CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT- NHẬP KHẨU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HÒA
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên trực tiếp hướng dẫn-Th.s
Huỳnh Văn Tâm đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình giúp em hoàn thành
bài viết chuyên đề thực tập chuyên ngành này. Em cũng xin gửi lời
cảm ơn tới các thầy cô giáo trong khoa Quản Trị Kinh Doanh,Trường
Đại Học Kinh Tế TP.HCM đã rất yêu nghề,yêu trò và tận tình giúp đỡ
dạy bảo chúng em trong suốt khoảng thời gian ngồi trên ghế nhà
trường.Để từ đó em học tập và trang bị kiến thức để có thể nhận
dạng,chọn đề tài thích hợp và làm chuyên đề được tốt hơn dưới sự
hướng dẫn của thầy Huỳnh Văm Tâm.
Với thời gian 12 tuần dành cho quá trình thực tập,em đã may
mắn được công ty cổ phần điện tử Bình Hòa nhận thực tập và giúp đỡ
tận tình.Một khoảng thời gian không dài nhưng nó cũng đủ để em làm
quen và tìm hiểu về môi trường làm việc,lịch sử hình thành phát
triển,ngành nghề kinh doanh,…của công ty.Đặc biệt,đây là khoảng
thời gian để em có cơ hội trải nghiệm thực tế mà lâu nay đã được
trang bị kỹ kiến thức trong nhà trường,và nó cũng để lại cho em nhiều
ấn tượng khó quên.Mới ngày nào mới vào công ty thực tập mà giờ đã
kết thúc thời gian thực tập.Nhớ những ánh mắt trìu mến,nụ cười gần
gũi và không khí làm việc vui vẻ của các anh chị trong công ty,đặc
biệt là các anh chị tại phòng xuất nhập khẩu-nơi em thực tập đã giúp
em mau chóng hòa đồng cùng mọi người,cùng làm việc,ăn trưa,..mà
thấy như anh em một nhà vậy.Cũng chính anh,chị phòng xuất nhập
khẩu đã hướng dẫn và cung cấp số liệu để em hoàn thành chuyên đề
thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công
nhân viên công ty cổ phần điện tử Bình Hòa,đặc biệt là các anh,chị
phòng xuất nhập khẩu đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề
này.
Sinh viên
Nguyễn Thị Hải Hòa
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY:
......................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN:
......................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG
XUẤT-NHẬP KHẨU HÀNG HÓA...................................................3
I. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động xuất-nhập khẩu:. .3
1. Khái niệm:.................................................................................3
2. Đặc điểm cơ bản của xuất-nhập khẩu:......................................3
3. Vai trò của hoạt động xuất-nhập khẩu......................................4
II. Nội dung chủ yếu của hoạt động xuất-nhập khẩu hàng hoá.........4
1. Nghiên cứu thị trường:..............................................................4
2. Lập phương án kinh doanh........................................................5
3. Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng..................................5
4. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất-nhập khẩu:...........................7
III. Các loại hình xuất-nhập khẩu chủ yếu ở Việt Nam:.................8
1. Loại hình Kinh doanh: Nhập Kinh doanh (NKD) & Xuất Kinh
doanh (XKD):..................................................................................8
2. Loại hình Gia công: Nhập Gia công (NGC) & Xuất Gia công
(XGC):.............................................................................................8
3. Loại hình Sản xuất xuất khẩu (SXXK).....................................8
4. Loại hình Đầu tư.......................................................................8
5. Loại hình Tạm nhập – Tái xuất; Tạm xuất – Tái nhập..............9
6. Loại hình Phi mậu dịch.............................................................9
IV. Các tiêu thức đánh giá hiệu quả hoạt động xuất-nhập khẩu:....9
1. Thời gian hoàn thành thủ tục Hải quan và giao nhận hàng đúng
hạn:..................................................................................................9
2. Khiếu nại của khách hàng về giao hàng trễ hạn:.......................9
3. Đánh giá của cơ quan Hải quan về việc chấp hành pháp luật về
Hải quan:.......................................................................................10
4. Chi phí cho công tác xuất-nhập khẩu:.....................................10
V. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất-nhập khẩu:............10
1. Các nhân tố bên trong Công ty:...............................................10
2. Các nhân tố bên ngoài Công ty...............................................11
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HÒA..........................................................14
I. Quá trình hình thành và phát triển:............................................14
II. Ngành nghề kinh doanh và các sản phẩm chủ yếu hiện nay của
Công ty:............................................................................................17
1. Ngành nghề kinh doanh:.........................................................17
2. Các sản phẩm chủ yếu hiện nay của Công ty bao gồm:..........18
III. Các đối tác – Công nghệ sản xuất & Tình hình cung ứng vật
tư: 18
1. Các đối tác:..............................................................................18
2. Công nghệ sản xuất:................................................................19
3. Tình hình cung ứng vật tư:......................................................19
IV. Cơ cấu tổ chức quản lý - Tình hình nhân sự - Nhiệm vụ chức
năng các phòng ban:.........................................................................21
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty:..........................................21
2. Tình hình nhân sự tại Công ty:................................................22
3. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:......................................22
V. Tình hình kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây:..25
1. Tình hình doanh thu và lợi nhuận:..........................................25
2. Những thuận lợi và khó khăn mà doanh nghiệp đang đối mặt:
27
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT-NHẬP
KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HOÀ...........29
I. Loại Hình Xuất-nhập khẩu chủ yếu của Công ty:......................29
1. Đặc điểm nổi bật về hoạt động xuất-nhập khẩu tại Công ty cổ
phần điện tử Bình Hoà:.................................................................29
2. Loại hình xuất-nhập khẩu chủ yếu của Công ty:.....................29
3. Điều kiện thương mại thường được áp dụng:.........................30
II. Kim ngạch xuất-nhập khẩu của Công ty:...................................30
1. Kim ngạch xuất khẩu:.............................................................30
2. Kim ngạch nhập khẩu:............................................................31
3. Kim ngạch xuất-nhập khẩu :...................................................32
III. Cơ cấu mặt hàng và cơ cấu thị trường xuất-nhập khẩu:.........33
1. Cơ cấu mặt hàng xuất-nhập khẩu:...........................................33
2. Cơ cấu thị trường xuất-nhập khẩu:..........................................36
IV. Đánh giá hoạt động xuất-nhập khẩu của Công ty:..................39
1. Những kết quả đạt được:.........................................................39
2. Những tồn tại và nguyên nhân:...............................................40
CHƯƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐIỆN TỬ BÌNH HOÀ..........................................................41
I. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong
thời gian tới:.....................................................................................41
1. Mục tiêu của Công ty năm 2009:............................................41
2. Mục tiêu chung của Công ty trong dài han:............................41
II. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất-nhập
khẩu tại Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hòa:.................................42
1. Giải pháp đào tạo, bồi dưỡng, kiện toàn nhân sự:...................42
2. Giải pháp đẩy mạnh việc áp dụng phần mền thông quan điện
tử: 44
3. Gải pháp về dành quyền thuê tàu và mua bảo hiểm cho hàng
hoá:................................................................................................44
4. Giải pháp tìm kiếm thêm khách hàng và từng bước xây dựng
sản phẩm mới:...............................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................47
Chuyên đề thực tập
GVHD: Huỳnh Văn Tâm
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang diễn ra
với tốc độ nhanh chóng cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, ở cả cấp độ
khu vực và thế giới, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị
trường, sự phụ thuộc lẫn nhau về thương mại và kinh tế giữa các quốc
gia ngày càng sâu sắc. Quá trình toàn cầu hoá kinh tế quốc tế diễn ra
mạnh mẽ - nó là cơ sở cho hoạt động xuất-nhập khẩu phát triển ngày
một mạnh hơn.
Từ khi chấm dứt nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp để
chuyển qua nền kinh tế thị trường và hòa mình vào xu hướng chung
của kinh tế thế giới. Việt Nam đã cố gắng phấn đấu và chính thức trở
thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO và
chính thức bước vào sân chơi kinh tế thế giới. Điều này tạo cơ hội cho
hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn.
Việt Nam đã và đang đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá - hiện
đại hoá đất nước, đưa nền kinh tế hội nhập vào kinh tế khu vực và thế
giới. Việt Nam đang còn là nước nông nghiệp lạc hậu, còn nhiều hạn
chế về trình độ khoa học và công nghệ, cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng
được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Để đẩy nhanh
quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước thì chúng ta phải
nhanh chóng tiếp cận, đi tắt đón đầu các công nghệ và kỹ thuật tiên
tiến của nước ngoài, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Để
thực hiện được điều này thì Việt Nam cần phải xây dựng cho mình
những ngành công nghiệp mũi nhọn phù hợp với nhịp độ phát triển
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa
Trang 1
Chuyên đề thực tập
GVHD: Huỳnh Văn Tâm
kinh tế trong nước và khu vực. Hiện nay, bên cạnh những ngành công
nghiệp được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm như: ngành công
nghiệp chế tạo máy, ngành công nghiệp luyện kim, khai thác khoáng
sản,…thì ngành điện tử - tin học Việt Nam - lĩnh vực đóng vai trò
quan trọng và được chú trọng như một trong những ngành công
nghiệp mũi nhọn với những dự đoán tỉ lệ tăng trưởng cao nhất đến
năm 2020 và hứa hẹn mang đến nhiều cơ hội cho các nhà cung cấp
công nghệ trên khắp thế giới.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa
Trang 2
Chuyên đề thực tập
GVHD: Huỳnh Văn Tâm
Với tầm quan trọng của hoạt động xuất-nhập khẩu tại Việt Nam
và sức ảnh hưởng không nhỏ của ngành điện tử đến nền kinh tế của
nước nhà. Chính vì vậy, trong thời gian thực tập và viết chuyên đề
thực tập em đã có cơ hội thực tập trong Công ty Cổ Phần Điện Tử
Bình Hoà - một Công ty có hoạt động xuất nhâp khẩu khá mạnh và
thuộc ngành điện tử. Do đó, em đã quyết định chọn đề tài “MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
XUẤT- NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ
BÌNH HOÀ”. Nội dung tìm hiểu của chuyên đề gồm có 4 chương,
kết cấu như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất nhập khẩu
Chương 2: Giới thiệu tồng quan về Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình
Hoà.
Chương 3: Thực trạng hoạt động xuất-nhập khẩu tại Công ty Cổ Phần
Điện Tử Bình Hoà
Chương 4: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất
nhập khẩu tại Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hoà.
Qua chuyên đề này, người đọc sẽ có cơ hội tìm hiểu chính về hoạt
động xuất nhập khẩu tại Công ty Cổ Phần Điện Tử Bình Hoà. Bên
cạnh đó còn biết thêm một phần về nội dung hoạt động xuất-nhập
khẩu, thủ tục Hải quan,..
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng chuyên đề này không tránh
khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự thông cảm và chia sẻ của
giáo viên hướng dẫn - thầy Huỳnh Văn Tâm và các bạn bè quan tâm.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa
Trang 3
Chuyên đề thực tập
GVHD: Huỳnh Văn Tâm
Xin chân thành cảm ơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
Hoà.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa
Trang 4
Chuyên đề thực tập
GVHD: Huỳnh Văn Tâm
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT-NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
I.
Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động xuất-nhập
khẩu:
1. Khái niệm:
Xuất-nhập khẩu là một hoạt động mua bán, trao đổi hàng hoá mà
việc thực hiện được diễn ra giữa quốc gia này với quốc gia khác, giữa
khu vực này với khu vực khác trên phạm vi thế giới nhằm đem lại lợi
ích cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, chính phủ trên cơ sở hợp tác
đôi bên cùng có lợi và thỏa mãn những điều kiện do luật pháp quốc tế
và cả quốc gia đó công nhận.
2. Đặc điểm cơ bản của xuất-nhập khẩu:
Xuất-nhập khẩu là hai hoạt động cơ bản cấu thành nên hoạt
động ngoại thương.
Xuất-nhập khẩu là hoạt động buôn bán diễn ra trên phạm vi
ngoài quốc gia.
Hoạt động xuất-nhập khẩu phức tạp hơn rất nhiều so với kinh
doanh trong nước. Điều này được thể hiện ở chỗ:
Thị trường rộng lớn, khó kiểm soát.
Chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau như môi
trường kinh tế, chính trị, luật pháp… của các quốc gia khác
nhau.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa
Trang 5
Chuyên đề thực tập
GVHD: Huỳnh Văn Tâm
Thanh toán bằng đồng tiền ngoại tệ, hàng hoá được vận
chuyển qua biên giới quốc gia, phải tuân theo những tập
quán buôn bán quốc tế.
Xuất-nhập khẩu là hoạt động lưu thông hàng hoá, dịch vụ
giữa các quốc gia, nó rất phong phú và đa dạng, thường
xuyên bị chi phối bởi các yếu tố như chính sách, luật pháp,
văn hoá, chính trị, ….của các quốc gia khác nhau.
Nhà nước quản lý hoạt động xuất-nhập khẩu thông qua các
công cụ chính sách như: Chính sách thuế, hạn ngạch, các
văn bản pháp luật khác, qui định các mặt hàng xuất-nhập
khẩu,…..
3. Vai trò của hoạt động xuất-nhập khẩu
Xuất-nhập khẩu có thể bổ sung những hàng hoá mà trong
nước không thể sản xuất được hoặc chi phí sản xuất quá cao hoặc
sản xuất nhưng không đáp ứng được nhu cầu trong nước. Tạo ra
nguồn hàng đầu vào cho các ngành, Công ty sản xuất chế biến
trong nước, đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng.
Lưu chuyển các hàng hoá trong nước ra khỏi quốc gia khi
hàng hoá đó có cung vượt quá cầu hoặc có khả năng cạnh tranh
về chi phí, tài nguyên thiên nhiên, vốn, lao động, công nghệ…
Xuất-nhập khẩu còn góp phần đưa các tiến bộ khoa học kỹ
thuật hiện đại của thế giới vào trong nước, tăng cường cơ sở vật
chất, đẩy mạnh chuyển giao công nghệ từ đó nâng cao hiệu quả
nền kinh tế trong nước.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa
Trang 6
Chuyên đề thực tập
GVHD: Huỳnh Văn Tâm
Mặt khác, xuất-nhập khẩu tạo ra sự cạnh tranh giữa hàng hoá
nội địa và hàng hoá ngoại nhập từ đó tạo ra động lực thúc đẩy các
nhà sản xuất trong nước phải tối ưu hoá tổ chức sản xuất, hợp lý
hóa cơ cấu tổ chức để cạnh tranh được với các nhà sản xuất nước
ngoài. Từ đó tạo cho các doanh nghiệp năng động, sáng tạo để
cạnh tranh ngày một tốt hơn.
Tóm lại, hoạt động xuất-nhập khẩu là cầu nối thông suốt nền kinh
tế thị trường trong và ngoài nước với nhau, tạo điều kiện cho phân
công lao động và hợp tác quốc tế ngày càng sâu rộng hơn.
II. Nội dung chủ yếu của hoạt động xuất-nhập khẩu hàng hoá
1. Nghiên cứu thị trường:
Nghiên cứu thị trường nhằm có được một hệ thống thông tin về
thị trường đầy đủ, chính xác và kịp thời làm cơ sở cho doanh nghiệp
có những quyết định đúng đắn, đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Đồng thời thông tin thu được từ việc nghiên cứu thị trường làm cơ sở
để doanh nghiệp lựa chọn được đối tác thích hợp và còn làm cơ sở cho
quá trình giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng
sau này có hiệu quả. Doanh nghiệp chỉ có thể phản ứng linh hoạt, có
những quyết định đúng đắn kịp thời trong quá trình đàm phán giao
dịch khi có sự nghiên cứu, tìm hiểu các thông tin chính xác và tương
đối đầy đủ. Ngoài việc nghiên cứu nắm vững tình hình thị trường
trong nước, các chính sách, luật pháp quốc gia có liên quan đến hoạt
động kinh tế đối ngoại thì doanh nghiệp còn phải nắm vững mặt hàng
kinh doanh, thị trường nước ngoài.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa
Trang 7
Chuyên đề thực tập
GVHD: Huỳnh Văn Tâm
Nghiên cứu thị trường bao gồm cả hoạt động nghiên cứu thị
trường trong nước và nghiên cứu thị trường nước ngoài.
Trong đó nghiên cứu thị trường trong nước bao gồm các hoạt
động: Nghiên cứu mặt hàng xuất-nhập khẩu, nghiên cứu dung lượng
thị trường và các nhân tố ảnh hưởng, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh,
nghiên cứu sự vận động của môi trường kinh doanh.
Nghiên cứu thị trường nước ngoài bao gồm các hoạt động:
Nghiên cứu nguồn cung cấp hàng hoá trên thị trường quốc tế, nghiên
cứu giá cả trên thị trường quốc tế, …
2. Lập phương án kinh doanh
Dựa trên cơ sở nghiên cứu thị trường sau đó tiến hành lập phương
án kinh doanh hàng xuất-nhập khẩu . Phương án kinh doanh là một kế
hoạch hành động cụ thể của một giao dịch mua bán hàng hoá hoặc
dịch vụ. Phương án kinh doanh là cơ sở cho các cán bộ nghiệp vụ thực
hiện các nhiệm vụ, phân chia mục tiêu lớn thành các mục tiêu nhỏ cụ
thể để lãnh đạo doanh nghiệp quản lý và điều hành liên tục, chặt chẽ.
Lập phương án kinh doanh bao gồm các bước chủ yếu sau:
Nhận định tổng quát về thị trường và tình hình diễn biến thị
trường
Đánh giá khả năng của doanh nghiệp
Xác định thị trường và khách hàng tiêu thụ
Xác định mặt hàng xuất-nhập khẩu, số lượng và giá cả mua
bán
Xác định tính hiệu quả kinh tế của phương án kinh doanh
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa
Trang 8
Chuyên đề thực tập
GVHD: Huỳnh Văn Tâm
Đề ra các biện pháp thực hiện
3. Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng
Giao dịch: Sau giai đoạn nghiên cứu thị trường, lựa chọn được
khách hàng, mặt hàng kinh doanh, lập phương án kinh doanh, bước
tiếp theo là doanh nghiệp cần phải tiến hành tiếp cận với đối tác bạn
hàng để tiến hành giao dịch mua bán. Quá trình giao dịch là quá trình
trao đổi thông tin về các điều kiện thương mại giữa các bên tham gia.
Giao dịch bao gồm các bước: Hỏi giá, chào hàng và báo giá, hoàn giá,
đặt hàng, chấp nhận hoặc xác nhận.
Đàm phán: là việc bàn bạc, trao đổi với nhau các điều kiện mua
bán giữa người bán và người mua để đi đến thống nhất ký kết hợp
đồng. Đàm phán thường có các hình thức: Đàm phán qua thư tín, đàm
phán qua điện thoại, đàm phán bằng cách gặp trực tiếp.
Ký kết hợp đồng: Khi người bán và người mua đã thống nhất với
nhau về các điều kiện mua bán thì sẽ tiến hành ký kết hợp đồng mua
bán ngoại thương. Hợp đồng mua bán ngoại thương là sự thỏa thuận
giữa các bên mua bán ở các nước khác nhau trong đó quy định bên
bán phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao các chứng từ có liên quan
đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa, bên mua phải thanh toán tiền
hàng và nhận hàng.
Hợp đồng mua bán ngoại thương có thể coi như đã ký kết và có
hiệu lực khi khi có đủ các điều kiện sau đây:
Chủ thể của hợp đồng là bên mua và bên bán phải có đủ tư
cách pháp lý.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa
Trang 9
Chuyên đề thực tập
GVHD: Huỳnh Văn Tâm
Hàng hoá theo hợp đồng là hàng hoá được phép mua bán theo
quy định của pháp luật.
Hợp đồng mua bán quốc tế phải có các nội dung chủ yếu mà
luật pháp đã quy định.
Hình thức của hợp đồng phải là văn bản.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa
Trang 10
Chuyên đề thực tập
GVHD: Huỳnh Văn Tâm
4. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất-nhập khẩu:
Sau khi Hợp đồng ngoại thương được ký kết, các bên sẽ tiến hành
tổ chức thực hiện hợp đồng xuất-nhập khẩu theo quy trình như sau:
QUI TRÌNH TỔ CHỨC THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
Làm thủ tục thanh toán
QUI TRÌNH TỔ CHỨC THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU
Kiểm tra khâu thanh toán
(TH thanh toán trả trước/LC)
(TH thanh toán trả trước/LC)
Thuê phương tiện vận tải
cho hàng hóa nhập khẩu
Thuê phương tiện vận tải
cho hàng hóa xuất khẩu
Mua bảo hiểm
cho hàng hóa nhập khẩu
Mua bảo hiểm
cho hàng hóa xuất khẩu
Làm thủ tục hải quan
cho hàng hóa nhập khẩu
Làm thủ tục hải quan
cho hàng hóa xuất khẩu
Nhận hàng nhập khẩu
Giao hàng xuất khẩu
Kiểm tra hàng nhập khẩu
Phát hành bộ chứng từ
thanh toán
Làm thủ tục thanh toán
Kiểm tra khẩu thanh toán
(TH thanh toán sau giao hàng)
(TH thanh toán sau giao hàng)
Khiếu nại & giải quyết
khiếu nại (nếu có)
Khiếu nại & giải quyết
khiếu nại (nếu có)
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa
Trang 11
Chuyên đề thực tập
GVHD: Huỳnh Văn Tâm
III. Các loại hình xuất-nhập khẩu chủ yếu ở Việt Nam:
1. Loại hình Kinh doanh: Nhập Kinh doanh (NKD) & Xuất Kinh
doanh (XKD):
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình Kinh doanh được
thực hiện trên cơ sở Hợp đồng mua bán ngoại thương (mua đứt, bán
đoạn).
Theo loại hình này, Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu PHẢI CHỊU
THUẾ xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu,
nhập khẩu.
2. Loại hình Gia công: Nhập Gia công (NGC) & Xuất Gia công
(XGC):
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình Gia công được
thực hiện trên cơ sở Hợp đồng Gia công hàng hoá (Nhận gia công
hàng hóa cho thương nhân nước ngoài / Đặt gia công hàng hoá từ
thương nhân nước ngoài).
Theo loại hình này, Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được MIỄN
thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu,
nhập khẩu.
3. Loại hình Sản xuất xuất khẩu (SXXK)
Hàng hoá là nguyên vật liệu nhập khẩu theo loại hình Sản xuất
xuất khẩu được thực hiện trên cơ sở Hợp đồng mua bán ngoại thương
với điều kiện nguyên vật liệu nhập khẩu đó phải được phục vụ cho
việc sản xuất hàng xuất khẩu.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Hòa
Trang 12
- Xem thêm -