Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng tmcp sài gòn – hà nội...

Tài liệu Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng tmcp sài gòn – hà nội

.DOCX
121
49
50

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI, NĂM 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi, vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian cố gắng và làm việc nghiêm túc với dưới sự hướng dẫn tận tình của TS. Vũ Bằng, luận văn thạc sĩ của tác giả đã được hoàn thành. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới TS.Vũ Bằng trong suốt thời gian nghiên cứu và viết đề tài đã nhiệt tình chỉ bảo phương hướng nghiên cứu và truyền đạt cho tôi những kiến thức, đóng góp ý kiến quý báu để tôi hoàn thiện luận văn đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu và cung cấp số liệu thực tế để tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ này. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự khích lệ, nhiệt tình của bạn bè, đồng nghiệp trong thời gian nghiên cứu đề tài đã giúp tôi có thời gian và nghị lực đề hoàn thành tốt nhất luận văn tốt nghiệp này. TÁC GIẢ LUẬN VĂN NGUYỄN TRUNG HIẾU MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ TÓM TẮT LUẬN VĂN PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY VÀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................7 1.1. Tổng quan hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại...................................7 1.1.1. Hoạt động cho vay...............................................................................................7 1.1.2. Các loại hình cho vay.........................................................................................11 1.2. Chất lượng hoạt động cho vay và sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay...........................................................................................................11 1.2.1. Khái niệm chất lượng hoạt động cho vay...........................................................11 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng hoạt động cho vay.........................................13 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay tại NHTM........................15 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động cho vay tại NHTM...............21 1.3.1. Các nhân tố không thuộc về Ngân hàng.............................................................21 1.3.2. Các nhân tố thuộc về Ngân hàng........................................................................23 1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay.........................................28 1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại Viettin Bank...................28 1.4.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại Vietcombank....................29 1.4.3. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội....................................................................................31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011-2018.......................................32 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội..............................................32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................32 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy.......................................................................................35 2.1.3. Một số kết quả hoạt động cơ bản của SHB trong giai đoạn 2011-2018...................36 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay và chất lượng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội giai đoạn 2011-2018............................................................38 2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chung về quy mô và tốc độ tăng trưởng hoạt động cho vay................................................................................................................................38 2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ rủi ro và khả năng thu hồi của khoản vay..............45 2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn............................................................52 2.2.4. Chỉ tiêu Tỷ lệ thu nhập từ cho vay.....................................................................53 2.2.5. Thực trạng các nội dung tăng cường chất lượng hoạt.