SỞ XÂY DỰNG VĨNH PHÚC
VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc, Tel: 0211.3842179 - Fax: 0211.3720217
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG PHÍA TÂY ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC,
TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
VĨNH PHÚC, THÁNG 05 NĂM 2014
THUYẾT MINH
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG PHÍA TÂY ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC,
TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN: KS. PHẠM HỒNG SINH - VIỆN TRƯỞNG
CHỦ NHIỆM ĐỒ ÁN: PGS.TS.KTS. TRẦN TRỌNG HANH
QUẢN LÝ KỸ THUẬT: KTS. ĐÀM TỐ VĂN
CHỦ TRÌ: KTS. CHU NGỌC THỤ
THAM GIA THỰC HIỆN: KTS. NGUYỄN SỸ TÙNG
KTS. ĐÀO ANH ĐỨC
KTS. LỖ BÁ TÙNG
KS. NGUYỄN THÀNH LUÂN
KS. PHẠM TRUNG SƠN
KS. TRẦN MẠNH HÙNG
KS. ĐÀM VĂN CHÚC
KS. PHẠM ĐỨC THỌ
KS. NGUYỄN LÊ HOÀNG
KS. NGUYỄN THÀNH TRUNG
KS. NGUYỄN MINH HÙNG
KS. HÀ THỊ THƯƠNG HUYỀN
KS. TRẦN QUANG NĂM
CN. NGUYỄN THỊ LUYẾN
MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................6
1.1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch ............................................................. 6
1.2. Quan điểm, mục tiêu .............................................................................................. 6
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
-2-
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
1.2.1. Quan điểm..............................................................................................................6
1.2.2. Mục tiêu .................................................................................................................7
1.3. Các căn cứ lập quy hoạch ......................................................................................7
1.3.1. Các cơ sở pháp lý ..................................................................................................7
1.3.2. Các nguồn tài liệu, số liệu .....................................................................................8
1.3.3. Các cơ sở bản đồ ....................................................................................................9
1.3.4. Nhiệm vụ lập quy hoạch ........................................................................................9
1.4. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch .........................................................................9
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN VÙNG ................11
2.1. Các điều kiện tự nhiên .........................................................................................11
2.1.1. Vị trí địa lý ...........................................................................................................11
2.1.2. Địa hình, địa mạo ................................................................................................ 11
2.1.3. Địa chất ................................................................................................................12
2.1.4. Thủy văn ..............................................................................................................12
2.1.5. Cảnh quan ............................................................................................................12
2.1.6. Đánh giá các điều kiện tự nhiên ..........................................................................13
2.2. Hiện trạng phát triển vùng ..................................................................................13
2.2.1. Kinh tế xã hội ......................................................................................................13
2.2.2. Dân số và lao động .............................................................................................. 13
2.2.4. Sử dụng đất đai ....................................................................................................16
2.2.5. Cơ sở hạ tầng xã hội ............................................................................................ 16
2.2.6. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật .........................................................................................19
2.3. Rà soát, cập nhật và đánh giá các quy hoạch và dự án đầu tư liên quan .......23
2.3.1. Các quy hoạch cấp cao ........................................................................................23
2.3.2. Các đồ án, dự án lớn thuộc phạm vi lập quy hoạch.............................................24
2.4. Đánh giá tổng hợp các điều kiện và nguồn lực phát triển vùng .......................25
2.4.1. Đánh giá tổng hợp đất đai....................................................................................25
2.4.2. Đánh giá SWOT’S ............................................................................................... 25
2.4.3. Những vấn đề trọng tâm cần tập trung giải quyết ...............................................26
III. CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÙNG ................................................................ 26
3.1. Tầm nhìn và mục tiêu phát triển đến 2050 ........................................................26
3.2. Tính chất ................................................................................................................26
3.3. Các dự báo phát triển vùng đến năm 2030 ........................................................26
3.3.1. Kinh tế - xã hội ....................................................................................................26
3.3.2. Dân số và lao động .............................................................................................. 27
3.3.3. Đô thị hoá ............................................................................................................28
3.3.4. Nhu cầu sử dụng đất đai ......................................................................................28
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ................................................29
4.1. Cơ cấu quy hoạch vùng ........................................................................................29
4.1.1 Nguyên tắc chung .................................................................................................29
4.1.2. Các phương án cơ cấu .........................................................................................29
4.1.3. So sánh và lựa chọn phương án ...........................................................................31
4.2. Phân vùng kinh tế - lãnh thổ và định hướng tổ chức không gian ....................32
4.2.1. Phân vùng kinh tế lãnh thổ ..................................................................................32
4.2.2. Định hướng phát triển không gian .......................................................................32
4.3. Định hướng phân bố và phát triển các ngành và lĩnh vực chủ yếu .................33
4.3.1. Công nghiệp.........................................................................................................33
4.3.2. Các khu du lịch và nghỉ dưỡng ............................................................................34
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
-3-
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
4.3.3. Các vùng sản xuất nông, lâm nghiệp ...................................................................34
4.3.4. Vùng an ninh, quốc phòng...................................................................................35
4.3.5. Hệ thống các đô thị .............................................................................................. 35
4.3.6. Hệ thống các điểm dân cư nông thôn ..................................................................36
4.4. Định hướng quy hoạch sử dụng đất ....................................................................36
4.4.1. Tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 ........................................36
4.4.2. Tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất tiểu vùng trung tâm ............................... 37
4.4.3. Tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất tiểu vùng phía tây ..................................38
4.4.4. Tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất tiểu vùng phía đông ............................... 40
4.5. Định hướng tổ chức không gian - kiến trúc cảnh quan ....................................41
4.5.1. Phân vùng kiến trúc cảnh quan ............................................................................41
4.5.2. Bố cục không gian, kiến trúc và cảnh quan .........................................................41
4.5.3. Thiết kế kiến trúc cảnh quan ...............................................................................42
V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG XÃ HỘI ..........................................43
5.1. Nhà ở ......................................................................................................................43
