Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho đội ngũ công chức thuộc cục thuế tỉnh...

Tài liệu Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho đội ngũ công chức thuộc cục thuế tỉnh bà rịa vũng tàu

.PDF
128
1
139

Mô tả:

oBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU ******* TRẦN THỊ CẨM VÂN MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC THUỘC CỤC THUẾ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 8 năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU ******* TRẦN THỊ CẨM VÂN MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC THUỘC CỤC THUẾ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã ngành : 8340101 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN HỮU HUY NHỰT Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 8 năm 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn “Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho đội ngũ công chức thuộc Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”, là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Hữu Huy Nhựt. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc./ Học viên thực hiện Luận văn Trần Thị Cẩm Vân ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS Nguyễn Hữu Huy Nhựt đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn tôi trong quá trình học tập. Xin ktrân ktrọng kcảm kơn kLãnh kđạo kViện kĐào ktạo kQuốc ktế kvà kSau kĐại học kvà kBan kgián khiệu kTrường kĐại khọc kBà kRịa-Vũng kTàu kđã ktạo kđiều kkiện k và kcung kcấp knhững kkiến kthức kquý kbáu kcho ktôi ktrong kquá ktrình kthực khiện k Luận kvăn. k Tôi kxin kcảm kơn kBan klãnh kđạo kCục kThuế ktỉnh kBà kRịa-Vũng kTàu kcùng toàn kthể kanh, kchị kđồng knghiệp kđã điều kkiện kthuận klợi kcho kTôi ktrong kquá k trình kthu kthập ksố kliệu kphục kvụ kcho knghiên kcứu kđề ktài. k Nhân kđây, kTôi kxin kgửi klời kcảm kơn kđến kgia kđình, kbạn kbè kđã kđộng viên, kủng khộ kTôi ktrong ksuốt kquá ktrình khọc ktập kcũng knhư klàm kLuận kvăn. k Mặc kdù kcó knhiều kcố kgắng kđể kthực khiện kđề ktài kmột kcách khoàn kchỉnh nhất.sSong kdo khạn kchế kvề kthời kgian kvà kkiến kthức knên kkhông kthể ktránh kkhỏi k những kthiếu ksót knhất kđịnh kmà kbản kthân kchưa kthấy kđược. TTôi krất kmong knhận k được ksự kđóng kgóp kcủa kquý kthầy, kcô kđể kLuận kvăn kđược khoàn kchỉnh khơn kvà k có kthể kứng kdụng ktại kđơn kvị. k Trân trọng./. Học viên thực hiện Luận văn Trần Thị Cẩm Vân iii TÓM TẮT Luận văn “Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho đội ngũ công chức thuộc Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”, được tác giả nghiên cứu với mục đích đưa ra các giải pháp, tạo động lực làm việc cho đội ngũ công chức thuộc Cục Thuế nhằm nâng cao hiệu suất, hiệu quả làm việc của công chức và cơ quan Cục Thuế. Trên cơ sở lý thuyết về tạo động lực làm việc, Tác giả đã nghiên cứu thực trạng, lấy phiếu khảo sát đối với 125 công chức ngẫu nhiên làm việc tại các phòng thuộc Cục Thuế. Qua nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, đánh giá cho thấy thực ktrạng ktạo kđộng klực làm việc của kcông kchức ktại kCục kThuế tỉnh kBà kRịa-Vũng kTàu vẫn còn hạn chế. k Để tạo động lực làm việc cho đội ngũ công chức thuộc Cục thuế, Tác giả kđã kđề kxuất kmột ksố kgiải pháp đó là Cục Thuế cần tiến hành xác định nhu k cầu của từng nhóm đối tượng công chức trong cơ quan, làm căn cứ để đưa ra các biện pháp tạo động lực làm việc phù hợp; Thực hiện kết hợp các biện pháp kích thích nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của người công chức; Chú trọng Đánh giá công chức khoa học, khách quan làm cơ sở để thực hiện nguyên tắc “đối xử công bằng; Đẩy mạnh đào tạo và phát triển công chức để giúp họ tiếp cận những kiến thức tiên tiến và phát triển