động.cho.vay tại.Ngân.hàng.Sài.Gòn – Hà Nội giai đoạn 2011-2018................................................55 2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội..................................................................................................................63 2.3.1. Một số kết quả trong công tác cho vay tại SHB.................................................63 2.3.2. Những hạn chế trong công tác cho vay.............................................................65 2.3.3. Nguyên nhân gây ra những hạn chế...................................................................67 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI............................................................74 3.1. Định hướng hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội...............74 3.1.1. Định hướng phát triển của Ngành Ngân hàng....................................................74 3.1.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội.....................76 3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội..................................................................................................................78 3.2.1. Về xây dựng Chính sách tín dụng......................................................................78 3.2.2. Nâng cao hoạt động thẩm định, quy trình cho vay............................................79 3.2.3. Tăng cường hoạt động quản lý và giám sát sau vay..........................................81 3.2.4. Nâng cao chất lượng lực lượng chuyên viên tín dụng.......................................83 3.2.5. Tăng trưởng hoạt động cho vay ổn định............................................................83 3.2.6. Thực hiện phân loại nợ nghiêm túc và trích lập dự phòng đi kèm với đó là tăng cường hiệu quả xử lý nợ xấu........................................................................................86 3.2.7. Nâng cao công tác nhận và định giá TSBĐ.......................................................87 3.2.8. Nâng cấp hệ thống phần mềm và phát triển Công nghệ thông tin theo hướng hiện đại.........................................................................................................................88 3.3. Một số kiến nghị đề xuất.........................................................................................89 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ..............................................................................89 3.3.2. Kiến nghị tới NHNN..........................................................................................91 KẾT LUẬN.........................................................................................................................97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................98 BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ tiếng Anh đầy đủ - Nghĩa Tiếng Việt Agribank Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development – Ngân hàng BIDV Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Bank for Investment and Development of Vietnam - Ngân hàng CAR DPRRTD ĐVKD HĐQT HĐCV NHNN NHTM MB Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Capital Adequacy Ratio – Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu Dự phòng rủi ro tín dụng Đơn vị kinh doanh Hội đồng quản trị Hoạt động cho vay Ngân hàng nhà nước Ngân hàng Thương mại Military Commercial Joint Stock Bank – Ngân hàng Thương mại QTRR ROA ROE RRTD SHB SXKD TCKT TCTD TMCP TSBĐ VAMC Cổ phần Quân Đội Quản trị rủi ro Return on Asset – Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Return on Equity – Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Rủi ro tín dụng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Sản xuất kinh doanh Tổ chức kinh tế Tổ chức tín dụng Thương mại cổ phần Tài sản bảo đảm Vietnam Asset Management Company – Công ty Quản lý tài sản DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng Bảng 2.1: Kết quả hoạt động chủ yếu của SHB giai đoạn 2011-2018..................37 Bảng 2.2. Số liệu về dư nợ cho vay tại SHB giai đoạn 2011-2018..........................38 Bảng 2.3: Tỷ lệ dư nợ so với vốn huy động và tỷ lệ vốn ngắn hạn tài trợ trung dài hạn....42 Bảng 2.4: Phân loại dư nợ theo ngành nghề kinh tế.................................................44 Bảng 2.5: Tổng hợp tình hình nợ xấu - nợ quá hạn từ 2011-2018 tại SHB..............46 Bảng 2.6: Chi tiết TSBĐ tại SHB từ 2011-2018 (Đơn.vị:.tỷ.đồng).........................49 Bảng 2.7: Quy định tại SHB đối với chỉ số PIR......................................................51 Bảng 2.8: Chỉ số PIR của SHB giai đoạn 2011-2018..............................................52 Bảng 2.9: Hiệu suất sử dụng vốn hàng năm tại SHB...............................................52 Bảng 2.10: Chỉ số ROE của SHB và NHTM khác có quy mô tương đương...........53 Bảng 2.11: Tỷ lệ thu nhập lãi vay của SHB từ 2011-2018......................................54 Biểu đồ Biểu đồ 2.1: So sánh dư nợ cho vay của một số NHTM..........................................39 Biểu đồ 2.2: So sánh tốc độ tăng trưởng của dư nợ cho vay....................................40 Biểu đồ 2.3: Diễn biến cơ cấu theo thời hạn cho vay giai đoạn 2011-2018.............41 Biểu đồ 2.4: Phân loại dư nợ theo đối tượng khách hàng........................................42 Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ nợ xấu 2011-2018 tại SHB và toàn hệ thống NHTM.................46 Biểu đồ 2.6: Tốc độ tăng trưởng của nợ xấu, nợ quá hạn so với dư nợ cho vay......47 Biểu đồ 2.7: Phân loại theo nhóm nợ xấu................................................................47 Biểu đồ 2.8: Phân loại Tài sản được dùng làm biện pháp đảm bảo tại SHB............50 Biểu đồ 2.9: Nợ xấu và DPRR/Nợ xấu của SHB giai đoạn 2011-2018...................51 Biểu đồ 2.10: Thu nhập lãi năm 2018 của SHB.......................................................55 Sơ đồ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội.............35 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN NGUYỄN TRUNG HIẾU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2019 i TÓM TẮT LUẬN VĂN Trong điều kiện nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng chứa đựng nhiều rủi ro, thách thức, Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) song song với những thành công đạt được trong hoạt động kinh doanh, cũng cần có các giải pháp kịp thời để có thể đảm bảo hoạt động cho vay - hoạt động mang lại lợi nhuận lớn nhất đối với ngân hàng - hiệu quả, chất lượng cho vay được nâng cao đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế. Dựa trên những yêu cầu thực tế và xuất phát là một Chuyên viên tại Ngân hàng, Tác giả lựa chọn Đề tài “Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu của mình. Mục đích nghiên cứu của đề tài là: Trên cơ sở lý luận chung về hoạt động cho vay và phân tích thực trạng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chỉ ra những kết quả đạt được cùng những tồn tại trong quá trình cho vay khách hàng. Từ đó, đưa ra được những giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội trong thời gian tới. Để thực hiện được mục đích nghiên cứu nêu trên, tác giả đã: Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay và chất lượng cho vay của NHTM. Thực hiện phân tích thực trạng hoạt động cho vay thông qua các tiêu chí phản ánh chất lượng hoạt động này, từ đó đánh giá thành công, hạn chế và nêu lên nguyên nhân dẫn đến thực trạng. Đưa ra các nhóm giải pháp có căn cứ khoa học và thực tiễn trong việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại SHB. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu chất lượng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội giai đoạn 2011 – 2018. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu phân tích logic, kết hợp giữa lý luận và tình hình thực tế. Đồng thời vận dụng phương pháp tổng hợp số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích đánh giá báo cáo để đưa ra những nhận định xác đáng và giải pháp phù hợp. ii Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Một số lí luận cơ bản về cho vay và chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trang chất lượng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội giai đoạn 2011-2018. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội. CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY VÀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Khái niệm hoạt động cho vay: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Vai trò của hoạt động cho vay: Đối với nền kinh tế, cho vay giúp thu hút nguồn vốn đầu tư, tạo động lực mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ, nâng cấp thiết bị, cải tiến kỹ thuật, đồng thời giúp điều hòa cung – cầu hàng hóa, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đối với người đi vay, cho vay giúp khách hàng có thêm lựa chọn về nguồn vốn nhằm cân đối với nhu cầu hiện tại một cách phù hợp. Còn đối với ngân hàng, cho vay là hoạt động đem lại nguồn thu nhập chủ yếu, đồng thời thúc đẩy các hoạt động dịch vụ của Ngân hàng cũng phải tiến bộ, đổi mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày một cao của khách hàng. Phân loại các loại hình cho vay: Qua các thời ký phát triển, hoạt động cho vay được chia làm nhiều loại hình khác nhau theo các tiêu chí khác nhau tùy theo mục đích khác nhau giúp cho hoạt động cho vay của Ngân hàng được theo dõi và quản lý một cách khoa học và dễ dàng hơn. Các tiêu chí thường được sử dụng để phân loại: theo thời hạn cho vay, theo mục đích cho vay, theo mức độ tín nhiệm, theo phương thức cho vay… iii 1.2. Chất lượng hoạt động cho vay và sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay Khái niệm chất lượng hoạt động cho vay: chất lượng hoạt động cho vay được hiểu là lợi ích kinh tế mà khoản vay đó mang lại cho bên đi vay và cả bên cho vay. Tuy nhiên, để khách quan nhất cần đánh giá chất lượng cho vay trên ba góc độ: ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế - xã hội. Trong phạm vi của luận văn, chất lượng cho vay được xem xét từ góc độ ngân hàng. Sự cần thiết nâng cao chất lượng hoạt động cho vay: đây là vấn đề cấp thiết đối với các ngân hàng trong giai đoạn hiện nay, tạo nền tảng vững chắc cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời, cũng mang đến ý nghĩa to lớn đối với các chủ thể trong nền kinh tế, thúc đẩy các thành phần kinh tế tham gia hiệu quả vào quá trình toàn cầu hóa, cách mạng công nghiệp 4.0. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay tại NHTM: gồm các nhóm chỉ tiêu phản ánh chung về quy mô và tốc độ tăng trưởng hoạt động cho vay, Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức rủi ro và khả năng thu hồi gốc lãi của khoản vay, Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn, Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời… 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động cho vay tại NHTM. Các nhân tố khách quan: các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến chất lượng cho vay có thể kể đến là tình hình chính trị - xã hội, môi trường pháp lý, sự am hiểu dịch vụ của khách hàng và ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học, công nghệ đang diễn ra trong thời gian qua. Các nhân tố thuộc về ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay ở một NHTM chủ yếu phụ thuộc do chính nội lực của ngân hàng đó, có thể nêu lên một số yếu tố chính như sau: Chiến lược kinh doanh của ngân hàng; chính sách cho vay; quy mô nguồn vốn; sự đa dạng và chất lượng các hình thức cho vay; số lượng, trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng; chất lượng kiểm soát nội bộ và công tác QTRR tín dụng. iv 1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay Tác giả thực hiện nghiên cứu kinh nghiệm từ các ngân hàng uy tín, có chất lượng cho vay tốt tại Việt Nam như Vietcombank, VietinBank. Từ các kinh nghiệm, biện pháp đã được Vietcombank, VietinBank áp dụng, có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm trong công tác nâng cao chất lượng cho vay đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội như sau: - Trước hết đó là cần thiết phải tách bạch và phân công rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận thực hiện cho vay với nhau nhằm tăng cường tính khách quan, hạn chế tiêu cực, rủi ro trong hoạt động cho vay. Đồng thời, thực hiện kiểm soát cho vay diễn ra độc lập với việc cho vay. - Hoàn thiện các chính sách về rủi ro; rà soát các quy định về thẩm quyền phê duyệt tín dụng; hoàn thiện các mô hình lượng hóa RRTD; ban hành quy định chính thức về quy trình cảnh báo sớm RRTD; sửa đổi, bổ sung chính sách phân loại nợ sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng theo mô hình xác suất vỡ nợ. - Chú trọng thu hồi nợ xấu, nợ đã xử lý Dự phòng rủi ro: thực hiện rà soát từng khoản nợ có khả năng thu hồi - Xây dựng một ngân hàng dữ liệu về Chất lượng cho vay ngay từ khâu thẩm định, đánh giá – tương tác trong quá trình cho vay. - Nhanh chóng đẩy mạnh công tác áp dụng các nguyên tắc của Basel II trong hoạt động của toàn hệ thống NHTM. Điều này sẽ giúp hệ thống hoạt động theo các tiêu chuẩn của thế giới, cải thiện công tác quản trị, phòng ngừa và cảnh báo RRTD nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011-2018 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội. Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội đã trải qua hơn 25 năm hình thành và phát triển, đạt những thành công lớn được sự ghi nhận của Nhà nước. Tiếp tục vươn v lên không ngừng, SHB đặt mục tiêu phát triển thành Ngân hàng bán lẻ hiện đại, đa năng hàng đầu Việt Nam, hướng đến Tập đoàn tài chính mạnh theo tiêu chuẩn quốc tế vào năm 2020. 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay và chất lượng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội giai đoạn 2011-2018 Luận văn đã đi sâu phân tích thực trạng chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội thông qua các yếu tố đánh giá về chỉ tiêu phản ánh quy mô, tốc độ tăng trưởng hoạt động cho vay; các chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro và khả năng thu gốc lãi của khoản vay như: tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn, tỷ lệ TSBĐ, trích lập DPRRTD, chỉ số PIR; chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn và chỉ tiêu tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay. Bên cạnh đó, tác giả cũng thực hiện các nội dung tăng cường chất lượng hoạt động cho vay tại Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội giai đoạn 2011-2018 liên quan đến chính sách tín dụng, bộ máy quản lý cho vay và thẩm quyền phê duyệt cho vay, xây dựng quy trình tín dụng, thiết lập hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ, bảo đảm tiền vay, chính sách sản phẩm, công tác quản lý và xử lý nợ xấu. 2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội. SHB đã đạt được một số kết quả trong hoạt động cho vay của mình, cụ thể như dư nợ cho vay của SHB có sự tăng trưởng nhanh chóng, tốc độ dư nợ cho vay khách hàng tăng trưởng trong 05 năm qua đạt 23,48% cao hơn tốc độ tăng trưởng bình quân toàn ngành, chỉ số tỷ lệ về nợ xấu và nợ quá hạn đều giảm mạnh, ở mức thấp hơn so với mức bình quân của hệ thống. Ngoài ra, hoạt động chấm điểm xếp hạng tín dụng của SHB đã tiếp cận thông lệ quốc tế khi những bộ tiêu chí chấm điểm chi tiết hóa theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, quy mô vốn và loại hình sở hữu doanh nghiệp… Việc phân loại nợ sử dụng cả hai phương pháp định lượng và định tính giúp phản ánh toàn diện, nhất quán về tình hình, năng lực khách hàng vay vốn, góp phần đánh giá phân loại nợ và trích lập dự phòng được chính xác hơn. Vốn vi điều lệ của SHB được tăng hàng năm nhằm duy trì tỷ lệ an toàn vốn theo tiêu chuẩn quốc tế. Tuy nhiên, hoạt động cho vay tại SHB vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, cần phải khắc phục. Tỷ lệ vốn sử dụng cho vay trung dài hạn còn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tổng dư nợ cho vay (Chiếm trên 59% thời điểm cuối năm 2018). Trong khi đó, tốc độ gia tăng dư nợ cho vay thường nhanh hơn so với sự tăng trưởng của nguồn vốn huy động tại SHB trong suốt thời gian dài, điều này đặt SHB trước thách thức về rủi ro thanh khoản khi chủ yếu cho vay vào các khoản vay có kỳ hạn trên 12 tháng. Bên cạnh đó, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu có xu hướng tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng của dư nợ cho vay. Đồng thời tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn tăng cao chiếm trên 75% tổng dư nợ xấu gây áp lực rất lớn trong công tác trích lập dự phòng của SHB. Thực tế chỉ ra chất lượng các khoản vay tại SHB lại không tăng tương xứng với quy mô cho vay của ngân hàng khi mà tỷ lệ chi phí DPRRTD/Tổng thu nhập thuần (PIR) vẫn còn ở mức cao (trên 20%). Cuối cùng, thu nhập từ hoạt động kinh doanh ở SHB vẫn chủ yếu đến từ hoạt động tín dụng. Ở hoạt động tín dụng của mình thì cho vay vẫn là khoản mục chiếm đa số (trên 86%), điều đó cho thấy nguồn thu nhập này hàm chứa nhiều nguy cơ, phụ thuộc hiệu quả từ công tác sử dụng tiền vay của khách hàng. Tác giả cũng đã chỉ ra một số nguyên nhân dẫn đến các hạn chế của SHB. Nhóm nguyên nhân khách quan đến từ môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, từ thể chế thị trường và từ chính phía khách hàng vay vốn. Các nguyên nhân chủ quan xuất phát từ nội tại SHB với các vấn đề như chưa tuân thủ quy trình cho vay; phân quyền phê duyệt cấp tín dụng tại chi nhánh còn được duy trì ở mức cao; hoạt động kiểm soát nội bộ còn yếu kém; công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm báo cáo, hạch toán còn hạn chế; nguồn nhân lực ít kinh nghiệm, làm việc theo thói quen; công tác kiểm tra, giám sát sau cho vay còn mang tính hình thức, chưa sát sao. vii CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI 3.1. Định hướng hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Định hướng phát triển của ngành Ngân hàng: Trong điều kiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu, rộng đòi hỏi các NHTM phải hoạt động an toàn, phát triển bền vững để có thể cạnh tranh bình đẳng với các NHTM trong khu vực và trên thế giới. Chính vì vậy, Chính phủ đã phê duyệt “Chiến lược phát triển Ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” nhằm Phát triển hệ thống các NHTM theo hướng: các TCTD trong nước đóng vai trò chủ lực; hoạt động minh bạch, cạnh tranh, an toàn, hiệu quả bền vững; cấu trúc đa dạng về sở hữu, quy mô, loại hình; dựa trên nền tảng công nghệ, quản trị ngân hàng tiên tiến, phù hợp với chuẩn mực hoạt động theo thông lệ quốc tế. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội: Bám sát mục tiêu chiến lược phát triển chung toàn ngành của chính phủ đồng thời trên cơ sở những kết quả đã đạt được trong quá trình hoạt động kinh doanh, SHB cũng định hướng mục tiêu đạt Top 03 Ngân hàng TMCP tư nhân lớn nhất tại Việt Nam. Trong giai đoạn 2019-2022, SHB xác định các mục tiêu chính gồm hai nhóm: Nhóm mục tiêu phát triển kinh doanh và Nhóm mục tiêu hoạt động. Gắn với mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại hàng đầu Việt Nam, SHB cũng đã xây dựng lộ trình chuyển đổi trở thành một ngân hàng số toàn diện, hiệu quả và năng động. Theo lộ trình này, trong vòng 05 năm, SHB sẽ tập trung vào triển khai các dự án theo các nhóm lĩnh vực Hướng tới khách hàng (Customer Centricity), Dữ liệu lớn (Big Data), Số hóa (Digital), Tối ưu hóa quy trình (Process Optimization), Hạ tầng Công nghệ (Technology), Mô hình quản trị Công nghệ thông tin (IT Operating model). Để thực thi lộ trình chiến lược CNTT, ngay từ năm 2018, SHB đã bắt đầu khởi động các dự án trải đều ở các nhóm lĩnh vực khác nhau. viii 3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Xây dựng Chính sách tín dụng: Để đảm bảo chính sách tín dụng được sử dụng và vận dụng hữu ích vào hoạt động cho vay thì tại SHB cần tiếp tục hoàn thiện các nội dung sau: Một là, cần xây dựng Chính sách tín dụng mang tính dài hạn, đón đầu những chuyển biến về tình hình kinh tế. Hai là, xây dựng chính sách tín dụng đúng, đầy đủ, phù hợp nhằm giúp cho việc phát triển hoạt động tín dụng, kiểm soát RRTD đi đúng định hướng và trong tầm kiểm soát. Ba là, đẩy mạnh công tác giám sát và thực hiện đúng chính sách tín dụng ban hành. Nâng cao công tác thẩm định, quy trình cho vay: Thể hiện rõ nét hơn vị trí quan trọng hàng đầu của việc thẩm định trong công tác cấp tín dụng nói chung và cho vay nói riêng, trong đó quan trọng nhất là thẩm định phương án vay vốn và nguồn trả nợ của khách hàng. Đồng thời, SHB nên thực hiện hoàn thiện và áp dụng quy trình cho vay theo thông lệ quốc tế, góp phần giúp quá trình cho vay diễn ra thống nhất, khoa học, hạn chế phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng, đáp ứng tốt nhất nhu cầu vay vốn của khách hàng. Tăng cường các công tác quản lý cho vay, giám sát sau cho vay: SHB cần thực hiện quản lý giải ngân hiệu quả, có biện pháp quản lý các khoản tạm ứng phù hợp, kiểm tra, giám sát quá trình thu nợ chặt chẽ, đồng thời cần thiết xây dựng chế tài xử phạt, trừ điểm cụ thể nhằm tạo nâng cao chất lượng giám sát sau cho vay, cũng như tạo ý tự giác chấp hành cho Cán bộ quản lý khoản vay tại SHB. Đẩy mạnh nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng: SHB cần xây dựng một văn hóa QTRR cho toàn bộ cán bộ nhân viên, QTRR phải được nhận thức đầy đủ từ nhân viên cho đến toàn thể cán bộ quản lý các cấp. Thực hiện Sàng lọc nhân sự ngay tại đầu vào tuyển dụng thông qua các bài thi chuyên môn, phỏng vấn và lựa chọn kỹ lưỡng; toàn bộ nhân viên mới khi được tuyển cần được đào tạo nghiệp vụ một cách khoa học, bài bản; tiếp tục duy trì các khóa đào tạo nghiệp vụ để củng cố chuyên môn; xây dựng kế hoạch nhân sự lâu dài kèm với đó là các chính sách thưởng phạt rõ ràng, tạo động lực cống hiến cho cán bộ nhân viên. ix Tăng trưởng hoạt động cho vay ổn định: SHB cần thực hiện ổn định cho vay theo hướng: nâng cao cạnh tranh về sản phẩm cho vay và cơ cấu lại danh mục cho vay, đồng thời thực hiện tăng cường phát triển hoạt động dịch vụ. Theo đó, nên thực hiện ban hành các sản phẩm áp dụng cho từng nhóm khách hàng với những ưu đãi riêng biệt cho từng nhóm này – đây chính là sự khác biệt trong sản phẩm mà SHB muốn khách hàng được hưởng lợi. Hoạt động kinh doanh của SHB hiện nay cần được đa dạng hóa theo hướng tới phát triển dịch vụ nhằm giảm bớt sự phụ thuộc thu nhập từ hoạt động tín dụng. Thực hiện nghiêm túc phân loại nợ và trích lập dự phòng, đồng thời tăng cường hiệu quả xử lý nợ xấu: Ngân hàng cần chủ động phân loại nợ theo tính chất, khả năng thu hồi của khoản vay, kiên quyết chuyển nợ quá hạn đối với các trường hợp không tuân thủ hợp đồng tín dụng gây ra rủi ro, thực hiện trích lập dự phòng đầy đủ nhằm bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra. Với các trường hợp phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu, Chuyên viên QHKH cần nêu rõ lý do quá hạn, thời gian cam kết của khách hàng và ý kiến xử lý của ĐVKD. Nâng cao công tác nhận và định giá TSBĐ: Tính toán, xây dựng mức tỷ lệ tối đa cho phép nhận đối với từng loại TSBĐ trong quy trình QTRR của mình. Thực hiện giao nhiệm vụ định giá TSBĐ cho công ty quản lý và khai thác tài sản SHB AMC để tăng tính khách quan. SHB cần xây dựng hệ thống thông tin về Tài sản, phối hợp với các tổ chức môi giới, các công ty nghiên cứu thị trường xây dựng bộ dữ liệu thông tin thị trường phục vụ cho toàn hệ thống ngân hàng Nâng cấp hệ thống phần mềm và phát triển Công nghệ thông tin theo hướng hiện đại: Đổi mới, nâng cấp hệ thống phầm mềm, hệ thống công nghệ thông tin nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng trong tương lai. SHB cần dành chi phí lớn để đầu tư các dự án công nghệ, hướng tới nâng cao năng lực phục vụ khách hàng và hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin trong thanh toán, dữ liệu khách hàng, kiểm soát rủi ro. x 3.3. Một số kiến nghị đề xuất Kiến nghị đối với Chính phủ: Chính phủ cần tạo lập và cải thiện môi trường pháp lý, đảm bảo an toàn tín dụng. Đồng thời thực hiện xây dựng và phát triển thị trường chứng khoán, thị trường mua bán nợ xấu đồng bộ. Tăng cường thực hiện các hoạt động giám sát tài chính. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước: Luận văn kiến nghị NHNN hoàn thiện môi trường pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay, nâng cao hiệu quả hoạt động của trung tâm thông tin CIC. Tiếp tục tích cực đôn đốc triển khai quyết liệt việc áp dụng các chuẩn mực Basel II trong các NHTM. Thực hiện tăng cường công tác thanh tra, giám sát hệ thống Ngân hàng. Cuối cùng, NHNN cần tăng cường hoạt động quản trị công ty trong hoạt động của NHTM. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN NGUYỄN TRUNG HIẾU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ BẰNG
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan