 khu đô thị Văn Quán, Phƣờng Văn Quán, Quận Hà
Đông, Hà Nội.
1.7 Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn bao gồm
03 chƣơng nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp.
- Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xây dựng
và chuyển giao công nghệ - Công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc
Đô Thị.
- Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng, mục tiêu và giải pháp nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xây dựng và chuyển giao công nghệ - Công ty cổ
phần xây dựng và đầu tƣ phát triển kiến trúc Đô Thị.
6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Nguồn nhân lực và chất lƣợng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
1.1.1 Nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
1.1.1.1 Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực (NNL) là một trong những nguồn lực quan trọng, quyết định
sự sống còn của một tổ chức, hiện nay đã có rất nhiều quan điểm khác nhau về
nhân lực nhƣ sau:
Theo Liên hợp quốc thì “Nguồn nhân lực là tất cả những kiến thức, kỹ
năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con ngƣời có quan hệ tới sự phát
triển của mỗi cá nhân và của đất nƣớc”.
Ngân hàng thế giới thì cho rằng: “Nguồn nhân lực là toàn bộ vốn con ngƣời
bao gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp….của mỗi cá nhân”. Nhƣ vậy, ở đây
nguồn lực con ngƣời đƣợc coi nhƣ một nguồn vốn bên cạnh các loại vốn vật chất
khác: vốn tiền tệ, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên.
Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO) thì: Nguồn nhân lực của một quốc gia
là toàn bộ những ngƣời trong độ tuổi có khả năng tham gia lao động. Nguồn nhân
lực đƣợc hiểu theo hai nghĩa: Theo nghĩa rộng, nguồn nhân lực là nguồn cung cấp
sức lao động cho sản xuất xã hội, cung cấp nguồn lực con ngƣời cho sự phát triển.
Do đó, nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cƣ có thể phát triển bình thƣờng.Theo
nghĩa hẹp, nguồn nhân lực là khả năng lao động của xã hội, là nguồn lực cho sự
phát triển kinh tế xã hội, bao gồm các nhóm dân cƣ trong độ tuổi lao động, có khả
năng tham gia vào lao động, sản xuất xã hội, tức là toàn bộ các cá nhân cụ thể tham
gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể lực, trí lực của họ đƣợc huy
động vào quá trình lao động.
Theo Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2012), khái niệm này đƣợc
hiểu nhƣ sau: “Nguồn nhân lực đƣợc hiểu là nguồn lực của môi con ngƣời mà
7
nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực” [3,tr.15].
Theo GS.TS. Bùi Văn Nhơn trong sách Quản lý và phát triển nguồn nhân lực
xã hội xuất bản năm 2006:
“Nguồn nhân lực doanh nghiệp là lực lƣợng lao động của từng doanh nghiệp,
là số ngƣời có trong danh sách của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trả lƣơng” [7,
tr.72].
Nguồn nhân lực đƣợc hiểu theo hai nghĩa: Theo nghĩa rộng, nguồn nhân lực
là nguồn cung cấp sức lao động cho sản xuất xã hội, cung cấp nguồn lực con ngƣời
cho sự phát triển. Do đó, nguồn nhân lycjw bao gồm toàn bộ dân cƣ có thể phát
triển bình thƣờng. Theo nghĩa hẹp, nguồn nhân lực là khả năng lao động của xã hội,
là nguồn lƣc cho sự phát triển kinh tế xã hội, bao gồm các nhóm dân cƣ trong độ
tuổi lao động, có khả năng tham gia vào lao động, sản xuất xã hội, tức là toàn bộ
các cá nhân cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể lực,
trí lực của họ đƣợc huy động vào quá trình lao động.[15, tr5]
Theo giáo trình nguồn nhân lực của Trƣờng Đại học Lao động – Xã hội do
PGS. TS Nguyễn Tiệp chủ biên, in năm 2005 thì: Nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ
dân cƣ có khả năng lao động [12, tr23]. Khái niệm này chỉ nguồn nhân lực với tƣ
cách là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội. Nguồn nhân lực đƣợc hiểu theo
nghĩa hẹp hơn, bao gồm nhóm dân cƣ trong độ tuổi lao động có khả năng lao động.
Khái niệm này chỉ khả năng đảm đƣơng lao động của xã hội.
Từ những quan điể trên, tiếp cận dƣới góc độ của Kinh tế chính trị ta có thể
hiểu: Nguồn nhân lực là tổng hòa thể lực và trí lực tồn tại trong toàn bộ lực lƣợng
lao động xã hội của một quốc gia, trong đó kết tinh truyền thống và kinh nghiệm lao
động sáng tạo của một dân tộc trong lịch sử đƣợc vận dụng để sản xuất ra của cải
vật chất và tinh thần phục vụ cho nhu cầu hiện tại và tƣơng lai của đất nƣớc. [12,
tr25]
Nguồn nhân lực đƣợc xem xét và đánh giá theo hai góc độ là số lƣợng và
chất lƣợng
8
Về số lƣợng : Số lƣợng nguồn nhân lực đƣợc tính bằng tổng số ngƣời đang
có việc làm, số ngƣời thất nghiệp và số lao động dự phòng. Nhƣng đối với doanh
nghiệp thì nguồn nhân lực không bao gồm những ngƣời trong độ tuổi lao động của
toàn xã hội mà chỉ tính ngƣời trong độ tuổi lao động đang làm việc tại doanh nghiệp
Về chất lƣợng : Nguồn nhân lực đƣợc biểu hiện thông qua thể lực và trí lực,
kỹ năng lao động, tinh thần, thái dộ, ý thức lao động và phong cách làm việc.
Từ những phân tích trên, trong Luận văn này khái niệm nguồn nhân lực đƣợc
hiểu nhƣ sau: Nguồn nhân lực là một phạm trù dùng để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của
dân cư, khả năng huy động tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh
thần cho xã hội trong hiện tại cũng như trong tương lai. Sức mạnh và khả năng đó
được thể hiện thông qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là số lượng và
chất lượng con người cơ sở đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất xã hội.
“Nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động làm
việc trong tổ chức đó có sức khỏe và trình độ khác nhau, họ có thể tạo thành một
sức mạnh hoàn thành tốt mục tiêu của tổ chức nếu được động viên, khuyến khích
phù hợp”.
1.1.1.2 Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp, nguồn nhân lực đƣợc hiểu là toàn bộ các khả năng về
thể lực và trí lực của con ngƣời đƣợc vận dụng ra trong quá trình lao động sản xuất.
Nó cũng đƣợc xem là sức lao động của con ngƣời – một nguồn lực quý giá nhất
trong các yếu tố của sản xuất trong các doanh nghiệp. Nhân lực của doanh nghiệp
bao gồm tất cả những ngƣời lao động làm việc trong doanh nghiệp. Nhân lực nghĩa
là chứa yếu tố con ngƣời, do vậy nó rất nhạy cảm và phức tạp. Con ngƣời là yếu tố
cấu thành nên tổ chức doanh nghiệp, vận hành doanh nghiệp và quyết đinh sự thành
bại của doanh nghiệp.
1.1.1.3 Chất lượng nguồn nhân lực
Do xuất phát từ các cách tiếp cận khác nhau, nên đến nay vẫn có nhiều cách
hiểu khác nhau khi bàn về chất lƣợng nguồn nhân lực.
9
Có quan điểm cho rằng, chất lƣợng nhân lực là giá trị con ngƣời, cả giá trị
vật chất và tinh thần, cả trí tuệ lẫn tâm hồn cũng nhƣ kỹ năng nghề nghiệp, làm cho
con ngƣời trở thành ngƣời lao động có những năng lực và phẩm chất đạo đức, đáp
ứng đƣợc những yêu cầu to lớn và ngày càng tăng sự phát triển kinh tế - xã hội.
Theo giáo trình “kinh tế nguồn nhân lực” của PGS.TS Mai Quốc Chánh, TS
Trần Xuân Cầu, chất lƣợng nguồn nhân lực có thể đƣợc hiểu nhƣ sau: “Chất lƣợng
nguồn nhân lực là trạng thái nhất định của nguồn nhân lực thể hiện mối quan hệ
giữa các yếu tố cấu thành bên trong của nguồn nhân lực [3, tr 18].
Trong phạm vi khuôn khổ luận văn tác giả xin đƣợc sử dụng khái niệm về
chất lƣợng nguồn nhân lực nhƣ sau: “ Chất lƣợng nguồn nhân lực là toàn bộ năng
lực của lực lƣợng lao động đƣợc biểu hiện thông qua ba mặt: thể lực, trí lực và tinh
thần. Ba mặt này có quan hệ chặt chẽ với nhau cấu thành chất lƣợng nguồn nhân
lực”. Trong đó, thể lực là nền tảng là phƣơng tiện để truyền tải tri thức, trí tuệ là yếu
tố quyết định chất lƣợng nguồn nhân lực, ý thức tác phong làm việc là yếu tố chi
phối hoạt động chuyển hóa của thể lực trí tuệ thành thực tiễn”.
1.1.1.4 Chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Chất lƣợng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp đƣợc biểu hiện ở hiệu quả
của quá trình lao động do lực lƣợng lao động đó thực hiện. Trong quá trình này, con
ngƣời thƣờng thực hiện hai chức năng chủ yếu: một mặt, thực hiện những hoạt động
theo quy trình có sẵn nhờ những kỹ năng, kỷ xảo đã tích lũy đƣợc hoặc học tập
đƣợc qua đào tạo để sản xuất ra sản phẩm theo khuôn mẫu có sẵn đƣợc thiết kế từ
trƣớc, mặt khác con ngƣời đồng thời thực hiện những chức năng sáng tạo ra các sản
phẩm mới, công nghệ mới không dập theo khuôn mẫu định trƣớc. Ở đây, sự hao phí
năng lực thể chất và năng lực tinh thần, tức sự vận dụng trí năng của ngƣời lao động
phải đạt đến trình độ cao: trình độ tìm kiếm, phát hiện thông tin mới và vật chất hóa
nó thành sản phẩm và công nghệ mới.
Nhƣ vậy, chất lƣợng nguồn nhân lực tiếp cận kinh tế tri thức là nâng cao
năng lực thể chất và năng lực tinh thần sáng tạo, tìm kiếm, phát hiện thông tin và
vật chất hóa thông tin thành sản phẩm và công nghệ mới. Do đó, khả năng sáng tạo
10
đổi mới là đặc điểm nổi bật của chất lƣợng nguồn nhân lực tiếp cận kinh tế tri thức.
Từ những phân tích trên, tác giả nhất trí với quan điểm về chất lƣợng nguồn
nhân lực của PGS.TS Vũ Thị Mai – trƣởng bộ môn quản trị nhân lực trƣờng kinh tế
quốc dân: “ Chất lƣợng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là mức độ đáp ứng về
khả năng làm việc của ngƣời lao động (thể lực, trí lực, tinh thần) so với yêu cầu
công việc cụ thể đặc trƣng của doanh nghiệp.
1.1.1.5 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực chính là sự tăng cƣờng sức mạnh và kỹ
năng hoạt động sáng tạo của năng lực thể chất và năng lực tinh thần của lực lƣợng
lao động lên đến một trình độ nhất định để lực lƣợng này có thể hoàn thành đƣợc
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong một giai đoạn phát triển nhất định của một
quốc gia, một doanh nghiệp. Do đó, chất lƣợng nguồn nhân lực chính là động lực
trực tiếp cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Thông qua chất lƣợng nguồn nhân lực
thể hiện rõ trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, chất lƣợng cuộc
sống của dân cƣ hay mức độ văn minh của một xã hội.
Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực là tạo ra tiềm năng của con ngƣời thông
qua đào tạo, bồi dƣỡng, tự bồi dƣỡng và đào tạo lại, chăm sóc sức khỏe về thể lực và
tinh thần, khai thác tối đa tiềm năng đó trong các hoạt động lao động thông qua việc
tuyển dụng, sử dụng, tạo điều kiện về môi trƣờng làm việc (phƣơng tiện lao động có
hiệu quả và có các chính sách phù hợp…) môi trƣờng văn hóa, xã hội kích thích động
cơ, thái độ làm việc của ngƣời lao động, để họ mang hết sức mình hoàn thành các chức
trách, nhiệm vụ yêu cầu đƣợc giao. Việc quản lý và sử dụng đúng nguồn nhân lực sau
khi đã đào tạo phù hợp với năng lực của mỗi cá nhân phục vụ cho các công việc cụ thể
là nhân tố quyết định dẫn đến thành công của doanh nghiệp.
Từ những luận điểm trên, có thể nhận thấy rằng: “Sự cấn thiết phải nâng cao
chất lƣợng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp chính là nâng cao mức độ đáp ứng
về khả năng làm việc của ngƣời lao động trên các phƣơng diện: thể lực, trí lực và
tinh thần so với yêu cầu công việc cụ thể nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung của doanh
nghiệp”
11
- Xem thêm -