toàn diện; Thực hiện phân tích, xây dựng bản mô tả vị trí việc làm cho từng vị trí, chức danh làm cơ sở để triển khai các chính sách nhân sự khác; Nâng cao vai trò của người công chức lãnh đạo, thu hẹp “khoảng cách quyền lực”; Hoàn thiện chính sách tiền lương… Đối kvới kcông kchức knâng kcao ktinh kthần ktrách knhiệm kvà ktinh kthần khợp tác; kcó kphương kpháp klàm kviệc kkhoa khọc; kgiải ktỏa kcăng kthẳng kđể ktinh kthần k luôn kthoải kmái kqua kđó kthực khiện kcông kviệc kđược khiệu kquả khơn. k Luận kvăn kcũng kđưa kra kmột ksố kkiến knghị kvới kNhà knước kvề kcải kcách chế kđộ kcông kvụ, kcông kchức; kxây kdựng kchính ksách ksử kdụng, kđãi kngộ kvà ktiền k lương kđối kvới kcông kchức kphù khợp kvới kyêu kcầu khiện knay. k iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN TÓM TẮT MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1 2. Những câu hỏi đặt ra cần phải trả lời khi nghiên cứu. ............................. 2 3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. ................................................ 3 3.1. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................... 3 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:.......................................................................... 3 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: ................................................................. 4 5. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................... 4 6. Những đóng góp mới của đề tài: ................................................................. 5 7. Kết cấu của luận văn: .................................................................................. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÔNG CHỨC............... 6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .......................... 6 1.1.1. Một số nghiên cứu trong nước. ......................................................... 6 1.1.2. Một số nghiên cứu nước ngoài ......................................................... 8 1.1.3. Đánh giá nhận xét chung về tình hình nghiên cứu trước đây ......... 10 1.2. Cơ sở lý luận về tạo động lực cho công chức ........................................ 11 1.2.1. Những vấn đề chung về công chức................................................. 11 1.2.2. Tạo động lực làm việc .................................................................... 19 1.2.3. Một số học thuyết về tạo động lực làm việc ................................... 29 Tiểu kết Chương 1 .......................................................................................... 41 v CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÔNG CHỨC TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU. ............................................................................................................... 42 2.1. Tổng quan về Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ................................... 42 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. ........................................................................................................... 42 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức bộ máy của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ............................................................................................................ 43 2.1.3. Vị trí, Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Thuế tỉnh Bà RịaVũng Tàu và các Phòng thuộc Cục Thuế. ................................................ 46 2.2. Một số đặc điểm của đội ngũ công chức Cục Thuế tác động đến tạo động lực làm việc............................................................................................ 53 2.3. Phân tích thực trạng tạo động lực làm việc đối với đội ngũ công chức tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. ............................................................ 58 2.3.1. Đánh giá nhu cầu của người lao động tại Cục Thuế tỉnh Bà RịaVũng Tàu. ................................................................................................. 58 2.3.2 Đánh giá mức độ hài lòng của công chức đối với công việc ........... 63 2.3.3. Phân tích những yếu tố làm tăng động lực làm việc của công chức tại Cục Thuế. ............................................................................................. 67 2.3.4. Những yếu tố làm hạn chế động lực làm việc ................................ 71 2.4. Đánh giá khái quát về công tác tạo động lực làm việc.......................... 81 2.4.1. Những ưu điểm ............................................................................... 81 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................. 82 Tiểu kết chương 2 .......................................................................................... 85 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÔNG CHỨC TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU................. 87 3.1.1.Tiến hành xác định nhu cầu của từng nhóm đối tượng lao động trong cơ quan làm căn cứ để đưa ra các biện pháp tạo động lực phù hợp. ........ 87 vi 3.1.2 Thực hiện kết hợp các biện pháp kích thích nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của người công chức. .............................................. 88 3.1.3. Đánh giá thực hiện công việc khoa học làm cơ sở để thực hiện nguyên tắc “đối xử công bằng”................................................................. 91 3.1.4. Đào tạo và phát triển công chức để giúp họ tiếp cận những kiến thức tiên tiến và phát triển toàn diện......................................................... 95 3.1.5. Thực hiện phân tích, xây dựng bản mô tả vị trí việc làm cho từng vị trí, chức danh làm cơ sở để triển khai các chính sách nhân sự khác. ....... 96 3.1.6. Nâng cao vai trò của người công chức lãnh đạo, thu hẹp “khoảng cách quyền lực”....................................................................................... 100 3.1.7.Tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho công chức để họ có thể tiến hành công việc theo cách tốt nhất. .......................................................... 101 3.2.Giải pháp đối với người công chức để tăng động lực làm việc cho bản thân. .............................................................................................................. 101 3.2.1. Đảm bảo sức khỏe để thực hiện công việc ................................... 101 3.2.2. Nêu cao tinh thần trách nhiệm và ý thức hợp tác nơi công sở ..... 102 3.3. Kiến nghị với nhà nước ........................................................................ 103 3.3.1. Đổi mới và hoàn thiện chính sách đối với công chức .................. 103 3.3.2. Cải cách công vụ, công chức ........................................................ 104 3.3.3. Đẩy mạnh cải cách tiền lương ...................................................... 105 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 106 KẾT LUẬN .................................................................................................. 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 111 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBCC : Cán bộ, công chức CT : Cục Thuế BR-VT : Bà Rịa-Vũng Tàu NSNN : Ngân sách nhà nước TCT : Tổng cục Thuế HCNN : Hành chính nhà nước NNT : Người nộp thuế CCHC : Cải cách hành chính viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 :Bảng biên chế được giao, biên chế có mặt và số thu NSNN giai đoạn 2016-2019 Bảng 2.2 : Cơ cấu giới tính lao động của Cục Thuế tính đến 2019 Bảng 2.3 :Bảng thống kê theo độ tuổi giai đoạn 2016-2019: Bảng 2.4 :Thống kê CBCC theo trình độ Chuyên môn Bảng 2.5 :Bảng tổng hợp khảo sát nhu cầu và các mức độ nhu cầu của công chức thuộc Cục Thuế Bảng 2.6 :Bảng tổng hợp sự khác biệt về nhu cầu giữa công chức lãnh đạo và công chức Bảng 2.7 :Sự khác biệt về nhu cầu theo giới tính Bảng 2.8 :Mức độ hài lòng phân theo nhóm tuổi Bảng 2.9 :Mức độ hài lòng phân theo giới tính Bảng 2.10 :Mức độ hài lòng công việc phân theo chức danh Bảng 2.11 :Yếu tố làm cho công chức hài lòng Bảng 2.12 :Yếu tố làm cho công chức chưa hài lòng Bảng 2.13 :Bảng lương bình quân hàng tháng của CBCC thuộc Cục Thuế Bảng 2.14 :Chế độ phúc lợi của Cục Thuế Bảng 2.15 :Kết quả đánh giá công chức năm 2017- 2019 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 :Hệ thống nhu cầu của Maslow Hình 1.2 :Thuyết hai nhân tố Hình 1.3 :Mô hình thuyết kỳ vọng Hình 1.4 :Mô hình sự khuyến khích từ bên trong Hình 2.1 :Mô hình tổ chức bộ máy Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Sơ đồ 2.2 :Cơ cấu giới tính đội ngũ công chức Cục Thuế tính đến 2019 Sơ đồ 2.3 :Cơ cấu độ tuổi của CBCC Cục Thuế giai đoạn 2016-2019 Sơ đồ 2.4 :Biến động trình độ đào tạo của CBCC Cục Thuế giai đoạn 2016-2019 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong khoạt kđộng kquản klý knhân ksự, kđộng klực klàm kviệc kcủa kngười klao động klà kchủ kđề kđược kquan ktâm kđặc kbiệt, kbởi kđộng klực klao kđộng klà kmột kyếu k tố kquan ktrọng kcó kảnh khưởng kthúc kđẩy kngười klao kđộng khăng khái, ksay kmê knỗ k lực klàm kviệc, kphát khuy kđược ktối kđa knăng ksuất klao kđộng, knăng klực kcủa kbản k thân ktừ kđó kmang klại kkết kquả ktích kcực ktrong kcông kviệc. Tạo động lực làm việc k giúp cho người lao động thỏa mãn nhu cầu, tạo sự gắn bó, yên tâm làm việc lâu dài với cơ quan, tổ chức, qua đó giúp tổ chức hoạt động hiệu quả, đạt được các mục tiêu đề ra, đồng thời cũng tiết kiệm được thời gian và chi phí đào tạo của cơ quan, tổ chức. Ở các cơ quan hành chính nhà nước (HCNN) nói chung, cơ quan Thuế nói riêng xuất phát từ sứ mệnh cao cả của nền công vụ là cung cấp các dịch vụ công tốt nhất để phục vụ nhân dân và với phương châm của Ngành Thuế "Đồng hành cùng người nộp thuế, tạo thuận lợi tối đa cho cộng đồng doanh nghiệp và người dân, hướng đến thực hiện các mục tiêu “Đổi mới, đồng bộ hệ thống chính sách thuế để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, trong đó đảm bảo tính ổn định, bền vững của quy mô nguồn lực; có mức động viên hợp lý các nguồn lực cho ngân sách nhà nước, góp phần thiết lập môi trường kinh tế cạnh tranh, phù hợp với quá trình hội nhập, phát triển của nền kinh tế. Xây dựng ngành Thuế Việt Nam hiện đại, tập trung, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch, chuyên sâu, chuyên nghiệp theo phương pháp quản lý rủi ro, đồng thời dựa trên nền tảng thuế điện tử và ba trụ cột cơ bản: thể chế quản lý thuế đầy đủ, đồng bộ, hiện đại, hội nhập; nguồn nhân lực chuyên nghiệp, liêm chính, 2 đổi mới; công nghệ thông tin hiện đại, tích hợp, đáp ứng yêu cầu quản lý thuế trong bối cảnh kinh tế số”. Đòi khỏi kđội kngũ kcông kchức kThuế kphải kcó ktrình kđộ, năng klực kvà kyếu ktố kquan ktrọng kkhông kthể kthiếu kđó klà kđộng klực klao kđộng, kbởi k động klực klao kđộng kcủa kcông kchức kkhông kchỉ kđược khiểu knhư klà kbiểu khiện kcho k sức ksống, ksự klinh khoạt, khiệu klực, khiệu kquả kcủa kthể kchế khành kchính knhà knước k mà kcòn kthể khiện ktính ktrách knhiệm ktrong kthực kthi kquyền klực knhà knước kđể k hoàn kthành ksứ kmệnh kcủa knền kcông kvụ kphục kvụ knhân kdân. k Nhận kthức kđược ktầm kquan ktrọng kcủa khoạt kđộng ktạo kđộng klực klao kđộng cho kđội kngũ kcông kchức, kCục kThuế ktỉnh kBà kRịa-Vũng kTàu kđã kcó kcác khoạt k động ktạo kđộng klực klao kđộng kcho kcông kchức, ktừng kbước ktạo kdựng kmôi ktrường k làm kviệc kchuyên knghiệp, khiện kđại, kthân kthiện, khợp ktác, kphát khuy ktinh kthần k chủ kđộng ksáng ktạo kcủa kđội kngũ kcông kchức…Tuy knhiên, kbên kcạnh knhững kkết k quả kđạt kđược kvẫn ktồn ktại knhững khạn kchế knhất kđịnh. kCông ktác ktạo kđộng klực k lao kđộng kcho kđội kngũ kcông kchức kvẫn kchưa khiệu kquả, kchưa kthực ksự ktạo kra k động klực kđể kngười kcông kchức kcố kgắng kvà knỗ klực khết kmình. kCó knhững kcông k chức kcó knăng klực kmà kvẫn kchưa kphát khuy kđược khết kthế kmạnh, kchưa knỗ klực k phấn kđấu ktìm kkiếm kthành kcông ktrong kcông kviệc, ktừ kđó khọ kcó kkhuynh khướng k nản klòng, kkhông kcống khiến kđược khết kkhả knăng kcủa kmình. Do đó việc nghiên k cứu tìm ra các giải pháp tạo động lực làm việc cho đội ngũ công chức, tạo sự khích lệ, sự khao khát, niềm đam mê, nỗ lực hết mình để hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ được giao trong thực thi công vụ, qua đó đạt được các yêu cầu nhiệm vụ, mục tiêu đề ra của cơ quan Thuế là cần thiết và đó là lý do để học viên lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho đội ngũ công chức thuộc Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”. 2. Những câu hỏi đặt ra cần phải trả lời khi nghiên cứu. Câu 1: Công chức tại Cục Thuế có động lực làm việc hay không? 3 (2). Có sự khác biệt về mức độ tác động đến động lực làm việc theo các đặc trưng cá nhân (giới tính, trình độ học vấn, tuổi tác, thâm niên, bộ phận) không? (3). Giải pháp nào cần thực hiện để nâng cao động lực làm việc cho đội ngũ công chức tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu? 3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. 3.1. Mục tiêu nghiên cứu: - Mục tiêu tổng quát: Đề xuất một số giải pháp phù hợp tạo động lực làm việc cho đội ngũ công chức thuộc Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, qua đó nâng cao hiệu quả làm việc góp phần thực hiện thành công công cuộc cải cách hiện đại hóa ngành thuế. - Mục tiêu cụ thể: Nghiên cứu thực trạng tạo động lực làm việc tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nhằm rút ra những ưu điểm, nhược điểm, nguyên nhân làm hạn chế động lực làm việc của họ. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị có tính khả thi nhằm tạo động lực làm việc cho đội ngũ công chức, thúc đẩy người lao động gắn bó hơn với Cục Thuế và nâng cao hiệu quả hoạt động của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Tìm khiểu kcơ ksở klý kluận kliên kquan kđến ktạo kđộng klực klàm kviệc, kcác yếu ktố ktạo kđộng klực, kcông kcụ ktạo kđộng klực klàm kviệc. k - Phân ktích kvà kđánh kgiá kthực ktrạng kcông ktác ktạo kđộng klực klàm kviệc cho kcông kchức kđể ktừ kđó ktìm kra knguyên knhân, knhững kkết kquả ktích kcực kđã kđạt k được kvà knhững kmặt ktồn ktại kảnh khưởng ktới kcông ktác ktạo kđộng klực klao kđộng k của kcông kchức ktại kCục kThuế ktỉnh kBà kRịa-Vũng kTàu. k - Đề kxuất kcác kgiải kpháp ktạo kđộng klực klàm kviệc kcho kcông kchức ktại kCục Thuế ktỉnh kBà kRịa-Vũng kTàu, knâng kcao kđộng klực klàm kviệc kcủa kcông kchức kvà k hiệu kquả ktrong kcông kviệc. k 4 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: - Đối ktượng knghiên kcứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt kđộng ktạo kđộng lực klàm kviệc kcủa kcông kchức ktại kCục kThuế ktỉnh kBà kRịa-Vũng kTàu. k - kLuận kvăn kgiới khạn kphạm kvi knghiên kcứu kviệc ktạo kđộng klực klàm kviệc cho kcông kchức ktrong kphạm kvi kcác kPhòng kthuộc kCục kThuế ktỉnh kBà kRịa-Vũng k Tàu. k - kKhông kgian knghiên kcứu: kĐược kthực khiện ktại kCục kThuế ktỉnh kBà kRịaVũng kTàu, kđịa kchỉ ksố k07 kđường kNguyễn kTất kThành, kphường kPhước kTrung, thành kphố kBà kRịa ktỉnh kBà kRịa-Vũng kTàu. k - Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2016 đến năm 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu: Luận kvăn kđã ksử kdụng kkết khợp kvới kcác kphương kpháp knghiên kcứu knhư: điều ktra kkhảo ksát kbằng kPhiếu kkhảo ksát kđể kthu kthập ksố kliệu ksơ kcấp; kthu kthập, k thống kkê ktổng khợp ksố kliệu kthứ kcấp kqua kcác kkênh kthông ktin kbáo kcáo kcủa kđơn k vị, kcác kLuật, kNghị kđịnh, kThông ktư, kcác ktrang ktin kđiện ktử kInternet kvề kcác kchủ k đề kcó kliên kquan kđến knội kdung knghiên kcứu; kphân ktích kso ksánh kcác ksố kliệu kđể k minh kchứng kcho kvấn kđề kcần knghiên kcứu. k Tác kgiả ktiến khành knghiên kcứu kcơ ksở kdữ kliệu kvà kthu kthập ktài kliệu kthứ cấp, kđồng kthời ktriển kkhai knghiên kcứu, kthu kthập kphân ktích ktài kliệu ksơ kcấp k (nghiên kcứu klập kbảng kcâu khỏi, kkhảo ksát, kphân ktích ksố kliệu). kCụ kthể knhư ksau: k - kNguồn kthông ktin, ksố kliệu ksơ kcấp kđược kthu kthập kqua kPhiếu kkhảo ksát: Thông kqua kbảng khỏi kkhảo ksát kcủa k125 kcông kchức kngẫu knhiên klàm kviệc ktại k các kphòng kthuộc kCục kThuế ktỉnh kBà kRịa-Vũng kTàu. kKết kquả kđiều ktra kđược k xử klý kbằng kchương ktrình kexcel. kKết kquả ktổng khợp kcác kbảng khỏi kkhảo ksát ksử k dụng klàm kcăn kcứ kđể kphân ktích, kđánh kgiá kthực ktrạng ktạo kđộng klực kvà kviệc ksử k dụng kcác kcông kcụ ktạo kđộng klực, kqua kđó kđưa kra kcác kgiải kpháp ktạo kđộng klực k 5 lao kđộng kcho kđội kngũ kcông kchức ktại kcác kphòng kthuộc kCục kThuế ktỉnh kBà k Rịa-Vũng kTàu. k - kNguồn kthông ktin, ksố kliệu kthứ kcấp kđược kthu kthập kphân ktích ktổng khợp số kliệu ktừ kcác kbáo kcáo ktổng kkết kđịnh kkỳ; kCác kVăn kbản kquy kphạm kluật kcó k liên kquan kđến knội kdung kđề ktài knghiên kcứu; kTài kliệu klưu ktrữ kqua kcác knăm kcủa k Cục kThuế; kcác kgiáo ktrình, ktài kliệu, kđề ktài knghiên kcứu kkhoa khọc, ksách kbáo, k tạp kchí kvà kcác kphương ktiện ktruyền kthông kinternet k..kCác ksố kliệu kthứ kcấp kđược k phân ktích, kso ksánh kđể krút kra kthông ktin kcần kthiết kminh kchứng kcho kvấn kđề. k 6. Những đóng góp mới của đề tài: - kGiá ktrị klý kluận: kHệ kthống khoá knhững kvấn kđề klý kluận kcơ kbản kvề ktạo động klực klao kđộng kcho kcông kchức ktại kcơ kquan knhà knước. k - kGiá ktrị kthực ktiễn: kĐề kxuất kđược kcác kgiải kpháp kkhả kthi knhằm ktăng cường ktạo kđộng klực klao kđộng kcho kcông kchức ktại kCục kThuế ktỉnh kBà kRịa- k Vũng kTàu; kcác kkhuyến knghị kvới kcác kcơ kquan kchức knăng kđể kthực khiện ktốt kcác giải kpháp knày. k 7. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu theo 3 chương. - Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và Cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho công chức. - Chương 2: Phân tích thực trạng tạo động lực làm việc cho công chức tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. - Chương 3: Một số giải pháp tăng cường tạo động lực làm việc cho công chức tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÔNG CHỨC 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 1.1.1. Một số nghiên cứu trong nước. Trong những năm gần đây, rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học mang tính chất chuyên sâu có liên quan đến tạo động lưc làm việc cho người lao động trong các lĩnh vực khác nhau được công bố, trong đó có thể kể đến một số công trình sau: TS Trương Minh Đức (2011), Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Kinh tế và Kinh doanh 27, trang 240-247 “Ứng dụng mô hình định lượng đánh giá mức độ tạo động lực làm việc cho người lao động Công ty trách nhiệm hữu hạn ERICSSON tại Việt Nam”, thông qua việc kiểm định mô hình hồi quy tác giả đưa ra kết luận các nhà quản lý của Công ty nên quan tâm trước hết đến mức tiền lương cơ bản, tổng mức thu nhập của người lao động. Sự quan tâm của lãnh đạo đối với đời sống người lao động, điều kiện làm việc và quan hệ đồng nghiệp để tạo động lực làm việc cho người lao động. Tác giả đưa ra khuyến nghị các nhà quản lý cần xây dựng quy trình, quy chế làm việc rõ ràng để giúp người lao động tránh được những sai lầm đáng tiếc. Về điều kiện làm việc, các nhà quản lý nên quan tâm đến cơ sở vật chất, thiết bị nơi làm việc, đây cũng là những yếu tố giúp người lao động có hứng thú làm việc. Áp lực công việc cũng được chú ý. Nếu áp lực công việc quá cao hoặc công việc nhàm chán sẽ gây chán nản trong công viêc của người lao động. Lưu Thị Bích Ngọc và cộng sự (2013), Tạp chí Khoa học Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh số 49 năm 2013, “Những nhân tố tác động đến động lực làm việc của người lao động trong khách sạn”. Bài viết chỉ ra rằng 7 người lao động có đồng thời động lực bên trong và động lực bên ngoài. Với ý nghĩa đó, các nhà quản lý nên sử dụng một hỗn hợp các phương pháp - bao gồm cả tiền thưởng, khen ngợi công nhân hiệu quả, thúc đẩy con người, tạo sự hài lòng công việc, nhằm khuyến khích người lao động cấp dưới làm việc hiệu quả hơn. Tuy nhiên, các giải pháp tác giả đưa ra còn khá chung chung chưa đưa ra được một quy trình tổng thể. Vũ Thị Uyên (2007) “Tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020”, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân. Luận án đã hệ thống hóa những lý luận căn bản về lao động quản lý và vai trò của lao động quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống và đề xuất về động lực lao động, các yếu tố tạo động lực, các biện pháp tạo động lực làm việc cho người lao động và lao động quản lý trong doanh nghiệp. Như vậy, luận án tập trung chủ yếu vào đối tượng là lao động quản lý. Đây là điểm khác biệt với đề tài mà tác giả đang nghiên cứu. Trương Ngọc Hùng (2012) “Giải pháp tạo động lực cho cán bộ công chức xã, phường thành Phố Đà Nẵng” Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã nghiên cứu phân tích và đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc cho công chức xã phường. Qua đó kiến nghị những giải pháp tạo động lực cho cán bộ công chức, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho cán bộ công chức xã phường của Thành Phố Đà Nẵng. Kết kquả knghiên kcứu đã kđưa kra kmột ksố kgiải kpháp kcơ kbản knhư: kTạo kđộng klực kbằng kcách ktăng kthu k nhập kcho kcán kbộ kcông kchức; kCải kthiện kđiều kkiện, kmôi ktrường klàm kviệc kcủa k cán kbộ kcông kchức kxã kphường; kHoàn kthiện kcông ktác ktuyển kdụng kcông kchức, k thực khiện kviệc kthi ktuyển kđối kvới kcông kchức klãnh kđạo kcấp kxã, kphường; kNâng k cao kđộng klực kcho kcông kchức kbằng kđào ktạo, kbồi kdưỡng; kbằng kđề kbạt kbổ k nhiệm. k 8 Đào Thị Huyền (2016) “Tạo động lực lao động tại khối cơ quan tập đoàn Viễn Thông quân đội” Luận văn thạc sĩ, Đại học Lao động -Xã hội. Đề tài đã nghiên cứu thực trạng tạo động lực lao động tại Khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân đội nhằm rút ra những ưu điểm, nhược điểm, nguyên nhân làm hạn chế động lực làm việc của họ. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị có tính khả thi nhằm tạo động lực lao động tại Khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân đội, thúc đẩy người lao động gắn bó hơn với Tập đoàn Viettel và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Tập đoàn Viettel trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu: Đưa ra các giải pháp nhằm tạo động lực lao động tại Khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông quân đội , điều chỉnh xác định nhu cầu cho người lao động; Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc; Hoàn thiện công tác tiền lương gắn với kết quả thực hiện công việc; Lựa chọn các hình thức tiền thưởng và phúc lợi phù hợp; Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; Cải tiến môi trường làm việc ngày càng chuyên nghiệp; Bổ sung các biện pháp kích thích tinh thần khác. 1.1.2. Một số nghiên cứu nước ngoài Có kthể knêu klên kmột ksố kcông ktrình knghiên kcứu knổi kbật kvề kvấn kđề knày. Đó klà knghiên kcủa kRe’em k(2010) kcó ktựa kđề k“Tạo kđộng klực kthúc kđẩy knhân k viên kở kkhu kvực kcông: kcác kcông kcụ kứng kdụng ktrong kthực ktiễn”. kNghiên kcứu k được kthực khiện knhằm khướng kđến kviệc ktìm kra kcác knhân ktố klý kthuyết kvà kcác k chiến kthuật kcó kthể káp kdụng ktrong kthực ktế, ktừ kđó kgiúp knhà kquản klý kkhu kvực k công ktạo kra knhiều kđộng klực klàm kviệc khơn kcho knhân kviên kcủa khọ. kBởi kvì k động klực klàm kviệc kđóng kvai ktrò kquan ktrọng kđối kvới kkết kquả kcông kviệc kcủa k người klao kđộng. kPhương kpháp knghiên kcứu kđược ksử kdụng klà kphân ktích ktổng k hợp ktheo khướng kứng kdụng kthông kqua kviệc klược kkhảo kcác ktài kliệu kvề kđộng k lực klàm kviệc kở kcả kkhu kvực kcông kvà kkhu kvực ktư. kBên kcạnh kđó, knghiên kcứu k còn ksử kdụng kphương k kpháp kphỏng kvấn ktrực ktiếp kcác knhà kquản klý kở kkhu kvực k 9 công kvà kdựa ktrên kkinh knghiệm kthực ktế kcủa kchính ktác kgiả knhằm kđề kxuất kcác k chiến kthuật kthích khợp kcho kkhu kvực kcông. kKết kquả knghiên kcứu kcho kthấy kcó kít k nhất k14 knhân ktố kđể kkhuyến kkhích kngười klao kđộng klàm kviệc ktốt khơn, kbao k gồm: kcác kphần kthưởng; ksự kthừa knhận; ksự ktự kchủ; ksự kthăng ktiến; ksự kcông k bằng; kcơ khội kđược khọc ktập… kĐi kcùng kvới k14 knhân ktố knày klà k46 kchiến kthuật k cụ kthể kphù khợp kvới knội kdung kcủa ktừng knhân ktố. kChẳng khạn, knghiên kcứu kđã k chỉ kra krằng knhà kquản klý kcó kthể káp kdụng kcác kchiến kthuật knhư ktrao kquyền kcho k nhân kviên, khay kđể knhân kviên ktự kquyết kđịnh ksẽ kthực khiện kcông kviệc kcủa kmình k bằng kcách knào knhằm klàm ktăng ksự ktự kchủ kcủa knhân kviên. kMặt kkhác, kdo kđộng k lực klàm kviệc klà kvấn kđề kcủa kmỗi kcá knhân, kvì kvậy ktác kgiả kđã kkhuyến knghị knhà k quản klý kcần ksử kdụng kcác kchiến kthuật kmột kcách kthận ktrọng, kphù khợp kvới ktừng k hoàn kcảnh kvà ktừng kcá knhân. k k Buelens k& kVan kden kBroeck k(2007) kđã ktriển kkhai knghiên kcứu k“Phân tích ksự kkhác kbiệt ktrong kđộng klực klàm kviệc kgiữa knhững ktổ kchức kở kkhu kvực k công kvà kkhu kvực ktư”. kNghiên kcứu kđược kthực khiện knhằm ktìm kra ksự kkhác kbiệt k về kđộng klực klàm kviệc kcủa kngười klao kđộng kở kkhu kvực kcông kso kvới kkhu kvực k tư knhân. kDữ kliệu knghiên kcứu kđược kthu kthập ktừ kcuộc kđiều ktra kgồm k314 knhân k viên kở kkhu kvực ktư, kvà k409 knhân kviên klàm kviệc kở kkhu kvực kcông ktại kVương k quốc kBỉ. kNghiên kcứu knày kđã ktiến khành kkiểm kđịnh k7 kgiả kthuyết kbao kgồm kH1: k So kvới kkhu kvực ktư knhân, knhững kngười klao kđộng kở kkhu kvực kcông kít kđược k thúc kđẩy klàm kviệc kbởi kcác kphần kthưởng klà ktiền; kH2: kSo kvới kkhu kvực ktư k nhân, knhững kngười klao kđộng kở kkhu kvực kcông kđược kkhuyến kkhích klàm kviệc k nhiều khơn kbởi kcác kyếu ktố kbên ktrong knhư: ktinh kthần ktrách knhiệm kvà ksự ktự k phát ktriển; kH3: kSo kvới kkhu kvực ktư knhân, knhững kngười klao kđộng kở kkhu kvực k công kđược kthúc kđẩy knhiều khơn kbởi kmột kmôi ktrường klàm kviệc kcó kđầy kđủ ksự k cảm kthông kvà ksự khỗ ktrợ; kH4: kSo kvới kkhu kvực ktư knhân, knhững kngười klao k động kở kkhu kvực kcông klàm kviệc kít kgiờ khơn, kvà kít ksẵn klòng knỗ klực kvì kcác klợi k
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất