Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...

Tài liệu Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh lào cai

.PDF
111
74
110

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TRỊNH THU HUYỀN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––– TRỊNH THU HUYỀN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH LÀO CAI Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8.34.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Duy Lợi THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tham khảo và qua liên hệ thực tế, tổng hợp số liệu từ Công ty nơi tôi làm việc dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Duy Lợi, không sao chép của bất kỳ luận văn nào trước đó. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này. Tác giả luận văn Trịnh Thu Huyền ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Lào Cai”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào tạo Bộ phận Sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Duy Lợi. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các phòng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Lào Cai. Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của khách hàng bè và gia đình đã giúp tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Tác giả luận văn Trịnh Thu Huyền iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................... 5 1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................ 5 1.1.1. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thương mại ................................... 5 1.1.2. Dịch vụ tín dụng ..................................................................................... 11 1.1.3. Chất lượng dịch vụ tín dụng ................................................................... 12 1.1.4. Các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ .............................................. 14 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 24 1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại một số ngân hàng thương mại tại Việt Nam và trên thế giới............................................... 24 1.2.2. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lào Cai ................................................................... 28 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 30 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 30 iv 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 32 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 32 2.3. Mã hóa dữ liệu.......................................................................................... 33 2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 34 2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng ................ 34 2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng .. 37 Chương 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH LÀO CAI .................................. 38 3.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Lào Cai ....................................................................... 38 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 38 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Agribank Chi nhánh Tỉnh Lào Cai ............. 40 3.1.3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Agribank Chi nhánh Tỉnh Lào Cai .. 42 3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Tỉnh Lào Cai................................................................................................... 47 3.2.1. Cơ cấu dư nợ ........................................................................................ 47 3.2.2. Tỷ lệ nợ quá hạn .................................................................................. 49 3.2.3. Tỷ lệ nợ xấu ......................................................................................... 49 3.2.4. Hiệu suất sử dụng vốn ........................................................................ 50 3.2.5. Vòng quay vốn tín dụng ..................................................................... 50 3.3. Thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh tỉnh Lào Cai .................................................................................. 51 3.3.1. Mô tả mẫu.............................................................................................. 51 3.3.2. Thống kê mô tả...................................................................................... 51 3.3.3. Hệ số Cronbach Alpha .......................................................................... 54 3.3.4. Đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Tỉnh Lào Cai ........................... 57 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh tỉnh Lào Cai ........................................................ 63 v 3.4.1. Các nhân tố khách quan ...................................................................... 63 3.4.2. Các nhân tố chủ quan .......................................................................... 65 3.5. Đánh giá chung thực trạng chất lượng dịch vụ tại ngân hàng Agribank chi nhánh tỉnh Lào Cai ................................................................. 67 3.5.1 Những kết quả đạt được ....................................................................... 67 3.5.2. Những mặt còn hạn chế......................................................................... 68 Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH LÀO CAI .................. 71 4.1. Quan điểm định hướng của Agribank chi nhánh Tỉnh Lào Cai ......... 71 4.1.1. Quan điểm phát triển tín dụng tại Agribank Chi nhánh Tỉnh Lào Cai ....... 71 4.1.2. Định hướng đối với hoạt động tín dụng ............................................ 71 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Lào Cai ................... 73 4.2.1. Hoàn thiện chính sách, quy trình cấp tín dụng tại Chi nhánh ......... 73 4.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến mức độ tin cậy ................................. 75 4.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến sự đáp ứng ........................................ 76 4.2.4. Nhóm giải pháp liên quan đến năng lực phục vụ ............................. 77 4.2.5. Nhóm giải pháp liên quan đến sự đồng cảm ..................................... 80 4.2.6. Nhóm giải pháp liên quan đến phương tiện hữu hình ...................... 81 4.2.7. Các giải pháp khác .............................................................................. 82 4.3. Kiến nghị ................................................................................................. 87 4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................. 87 4.3.2. Kiến nghị với Agribank Hội sở .......................................................... 88 KẾT LUẬN .................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 95 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBTD : Cán bộ tín dụng GRDP : Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm KHCN : Khoa học công nghệ KHCN : Khoa học công nghệ NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại SXKD : Sản xuất kinh doanh TMCP : Thương mại cổ phần vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Mã hoá dữ liệu bảng hỏi nghiên cứu .............................................. 33 Bảng 3.1. Cơ cấu dư nợ phân theo thành phần kinh tế ............................... 47 Bảng 3.2. Cơ cấu dư nợ phân theo kỳ hạn ................................................... 48 Bảng 3.3. Diễn biến nợ quá hạn ................................................................... 49 Bảng 3.4. Tình hình nợ xấu .......................................................................... 49 Bảng 3.5. Hiệu suất sử dụng vốn .................................................................. 50 Bảng 3.6. Vòng quay vốn tín dụng ............................................................... 50 Bảng 3.7. Phân bổ mẫu theo giới tính ............................................................. 51 Bảng 3.8. Phân bổ mẫu theo trình độ học vấn ................................................ 52 Bảng 3.9. Phân bổ mẫu theo độ tuổi ............................................................... 52 Bảng 3.10. Phân bổ mẫu theo thu nhập........................................................... 53 Bảng 3.11. Phân bổ mẫu theo thời gian sử dụng dịch vụ tín dụng ................. 53 Bảng 3.12. Hệ số Cronbach Alpha của thang đo các thành phần chất lượng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Tỉnh Lào Cai .......................................................................................... 55 Bảng 3.13. Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về thực trạng độ tin cậy....... 58 Bảng 3.14. Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về thực trạng sự đáp ứng ..... 59 Bảng 3.15. Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về năng lực phục vụ ............ 60 Bảng 3.16. Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về thực trạng sự đồng cảm .. 61 Bảng 3.17. Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về thực trạng phương tiện hữu hình ......................................................................................... 62 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Mô hình chất lượng kỹ thuật/chức năng của Gronroos (1984).......... 18 Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh tỉnh Lào Cai ......... 42 Hình 3.2. Sơ đồ quy trình cấp tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lào Cai .......................................................................................... 66 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng được coi là ngành kinh tế huyết mạch, hoạt động ngân hàng có tầm quan trọng đặc biệt, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước, tạo môi trường thuận lợi, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, hoạt động tín dụng là lĩnh vực rất quan trọng, có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế tại địa phương ngân hàng hoạt động, cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng của các thành phần kinh tế, tạo ra sức sống cho nền kinh tế. Đối với hầu hết các ngân hàng thương mại, tín dụng là mảng hoạt động kinh doanh chủ yếu và quan trọng nhất; tín dụng tạo ra thu nhập chủ yếu và cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro đối với ngân hàng. Hiện nay, so với so với quy mô của nền kinh tế, Việt Nam có một số lượng khá nhiều các ngân hàng. Ngoài ra còn có các công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. Chính vì thể, tình hình cạnh tranh giữa các ngân hàng hiện nay diễn ra cực kỳ gay gắt và quyết liệt. Trước tình hình đó, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) phải đặc biệt quan tâm đến việc nâng cao chất lượng phục vụ, nhất là phải tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng để thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng vì hiện tại, tín dụng là hoạt động đem lại lợi nhuận chủ yếu của các NHTM Việt Nam nói chung và với Agribank nói riêng. Agribank Chi nhánh Tỉnh Lào Cai là một chi nhánh được thành lập vào năm 1991 của hệ thống Agribank Việt Nam. Hoạt động tín dụng giữ vai trò quan trọng trong hoạt động của chi nhánh, tuy nhiên hiện nay chưa có một nghiên cứu cụ thể nào về chất lượng dịch vụ tín dụng tại Agribank Chi nhánh Tỉnh Lào Cai, cùng với việc chất lượng dịch vụ là một khái niệm rất khó để đo lường hay đánh giá chính xác đã gây không ít khó khăn cho ban lãnh đạo 2 chi nhánh trong việc quản lý hoạt động tín dụng. Ngoài ra, dù đã có nhiều nỗ lực trong công tác nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng nhưng dịch vụ tín dụng của ngân hàng vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế như sở vật chất kỹ thuật còn chưa hiện đại, công nghệ chưa đáp ứng được nhu cầu khách hàng, ngân hàng còn chưa thực sự quan tâm đến khách hàng….Do đó, việc nghiên cứu, xem xét thực trạng chất lượng dịch vụ tại Agribank Chi nhánh Tỉnh Lào Cai để đưa ra những giải pháp khả thi nhằm nâng cao chất lượng dich vụ tín dụng trong giai đoạn tiếp theo là hết sức cần thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên với cương vị là một cán bộ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Lào Cai tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Lào Cai” nhằm nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng, để giải quyết những tồn tại, khó khăn trong hoạt động cho vay, thực hiện chính sách tín dụng, phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn tại địa phương nơi tôi đang công tác. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài được thực hiện nhằm góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Lào Cai trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lý luận cơ bản về chất lượng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại hiện nay. - Nghiên cứu đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng tại Agribank Chi nhánh Tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2018. - Nghiên cứu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng tại Agribank Chi nhánh Tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2018. 3 - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại Agribank Chi nhánh Tỉnh Lào Cai. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là: Chất lượng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng Agribank Tỉnh Lào Cai, bao gồm 5 tiêu chí: mức độ tin cậy, sự đáp ứng, năng lực phục vụ, sự đồng cảm, phương tiện hữu hình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Tỉnh Lào Cai. + Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp: thu thập từ các tài liệu như sách, tạp chí khoa học, báo cáo tổng kết, internet … và các tài liệu do chi nhánh ngân hàng Agribank Lào Cai cung cấp từ giai đoạn 2016 - 2018. Số liệu sơ cấp: thu thập từ cuộc thăm dò ý kiến bằng phỏng vấn thông qua bảng hỏi được tiến hành từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2018. + Phạm vi nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng của Agribank Chi nhánh Tỉnh Lào Cai. 4. Đóng góp của luận văn - Về mặt lý luận: đề tài làm rõ cơ sở lý luận về tín dụng và chất lượng dịch vụ tín dụng và sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Tỉnh Lào Cai nói riêng, có thể làm cơ sở nghiên cứu cho những đề tài có liên quan đến hoạt động tín dụng tại các ngân hàng nói chung. - Về mặt thực tiễn: Luận văn chỉ ra được những hạn chế về chất lượng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, để từ đó đưa ra một số giải pháp tăng cường năng lực phục vụ khách hàng, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ khách hàng, tăng cường sự cảm thông, sự tin cậy của khách hàng, nhằm nâng cao 4 chất lượng dịch vụ tín dụng ngân hàng tại NHNo&PTNT nói chung và NHNo&PTNT- Chi nhánh tỉnh Lào Cai nói riêng. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Lào Cai. Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Lào Cai. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại Theo Nguyễn Minh Kiều (2009): “Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.” Trong thực tế cuộc sống thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau; ngay cả trong quan hệ tài chính, tuỳ theo bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có một số nội dung riêng. Trong quan hệ tài chính, tín dụng có thể hiểu theo các nghĩa sau: - Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ từ chủ thể thặng dư thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch quỹ từ người cho vay sang người đi vay. - Trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Như một công ty công nghiệp hoặc một công ty thương mại bán hàng trả chậm cho một công ty khác, trong trường hợp này người bán hàng chuyển giao hàng hoá cho bên mua và sau một thời gian nhất định theo thỏa thuận bên mua phải trả tiền cho bên bán. Phổ biến hơn cả là giao dịch giữa ngân hàng và các định chế tài chính khác với các doanh nghiệp và cá nhân thể hiện dưới hình thức cho vay, tức là ngân hàng cấp tiền vay cho bên đi vay và sau một thời gian nhất định người đi vay phải thanh toán vốn gốc và lãi. - Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung cấp cho . Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có các đặc trưng sau: 6 Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thêu (bất động sản và đốn sản). Trong những năm 1960 trở về trước hoạt động tín dụng của ngân hàng chỉ cho vay bằng tiền. Xuất phát từ tính đặc thù đó mà nhiều thuật ngữ tín dụng và cho vay được coi là đồng nghĩa với nhau. Từ những năm 1970 trở lại đây, cho thuê vận hành và cho thuê tài chính đã được các ngân hàng hoặc các định chế tài chính khác cung cấp cho . Đây là một sản phẩm kinh doanh của ngân hàng một hình thức tín dụng bằng tài sản thực (nhà ở, văn phòng làm việc, máy móc - thiết bị). - Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ hoàn trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quan hệ tín dụng. Trong thực tế một số nhân viên tín dụng khi xét duyệt cho vay không dựa trên cơ sở đánh giá mức tín nhiệm về mà lại chú trọng đến các bảo đảm, chính quan điểm này đã làm ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ. Cần lưu ý rằng các bậc tiền bối đã bằng từ “credo” hoặc “tín” để đặt tên cho “credit” hoặc tín dụng không phải la vấn đề ngẫu nhiên. - Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị cho vay, hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lãi và phần gốc. Để thực hiện được nguyên tắc này phải xác đĩnh lãi suất danh nghĩa lớn hơn tỷ lệ lạm phát, hay nói cách khác phải xác định lãi suất thực dương (lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa tỷ lệ lạm phát). Tuy nhiên vì lãi suất ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau nên một trong số trường hợp cụ thể lãi suất danh nghĩa có thể thấp hơn lạm phát, ngoại lệ này chỉ tồn tại trong một số giai đoạn ngắn. - Trong quan hệ tín dụng ngân hàng tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác định quan hệ tín dụng, như hợp đồng tín dụng, khế ước... thực chất là lệnh phiếu (promissory note) trong đó bên cho vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 7 1.1.1.2. Vai trò tín dụng ngân hàng thương mại - Đối với nền kinh tế Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng ngân hàng có vai trò rất quan trọng được thể hiện ở các khía cạnh sau: Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ có hiệu quả cho nền kinh tế. Trong nền kinh tế các doanh nghiệp hoạt động SXKD dựa trên nguồn vốn là vốn tự có và vốn nhận tài trợ từ bên ngoài như: ngân hàng, doanh nghiệp khác…Song tín dụng ngân hàng vẫn là nguồn tài trợ có hiệu quả hơn cả bởi vì nó thỏa mãn nhu cầu vốn về số lượng và thời hạn đồng thời chi phí sử dụng tín dụng ngân hàng thấp hơn chi phí của các chủ thể khác. Thứ hai, tín dụng ngân hàng là công cụ để giải quyết mâu thuẫn giữa người thừa vốn và người thiếu vốn vì tín dụng ngân hàng luôn thu hút tập trung mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của tổ chức kinh tế, dân cư, để đầu tư cho quá trình mở rộng sản xuất, tăng trưởng kinh tế, đáp ứng nhu cầu về vốn đầy đủ, thúc đẩy sản xuất mở rộng tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển bền vững. Trong quá trình hoạt động đó, ngân hàng thu được lợi tức cho vay để duy trì phát triển hoạt động của chính bản thân mình. Tuy vậy, trong cơ chế thi trường hiện nay, huy động và cho vay bao nhiêu, có đáp ứng dược hay không đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế, thu hồi vốn có đúng hạn hay không là vấn đề được đặt lên hàng đầu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Do vậy, mỗi ngân hàng phải có nghệ thuật trong kinh doanh, phải tìm mọi biện pháp hữu hiệu nhằm thu hút tối đa tiềm tàng nguồn vốn với chi phí thấp nhất để kinh doanh. Có thể nói, tín dụng ngân hàng góp phần quan trọng vào qua trình vận động liên tục của nguồn vốn, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tiền tệ trong xã hội. Thứ ba, tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Tín dụng ngân hàng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ. Trong mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh và dịch vụ để tái sản xuất mở rộng hoạt động, mọi chu kỳ đều phải bắt đầu bằng tiền và 8 kết thúc bằng tiền. Do đó để tăng nhanh vòng quay vốn, mỗi chủ thể kinh doanh phải tìm kiếm và thực hiện nhiều biện pháp như cải tiến kĩ thuật tìm kiếm thị trường mới. Tất cả những công việc đó đòi hỏi phải có nhiều vốn và kịp thời. Tín dụng ngân hàng là nguồn cung ứng vốn cho các nhu cầu đó. Mặt khác, vốn ngân hàng cung ứng cho các nhà kinh doanh bằng việc cho vay với đều kiện phải hoàn trả cả gốc và lãi theo thời hạn quy định. Vì vậy, các nhà quản trị doanh nghiệp phải tìm nhiều biện pháp để sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay của vốn, trả nợ đúng hạn nợ gốc và lãi. Chính quá trình này đã góp phần tạo cho nền kinh tế hàng hoá ngày càng phát triển cao. Thứ tư, tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế. Trong điều kiện hiện nay, việc phát triển kinh tế của một nước luôn phải gắn liền với sự phát triển kinh tế của thế giới. Trong đó, đầu tư vốn ra nước ngoài và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá là hai lĩnh vực hợp tác thông dụng và phổ biến giữa các nước. Vốn là nhân tố quyết định đầu tiên cho việc thực hiện quá trình này. Nhưng trên thực tế không phải một tổ chức kinh tế nào, một nhà kinh doanh nào cũng đủ vốn để hoạt động. Ngân hàng với tư cách là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, thông qua hoạt đọng tín dụng, sẽ là trợ thủ đắc lực về vố cho các nhà đầu tư kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá. Thứ năm, tín dụng ngân hàng là công cụ để Nhà nước điều tiết khối lượng tiền tệ lưu thông trong nền kinh tế, kiểm soát tiền vào trong kênh lưu thông qua kênh tín dụng. Bởi vì, Ngân hàng là một chủ thể quan trọng tham gia vào quá trình tạo tiền thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán, trong điều kiện cần mở rộng, thu hẹp khả năng cung ứng vốn sẽ tác động đến việc cấp tín dụng của ngân hàng. Khi Nhà nước muốn tăng khối lượng tiền cung ứng thì NHNN có thể tăng hạn mức tín dụng của các NHTM đối với nền kinh tế và ngược lại. Thứ sáu, tín dụng ngân hàng góp phần thoả mãn nhu cầu tiết kiệm và mở rộng đầu tư của nền kinh tế vì qua việc cung ứng vốn sẽ góp phần mở rộng đầu 9 tư bằng việc cấp vốn cho các doanh nghiệp. Đồng thời thúc đẩy các doanh nghiệp tăng cường chế độ hạch toán kinh tế trong hoạt động kinh doanh. Như vậy, tín dụng ngân hàng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nó giải quyết mâu thuẫn nội tại của nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng bền vững. Tuy nhiên để tín dụng ngân hàng phát huy được hết vai trò của nó thì các nhà quản lý ngân hàng cũng như các cơ quan chức năng phải tạo ra một hành lang pháp lý cũng như các quy định chặt chẽ, tạo điều kiện cho cả người vay và người đi vay trong nền kinh tế. - Đối với ngân hàng Đối với hầu hết các ngân hàng, khoản mục cho vay chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu của ngân hàng. Đồng thời, rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào các khoản cho vay. Tình trạng khó khăn của một ngân hàng thường phát sinh từ các khoản cho vay khó đòi, bắt nguồn từ một số nguyên nhân sau: Quản lý yếu kém, cho vay không tuân thủ nguyên tắc tín dụng, chính sách cho vay không hợp lý và tình trạng suy thoái ngoài dự kiến của nền kinh tế. Chính vì thế mà thanh tra ngân hàng thường xuyên kiểm tra các danh mục cho vay của các ngân hàng. - Đối với Trong xã hội hiện nay thì có rất nhiều các thành phần kinh tế, chính các thành phần kinh tế này là nhân tố quyết định cho sự phát triển của đất nước. Họ có thể hoạt động trong bất kỳ lĩnh vức nào nhưng tựu chung một điểm là đều phải cần có vốn để hoạt động. Nguồn vốn này có thể từ nhiều nơi khác nhau, nhiều tổ chức trung gian khác nhau. Và khi vốn của chủ sở hữu không đủ để phục vụ cho nhu cầu của họ bắt buộc họ phải đi vay. Ngân hàng là nơi cung cấp cho họ nguồn vốn một cách thuận tiện nhất và với chi phí thấp nhất. Chính vì vậy mà họ không thể bỏ qua được ngân hàng, ngân hàng sẽ là trợ thủ đắc lực cho các nhà đầu tư và SXKD. Một khi nhu cầu vốn được đáp ứng một cách đầy đủ, đúng như nhu cầu mong muốn của các thì sẽ đóng góp rất to lớn cho sự phát triển SXKD, xuất nhập khẩu của các doanh 10 nghiệp. Từ đấy họ sẽ thu được những nguồn lợi nhuận để phục vụ cho nhu cầu của chính họ, sau đó là sự đóng góp vào quá trình phát triển kinh tế- xã hội của đất nước. 1.1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng - Phân loại theo thời gian cho vay Phân loại theo thời gian cho vay tín dụng được chia thành 3 loại: + Tín dụng ngắn hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn đến 12 tháng. + Tín dụng trung hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng (có thể khác nhau ở mỗi nước). + Tín dụng dài hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn từ trên 60 tháng, có thể kéo dài đến 20 -30 năm hoặc thậm chí lâu hơn. - Phân loại theo hình thức + Chiết khấu thương phiếu: là việc Ngân hàng ứng trước tiền cho tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của Ngân hàng để sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn. + Cho vay: là việc Ngân hàng đưa tiền cho với cam kết phải hoàn trả gốc và lãi trong một khoảng thời gian xác định. + Bảo lãnh: là việc Ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay khi không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết của mình. + Cho thuê tài chính: là việc Ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho thuê theo những thỏa thuận nhất định. Sau một thời gian nhất định, phải trả cả gốc và lãi cho Ngân hàng. - Phân loại theo vay vốn + Tín dụng đối với hộ gia đình, cá nhân: là loại hình cho vay nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng của hộ gia đình, cá nhân. Thời hạn cho vay có thể là ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn tùy theo mục đích sử dụng vốn vay và nguồn trả nợ của hộ gia đình, cá nhân.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất