TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA KINH TẾ- LUẬT -LOGISTICS
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ĐIỆN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA
Trình độ đào tạo
: Đại Học
Hệ đào tạo
: Chính Quy
Ngành
: Kế Toán
Chuyên ngành
: Kế Toán Tài Chính
Khoá học
: 2017-2021
Đơn vị thực tập
: Công Ty Cổ Phần Nhiệt Điện Bà Rịa
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Mai Thị Bạch Tuyết
Sinh viên thực hiện
: Lê Thị Phương Anh
MSSV
: 17032010
Lớp
: DH17KC
Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2021
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
………., ngày… ...... tháng ……năm 20…
Xác nhận của đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
1
ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Thái độ tác phong khi tham gia thực tập:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kiến thức chuyên môn:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------1. Nhận thức thực tế:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2. Đánh giá khác:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------5. Đánh giá kết quả thực tập:
-------------------------------------------------------- -------------------------------Giảng viên hướng dẫn
(Ký ghi rõ họ tên)
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Chữ viết tắt
SX
Sản xuất
KD
Kinh doanh
CPSX
Chi phí sản xuất
NVL
Nguyên vật liệu
CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
CCDC
Công cụ dụng cụ
TK
Tài khoản
Z
Giá thành
SCL
Sửa chữa lớn
TSCĐ
Tài cản cố định
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
ĐHĐCĐ
Dại hội đồng cổ dông
CNSX
Công nhân sản xuất
CNSC
Công nhân sửa chữa
NVQL
Nhân viên quản lý
PX
Phân xưởng
PXVH
Phân xưởng vận hành
PXSC
Phân xưởng sửa chữa
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
iii
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BPSX
Bộ phận sản xuất
CPSXDD
Chi phí sản xuất dở dang
SP
Sản phẩm
SPDD
Sản phẩm dở dang
LTHN
Lò thu hồi nhiệt
CTHH
Chu trình hỗn hợp
CP
Cổ phần
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình
Nội dung chi tiết
1.1
Phần mềm kế toán FMIS
1.2
Quy trình sản xuất tại công ty
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Nội dung chi tiết
1.1
Biểu đồ thể hiện tình hình nhân sự tại công ty cổ phần nhiệt điện Bà
Rịa
3.1
Biểu đồ thể hiện chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm điện trong
quý 4/2019
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Nội dung
1.1
Tổ chức bộ máy điều hành và quản lý tại công ty
1.2
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
iv
1.3
Sơ đồ hạch toán nhật ký chung tai công ty
1.4
Công tác kế toán sử dụng phần mềm tại công ty
1.5
Khái quát quy trình làm việc với phần mềm kế toán FMIS
1.6
Nguyên lí làm việc tuabin khin chu trình đơn
1.7
Nguyên lí làm việc chu trình hỗn hợp
2.1
Sơ đồ biểu diễn hạch toán TK 621
2.2
Sơ đồ biểu diễn hạch toán TK 622
2.3
Sơ đồ biểu diễn hạch toán TK 627
2.4
Sơ đồ hạch toán TK 154 theo phương pháp kiểm kê thường xuyên
2.5
Sơ đồ hạch toán TK 154 theo phương pháp kiểm kê định kỳ
2.6
Sơ đồ quy trình sản xuất gồm n giai đoạn
3.1
Quy trình luân chuyển chứng từ CP nhiên liệu chính, vật liệu phụ
3.2
Sơ đồ tổng hợp kế toán CP nhiên liệu chính, vật liệu phụ của sản phẩm
điện tổng hợp trong quý 4/2019
3.3
Quy trình luân chuyển chứng từ CP nhân công trực tiếp
3.4
Sơ đồ tổng hợp kế toán CP nhân công trực tiếp của SP điện tổng hợp
trong quý 4/2019
3.5
Quy trình luân chuyển chứng từ CP sản xuất chung
3.6
Sơ đồ tổng hợp kế toán CP sản xuất chung của SP điện tổng hợp trong
quý 4/2019
3.7
Quy trình luân chuyển chứng từ CP quản lý doanh nghiệp
3.8
Sơ đồ tổng hợp kế toán CP quản lý doanh nghiệp của SP điện tổng hợp
trong quý 4/2019
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Nội dung
1.1
Các ngành nghề kinh doanh tại công ty cổ phần điện lực Bà Rịa
3.1
Bảng phân bổ lương tháng 10/2019 để hạch toán chi phí nhân công
trực tiếp
v
3.2
Bảng phân bổ lương tháng 11/2019 để hạch toán chi phí nhân công
trực tiếp
3.3
Bảng phân bổ lương tháng 12/2019 để hạch toán chi phí nhân công
trực tiếp
3.4
Sổ cái TK 627 của sản phẩm điện tổng hợp trong quý 4/2019
3.5
Sổ cái TK 642 của sản phẩm điện tổng hợp trong quý 4/2019
3.6
Bảng tổng hợp CPSX và giá thành SP điện trong quý 4/2019
3.7
Bảng tổng hợp sản lượng điện sản xuất trong quý 4/2019
3.8
Sổ cái TK 15411 của sản phẩm điện trong quý 4/2019 của SP điện
tổng hợp
vi
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và tạo cơ hội của Ban lãnh đạo quý
công ty, sự chỉ dạy tận tình của các anh chị, cô chú công tác trong bộ phận Kế toán –
Tài chính, đã giúp đỡ, cung cấp thông tin và số liệu cần thiết, đầy đủ, chính xác để em
thực hiện tốt quá trình thực tập của mình.
Bên cạnh đó, để có thể hoàn thành được bài nghiên cứu về công tác kế toán Chi phí
sản xuất – Tính giá thành sản phẩm điện tại công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa, là nhờ
sự chỉ dạy, tư vấn chọn đề tài của của cô Mai Thị Bạch Tuyết – Thạc sĩ chuyên ngành
Kế Toán Tài Chính tại trường đại học Bà Rịa – Vũng Tàu, cũng là giảng viên hướng
dẫn cho em trong suốt quá trình thực tập. Cô đã tận tâm hướng dẫn cho em, giải đáp
mọi thắc mắc về đề tài thực tập, cung cấp kiến thức cho em. Một lần nữa em xin chân
thành cảm ơn cô.
Trong quá trình thực tập cũng như là trong quá trình làm báo cáo thực tập không tránh
khỏi những sai sót, em rất mong quý thầy cô có thể bỏ qua. Đồng thời do kĩ năng lý
luận, cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, nên bài báo cáo có những sai sót. Em
rất mong nhận được những lời nhận xét, góp ý và đánh giá của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Phương Anh
vii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA VÀ
KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ..................... 2
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa. ......... 2
1.1.1.Giới thiệu chung về công ty: ........................................................................... 2
1.1.2.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty: ................................ 3
1.1.Các ngành nghề kinh doanh của công ty: .......................................................... 5
1.3.Tổ chức bộ máy quản lý và điều hành tại công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa. .. 6
1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý điều hành tại công ty....................................... 6
1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: .................................................... 7
1.4.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa. .......... 11
1.4.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: .................................................... 11
1.4.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán: ................................................... 11
1.5.Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa. 13
1.5.1.Chính sách kế toán áp dụng tại công ty: ....................................................... 13
1.5.2.Hình thức kế toán áp dụng: .......................................................................... 13
1.5.3.Hệ thống chứng từ sổ sách áp dụng tại công ty: ........................................... 15
1.6.Hệ thống thông tin kế toán trong công ty ........................................................ 17
1.6.1. Hệ thống thông tin kế toán tin kế toán tin học được áp dụng tại công ty cổ
phần nhiệt điện Bà Rịa:......................................................................................... 17
1.6.2.Giới thiệu về phần mềm kế toán FMIS được sử dụng tại công ty cổ phần nhiệt
điện Bà Rịa: .......................................................................................................... 18
1.7.Tìm hiểu về quy trình và công nghệ sản xuất tại công ty cổ phần nhiệt điện Bà
Rịa ......................................................................................................................... 20
1.7.1.Làm rõ quá trình sản xuất tại công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa: ............... 20
1.7.2. Nguyên lý làm việc Tuabin khí chu trình đơn: ............................................ 21
1.8.Nhận xét về tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống thông tin kế toán tại công ty cổ
phần nhiệt điện Bà Rịa. ........................................................................................ 23
1.8.1.Bộ máy kế toán: ............................................................................................ 23
1.8.2.Hệ thống thông tin kế toán: .......................................................................... 24
1.9.Tình hình nhân sự tại công ty:......................................................................... 24
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT ............................................................................................ 27
2.1.Nhiệm vụ của kế toán giá thành sản phẩm và tập hợp chi phí sản xuất, mối quan
hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ................................................... 27
2.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, phân loại chi phí sản
xuất ....................................................................................................................... 27
2.1.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm. ........................ 30
2.1.3. Yêu cầu quản lý chi phí và giá thành sản phẩm. ......................................... 30
2.1.4. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ................................................... 31
2.1.5. Kỳ hạn tính giá thành: ................................................................................. 32
2.2. Tổng quan về quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
............................................................................................................................... 32
2.2.1. Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất: ....................................................... 32
2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................ 48
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ĐIỆN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT
ĐIỆN BÀ RỊA ....................................................................................................... 63
3.1. Đặc điểm sản phẩm ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa: ...................................... 63
3.1.1. Đặc điểm sản phẩm điện năng của công ty sản xuất điện Bà Rịa: ............... 63
3.1.2. Đặc điểm giá thành sản xuất điện tại công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa: ... 64
3.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm điện tại công ty cổ phần
nhiệt điện Bà Rịa. .................................................................................................. 64
3.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành
và phương pháp tính giá thành sản phẩm điện tại công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa.
............................................................................................................................... 65
3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần
nhiệt điện Bà Rịa. .................................................................................................. 66
3.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất điện: ........................................................ 66
3.4.1.1. Nội dung: .................................................................................................. 66
3.5. Thực trạng công tác kế toán tổng hợp chi phí sản xuất điện tổng hợp tại công ty
cổ phần nhiệt điện Bà Rịa trong quý 4/2019. ........................................................ 68
3.5.1. Chi phí nhiên liệu chính, vật liệu phụ. ......................................................... 68
3.5.1.1. Nội dung: .................................................................................................. 68
3.5.1.2. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 4 năm 2019. ...................... 69
3.6. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm điện tổng
hợp tại công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa trong quý 4/2019. ................................ 75
3.6.1. Phương pháp tính chi phí nhân công trực tiếp tại công ty cổ phần nhiệt điện
Bà Rịa. ................................................................................................................... 76
3.7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung tại công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa.
............................................................................................................................... 85
3.7.1. Trình tự luân chuyển chứng từ:................................................................... 87
3.7.2. Thực tế tình hình chi phí sản xuất chung trong quý 4/2019 tại công ty: ..... 87
3.8. Kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty cổ phần nhiệt điện Bà
Rịa. ........................................................................................................................ 98
3.8.1. Đặc điểm chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty nhiệt điện Bà Rịa: ....... 98
3.8.2. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong quý 4/2019: ..................................... 99
3.9. Công tác tính giá thành toàn bộ sản phẩm điện tổng hợp tại công ty cổ phần
nhiệt điện Bà Rịa trong quý 4/2019. .....................................................................105
3.9.1. Kết cấu tài khoản và nội dung phản ánh của TK 15411: ............................105
3.9.2. Sản lượng điện sản xuất trong quý 4/2019: .................................................107
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ĐIỆN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA .......................................................................116
4.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa. .116
4.2. Nhận xét về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm điện
tại công ty. ............................................................................................................117
4.2.1. Ưu điểm: .....................................................................................................117
4.2.2. Nhược điểm và hạn chế: .............................................................................119
4.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm điện tại công ty. .........................................................................120
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
-
Nền kinh tế toàn cầu phát triển, mở đầu cho một hệ thống kinh tế mới tại Việt Nam,
từ đó các công ty, doanh nghiệp được hình thàng, tạo ra nguồn cung cơ hội việc làm
cho người dân. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích chúng ta có thể thấy được, các công
ty và doanh nghiệp lớn nhỏ phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường về
sản phẩm và doanh thu cũng như lợi nhuận của công ty mình. Sự cần thiết phải tổ chức
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất là
điều thiết yếu và quan trọng.
-
Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố thuận lợi được đặt nên hàng đầu nên bất cứ một
nhà sản xuất nào cũng phải quan tâm đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Vì
giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng, hoạt động
sản xuất, kết quả sử dụng các nguyên liệu và vật tư, lao động và tiền vốn trong quá
trình sản xuất. Như vậy để tồn tại và phát triển được trong bối cảnh thị trường cạnh
tranh khốc liệt, các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để nâng cao chất lượng và cải tiến
mẫu mã. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải tiết kiệm chi phí hoạt động sản xuất.
-
Do vậy kế toán giá thành sản phẩm là nội dung không thể thiếu được trong nội dung
tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Qua bài này, có thể giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự hình thành – phát triển của công
ty cổ phần điện lực Bà Rịa, khái quát cơ cấu tổ chức và quản lý công ty. Quan trọng
hơn hết là hiểu được công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
tại công ty nhiệt điện Bà Rịa.
3. Phương pháp nghiên cứu:
- Bài nghiên cứu dựa trên các thông tin về số liệu, và những thông tin có liên quan được
bên quý công ty cung cấp. Cùng với sự theo sát, hướng dẫn tận tình của lãnh đạo công
ty và các cô chú, anh chị bên bộ phận Kế Toán.
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN BÀ RỊA VÀ KHÁI
QUÁT TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa.
1.1.1.Giới thiệu chung về công ty:
- Nhà máy điện Bà Rịa cách Thành phố Hồ Chí Minh 90 Km vị phía Đông Nam và cách
Thành phố Vũng Tàu 20 Km về phía Đông - Đông Bắc, được xây dựng trên diện tích
12.5 ha, được lắp đặt thiết bị hiện đại và tính tự động hóa cao. Là công ty cổ phần do
Tập đoàn Điện lực Việt Nam nắm cổ phần chi phối, có nhiệm vụ sản xuất điện năng
và sửa chữa thiết bị điện. Công ty có tổng công suất lắp đặt là 388,9 MW gồm 10 tổ
máy phát điện, trong đó có 8 tổ máy phát tua bin khí và 2 tổ máy phát tua bin hơi.
Nhiên liệu sử dụng là khí đốt. Chế độ làm việc 24/24 giờ (có 4 ca, 5 kíp sản xuất).
- Tên pháp định: Công Ty Cổ Phần Nhiệt Điện Bà Rịa.
- Tên quốc tế: BA RIA THERMAL POWER JOINT STOCK COMPANY
- Địa chỉ: phường Long Hương, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Logo công ty:
- Vốn điều lệ ban đầu: 604 856 000 VND.
- Số điện thoại (SĐT): 064.221.2811
- Số Fax: (064) 3825.895
2
- Email:
[email protected] –
[email protected]
1.1.2.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty:
Do nhu cầu sử dụng điện trong nền kinh tế quốc dân ngày càng tăng, trong khi đó
nguồn cung cấp không được bổ sung kịp thời nên dẫn đến tình trạng thiếu điện trầm
trọng. Để giải quyết tăng thêm nguồn phát điện, chính phủ đã quyết định thành lập
Nhà máy Điện Bà Rịa ( nay là Công ty cổ phần Nhiệt Điện Bà Rịa) trực thuộc Tổng
Công ty điện lực Việt Nam ( nay là Tập đoàn Điện lực Việt Nam). Công ty có nhiệm
vụ sản xuất điện, sử dụng nhiên liệu chủ yếu bằng nguồn khí đồng hành dẫn từ mỏ
Bạch Hổ. Là Nhà máy điện đầu tiên ở nước ta sử dụng nhiên liệu bằng khí đốt, các
thiết bị được lắp đặt hiện đại, điều khiển bằng chương trình tự động hóa trên máy vi
tính, phù hợp với yêu cầu phát triển chung của ngành điện trong giai đoạn đổi mới.
Giai đoạn 1991 – 1992:
- Trạm phát điện Turbine khí Bà Rịa được thành lập trực thuộc Công ty điện Chợ Quán
(Công ty Điện Lực 2) gồm 2 tổ máy Turbine F5, hệ điều khiển Mark 2 chuyển từ An
Lão-Hải Phòng vào với tổng công suất thiết kế là 46,8MW. Hai tổ máy Turbine F5
này lần lượt đưa vào vận hành phát điện vào tháng 5/1992 & tháng 8/1992.
Giai đoạn 1993:
- Tháng 10/1992 Trạm phát điện Turbine khí Bà Rịa được mở rộng và lắp thêm 2 tổ
máy Turbine khí F6 (Công suất 37,5 MW/1 tổ), hệ điều khiển Mark 4, nâng tổng công
suất thiết kế là của Công ty lên 121,8MW. Hai tổ máy F6 này lần lượt đưa vào vận
hành phát điện vào tháng 1/1993.
- Ngày 24-12-1992, Trạm phát điện Turbine khí Bà Rịa được chuyển thành Công ty điện
Bà Rịa trực thuộc Công ty Điện Lực 2. (Nay là Công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa).
Giai đoạn 1994 – 1995:
- Tháng 9/1993 Công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa được lắp thêm 3 tổ máy Turbine khí
F.6, hệ điều khiển Mark 5, nâng tổng công suất thiết kế là của Công ty lên 234,3MW.
Ba tổ máy Turbine F.6 này lần lượt đưa vào vận hành phát điện vào tháng 1/1994.
- Đến tháng 4/1995, Công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa chuyển trực thuộc Tổng Công
Ty Điện Lực Việt Nam (EVN).
3
- Từ tháng 5/1995, Công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa bắt đầu nhận nguồn khí đốt đầu
tiên từ thềm lục địa Việt Nam để vận hành sản xuất điện. Lúc này, Công ty có thể vận
hành ở cả 3 chế độ: Dầu, Khí, Hỗn hợp Dầu & Khí.
Giai đoạn 1996 - 1997:
- Đầu năm 1996, Công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa được lắp thêm 1 tổ máy Turbine
khí F.6, hệ điều khiển Mark 5 và đưa vào vận hành phát điện vào tháng 5/1996.
- Như vậy từ tháng 5/1996, Công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa có tổng cộng 8 tổ máy
Turbine khí bao gồm 2 tổ máy Turbine khí F.5 và 6 tổ máy Turbine khí F.6 tổng công
suất thiết kế lên 271,8MW.
Giai đoạn 1997 - 2002:
- Tháng 07/1997, EVN triển khai thi công lắp đặt cụm chu trình hỗn hợp 306-1 có công
suất 58MW và đưa vào vận hành từ năm 1999.
- Tháng 5/2000, EVN triển khai thi công lắp đặt cụm chu trình hỗn hợp 306-2 có công
suất 59,1 MW và đưa vào vận hành vào đầu năm 2002.
- Các cụm chu trình hỗn hợp tận dụng nhiệt thừa từ các tua bin khí để đun nước lấy hơi
nước vận hành tua bin hơi sản xuất điện nên không phải tốn thêm nhiên liệu.
Giai đoạn 2005 trở về sau này :
- Công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa là một Doanh nghiệp Nhà Nước trực thuộc Tổng
Công Ty Điện Lực Việt Nam. Hiện tại (thời điểm tháng 07-2006), Công ty đang được
giao hạch toán độc lập và đến tháng 11/2007 Công ty chính thức cổ phần hóa.
- Sau cổ phần hoá, công ty chuyển sang hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần.
Trong đó, cơ quan có thẩm quyền cao nhất là Đại hội đồng cổ đông, đại diện là Hội
đồng quản trị. Công ty chủ động tiến hành sắp xếp lại cơ cấu tổ chức cho phù hợp với
mô hình hoạt động mới.
4
1.1.
Các ngành nghề kinh doanh của công ty:
Bảng 1.1: Các ngành nghề kinh doanh tại công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa
STT
Nội Dung
1
Sản xuất kinh doanh điện năng.
2
Quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, thí nghiệm, hiệu chỉnh, cải tạo thiết
bị điện, các công trình điện, các công trình kiến trúc nhà máy điện.
3
Quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, thí nghiệm, hiệu chỉnh, cải tạo thiết
bị điện, các công trình điện, các công trình kiến trúc nhà máy điện.
4
Mua bán vật tư thiết bị.
5
Lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng; Giám sát thi công
công trình dân dụng và công nghiệp.
6
Thi công lắp đặt các công trình công nghiệp.
7
Sản xuất nước cất, nước uống đóng chai
8
Sản xuất các sản phẩm bằng kim loại và dịch vụ có liên quan đến công việc
chế tạo kim loại
9
Lắp đặt thiết bị cho các công trình xây dựng.
10
Cho thuê thiết bị, tài sản cố định, cầu cảng, văn phòng.
11
Cho thuê phương tiện vận tải.
12
Kinh doanh nhà hàng, khách sạn.
13
Kinh doanh bất động sản.
14
Chế biến và kinh doanh nông sản.
15
Chế biến và kinh doanh hải sản (địa điểm chế biến phải phù hợp với quy hoạch
của ngành và từng địa phương. Không được chế biến từ phường 1 đến phường
12 thuộc TP Vũng Tàu).
16
Vận tải hành khách theo hợp đồng.
17
Vận tải, bốc dỡ hàng hoá.
5
1.3.Tổ chức bộ máy quản lý và điều hành tại công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa.
1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý điều hành tại công ty
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy điều hành và quản lý tại công ty
6
1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
Đại hội đồng cổ đông:
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của công ty theo
Luật Doanh Nghiệp và Điều Lệ công ty. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan thông qua
chủ trương, chính sách đầu tư dài hạn trong việc phát triển công ty, quyết định cơ cấu
vốn, bầu ra cơ quan quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh tại công ty.
Hội đồng quản trị:
Có trách nhiệm giám sát, chỉ đạo giám đốc và các cán bộ quản lý khác. Quyết định kế
hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân hàng hằng năm, quyết định cơ cấu tổ
chức công ty, bổ nhiệm, bãi nhiệm giám đốc và các cán bộ quản lý khác.
Tổng giám đốc:
Là người được HĐQT bổ nhiệm. Tổng giám đốc là người triển khai thực hiện các nghị
quyết của Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch
đầu tư của công ty.
Tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh thường nhật theo thông lệ quản lý tốt nhất.
Là người thành thạo chuyên môn, hiểu biết đầy đủ các quá trình công nghệ của các
thiết bị mà mình quản lý. Người có năng lực chỉ đạo, tổ chức phát huy, không ngừng
cải thiện bộ máy tổ chức sản xuất.
Thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài chính, hợp đồng thương mại.
Phó tổng giám đốc kỹ thuật:
Là người giúp việc cho giám đốc, được giám đốc giao nhiệm vụ giải quyết các vấn đề
kỹ thuật cùng các phân xưởng, tham gia xây dựng đầy đủ chương trình nội dung, kế
hoạch sản xuất, kỹ thuật phù hợp với kế hoạch năm.
Điều hành các mặt hoạt động sản xuất, phục vụ sản xuất, đảm bảo sự đồng bộ ăn khớp
nhịp nhàng thống nhất trong toàn công ty.
Tổ chức và chỉ đạo các mặt hoạt động kỹ thuật bao gồm đề xuất tổ chức lãnh đạo hội
đồng khoa học kỹ thuật từ công ty xuống đến các phân xưởng đảm bảo phát huy trí tuệ
tập thể, nhằm giải quyết tốt những yêu cầu thiết yếu của công ty trong phát triển sản
7
xuất, cải tiến kỹ thuật, đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và an toàn trong hoạt
động sản xuất.
Phó tổng giám đốc kinh doanh:
Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về mọi mặt kinh doanh.
Thừa lệnh hoặc thừa uỷ quyền tổng giám đốc ký các văn bản, phê duyệt tín dụng, các
giao dịch khác… được quy định trong các quyết định về thẩm quyền và uỷ quyền thực
hiện các nghiệp vụ và các quy định khác.
Trực tiếp chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động liên quan đến kinh doanh theo đúng pháp
luật.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của tổng giám đốc và ban lãnh đạo.
Phân xưởng vận hành:
Do giám đốc chịu trách nhiệm quản lý, vận hành an toàn thiết bị, máy móc để thực
hiện nhiệm vụ sản xuất điện tại công ty. Cụ thể lãnh đạo 5 ca vận hành, mỗi ca 22
người đảm bảo thực hiện nhiệm vụ trực và vận hành máy theo chế độ 3 ca-4 kíp, bất
kể ngày đêm, lễ ,Tết, kiểm tra giám sát mọi hoạt động thiết bị máy móc đang vận hành
trong phạm vi từng cá nhân phụ trách.
Vận hành thành viên trong ca chịu sự lãnh đạo trực tiếp của trưởng ca. Trưởng ca chịu
sự lãnh đạo của quản đốc phân xưởng.
Từng vận hành viên phải thực hiện đúng quy trình nhiệm vụ và quy trình sản xuất
trong phạm vi mình phụ trách, có trách nhiệm quản lý thiết bị, an toàn phòng cháy
chữa cháy, vệ sinh công nghiệp và trách nhiệm bàn giao máy móc trong phạm vi các
cương vị quản lý cho điều hành viên kế tiếp.
Mỗi ngày, khi máy móc hư hỏng hoặc thiết bị thuộc PXVH, quản đốc PX sẽ viết phiếu
yêu cầu công tác báo cho các PXSC để sửa chữa kịp thời, luôn đảm bảo các tổ máy ở
tình trạng khả dụng cao nhất, sẵn sảng phát điện theo công suất yêu cầu của A0 (hệ
thống điện quốc gia).
Phân xưởng điện – Tự đông:
Do quản đốc phân xưởng lãnh đạo. Nhiệm vụ: sửa chữa toàn bộ thiết bị của công ty
các lĩnh vực về điện, rơ-le, trạm, mạch nhất thứ, nhị thứ….
8