5.1.1. Chỉ tiêu đến năm 2030 .........................................................................................43
5.1.2. Tổng nhu cầu nhà ở khu vực đô thị .....................................................................43
5.1.3. Tổng nhu cầu nhà ở khu vực nông thôn .............................................................. 43
5.2. Hệ thông các trung tâm dịch vụ tổng hợp .......................................................... 43
5.3. Hệ thống các công trình phục vụ liên điểm dân cư ...........................................43
5.3.1. Y tế ......................................................................................................................43
5.3.2. Các cơ sở giáo dục và đào tạo .............................................................................44
5.3.3. Trung tâm Thương mại ........................................................................................44
5.3.4. Trung tâm Văn hóa .............................................................................................. 44
5.3.5. Cây xanh - TDTT ................................................................................................ 44
VI. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT .....................44
6.1. Giao thông .............................................................................................................44
6.1.1. Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ đến năm 2030 ......................44
6.1.2. Quy hoạch hệ thống giao thông đường sắt .......................................................... 45
6.1.3. Quy hoạch hệ thống giao thông đường thủy........................................................45
6.1.4. Quy hoạch hệ thống giao thông công cộng.......................................................... 46
6.1.5. Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ ......................................................................46
6.1.6. Khái toán kinh phí ................................................................................................ 46
6.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai và thuỷ lợi .................................................................46
6.2.1. Quy hoạch chiều cao ........................................................................................... 46
6.2.2. Quy hoạch thoát nước mưa..................................................................................47
6.2.3. Các giải pháp giải quyết vấn đề gắn kết 02 khu vực bị chi cắt bởi tuyến đường
cao tốc Hà Nội - Lào Cai ............................................................................................... 48
6.2.4. Khái toán kinh phí ............................................................................................... 48
6.3. Cấp nước ...............................................................................................................49
6.3.1. Tiêu chuẩn áp dụng ............................................................................................. 49
6.3.2. Định hướng cấp nước đến năm 2030 ..................................................................49
6.3.3. Khái toán kinh phí ............................................................................................... 50
6.4. Cấp điện .................................................................................................................51
6.4.1. Nhu cầu phụ tải ....................................................................................................51
6.4.2. Giải pháp..............................................................................................................51
6.4.3. Khái toán kinh phí ............................................................................................... 52
6.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường .............................................................. 52
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
-4-
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
6.5.1. Thoát nước thải ....................................................................................................52
6.5.2. Quy hoạch quản lý chất thải rắn ..........................................................................53
6.5.3. Quy hoạch quản lý nghĩa trang ............................................................................54
6.5.4. Khái toán kinh phí ............................................................................................... 54
VII. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC ...................................................55
7.1. Hiện trạng môi trường .........................................................................................55
7.1.1. Ô nhiễm các thành phần của môi trường ............................................................. 55
7.1.2. Nguyên nhân và các vấn đề ô nhiễm cần khắc phục ...........................................55
7.2. Dự báo tác động và diễn biến môi trường trong quá trình thực hiện quy
hoạch vùng....................................................................................................................56
7.2.1. Dự báo các diễn biến của môi trường ..................................................................56
7.2.2. Đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch xây dựng vùng ............56
7.3. Các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường ............................ 56
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ...................................................................................57
8.1. Các Chương trình, dự án thực hiện quy hoạch .................................................57
8.1.1. Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển vùng ............................................57
8.1.2. Chương trình xây dựng nông thôn mới ............................................................... 57
8.1.3. Chương trình Bảo vệ môi trường, phòng tránh thiên tai, ứng phó với biến đổi khí
hậu .................................................................................................................................57
8.2. Các dự án ưu tiên..................................................................................................58
8.3. Các giải pháp về nguồn lực ..................................................................................58
8.4. Các biện pháp tổ chức thực hiện .........................................................................59
IX. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ...................................................................................59
9.1. Kết luận .................................................................................................................59
9.2. Kiến nghị ...............................................................................................................59
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG PHÍA TÂY ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC, TỈNH
VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
-5-
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
1. Thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 03/12/2012 của Ban chấp hành
Đảng bộ khóa XV về xây dựng, phát triển và quản lý đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030;
2. Cụ thể hóa Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2358/QĐ-UBND
ngày 20/09/2012, trong đó đã xác định vùng phía Tây là một trong bốn vùng kinh tế lãnh thổ của tỉnh Vĩnh Phúc gồm: Vùng kinh tế đô thị Vĩnh Phúc; Vùng kinh tế lâm
nghiệp - sinh thái - du lịch - dịch vụ phía Bắc; vùng kinh tế nông nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp - thương mại phía Nam và vùng kinh tế công - nông nghiệp - dịch vụ phía
Tây;
3. Làm cơ sở để thực hiện lộ trình đầu tư xây dựng và phát triển đô thị theo
Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại Quyết định số
108/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 và tiếp tục thực hiện Chương trình xây dựng nông
thôn mới đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 19/2011/QĐUBND ngày 20/04/2011;
4. Vùng kinh tế - lãnh thổ phía Tây là một vùng có vị trí đặc biệt quan trọng đối
với việc phát triển bền vững đối với tỉnh Vĩnh Phúc, với chức năng và vai trò là vùng
kinh tế công - nông nghiệp - dịch vụ của Tỉnh.
Việc lập quy hoạch xây dựng vùng này là nhằm khai thác tiềm năng và lợi thế
của vùng trong mối quan hệ chung với các bộ phận lãnh thổ của tỉnh Vĩnh Phúc, làm
cơ sở để thu hút đầu tư, quản lý xây dựng theo quy hoạch và bảo vệ môi trường; từng
bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, giảm thiểu sự phát triển
chênh lệch giữa các vùng.
5. Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003 và Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng là phù hợp và cần thiết.
1.2. Quan điểm, mục tiêu
1.2.1. Quan điểm
1. Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây phải tuân thủ các chủ trương, đường lối và
chính sách của Đảng và Nhà nước; chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh Vĩnh
Phúc; phù hợp với Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
2. Xây dựng và phát triển vùng trở thành một vùng kinh tế - lãnh thổ với chức
năng chính là: công - nông nghiệp - dịch vụ trong sự phân công lao động với các vùng
khác;
3. Phát triển bền vững trên cơ sở củng cố cơ sở kinh tế - kỹ thuật vững chắc,
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư và bảo tồn các di sản văn hóa lịch sử,
bảo vệ môi trường thiên nhiên, giữ gìn cân bằng sinh thái;
4. Gắn kết vùng với các vùng khác của Tỉnh, đặc biệt là đô thị Vĩnh Phúc và các
địa phương khác trong vùng Thủ đô, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ;
5. Đảm bảo tính khoa học, tính khả thi và tính hiệu quả trong việc tổ chức thực
hiện và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
-6-
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
1.2.2. Mục tiêu
1. Cụ thể hoá Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển
đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
2. Quy hoạch xây dựng vùng trở thành một trong bốn trung tâm kinh tế của Tỉnh,
làm cơ sở để tổ chức hợp lý hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn, gắn liền với
việc bảo vệ môi trường thiên nhiên và giữ gìn cân bằng sinh thái trên địa bàn Tỉnh;
3. Xác lập cơ sở để thu hút đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
1.3. Các căn cứ lập quy hoạch
1.3.1. Các cơ sở pháp lý
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 của Quốc hội;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 của Quốc hội;
- Luật Đất đai năm số 13/2003/QH11 của Quốc hội;
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc
hội;
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH11 ngày 29/06/2001 của Quốc hội;
- Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây
dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 28/03/2013 của Chính phủ về quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Vĩnh
Phúc;
- Quyết định số 113/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 20/01/2012 về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2030;
- Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban
hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 03/12/2012 của Ban chấp hành Đảng bộ khóa
XV về xây dựng, phát triển và quản lý đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030;
- Nghị quyết số 82/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về
Chương trình xây dựng nghị quyết HĐND tỉnh năm 2013;
- Văn bản số 39-CTr/TU ngày 04/01/2013 của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về Chương
trình công tác của Ban Thường vụ Tỉnh ủy năm 2013;
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
-7-
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
- Quyết định số 4110/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Lập Thạch đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 4109/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Sông Lô đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 4003/QĐ-UBND ngày 30/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tam Dương đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 12/4/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 cho các
huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn Tỉnh;
- Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 20/09/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn
đến năm 2050;
- Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc phê duyệt Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị Vĩnh Phúc đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Văn bản số 1661/UBND-CN1 ngày 05/04/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc đồng ý chủ trương giao Sở Xây dựng làm chủ đầu tư tổ chức lập quy hoạch xây
dựng các vùng kinh tế - lãnh thổ trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 - 2015 trong năm 2013.
- Quyết định số 1201/QĐ-UBND ngày 15/5/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc phê duyệt nhiệm vụ, dự toán kinh phí lập Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô
thị Vĩnh Phúc theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050.
- Thông báo số 1387-TB/TU ngày 8/5/2014 về kết luận của Ban thường vụ Tỉnh
uỷ tỉnh Vĩnh Phúc;
- Thông báo số 27/TB-UBND ngày 3/3/2014 và số 34/TB-UBND ngày
14/3/2014 về Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
- Thông báo số 258/TB-SXD ngày 19/02/2014 về kết luận của Giám đốc Sở Xây
dựng Vĩnh Phúc.
1.3.2. Các nguồn tài liệu, số liệu
- Các nguồn tài liệu, số liệu kinh tế- xã hội tỉnh Vĩnh Phúc từ Cổng thông tin điện
tử tỉnh Vĩnh Phúc, Cục thống kê tỉnh Vĩnh Phúc;
- Các thông tin về quy hoạch xây dựng, do chủ đầu tư và các ngành chức năng
liên quan cung cấp;
- Cơ sở thiết kế quy hoạch theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện
hành và các văn bản quy định liên quan.
- Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050;
- Các đồ án, dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc các năm 2009 đến 2012.
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
-8-
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
1.3.3. Các cơ sở bản đồ
- Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc ban hành năm 2009;
- Bản đồ hiện trạng địa hình tỷ lệ 1/2000 tỉnh Vĩnh Phúc đo vẽ năm 2005 do Sở
Tài nguyên và Môi trường cung cấp.
1.3.4. Nhiệm vụ lập quy hoạch
Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được lập trên cơ sở Nhiệm vụ Quy hoạch xây
dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1201/QĐUBND ngày 15/5/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
1.4. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
- Phạm vi lập quy hoạch trên 03 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm:
+ Toàn bộ diện tích tự nhiên của huyện Lập Thạch (20/20 đơn vị hành chính 17.310,22 ha);
+ Toàn bộ diện tích tự nhiên của huyện Sông Lô (17/17 đơn vị hành chính 15.031,77 ha);
+ Một phần diện tích huyện Tam Dương (9/13 đơn vị hành chính - 4.392,08 ha).
- Tổng diện tích lập quy hoạch: 36.734,07 ha, chiếm 29,67% diện tích đất tự nhiên
toàn tỉnh.
Bảng thống kê diện tích phạm vi lập quy hoạch theo các đơn vị hành chính
TT
Huyện, thị xã
I
Xã, phường, thị trấn
Huyện Lập Thạch
Diện tích quy
hoạch (ha)
17.310,22
1
Thị trấn Lập Thạch
2
Xã Quang Sơn
1.098,35
3
Xã Ngọc Mỹ
1.553,70
4
Xã Hợp Lý
5
Xã Bắc Bình
1.130,48
6
Xã Thái Hòa
760,11
7
Thị trấn Hoa Sơn
496,17
8
Xã Liễn Sơn
1.029,40
9
Xã Xuân Hòa
1.322,37
10
Xã Vân Trục
1.220,11
11
Xã Liên Hòa
763,96
12
Xã Tử Du
987,46
13
Xã Bàn Giản
575,80
14
Xã Xuân Lôi
744,21
15
Xã Đồng Ích
1.246,48
16
Xã Tiên Lữ
511,63
17
Xã Văn Quán
Ghi chú
713,86
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
414,60
762,09
-9-
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
18
Xã Đình Chu
431,77
19
Xã Triệu Đề
586,31
20
Xã Sơn Đông
961,46
II
Huyện Sông Lô
15.031,77
1
Thị trấn Tam Sơn
2
Xã Lãng Công
2.030,52
3
Xã Quang Yên
1780,92
4
Xã Bạch Lưu
5
Xã Hải Lựu
1.024,44
6
Xã Đồng Quế
1.351,28
7
Xã Nhân Đạo
703,11
8
Xã Đôn Nhân
801,61
9
Xã Phương Khoan
713,74
10
Xã Tân Lập
723,87
11
Xã Nhạo Sơn
361,91
12
Xã Như Thụy
488,49
13
Xã Yên Thạch
807,55
14
Xã Đồng Thịnh
15
Xã Tứ Yên
625,36
16
Xã Đức Bác
771,03
17
Xã Cao Phong
707,99
III
Huyện Tam Dương
376,46
628,47
1.135,02
4.392,08
1
Thị trấn Hợp Hòa
567,81
2
Xã Hoàng Hoa
746,61
3
Xã Đồng Tĩnh
1.036,08
4
Xã Hướng Đạo
50,78
5
Xã Đạo Tú
61,66
6
Xã An Hòa
728,75
7
Xã Duy Phiên
171,95
8
Xã Hoàng Đan
588,17
9
Xã Hoàng Lâu
440,27
Tổng
Một phần diện
tích đã thuộc
phạm vi lập
quy hoạch
chung đô thị
Vĩnh Phúc
36.734,07
- Ranh giới lập quy hoạch:
+ Phía Bắc giáp tỉnh Tuyên Quang;
+ Phía Nam huyện Vĩnh Tường và tỉnh Phú Thọ;
+ Phía Đông giáp huyện Tam Đảo và ranh giới đô thị Vĩnh Phúc;
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
- 10 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
+ Phía Tây giáp tỉnh Phú Thọ.
Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN VÙNG
2.1. Các điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
- Nằm ở phía Tây của tỉnh Vĩnh Phúc;
- Trung tâm vùng cách sân bay quốc tế Nội Bài khoảng 50km và cách Thủ đô Hà
Nội khoảng 80km.
- Có hệ thống đường giao thông chính đi qua gồm: Đường cao tốc Nội Bài - Lào
Cai; Quốc lộ 2C; các đường tỉnh 305, 306, 307; đường vành đai 4 và 5 của thành phố
Vĩnh Phúc trong tương lai.
2.1.2. Địa hình, địa mạo
Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa vùng gò đồi trung du với vùng đồng bằng Châu
thổ Sông Hồng. Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam và chia làm 2 vùng
sinh thái rõ rệt là trung du và vùng núi.
- Vùng núi: Tập trung tại phía Bắc. Diện tích khoảng 198,5km2, chiếm 54,1%.
Địa hình chia cắt bởi độ dốc lớn (cấp II đến cấp IV). Độ cao trung bình từ 100-300m,
cao nhất tại đỉnh núi Sáng 657m.
- Vùng trung du: Tập trung tại phía Nam. Diện tích khoảng 168,4km2, chiếm
45,9%. Địa hình dạng đồi thấp dạng bát úp xen lẫn đồng ruộng, độ dốc trung bình (cấp
II đến cấp III). Độ cao trung bình từ 10-100m. Trong vùng này có 3 xã gồm Sơn Đông,
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
- 11 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
Triệu Đề và Đồng Ích tại phía Nam huyện Lập Thạch là vùng trũng, có cao độ trung
bình 10-16m hay bị ngập úng vào mùa mưa.
2.1.3. Địa chất
Phần lớn diện tích nằm trên vùng đất có cấu tạo địa tầng rất cổ, khoảng từ 200350 triệu năm. Cấu tạo địa tầng vững vàng, ổn định.
2.1.4. Thủy văn
- Nước mặt:
+ Trữ lượng nước lớn, phân bố không đều trong năm; chủ yếu tập trung vào mùa
mưa, mùa khô thường xẩy ra tình trạng thiếu nước (chỉ chiếm khoảng 10-20% tổng lưu
lượng).
+ Phía Tây có sông Lô; phía Đông và Nam có sông Phó Đáy; Có các hồ chứa
nước lớn như hồ Vân Trục, hồ Bò Lạc, hồ Suối Sải, hồ Khuôn, hồ Đá Ngang, hồ Đá
Mang và hệ thống ao, đầm, kênh mương thuỷ lợi.
+ Các khu vực phía Nam huyện Sông Lô và khu vực 03 xã phía Nam huyện Lập
Thạch là Sơn Đông, Triệu Đề và Đồng Ích thường hay bị ngập úng vào mùa mưa.
- Nước ngầm: Theo đánh giá sơ bộ về tài nguyên môi trường của tỉnh Vĩnh Phúc,
trữ lượng không lớn và sâu, chất lượng nước không cao gây khó khăn trong việc khai
thác.
2.1.5. Cảnh quan
1. Đánh giá chung
- Có cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng gồm vùng núi, trung du, vùng
sông nước.
- Cảnh quan vùng núi phía Bắc có nhiều cánh rừng nguyên sinh, nhiều hồ nước
lớn như hồ Vân Trục, hồ Bò Lạc có giá trị phát triển du lịch sinh thái.
- Các khu vực phát triển đô thị như thị trấn Lập Thạch, Tam Sơn, Hoa Sơn, và
Hợp Hoà gồm các khu phố tập trung đã và đang xây dựng mới.
- Các khu vực làng xóm là các khu vực nhà ở nông thôn gắn kết với đồng ruộng
đan xen.
- Khu vực cảnh quan dọc lưu vực Sông Lô, sông Phó Đáy tạo nên nhiều cảnh đẹp
trữ tình, thơ mộng.
2. Các vùng cảnh quan nổi trội
- Huyện Lập Thạch: Có nhiều cảnh quan thiên nhiên có tiềm năng phát triển du
lịch sinh thái và du lịch nghỉ dưỡng:
+ Cụm du lịch Sơn Đông - Đình Chu - Văn Quán - Xuân Lôi: Cụm di tích này
gắn liền với đền thờ Tả tướng quốc Trần Nguyên Hãn; đền thờ thầy giáo Đỗ Khắc
Chung; làng Tiến sỹ, chùa Am xã Sơn Đông; đình Ngõa; đền thờ Tam Thánh (Trần
Hưng Đạo) xã Văn Quán; chùa Giã Khách ở Xuân Lôi.
+ Cụm du lịch Bản Giản - Triệu Đề - Vân Trục.
+ Ngoài ra trên địa bàn huyện còn có những cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, thơ
mộng hấp dẫn khách du lịch như khu hồ Vân Trục với nhiều cánh rừng nguyên sinh.
- Huyện Sông Lô:
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
- 12 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
+ Có Thác Bay và hang Đề Thám, Thiền viện Trúc Lâm trên núi Sáng Sơn thuộc
xã Đồng Quế ở độ cao 800m so với mặt biển nơi đây đã từng nuôi dấu quân Đề Thám
đánh Pháp vào cuối thế kỷ thứ 18.
+ Cụm di tích cấp quốc gia Tháp Bình Sơn.
+ Có vườn cò Hải Lựu thuộc xã Hải Lựu hiện có hàng ngàn con cò và hàng trăm
loại thực vật quý hiếm sinh sôi và cư ngụ rất thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái.
2.1.6. Đánh giá các điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lý ngăn cách qua sông Lô và sông Phó Đáy dẫn đến bị hạn chế trong
liên hệ thuận tiện với vùng trung tâm tỉnh và các vùng xung quanh.
2. Vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc có nhiều quỹ đất phát triển các khu công
nghiệp công nghiệp và đô thị.
3. Có nhiều quỹ đất cho phát triển nông nghiệp đa dạng như cây công nghiệp,
lúa, màu và nuôi trồng thuỷ sản.
4. Có nhiều tiềm năng về cảnh quan tự nhiên, vùng tiểu khí hậu, nhiều di tích lịch
sử và văn hoá cấp Nhà nước và cấp Tỉnh, thuận lợi cho khai thác phát triển du lịch dịch vụ.
5. Trữ lượng nước ngầm không lớn, chất lượng không cao. Nguồn nước mặt phụ
thuộc vào thiên nhiên, chưa điều tiết có hiệu quả, tiềm năng chưa được khai thác.
2.2. Hiện trạng phát triển vùng
2.2.1. Kinh tế xã hội
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của vùng phía Tây
TT
I
1
2
3
II
1
2
3
III
IV
Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu
Giá trị sản xuất theo giá so sánh 2010 (tỷ
đồng)
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
Công nghiệp và Xây dựng
Dịch vụ
Cơ cấu kinh tế (%)
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
Công nghiệp và Xây dựng
Dịch vụ
Tăng trưởng bình quân năm (%)
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng)
2009
2010
2011
2012
4.424,37
5.246,58
6.654,19
8.793,49
2.037,22
1.249,05
1.138,10
100,00
46,05
28,23
25,72
13,50
13,10
2.191,32
1.645,66
1.409,60
100,00
41,77
31,37
26,87
15,60
16,90
2.340,67
2.627,33
1.686,18
100,00
35,18
39,48
25,34
21,10
20,80
2.374,08
3.845,91
2.573,51
100,00
27,00
43,74
29,27
24,30
24,70
Bảng so sánh các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu vùng phía Tây với mức trung bình cả tỉnh
TT
I
1
2
3
II
III
Các chỉ tiêu so sánh năm 2012
Cơ cấu kinh tế (%)
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
Công nghiệp và Xây dựng
Dịch vụ
Tăng trưởng bình quân năm (%)
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng)
Vùng phía
Tây
100,00
27,00
43,74
29,27
24,30
24,70
Tỉnh Vĩnh
Phúc
100,00
5,90
83,53
10,57
2,29
51,40
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc và các huyện Lập Thạch, Sông Lô, Tam
Dương 2012)
2.2.2. Dân số và lao động
1. Dân số:
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
- 13 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
- Tổng dân số 262.660 người, mật độ dân số trung bình 715 người/km2.
Bảng thống kê tổng hợp dân số và mật độ dân số vùng phía Tây
Huyện
TT
Diện tích
(km2)
Dân số
(người)
Mật độ dân số
(người/km2)
1
Huyện Lập Thạch
173,10
123.115
711
2
Huyện Sông Lô
150,32
93.070
619
3
Một phần huyện Tam Dương
43,92
1.058
367,34
Tổng
46.476
262.660
715
- Mật độ dân số: Cao nhất 1.058 người/km2 tại khu vực huyện Tam Dương, trung
bình 711 người/km2 tại huyện Lập Thạch và thấp nhất: 619 người /km2 tại huyện
Sông Lô.
Sơ đồ phân bố dân cư
- Biến động dân số:
Bảng tỷ lệ tăng dân số vùng phía Tây
Đơn vị hành
Tỷ lệ sinh
Tỷ lệ chết
Tỷ lệ tăng tự
TT
chính
(%)
(%)
nhiên (%)
1 Lập Thạch
2,31
0,51
1,8
2 Sông Lô
2,8
0,57
2,23
3 Tam Dương
3,04
0,56
2,48
4 Vùng phía Tây
2,71
0,54
2,17
5 Tỉnh Vĩnh Phúc
1,9
0,73
1,17
Tỷ lệ tăng tự nhiên trung bình Vùng phía Tây là 2,17% cao hơn mức trung bình
cả tỉnh là 1,17%
- Tỷ lệ giới tính: Nam 126.497 người, chiếm 48,16%; nữ 136.163 người, chiếm
51,84%.
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
- 14 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
- Dân số đô thị 22.406 người, chiếm 8,53% tổng dân số; dân số nông thôn
240.254 người, chiếm 91,47%.
2. Lao động:
- Số người trong độ tuổi lao động: 149.226 người, chiếm 57% tổng dân số (trong
đó Lập Thạch 72.503 người, Sông Lô 48.096 người, Khu vực huyện Tam Dương
28.627 người).
- Tổng số lao động: 136.101 người, chiếm 52% tổng dân số, thấp hơn so với
trung bình cả tỉnh là 61%.
Bảng thống kê số lao động trong các ngành kinh tế
TT
1
2
3
4
Nông, lâm
Công nghiệp
nghiệp và
và Xây dựng
thuỷ sản
(người)
(người)
46.639
11.268
38.821
6.741
15.747
2.964
101.207
20.973
Đơn vị hành chính
Lập Thạch
Sông Lô
Tam Dương
Vùng phía Tây
Dịch vụ
(người)
Tổng (người)
6.810
4.612
2.499
13.921
64.717
50.174
21.210
136.101
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 19,1% (Không có số liệu theo từng huyện, lấy theo
mức trung bình toàn tỉnh)
- Tỷ lệ thất nghiệp: 3,4% (cao hơn mức trung bình toàn tỉnh là 1,0%)
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc và các huyện 2012)
2.2.3. Hệ thống các đô thị và điểm dân cư nông thôn
1. Hệ thống các đô thị thuộc vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc tính đến năm 2013
Gồm 04 đô thị loại V, tổng dân số đô thị 22.406 người.
Bảng thống kê hệ thống đô thị
TT
1
2
3
4
Tên đô
thị
Thị trấn
Lập
Thạch
Thị trấn
Tam
Sơn
Một
phần
Thị trấn
Hợp
Hoà
Thị trấn
Hoa
Sơn
Tổng
Năm
thành
lập
Dân số
(người)
Loại
đô
thị
1997
7323
V
2008
3277
V
2003
6500
V
2008
5306
V
Tính chất
Đơn vị
trực thuộc
Diện
tích
(km2)
Tổng hợp,
huyện lỵ
Huyện
Lập Thạch
4,15
Tổng hợp,
huyện lỵ
Huyện
Sông Lô
3,76
Đô thị thuộc
huyện (cấp
xã)
Tổng hợp,
huyện lỵ
Huyện
Tam
Dương
5,63
Đô thị thuộc
huyện (cấp
xã)
Dịch vụ,
thương
mại
Huyện
Lập Thạch
4,96
Cấp quản lý
hành chính
Đô thị thuộc
huyện (cấp
xã)
Đô thị thuộc
huyện (cấp
xã)
22.406
2. Hệ thống các điểm dân cư nông thôn
Toàn vùng có 42 xã, tổng dân số nông thôn 240.254 người.
Bảng thống kê hệ thống các điểm dân cư nông thôn
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
- 15 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
TT
Huyện
1
Huyện Lập Thạch
2
3
Gồm các xã
Quang Sơn, Ngọc Mỹ, Hợp Lý, Bắc
Bình, Thái Hòa, Liễn Sơn, Xuân Hòa,
Vân Trục, Liên Hòa, Tử Du, Quang
Sơn, Ngọc Mỹ, Hợp Lý, Bắc Bình, Thái
Hòa, Liễn Sơn, Xuân Hòa, Vân Trục,
Liên Hòa, Tử Du
Huyện Sông Lô
Lãng Công, Quang Yên, Bạch Lưu, Hải
Lựu, Đồng Quế, Nhân Đạo, Đôn Nhân,
Phương Khoan, Tân Lập, Nhạo Sơn,
Như Thụy, Yên Thạch, Đồng Thịnh, Tứ
Yên, Đức Bác, Cao Phong.
Một phần huyện Hoàng Hoa, Đồng Tĩnh, Hướng Đạo,
Tam Dương
Đạo Tú, An Hòa, Duy Phiên, Hoàng
Đan, Hoàng Lâu.
Tổng
Tổng số
xã
18
110.846
16
89.793
8
39.975
42
240.254
Dân số
2.2.4. Sử dụng đất đai
- Đất nông nghiệp diện tích 25.567,15ha (chiếm 69,6%);
- Đất phi nông nghiệp diện tích 9.484,76ha (chiếm 25,82%);
- Đất chưa sử dụng diện tích 1.682,16 ha (chiếm 4,58%).
Bảng hiện trạng sử dụng đất
TT
I
1
2
3
II
1
1.1
1.2
2
2.1
2.2
2.3
3
4
5
III
Loại đất
Huyện Lập
Thạch
Diện tích (ha)
Huyện Sông
Lô
Tổng
Huyện Tam
Dương
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ (%)
Tổng diện tích tự nhiên
Đất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất lâm nghiệp
Đất nuôi trồng thủy sản
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất ở đô thị
Đất ở nông thôn
Đất chuyên dùng
17.310,22
12.484,02
8.024,14
4.259,26
200,62
4.134,06
606,37
66,84
539,53
2.265,44
15.031,77
10.213,82
6.144,04
3.921,86
147,92
3.841,40
478,68
15,25
463,43
1.861,57
4.392,08
2.869,31
2.460,41
329,69
79,21
1.509,30
651,58
91,56
560,02
623,61
36.734,07
25.567,15
16.628,59
8.510,81
427,75
9.484,76
1.736,63
173,65
1.562,98
4.750,62
100,00
69,60
45,27
23,17
1,16
25,82
4,73
0,47
4,25
12,93
Đất trụ sở cơ quan, đất có
mục đích công cộng
Đất an ninh, quốc phòng
2.068,35
12,79
1.776,22
7,15
530,31
26,49
4.374,88
46,43
11,91
0,13
184,3
13,76
147,38
78,2
14,52
94,71
74,41
9,63
35,9
336,91
37,91
277,99
0,92
0,10
0,76
1.101,11
692,14
1.391,92
976,55
188,58
13,47
2.681,61
1.682,16
7,30
4,58
Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
Đất tôn giáo tín ngưỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất sông suối mặt nước
chuyên dùng
Đất chưa sử dụng
(Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường và Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc tổng hợp)
2.2.5. Cơ sở hạ tầng xã hội
1. Nhà ở
- Bình quân nhân khẩu: 3,79 người/hộ
- Tổng diện tích nhà ở: 4.512.536 m2
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
- 16 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
- Bình quân diện tích nhà ở: 17,4 m2 sàn/người (thấp hơn chỉ tiêu trung bình cả
tỉnh là 18,4 m2/người).
- Tổng số nhà ở: 66.542 căn, trong đó nhà kiên cố: 58.915 căn; bán kiên cố:
5.239 căn; nhà thiếu kiên cố: 1.592 căn; nhà đơn sơ: 796 căn.
2. Hệ thống các công trình phục vụ công cộng
Bao gồm các công trình về giáo dục, y tế, văn hoá, cây xanh, thể dục thể thao,
thương mại, dịch vụ công cộng, ngân hàng, bưu điện, quản lý hành chính được tổ chức
thành 2 cấp:
- Trung tâm huyện: Các thị trấn huyện lỵ (Lập Thạch, Tam Sơn, Hợp Hoà)
- Trung tâm cấp cơ sở: Tại các xã
a) Y tế:
- Tổng số: 660 giường bệnh
- Tỷ lệ giường bệnh/dân số: 25,4 giường bệnh/1 vạn dân (thấp hơn chỉ tiêu trung
bình cả tỉnh là 43,6 giường bệnh/1 vạn dân).
Bảng tổng hợp số lượng giường bệnh
Tên huyện
TT
Số lượng
(giường bệnh)
Cấp phục vụ
I
Huyện Lập Thạch
1
Bệnh viện đa khoa
130 Cấp huyện
2
Phòng khám khu vực, trạm y tế xã, thị trấn
200 Cấp xã
II
Huyện Sông Lô
1
Bệnh viện đa khoa
2
Phòng khám khu vực, trạm y tế xã, thị trấn
III
Khu vực huyện Tam Dương
1
Phòng khám khu vực, trạm y tế xã, thị trấn
Tổng
70 Cấp huyện
170 Cấp xã
90 Cấp xã
660
b) Giáo dục đào tạo
Tổng diện tích đất giáo dục 119,57 ha (56.711 học sinh, sinh viên), bao gồm:
- Giáo dục mầm non: Hiện có 49 trường mầm non, trong đó huyện Lập Thạch: 23
trường; huyện Sông Lô: 17 trường; khu vực huyện Tam Dương: 7 trường.
- Giáo dục phổ thông:
+ Bậc Tiểu học: 50 trường tiểu học, trong đó huyện Lập Thạch: 25 trường; huyện
Sông Lô: 19 trường; khu vực huyện Tam Dương: 6 trường.
+ Bậc THCS: 45 trường, trong đó huyện Lập Thạch: 21 trường; huyện Sông Lô:
18 trường; khu vực huyện Tam Dương: 6 trường.
+ Bậc PTTH: 10 trường, trong đó huyện Lập Thạch: 6 trường; huyện Sông Lô: 3
trường; khu vực huyện Tam Dương: 1 trường.
- Giáo dục đại học, cao đẳng, chuyên nghiệp, dạy nghề: Có 01 trung tâm dạy
nghề tại xã Xuân Lôi, huyện Lập Thạch. Diện tích 2,3ha, số sinh viên khoảng 600
người.
(Nguồn: Các số liệu về đất giáo dục lấy từ Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
- 17 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
c) Văn hoá - thông tin
- Nhà văn hoá:
+ Cấp huyện: Có 01 nhà văn hoá huyện Lập Thạch.
+ Cấp xã: 24/46 xã, thị trấn có nhà văn hoá xã, trong đó: Huyện Lập Thạch là
19/20 xã, thị trấn; huyện Sông Lô là 4/17 xã, thị trấn; khu vực huyện Tam Dương là
1/9 xã, thị trấn.
+ Cấp thôn, tổ dân phố: 417/461 thôn, tổ dân phố có nhà văn hoá, trong đó:
huyện Lập Thạch là 213/214 thôn, tổ dân phố; huyện Sông Lô là 164/175 thôn, tổ dân
phố; khu vực huyện Tam Dương là 40/72 thôn, tổ dân phố.
- Thư viện:
+ Cấp huyện: Có 01 thư viện huyện Lập Thạch
+ Cấp xã: 34/42 xã, thị trấn có thư viện, trong đó: Huyện Lập Thạch 17/20 xã, thị
trấn; huyện Sông Lô 13/17 xã, thị trấn; khu vực huyện Tam Dương 4/9 xã, thị trấn.
- Di tích lịch sử:
+ Lập Thạch: Có trên 151 di tích lịch sử văn hóa ở khắp các xã, thị trấn, trong đó
có 100 đình chùa, 14 miếu, 24 đền, 06 nhà thờ họ, 07 các di tích khác như lăng mộ,
điếm. Có 48 di tích lịch sử văn hóa trong đó có 12 di tích đó được xếp hạng cấp quốc
gia và 31 di tích xếp hạng cấp tỉnh.
+ Sông Lô: Trên địa bàn huyện có nhiều danh lam thắng cảnh gắn liền với các di
tích lịch sử mang giá trị về lịch sử văn hóa và tinh thần. Tiêu biểu là tháp Bình Sơn –
là ngọn tháp tiêu biểu cho kiến trúc chùa tháp thời Lý – Trần cao nhất còn lại đến ngày
nay (11 tầng) ở thị trấn Tam Sơn. Ngọn tháp này được đánh giá là di tích lịch sử và di
tích nghệ thuật có giá trị cao vào bậc nhất trên lãnh thổ Việt Nam. Ngọn tháp này cùng
với nhiều di tích khác của huyện đã và đang thu hút khách du lịch đến thăm quan.
+ Khu vực huyện Tam dương: Tam Dương có nhiều di tích lịch sử mang đậm
bản sắc văn hoá Hùng Vương và Kinh Bắc, Thăng Long, có bề dày văn hoá dân gian
đặc sắc. Nơi đây là nôi của các loại hình trò chơi nghệ thuật dân gian như đúc bụt Phù
Liễn (Đồng Tĩnh), hội xuống đồng (Hoàng Đan), hội vật Long Trì (Đạo Tú). Hiện tại,
về mức sống của nhân dân còn thấp, trình độ dân trí không đồng đều giữa các vùng
trong huyện. Môi trường văn hóa-xã hội còn mang dấu ấn đậm nét “nửa miền núi, nửa
trung du”.
- Phát thanh và truyền hình:
Hệ thống đài phát thanh cấp huyện tại Lập Thạch và Sông Lô; cấp xã có đạt
100%, trong đó:
+ Lập Thạch: Mạng lưới phát thanh và truyền hình đã phủ sóng 20/20 xã, thị
trấn. Tuy nhiên, diện phủ sóng truyền thanh mới chỉ đạt khoảng 90% do địa bàn rộng,
địa hình phức tạp, máy phát sóng của Đài huyện cũ, công suất nhỏ. Hệ thống truyền
thanh cơ sở có 19 đài truyền thanh cấp xã, trong đó có 03 xã (Bắc Bình, Ngọc Mỹ,
Văn Quán) có hệ thống truyền thanh không dây (FM) với công suất 50W, cột ăng ten
cao 18m, các cụm thu phát và hệ thống loa mỗi xã từ 16 – 17 loa hoạt động thường
xuyên.
+ Sông lô: Hoạt động thông tin tuyên truyền có hiệu quả, 17/17 xã đã có đài phát
thanh. Tỷ lệ hộ xem được truyền hình và nghe được đài phát thanh đạt 100%. Đồng
thời huyện cũng đang tiếp tục thực hiện đề án xây dựng trạm truyền thanh không dây
cho các xã, thị trấn trên địa bàn
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
- 18 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
+ Tam dương: Đài truyền thanh huyện phát thanh đều đặn đảm bảo kế hoạch. Đài
truyền thanh cơ sở được quan tâm chú trọng đầu tư, nâng cấp 100% các xã, thị trấn
trong huyện có đài truyền thanh (trong đó 7 xã có đài FM, còn lại là các đài hữu
tuyến).
- Thể dục thể thao:
+ Hệ thống cơ sở vật chất do Sở TDTT quản lý: Không có
+ Hệ thống cơ sở vật chất do huyện quản lý: Gồm huyện Lập Thạch; huyện Sông
Lô mới có quy hoạch địa điểm Trung tâm TDTT.
+ Hệ thống cơ sở vật chất do xã, thị trấn quản lý: 31/42 xã, thị trấn có khu trung
tâm thể thao, trong đó: Lập Thạch: 20/20 xã, thị trấn; Sông Lô: 8/13 xã, thị trấn; khu
vực huyện Tam Dương: Có 3/9 xã, thị trấn. Hầu hết chưa đủ tiêu chuẩn cơ sở vật chất
và đang trong quá trình đầu tư mở rộng diện tích và xây mới theo tiêu chuẩn.
- Thương mại:
+ Chợ cấp huyện: Có 01 chợ huyện Lập Thạch đã hoạt động lâu đời tại trung tâm
thị trấn. Đã được phê duyệt quy hoạch xây dựng, mở rộng nhưng hiện tại do khó khăn
về nguồn vốn nên chưa triển khai.
+ Chợ cấp xã: 25/42 xã, thị trấn có chợ, là chợ cấp III, hầu hết các chợ đều có cơ
sở vật chất dạng bán kiên cố và lán tạm để phục vụ nhu cầu mua bán trao đổi hàng hóa
cho nhân dân trong trong vùng.
+ Trung tâm thương mại: Hiện chưa có tụ điểm thương mại quy mô rõ rệt, chủ
yếu tập trung tại trung tâm các thị trấn; còn lại là các hộ gia đình mở xung quanh các
chợ nông thôn, tại trung tâm các xã, thị trấn.
3. Cây xanh, công viên, vườn hoa: Chưa được đầu tư xây dựng.
4. Cơ quan hành chính sự nghiệp:
- Cấp huyện:
+ Huyện Lập Thạch và khu vực huyện Tam Dương: Cơ bản đầy đủ cơ sở vật
chất, một số cơ quan cần đầu tư xây mới và mở rộng để đảm bảo diện tích.
+ Huyện Sông Lô: Vì là huyện mới thành lập nên hầu hết đang đầu tư xây dựng
mới.
- Cấp xã: Tất cả các xã đều cơ bản đầy đủ các phòng ban chức năng; tuy nhiên
một số xã quy mô và cơ sở vật chất còn thiếu cần tiếp tục đầu tư nâng cấp.
2.2.6. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
2.2.6.1. Giao thông
1. Giao thông đối ngoại:
a) Giao thông đường bộ:
- Gồm 01 tuyến quốc lộ 2C, 01 tuyến cao tốc liên tỉnh Nội Bài – Lào Cai, 08
tuyến tỉnh lộ với tổng chiều dài đường bộ là 327,15km.
- Ngoài ra còn có các tuyến đường chính khu vực như: Đường Hợp Châu – Đồng
Tĩnh dài khoảng 4,8km mặt cắt 36,5m đã được đổ bê tông 1 bên đường; tuyến đê Tả
sông Lô dài khoảng 31,5km kết cấu BTXM, mặt cắt hiện trạng 5,5m đang được mở
rộng mặt cắt 11m; tuyến đê Tả - Hữu sông Phó Đáy dài khoảng 25,7km kết cấu
BTXM, mặt cắt hiện trạng 5,5m đang được mở rộng mặt cắt 11m.
b) Giao thông đường thủy:
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
- 19 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
- Khu vực quy hoạch có 01 tuyến sông chính cấp II do TW quản lý là sông Lô
(34km), sông này chỉ thông được các phương tiện vận tải có trọng tải không quá 300
tấn. Ngoài ra có 01 tuyến sông địa phương là sông Phó Đáy (32km) chỉ thông thuyền
trong mùa mưa, phục vụ các phương tiện vận tải có sức chở không quá 50 tấn.
- Hệ thống cảng: Có 02 cảng là cảng Như Thụy và cảng Cao Phong trên Sông Lô.
Các cảng này đều là cảng tam, công suất bốc xếp dưới 5000 tấn/năm.
- Hệ thống bến phà: Có 03 bến là các bến phà Then, phà Phan Lương và phà Đức
Bác đều nằm trên sông Lô.
c) Giao thông công cộng:
- Bến xe: Có 03 bến xe ô tô khách, trong đó:
+ Huyện Lập Thạch: 02 bến, bến xe thị trấn Lập Thạch (766m2) và bến xe Lập
Thạch 1 (4.042m2).
+ Huyện Sông Lô: 01 bến tại thị trấn Tam Sơn (4.000m2).
- Hệ thống xe buýt: Hiện tại có 02 tuyến xe buýt qua vùng với 34 điểm dừng đỗ
đón trả khách.
2. Giao thông đối nội:
- Đường huyện: Có 40 tuyến với tổng chiều dài 169,5km. Về chất lượng mặt
đường cơ bản được rải nhựa hoặc bê tông xi măng.
- Đường trục xã: Tổng chiều dài các tuyến liên xã khoảng 799,1km. Bề rộng mặt
cắt thay đổi từ 4-:-13,5m trong đó lòng đường từ 3,5-:-7,5m. Kết cấu mặt đường chủ
yếu là cấp phối đồi, đá dăm, một số đoạn đã được đổ BTXM hoặc BTN; nói chung
chất lượng đường xấu chưa đáp ứng được nhu cầu vận tải.
- Đường đô thị chiều dài khoảng 31,8km quy mô mặt cắt từ 13,5-:-36,5m.
- Hệ thống cầu đường bộ: Có 22 cầu lớn nhỏ với tải trọng từ dưới H10 đến H30
gồm các loại cầu BTDUL, BTCT, cầu liên hợp, cầu bản.
3. Đánh giá hệ thống giao thông: Mật độ mạng lưới đường bộ cấp liên điểm dân
cư đạt 3,1 km/km2 tính đến hệ thống đường liên xã. (thấp hơn so với tiêu chuẩn quy
định là 4 - 6,5 km/km2)
2.2.6.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai và thuỷ lợi
1. Nền xây dựng:
- Vùng phía Tây có địa hình trung du miền núi, với nhiều núi cao, đồi và gò xen
giữa là những đồng chiêm trũng.
- Cao độ trung bình:
+ Vùng núi: 100-600m
+ Vùng trung du: 13-100m
+ Vùng trũng: 10-16m
+ Mặt đê tả Sông Lô: 19-21m
+ Mặt đê hữu Phó Đáy: 19-25m
+ Mặt đê hữu Phó Đáy: 18-20m
2. Thoát nước mưa
a) Sông ngòi mặt nước: Nằm trong lưu vực sông Lô, sông Phó Đáy và sông Phan
b) Thoát nước mưa: Chưa có hệ thống thoát nước mưa đồng bộ. Nước mưa thoát
tự nhiên ra các ao hồ, đồng trũng rồi qua các suối, ngòi thoát ra sông Lô, sông Phó
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
- 20 -
- Xem thêm -