Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số giải pháp nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình xây dựng các dự á...

Tài liệu Một số giải pháp nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình xây dựng các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách tỉnh tại tỉnh bà rịa vũng tàu

.PDF
102
1
58

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU ******* TRẦN GIÀU MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO TIẾN ĐỘ VÀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TỈNH TẠI TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ Cán bộ hướng dẫn khoa học TS. Vũ Văn Đông Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 10/2021 i LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là Trần Giàu học viên cao học, chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu. Là tác giả của luận văn thạc sĩ với đề tài “Một số giải pháp đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình xây dựng các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách tỉnh tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”. Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi với sự nỗ lực tìm kiếm tài liệu nghiên cứu học hỏi của bản thân và dưới dự hướng dẫn của TS. Vũ Văn Đông. Các tài liệu thu thập và kết quả nghiên cứu được thể hiện hoàn toàn trung thực và chưa được công bố ở bất kỳ nghiên cứu nào trước đây, ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn và các tài liệu tham khảo đúng quy định. Vũng Tàu, ngày 20 tháng 10 năm 2021 Tác giả Trần Giàu ii LỜI CÁM ƠN Trong quá trình nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình xây dựng các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách tỉnh tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”, tác giả đã gặp phải rất nhiều khó khăn về thời gian, tư liệu và kiến thức thực tiễn liên quan đến nội dung đề tài, xong nhờ sự động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi từ các cấp lãnh đạo, của thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp, nên luận văn thạc sĩ đã được hoàn thành đúng kế hoạch. Tác giả xin được gửi lời cám ơn đến các quý thầy cô giáo Viện Đào tạo sau đại học của Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu và các quý thầy cô đã trực tiếp giảng dạy các chuyên đề của toàn khóa học. Xin chân thành cám ơn quý lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn các Sở, ngành đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả được tiếp cận, cập nhật thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu và cùng trao đổi, thảo luận về các giải pháp liên quan đến nôi dung đề tài. Đặc biệt, tác giả xin được gửi lời cám ơn sâu sắc đến với thầy giáo hướng dẫn TS. Vũ Văn Đông, người đã tận tận tình hướng dẫn và động viên tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Do thời gian nghiên cứu có hạn, nên luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến góp ý từ qúy Ban cố vấn, quý thầy cô và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn. Trân trọng! Vũng Tàu, ngày 20 tháng 10 năm 2021 Tác giả Trần Giàu iii MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1 2. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 2 3. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3 5. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 4 5.1. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 4 5.2. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................................ 4 6. Kết cấu luận văn .......................................................................................................... 5 7. Tóm tắt phần mở đầu .................................................................................................. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN, QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ VÀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG................................................................7 1.1. Tổng quan về quản lý dự án, quản lý tiến độ và chất lượng công trình xây dựng ...7 1.1.1 Khái niệm: ......................................................................................................7 1.1.2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng: ................................9 1.2. Cơ sở pháp lý ..........................................................................................................14 1.2.1 Tiêu chuẩn và quy phạm. .............................................................................14 1.2.2 Quyết định ....................................................................................................14 1.2.3 Nghị định, Thông tư hướng dẫn. ..................................................................15 1.3. Tổng quan về quản lý tiến độ và chất lượng công trình .........................................15 1.3.1.Khái niệm về quản lý tiến độ và quản lý chất lượng ....................................15 1.3.2. Nội dung, ý nghĩa công tác quản lý tiến độ và chất lượng công trình. .......16 1.3.3. Quản lý chất lượng trong thi công xây dựng công trình .............................18 1.3.4. Tiêu chí đánh giá tính hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng........................20 1.3.5. Cách đánh giá hiệu qủa dự án đầu tư xây dựng ..........................................21 1.4. Kinh nghiệm công tác quản lý tiến độ và chất lượng công trình xây dựng của một số nước trên thế giới .......................................................................................................23 iv 1.4.1 Mô hình quản lý xây dựng ở Singapore ......................................................24 1.4.2 Mô hình quản lý xây dựng ở Nga ................................................................25 1.4.3 Mô hình quản lý xây dựng ở Nhật ...............................................................25 1.4.4 Mô hình quản lý xây dựng ở Pháp ..............................................................26 1.4.5 Mô hình quản lý xây dựng ở Mỹ .................................................................27 1.5. Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI TẠI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU, CƠ SỞ PHÁP LÝ, CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ VÀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH...........................................................29 2.1. Các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................................................................29 2.1.1 Điều kiện địa lý tự nhiên. .......................................................................... 29 2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................ 30 2.2. Thực trạng thực hiện các cơ sở pháp lý ................................................................ 36 2.2.1 Luật Xây dựng ........................................................................................... 36 2.2.2 Nghị định chính phủ .................................................................................. 37 2.3. Cơ sở đánh giá tiến độ, chất lượng và sự cố công trình tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 2.3.1 Các yếu tố liên quan đến đánh giá chất lượng công trình ........................ .41 2.3.2 Cơ sở đánh giá sự cố công trình ................................................................ 44 2.3.3. Tình hình huy động các nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 ...... 47 2.3.4.Tình hình thực hiện các chương trình đầu tư công ..................................... 52 2.3.5. Đánh giá tình hình đầu tư công giai đoạn 2016-2020 ................................ 51 2.3.6. Thực trạng công tác quản lý tiến độ chất lượng công trình xây dựng của tỉnh đến hết năm 2020 ............................................................................... 53 2.4. Tóm tắt chương 2 ................................................................................................... 58 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ........................................................................................................ 59 3.1 Bối cảnh về quản lý tiến độ và chất lượng công trình xây dựng tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...................................................................................................................... 59 3.1.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 59 v 3.1.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu .............................................................................. 59 3.2 Ý kiến của các chuyên gia về công tác quản lý tiến độ và chất lượng công trình xây dựng ........................................................................................................................ 64 3.3. Một số giải pháp đảm bảo tiến độ và nâng cao chất lượng công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. ........................................ 67 3.2.1. Giải pháp chung......................................................................................... .67 3.2.2. Giải pháp và yêu cầu cụ thể đối với các chủ thể tham gia ......................... 77 3.4. Tóm tắt chương 3 ................................................................................................... 83 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT XDCB : Xây dựng cơ bản; Ban QLDA : Ban quản lý dự án; ĐTXDCT : Đầu tư xây dựng công trình; XDCT : Xây dựng công trình; QLCL : Quản lý chất lượng; CLCT : Chất lượng công trình; TKKT-TDT : Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán; BCĐTXDCT : Báo cáo đầu tư xây dựng công trình; TKBVTC-DT : Thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán; TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Cơ cấu phân bổ vốn theo ngành, lĩnh vực Bảng 2.2 Cơ cấu vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 phân theo địa bàn Bảng 3.1 Kế hoạch chỉ tiêu kinh tế - xã hội - môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025 Bảng 3.2 Mức độ đáp ứng về tiến độ và chất lượng của các công trình xây dựng Bảng 3.3 Mức độ hoàn thành của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng Bảng 3.4 Quy trình kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng Bảng 3.5 Quy trình kiểm tra khi hoàn thành công trình xây dựng Bảng 3.6 Công tác quản lý chất lượng bước chuẩn bị đầu tư xây dựng công trình Bảng 3.7 Công tác quản lý năng lực các tổ chức tham gia hoạt động xây dựng Bảng 3.8 Công tác quản lý chất lượng khảo sát, thiết kế Bảng 3.9 Công tác quản lý chất lượng thi công viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ Hình 2.2 Sự cố sập giàn giáo tòa nhà Kim Minh tại thành phố Vũng Tàu Hình 2.3 Sự cố sập giàn giáo trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu -1- MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Quản lý tiến độ và chất lượng công trình là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác, sử dụng công trình nhằm đảm bảo an toàn cho người, tài sản, thiết bị, công trình và các công trình lân cận, tuân thủ các quy định của pháp luật. Hàng năm, ngân sách Nhà nước đầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầng chiếm một tỷ lệ đáng kể, số lượng và tỷ lệ các công trình xây dựng có quy mô vừa và lớn không ngừng gia tăng, góp phần tăng trưởng và phát triển kinh tế. Do đó, tiến độ và chất lượng công trình xây dựng là vấn đề cần được quan tâm hàng đầu, vì nó có tác động trực tiếp đến sự an toàn, phát triển bền vững và hiệu quả kinh tế - xã hội. Từ khi Việt Nam được gia nhập WTO, vốn đầu tư xây dựng cơ bản mỗi năm khả quan hơn. Sự chuyển biến về cơ sở vật chất tại các đô thị thật rõ rệt: hàng loạt các công trình xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa xuất hiện, trong đó có nhiều công trình quy mô lớn, kết cấu phức tạp, cao tầng và cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở nhiều địa phương đang được đầu tư mạnh, hoàn thiện dần. Theo đó, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là một trong những địa phương được đầu tư mạnh về ngành xây dựng. Tại báo cáo thực hiện đầu tư công, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho thấy tổng nguồn vốn ngân sách đã huy động cho đầu tư công trong 5 năm 2016-2020 là 34.632,281 tỷ đồng, Vốn ngân sách tỉnh 32.803,525 tỷ đồng, trong đó nguồn thu từ bán đấu giá nhà đất 4.300,0 tỷ đồng, thu từ xổ số kiến thiết 5.538,65 tỷ đồng, phát hành trái phiếu chính quyền địa phương 500,0 tỷ đồng. Phân bổ như sau: - Bổ sung vốn cho ngân sách huyện, thành phố, thị xã và hỗ trợ đầu tư các dự án do cấp huyện, thành phố, thị xã quyết định đầu tư: 3.546,0 tỷ đồng. - Đầu tư chương trình nông thôn mới: 1.760,0 tỷ đồng. - Đề án phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số đoạn 20162020: 159,3 tỷ đồng. - Đầu tư cơ sở hạ tầng chương trình 135 giai đoạn 2016-2020: 336,7 tỷ đồng. -2- - Chương trình đầu tư phát triển hoàn thiện hệ thống kênh mương trên địa bàn huyện Xuyên Mộc và Châu Đức: 136,0 tỷ đồng. - Các dự án tỉnh quyết định đầu tư: 26.865,525 tỷ đồng. Nhìn chung tỷ lệ giải ngân vốn còn thấp, nguyên nhân chủ yếu do công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của các dự án còn gặp nhiều khó khăn gây kéo dài thời gian thực hiện dự án, cũng như chất lượng của một số công trình chưa đạt hiệu quả cao. Thực tế cho thấy, dự án nào có hệ thống quản lý chất lượng chặt chẽ, các chủ thể tham gia xây dựng có đủ trình độ, năng lực và quy trình thực hiện tuân thủ các quy định của Nhà nước ban hành và không vướng công tác giải phóng mặt bằng, thì ở đó công trình đảm bảo tiến độ và phát huy hiệu quả tốt về chất lượng. Ngày 18 tháng 6 năm 2014, Quốc hội Khóa XIII đã thông qua Luật Xây dựng, trong đó Tiến độ và Chất lượng công trình xây dựng là những nội dung trọng tâm, xuyên suốt được đề cập đến; Ngày 26 tháng 01 năm 2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 06/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng, thi công xây dựng công trình và bảo trì công trình xây dựng (Thay thế Nghị định 46/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015); Ngày 25 tháng 08 năm 2021, Bộ Xây dựng ban hành Thông tư số 10/2021/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung về công tác an toàn động, quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng áp dụng với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan (Thay thế Thông tư 26/TTBXD ngày 26 tháng 10 năm 2016). Qua đó cho thấy, tiến độ và chất lượng công trình xây dựng luôn là mục tiêu hàng đầu luôn được quan tâm đáng kể. 2. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đang trên đà hội nhập và phát triển. Chủ trương của Đảng và Nhà nước là cơ bản trở thành một nước công nghiệp phát triển. Để đạt được mục tiêu đó, một trong những lĩnh vực trọng tâm đã và đang được nhà nước tập trung đầu tư với tỷ trọng lớn đó là xây dựng các công trình xây dựng trọng điểm để từng bước đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế của đất nước trong thời điểm hiện tại và tương lai. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tiềm năng để phát triển nhanh và toàn diện các ngành kinh tế như: dầu khí, cảng và vận tải biển, sản -3- xuất - chế biến hải sản, du lịch,… có giao thông đường bộ, đường biển, đường hàng không phát triển khá đồng bộ là điều kiện thuận lợi để giao lưu, phát triển, thương mại và hợp tác đầu tư trong và ngoài nước. Hàng loạt các công trình xây dựng đã được triển khai xây dựng với công nghệ ngày càng tiên tiến, các giải pháp công trình ngày càng thiết thực, tiện lợi, hiệu quả,... Tuy nhiên, bên cạnh những công trình đạt chất lượng, vẫn còn không ít các công trình kém chất lượng, không đáp ứng nhu cầu sử dụng, ảnh hưởng trực tiếp đền hiệu qủa đầu tư. Trong quá trình triển khai thực hiện các dự án, triển khai xây dựng công trình vẫn còn nhiều yếu tố bất cập, hạn chế dẫn đến tình trạng gây lãng phí vốn đầu tư, chưa phát huy được hiệu quả như mục tiêu ban đầu của dự án. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Một số giải pháp đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình xây dựng các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách tỉnh tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu để thực hiện luận văn tốt nghiệp là rất cần thiết, phù hợp với vấn đề thực tiễn của xã hội và phù hợp với điều kiện thực tiễn công tác của tác giả. 3. Mục tiêu nghiên cứu ➢ Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu nghiên cứu giải pháp đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình xây dựng các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách tỉnh tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với mong muốn góp phần cải thiện môi trường đầu tư, đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình trong và ngoài nước thực hiện dự án đầu tư tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. ➢ Mục tiêu cụ thể: - Xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Đưa ra giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai thi công và quá trình thi công các các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Hàm ý quản trị mang lại hiệu quả cao cho các dự án đầu tư công, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ➢ Đối tượng nghiên cứu: -4- - Các chủ thể tham gia vào hoạt động quản lý dự dự án, hoạt động xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Các dự án đầu tư công các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Khảo sát ý kiến của các lãnh đạo đang công tác tại các cơ quan quản lý chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. ➢ Phạm vi nghiên cứu: - Không gian nghiên cứu: Trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 10 tháng 2020 đến tháng 4 năm 2021. 5. Nội dung và phương pháp nghiên cứu 5.1. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu các cơ sở khoa học, các quy định của pháp luật về công tác quản lý tiến độ và chất lượng công trình xây dựng hiện nay. - Các mô hình quản lý dự án đầu tư. - Tình hình đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Thực trạng công tác quản lý tiến độ và chất lượng thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Giải pháp tăng cường quản lý tiến độ và chất lượng thi công xây dựng công trình. 5.2. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 5.2.1 Cơ sở lý luận: - Tiếp cận và thực hiện các Nghị định, Thông tư, Luật xây dựng, Luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực xây dựng của Nhà nước vào nhu cầu của người dân. - Tiếp cận các thể chế, các chính sách quy định trong ngành xây dựng. - Tiếp cận các thông tin dự án đầu tư xây dựng. - Nghiên cứu lý thuyết về cơ sở khoa học (Quản trị dự án và Quản trị chất lượng) và cơ sở pháp luật của quản lý chất lượng trong công tác thi công công trình. Vận dụng các lý thuyết trên với việc phân tích, đánh giá chất lượng thi công trình các dự án tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Từ đó nghiên cứu nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả, đảm bảo tiến độ và quản lý chất lượng công trình xây dựng tại tỉnh. -5- 5.2.2. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Cụ thể: - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết nền, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước và các văn bản khác có liên quan về quản lý dự án, quản lý tiến độ và chất lượng công trình xây dựng, nhằm ứng dụng trong đề xuất các giải pháp một cách khoa học, đúng quy định. - Thu thập, phân tích các thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu để có cơ sở đề xuất các giải pháp cho phù hợp với thực tiễn. - Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đây và áp dụng thực tế tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Phỏng vấn, tham khảo ý kiến của một số lãnh đạo đang công tác tại các cơ quan quản lý chuyên ngành trên địa bàn tỉnh về công tác quản lý dự án, quản lý chất lượng công trình xây dựng, nhằm đưa ra các giải pháp đạt hiệu quả, có tính thực tế cao. 6. Kết cấu luận văn Luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể như sau: - Chương 1: Trong chương này, tác giả trình bày tổng quan về quản lý dự án, các tiêu chí đánh giá về hiệu quả đầu tư xây dựng. Tổng quan quản lý tiến độ, chất lượng công trình xây dựng. Trình bày lược khảo kinh nghiệm công tác quản lý tiến độ và chất lượng công trình xây dựng của một số nước tiên tiến trên thế giới. Trên cơ sở đó, đánh giá thực trạng quản lý tiến độ và chất lượng công trình ở Việt Nam nói chung và tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nói riêng. - Chương 2: Chương này, tác giả trình bày điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tổng quan cơ sở pháp lý để thực hiện đầu tư xây dựng công trình, cơ sở đánh giá tiến độ và chất lượng công trình tại tỉnh. - Chương 3: Trong chương này, tác giả trình bày bối cảnh về quản lý tiến độ và chất lượng công trình xây dựng tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và ý kiến đánh giá của chuyên gia về công tác quản lý tiến độ và chất lượng công trình xây dựng. Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng trong công tác quản lý đầu tư xây dựng, tác giả đã đưa ra một số giải pháp đảm bảo tiến độ và nâng cao chất lượng công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. -6- Tóm tắt phần mở đầu: Trong phần mở đầu, tác giả đã nêu lên được tính cấp thiết của đề tài và mục tiêu của đề tài. Tác giả đã xác định rõ được đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài. Từ đó đưa ra các nội dung để thực hiện nghiên cứu và lựa chọn phương pháp nghiên cứu cho đề tài. Trong phần này tác giả cũng đã xác định rõ vấn đề cần phải trình bày trong chương 1, chương 2 và chương 3 của luận văn. -7- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ VÀCHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.1 Tổng quan về quản lý dự án, quản lý tiến độ và chất lượng công trình xây dựng 1.1.1 Khái niệm: a/ Định nghĩa về quản lý dự án là một việc rất khó, tuy nhiên có thể hiểu quản lý dự án như sau: - Theo lý thuyết hệ thống, “Quản lý dự án là điều khiển một quá trình hoạt động của hệ thống trong một quỹ đạo mong muốn, nhằm đạt được mục đích cuối cùng là tạo ra các sản phẩm như mục tiêu đề ra”. - Theo Viện quản lý dự án quốc tế PMI (2007), “Quản lý dự án chính là sự áp dụng các hiểu biết, khả năng, công cụ và kỹ thuật vào một tập hợp rộng lớn các hoạt động nhằm đáp ứng yêu cầu của một dự án cụ thể”. - Theo Tổ chức tiêu chuẩn Vương Quốc Anh, “Quản lý dự án là việc lập kế hoạch, giám sát và kiểm tra tất cả các khía cạnh của dư án và thúc đẩy tất cả các thành phần liên quan đến dự án nhằm đạt dươc mục tiêu của dự án theo đúng thời hạn đã định với chi phí, chất lượng và phương pháp đã được xác định” Từ đó cho thấy, quản lý dự án là sự ứng dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ và phương tiện kỹ thuật trong các hoạt động của dự án nhằm đáp ứng những yêu cầu của chủ đầu tư và những mục tiêu của dự án trong các ràng buộc về thời gian, nguồn nhân lực, vật tư và trang thiết bị. Tất cả các công việc trong hoạt động của dự án đều cần có sự giám sát, phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp điều hành và định giá toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án. Quản lý dự án là một trong các kỹ năng tiên tiến và hiện đại đang được áp dụng có hiệu quả trên thế giới và tại Việt Nam. Các thành phần của quản lý dự án, bao gồm: công cụ (phương tiện - Tools); con người (People) và hệ thống (System). Trong quản lý dự án luôn cân nhắc hai xu hướng cho tất cả các công việc là “cái gì” và “như thế nào”. “Cái gì” là công việc sẽ được thực hiện. “Như thế nào” là công việc cần được tiến hành và được gọi là quá trình làm việc. -8- Các mục tiêu chung của quản lý dự án: Theo thời gian, các mục tiêu của quản lý dự án cũng tăng lên để phù hợp với sự tăng trưởng của xã hội, từ tam giác mục tiêu đã phát triển thành tứ giác, ngũ giác, lục giác (chất lượng, thời gian, giá thành, an toàn lao động, môi trường, rủi ro) và tương lai có thế có thêm các đỉnh mục tiêu khác. Quản lý dự án bao gồm những đặc trưng cơ bản sau: - Chủ thể tham gia của quản lý dự án chính là người quản lý dự án. - Khách thể của quản lý dự án liên quan đến phạm vi công việc của dự án. Những công việc này tạo thành quá trình vận động của hệ thống dự án. Quá trình vận động này được gọi là chu kỳ tồn tại của dự án. - Mục đích của quàn lý dự án là để thực hiện mục tiêu của dự án, sản phấm cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. - Chức năng của quản lý dự án có thể khái quát thành nhiệm vụ lên kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án. Quá trình thực hiện mỗi dự án đều cần có tính sáng tạo, vì thế chúng ta thường coi việc quản lý dự án là quản lý sáng tạo b/ Định nghĩa về tiến độ thi công công trình xây dựng là quá trình quản lý bao gồm thiết lập các phạm vi công việc, xác định thời gian thực hiện từng công việc cũng như toàn bộ dự án và quản lý tiến trình thực hiện các công việc dự án trên cơ sở các nguồn lực cho phép và những yêu cầu về chất lượng đã định. Việc quản lý tiến độ thi công phải dựa vào tiến độ thi công được phê duyệt. Tiến độ thi công bao gồm tiến độ thi công tổng thể và tiến độ thi công chi tiết. Tiến độ thi công phải thể hiện các công việc chuẩn bị, xây dựng tạm, xây dựng phụ, xây dựng chính và thời gian đưa từng hạng mục vào sử dụng. Tổng tiến độ thi công được lập dựa vào tiến độ của các hạng mục, các công việc trong tiến độ thi công các hạng mục được xác định chi tiết từng chủng loại, khối lượng theo bản vẽ thi công. c/ Định nghĩa về chất lượng công trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản qui phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế. Bên cạnh đó còn phải thỏa mãn các yêu cầu về an toàn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội và kinh tế. -9- 1.1.2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng: 1.1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá: a. Khả năng đưa ra quyết định kịp thời đúng đắn của nhà quản lý Là tiêu chí đánh giá mức độ chủ động, kịp thời của các nhà quản lý trong việc phản ứng và đưa ra các quyết định của mình trong các tình huống, sự cố của quá trình quản lý để đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả của dự án. b. Sự hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm của dự án Là tiêu chí đánh giá mức độ hài lòng của đơn vị thụ hưởng, sử dụng công trình đối với chất lượng các sản phẩm xây dựng. c. Mức độ tuân thủ Luật pháp và cơ chế chính sách Là tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ Luật pháp hiện hành và các cơ chế chính sách của Nhà nước, quy định trong quá trình quản lý dự án của Ban QLDA. Tiêu chí này được phản ánh qua việc trong quá trình thực hiện dự án Ban QLDA có thực hiện các quy trình, thủ tục đúng với quy định Pháp luật và cơ chế chính sách hay không, có bị xử phạt vi phạm hay không. d. Khả năng phối hợp giữa các công việc, giữa các bộ phận, cán bộ chuyên môn Là tiêu chí đánh giá mức độ phối hợp giữa các công việc trong quá trình quản lý dự án của các cán bộ quản lý với nhau, của cán bộ quản lý với các bên liên quan. Với mức độ phối hợp như thế làm ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ và chi phí của dự án ra sao. e. Độ tin cậy và tính linh hoạt trong quá trình thực hiện dự án khi có biến động Là tiêu chí đánh giá mức độ tin cậy và tính linh hoạt của các xử lý, quyết định trong quá trình thực hiện dự án khi dự án gặp phải những biến động. Mức độ tin cậy và tính linh hoạt này được đánh giá qua chất lượng, tiến độ và chi phí của dự án sau các biến động. f. Khả năng phát hiện và xử lý phát sinh trong thực hiện dự án Là tiêu chí đánh giá mức độ phát hiện và chất lượng công tác xử lý phát sinh trong quá trình thực hiện dự án của các cán bộ quản lý. Với mức độ phát hiện và chất - 10 - lượng việc xử lý phát sinh như thế thì chất lượng, tiến độ và chi phí của dự án bị ảnh hưởng ra sao. g. Mức độ đảm bảo an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, đảm bảo vệ sinh môi trường Là tiêu chí đánh giá tác động, ảnh hưởng đến môi trường trong quá trình thi công công trình. Mức độ đảm bảo an toàn lao động, tai nạn, phòng chống cháy nổ, trên công trường trong quá trình thi công xây dựng. 1.1.2.2. Tiêu chí quản lý đánh giá hiệu quả đầu tư dự án. Tiêu chí quản lý dự án được quy định tại khoản 1, điều 63, Luật Xây dựng. Theo đó Ban QLDA do doanh nghiệp nhà nước thành lập là Ban QLDA chuyên ngành, khu vực theo quy định của Luật Xây dựng. Các Ban QLDA thực hiện quản lý dự án theo giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị dự án; giai đoạn thực hiện dự án; giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. Để thực hiện quản lý dự án hiệu quả, các Ban QLDA cần đưa ra các tiêu chí để đánh giá hiệu quả dự án đầu tư như sau: a. Công tác quản lý phạm vi, kế hoạch công việc: Muốn nâng cao công tác quản lý phạm vi, kế hoạch công việc, việc đầu tiên là Ban QLDA cần phối hợp với đơn vị tư vấn để tổ chức xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008. Để quản lý có hiệu quả hoàn thành theo đúng kế hoạch đề ra, ngoài yếu tố con người cũng cần phải hoàn thiện yếu tố về công nghệ trong quản lý dự án, cụ thể: - Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc từ Ban QLDA đến các văn phòng hiện trường quản lý dự án (máy Fax, điện thoại, internet, máy vi tính…) để kịp thời xử lý tình huống kỹ thuật, báo cáo tiến độ, chỉ đạo điều hành dự án một cách nhanh nhất, chính xác nhất; - Trang bị bổ sung trang thiết bị cho cán bộ trong tác nghiệp trong phòng cũng như hiện trường thi công như: Máy tính xách tay, máy tính bàn, máy thủy bình, máy toàn đạc điện tử, máy định vị GPS, máy đo kiểm tra chất lượng cấu kiện, bổ sung, cập nhật các phần mềm hiện có trong công tác quản lý như quản lý tiến độ, quản lý chi phí, quản lý vốn đầu tư,… b. Công tác quản lý khối lượng công việc: - 11 - Khối lượng thi công xây dựng phải được kiểm tra, rà soát, xác nhận giữa Ban QLDA (chủ đầu tư), nhà thầu thi công xây dựng và đơn vị tư vấn giám sát (nếu có), theo thời gian thi công và phải đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán. Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng công trình được duyệt, thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý. Trường hợp khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán làm vượt tổng mức đầu tư, chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư để xem xét, quyết định. Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư chấp thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán công trình. c. Công tác quản lý tiến độ dự án: - Ban QLDA cần phải có các biện pháp đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý một cách đồng bộ, đề xuất các giải pháp, mô hình quản lý mới, phù hợp với điều kiện thực tế, khắc phục những nhược điểm của cơ chế quản lý cũ và phát huy được những lợi thế đang có. - Ban QLDA cần xem xét các nội dung chủ yếu của công trình, cu thể như: loại và cấp công trình, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất, nhà thầu lập thiết kế bản vẽ thi công, quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu, các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng, nội dung thiết kế,… vấn đề cần chuyên môn hóa việc lập và phê duyệt tổng tiến độ thi công, biện pháp thi công. - Kiểm tra toàn bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công: Sự phù hợp của thiết kế bản vẽ thi công với quy mô xây dựng trong dự án được duyệt, việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng sự hợp lý của giải pháp kết cấu công trình, đánh giá mức độ an toàn của công trình, sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền công nghệ và thiết bị thi công, sự tuân thủ các quy định về môi trường, phòng cháy, chữa cháy, an ninh, quốc phòng, tính đúng đắn của việc áp dụng định mức, đơn giá, chế độ, chính sách và các khoản mục chi phí tính trong dự toán, sự phù hợp khối lượng xây dựng tính từ thiết kế với khối lượng công việc để có kế hoạch số lượng nhân công thi công công trình hợp lý trên cơ sở chi phí nhân công đã được duyệt, tổ chức điều động nhân công tham gia thực hiện dự án đảm bảo tiến độ và hiệu quả công việc, hướng dẫn giám sát kiểm tra chất lượng trong việc thực hiện thi công lắp đặt đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật của thiết kế.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất