Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đ...

Tài liệu Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định

.PDF
105
3
131

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN THỊ THU HIỀN MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM ĐỊNH Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh Mã ngành: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ NGỌC HUYỀN HÀ NỘI, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. ........ , ngày tháng năm 2018 Ngƣời cam đoan NGUYỄN THỊ THU HIỀN LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh với đề tài: “Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Định”. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Viện kinh tế và quản lý trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PTS.Nguyễn Thị Ngọc Huyền người đã định hướng, chỉ bảo và hết lòng tận tụy, dìu dắt tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. Nếu không có những sự giúp đỡ này thì chỉ với sự cố gắng của bản thân tôi sẽ không thể thu được những kết quả như mong đợi. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Ngƣời thực hiện NGUYỄN THỊ THU HIỀN MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... 1 LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... 2 MỤC LỤC ............................................................................................................... 3 DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ 6 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG ................................................................................. 7 PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................................................... 5 1.1. Tín dụng ngân hàng .................................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm về tín dụng ................................................................... 5 1.1.2. Đặc trưng của tín dụng .................................................................. 6 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ......................................................... 7 1.1.4. Sự cần thiết của tín dụng trong nền kinh tế thị trường ................... 9 1.2. Phân loại tín dụng của ngân hàng ............................................................ 12 1.2.1. Tín dụng ứng trước ........................................................................ 13 1.2.2. Tín dụng thế chấp hoặc nghiệp vụ mở tín dụng khoản ................. 13 1.2.3. Thấu chi ........................................................................................ 13 1.2.4. Tín dụng vãng lai .......................................................................... 14 1.2.5. Tín dụng thời vụ ........................................................................... 14 1.2.6. Cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền ......................... 15 1.3. Chất lượng tín dụng và vai trò của chất lượng tín dụng .......................... 16 1.3.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng ................................................ 16 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng .................................... 18 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng . 20 1.3.4. Vai trò tín dụng ............................................................................. 27 1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng và bài học cho Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định . 29 1.4.1.Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đông Á, Nam Định ............. 29 1.4.2. Kinh nghiệm của ngân hàng Maritimebank, Nam Định .............. 31 1.4.3. Một số bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định ................................................. 32 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................... 34 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 ............... 35 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nam Định ...................................................................................... 35 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định .................................... 35 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Định .................................................................. 37 2.1.3. Sản phẩm dịch vụ chủ yếu của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Định ................................................ 42 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Định trong giai đoạn 2015-2017 ............. 43 2.2.1. Hoạt động tín dụng ........................................................................ 43 2.2.2. Các loại hình dịch vụ khác ........................................................... 45 2.3. Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Định ................................................. 46 2.3.1. Tình hình doanh số cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Nam Định ................................................ 46 2.4. Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Nam Định ............................................................................. 53 2.4.1. Đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Nam Định theo các chỉ tiêu ........................ 53 2.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Nam Định ............. 60 2.5. Đánh giá chung chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Định ................................................. 66 2.5.1. Những kết quả đạt được ............................................................... 66 2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Định ............................................................................................... 66 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................... 71 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH NAM ĐỊNH ................................................................................. 73 3.1. Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Định đến năm 2025 .................................. 73 3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Định ....................................... 74 3.2.1. Hoàn thiện nguồn dữ liệu phục vụ công tác thẩm định Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Định .......... 74 3.2.2. Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng ...................................... 75 3.2.3. Hoàn thiện trình độ cán bộ tín dụng ............................................. 78 3.2.4. Phát triển đồng bộ số lượng và chất lượng ................................... 80 3.2.5. Hoàn thiện chăm sóc khách hàng .................................................. 82 3.2.6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định ...................................... 86 3.2.7. Thiết lập bộ phận nghiên cứu thị trường ...................................... 87 3.3. Khuyến nghị ............................................................................................. 89 3.3.1 Đối với Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam ....... 89 3.3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước ......................................... 91 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................... 93 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 95 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu STT Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ tín dụng 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 CP Chính phủ 4 ĐT&PT Đầu tư và phát triển 5 KH Khách hàng 6 KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh 7 KHTH Khách hàng tổng hợp 8 NQH Nợ quá hạn 9 NH Ngắn hạn 10 NĐ Nghị định 11 NH Ngân hàng 12 NHNN Ngân hàng nhà nước 13 NSNN Ngân sách nhà nước 14 NHTM Ngân hàng thương mại 15 NQD Ngoài quốc doanh 16 QD Quốc doanh 17 QĐ Quyết định 18 SXKD Sản xuất kinh doanh 19 20 RRTD TMCP Rủi ro tín dụng Thương mại cổ phần 21 TCTD Tổ chức tín dụng 22 TCHC Tổ chức hành chính 23 TT Thông tư 24 T,DH Trung dài hạn 25 VN Việt nam DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu dư nợ của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Nam Định năm 2015 – 2017 .................................................. 44 Bảng 2.2: Các loại hình dịch vụ khác của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định 2015 -2017 ....................................... 45 Bảng 2.3: Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định giai đoạn 2015 – 2017 ............ 46 Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định năm 2015 – 2017 ............ 48 Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ theo thời gian của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định năm 2015 – 2017 .............................. 50 Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định năm 2015 – 2017 .............................. 52 Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ theo loại tiền của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định năm 2015 – 2017 .............................. 53 Bảng 2.8: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định năm 2015 – 2017 .................... 54 Bảng 2.9: Hiệu suất sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định năm 2015 – 2017 ...................................... 56 Bảng 2.10: Vòng quay vốn tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định năm 2015 – 2017 ............................... 57 Bảng 2.11: Chỉ tiêu doanh số cho vay, hệ số thu hồi nợ của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định năm 2015 – 2017... 58 Bảng 2.12: Tình hình thu lãi từ hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định năm 2015 – 2017 ....... 59 Bảng 2.13: Mức sinh lời từ hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định năm 2015 – 2017 ............. 60 Hình 2.1: Mô hình tổ chức của BIDV Nam Định .................................................... 38 Hình 2.2: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định năm 2015 – 2017 ............ 48 Hình 2.3: Cơ cấu dư nợ theo thời gian của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định năm 2015 – 2017 .............................. 50 Hình 3.1. Quy trình thẩm định tín dụng .................................................................. 76 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đã từ lâu dịch vụ ngân hàng trở thành một dịch vụ nền tảng của những quốc gia phát triển. Ngân hàng ra đời góp phần điều tiết các nguồn vốn, là kênh phân phối vốn, điều chuyển nguồn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn. Sở dĩ ngân hàng thực hiện được điều này thông qua vai trò tín dụng. Tín dụng là người trợ thủ đắc lực giúp cho các thành phần trong xã hội phát triển toàn diện. Trong xu thế toàn cầu hóa nhu cầu về tín dụng đối với các thành phần kinh tế càng trở nên cấp thiết hơn. Bên cạnh đó, các tổ chức tín dụng (TCTD) (cụ thể là Ngân hàng) cũng cạnh tranh gay gắt hơn do có nhiều hệ thống Ngân hàng mới du nhập với Việt Nam đồng thời do việc mở rộng quy mô và mạng lưới của các hệ thống Ngân hàng hiện hữu nên vấn đề cấp phát tín dụng ngày càng có nhiều rủi ro và ngày càng được cải thiện về chất lượng lẫn số lượng cho vay. Vậy, các Ngân hàng làm thế nào để có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững mạnh trong điều kiện hội nhập hiện nay với những đối thủ cạnh tranh đầy tiềm lực và giàu kinh nghiệm? Đây thực sự là một vấn đề khó khăn cho tất cả các Ngân hàng. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường năng lực cạnh tranh cho các ngân hàng thương mại? Số nợ xấu tồn đọng từ các năm trước mặc dù đã tích cực xử lý nhưng vẫn chưa đạt yêu cầu, nợ quá hạn mới còn phát sinh, tình trạng nợ khoanh vẫn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nợ quá hạn. Để bắt kịp với sự đổi mới thì nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam– Chi nhánh tỉnh Nam Định là điều hết sức cần thiết để để chi nhánh phát triển vững chắc. Chính vì vậy, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Nam Định”. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài - Về mặt cơ sở lý thuyết của hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại: trong nước đã có nghiên cứu của Tác giả Nguyễn Minh Kiều với cuốn “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” và “Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng” năm 2015. Giáo 1 trình “Kinh tế học tiền tệ ngân hàng” của Tác giả Trịnh Thị Hoa Mai chủ biên, do nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội phát hành năm 2016. Nghiên cứu tại nước ngoài có cuốn “Commercial Bank Management” của tác giả Peter S.Rose – Texas A&M University, tái bản lần thứ 4. Năm 2014. - Về mặt thực tiễn có: Luận văn thạc sỹ “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Sở Giao dịch II – Ngân hàng công thương Việt Nam” của Trương Thị Thu Ngân – Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh; năm 2012 Luận văn thạc sỹ “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Đông Đô” của Nguyễn Thu Phương – Đại học kinh tế quốc dân, năm 2013 Luận văn thạc sỹ Bùi Quang Hùng (2016), Bảo vệ tại trường Đại học Mỏ Địa Chất với đề tại: “Chất Lượng Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Nghĩa Hưng – Tỉnh Nam Định”. Luận văn thạc sỹ Nguyễn Văn Thiêm (2015), Bảo vệ tại Học Viện Hành Chính với đề tài: “Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định” Luận văn thạc sỹ Mã Thị Phương Thanh (2015), Bảo vệ tại Học Viện Hành Chính với đề tài : “Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn Hà Nội” Tuy nhiên các nghiên cứu thực tiễn trên đề cập đến những giải pháp chung nhất và mang tính thời điểm, phạm vi trong một tổ chức cụ thể. Do đó đứng trước bối cảnh hiện nay và với một tổ chức khác thì các giải pháp không còn phù hợp nữa. Việc nghiên cứu nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Chi nhánh Nam Định chưa từng được thực hiện. Vì vậy đây là đề tài đầu tiên đáp ứng nhu cầu cần thiết khách quan của vấn đề. 3. Mục đích nghiên cứu của luận văn - Nghiên cứu và hệ thống hóa lý thuyết về chất lượng tín dụng của tại Ngân hàng thương mại - Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng của tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nam Định. 2 - Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất tín dụng tại tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh tỉnh Nam Định 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghi n c u: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam– Chi nhánh tỉnh Nam Định - Phạm vi nghi n c u: Đề tài chỉ đề cập tới chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại Nam Định Thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam– Chi nhánh tỉnh Nam Định - Thời gian nghiên cứu: Năm 2015-2017 - Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn đến 2025 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật lịch sử và chủ nghĩa duy vật biện chứng luận văn sử dụng các phương pháp sau: - Vận dụng phương pháp luận của các lý luận về cấp tín dụng nói chung vào việc nghiên cứu từ đó hình khung lý thuyết cho đề tài này. - Phương pháp khảo sát thực tế và tổng kết thực tiễn, phân tích tổng hợp: Được áp dụng để đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam– Chi nhánh tỉnh Nam Định. Nguồn số liệu của đề tài này chủ yếu được lấy từ các số liệu thư cấp như: Báo cáo thống kê về công tác tín dụng, Báo cáo thống kê cho vay trong các lĩnh vực, Báo cáo triển khai nhiệm vụ kinh doanh hàng năm của đơn vị. Trên cơ sở đề tài rút ra các vấn đề có tính lý luận, thực tiễn để đề ra các giải pháp giải pháp phù hợp với điều kiện tăng trưởng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam– Chi nhánh tỉnh Nam Định 6. Những đóng góp khoa học của luận văn - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam– Chi nhánh tỉnh Nam Định 3 - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam– Chi nhánh tỉnh Nam Định trong giai đoạn tới năm 2020 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, mục lục, sơ đồ bảng biểu, ký hiệu chữ viết tắt, luận văn được kết cấu theo 3 chương: Chương 1: Tổng quan chung về chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam– Chi nhánh tỉnh Nam Định giai đoạn 2015 - 2017 Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam– Chi nhánh tỉnh Nam Định 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm về tín dụng Có thể nói: tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm của nền kinh tế sản xuất hàng hóa, nhưng chính nó lại là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên giai đoạn cao hơn. [11] Qua nhiều giai đoạn tồn tại và phát triển, ngày nay tín dụng được hiểu theo định nghĩa cơ bản sau: Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế trong đó cá nhân (hay tổ chức) nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hay hiện vật cho cá nhân (hay tổ chức) khác với những ràng buộc nhất định như: thời hạn hoàn trả (cả gốc lẫn lãi) lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi. Nhưng chính nó lại là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế-xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra. Song khái quát lại có thể hiểu tín dụng theo định nghĩa cơ bản sau: “ Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.” [11] Trong mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau: - Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định. Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như: hàng hoá, máy móc, thiết bị, bất động sản. - Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay. 5 - Giá trị hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay). 1.1.2. Đặc trƣng của tín dụng Có thể nói trong hoạt động kinh doanh tín dụng nói chung và tín dụng ngân hàng nói riêng, đặc trưng của tín dụng đều dựa trên 3 đặc tính chủ yếu là: lòng tin, tính thời hạn và tính hoàn trả. 1.1.2.1.Yếu tố lòng tin Bản thân từ tín dụng xuất phát từ tiếng la-tinh “credittum” có nghĩa là “sự giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm tín dụng cũng cho ta thấy tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hoàn trả. Sự hứa hẹn biểu hiện “mức tín nhiệm” hay “lòng tin” của người cho vay vào người đi vay. Yếu tố lòng tin tuy vô hình nhưng không thể thiếu trong quan hệ tín dụng, đây là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín dụng, là điều kiện cần cho quan hệ tín dụng phát sinh. [11] Lòng tin trong quan hệ tín dụng được biểu hiện từ chủ yếu từ phía người cho vay đối với người đi vay bởi lẽ người cho vay là người giao phó tiền bạc hoặc tài sản của họ cho người khác sử dụng. 1.1.2.2 Tính thời hạn và tính hoàn trả Khác với các quan hệ mua bán thông thường khác (sau khi trả tiền người mua trở thành chủ sở hữu của vật mua hay còn gọi là “mua đứt bán đoạn”), quan hệ tín dụng chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản vay chứ không trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Người cho vay giao giá trị khoản vay dưới dạng hàng hoá hay tiền tệ cho người kia sử dụng trong một thời gian nhất định. Sau khi khai thác giá trị sử dụng của khoản vay trong thời hạn cam kết, người đi vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay cộng thêm khoản lợi tức hợp lý kèm theo như cam kết đã giao ước với người cho vay. Mọi khoản vay dưới dạng hiện vật hay tiền tệ cũng đều là hàng hoá và vì thế nó cũng có giá trị và giá trị sử dụng. Trong kinh doanh tín dụng người cho vay chỉ bán “giá trị (quyền) sử dụng của khoản vay” chứ không bán “giá trị của khoản vay”, nên sau khi hết thời gian sử dụng theo cam kết, khoản vay đó được hoàn trả về và vẫn giữ nguyên giá trị của nó, phần lợi tức theo thoả thuận nếu có là “giá bán” quyền sử dụng khoản vay trong thời gian nhất định. Như vậy, khối lượng hàng hoá 6 hay tiền tệ (phần gốc) cho vay ban đầu chỉ là vật chuyên chở giá trị sử dụng của chúng, nó được phát ra qua các thời gian nhất định rồi sẽ thu về chứ không được bán đứt. Tín dụng được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau, tùy theo đặc điểm riêng của mỗi ngân hàng mà tín dụng được phân chia theo các hình thức phù hợp. Thông thường các ngân hàng phân chia tín dụng theo tiêu thức thời gian bao gồm tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn, và tín dụng dài hạn. [12] 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng 1.1.3.1. Căn cứ vào mục đích Dựa vào căn cứ này cho vay được chia ra làm các loại sau:  Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.  Cho vay công nghiệp và thương mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.  Cho vay tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền, ngày nay ngân hàng còn thực hiện các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đơì sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.  Thuê mua và các loại khác. 1.1.3.2 . Căn cứ vào thời hạn tín dụng  Tín dụng ngắn hạn: Loại tín dụng này có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhucầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đối với ngân hàng thương mại tín dụng ngân hàng chiếm tỉ trọng cao nhất.  Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nước Việt Nam, tín dụng trung hạn có thời hạn từ 1 năm đến 3 năm, còn đối với các ngân hàng thương mại trên thế giới loại tín dụng có thời hạn đến 7 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh 7 doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.  Tín dụng dài hạn: Theo quy định ở Việt Nam loại tín dụng có thời hạn trên 3 năm, còn trên thế giới loại tín dụng này có thời hạn trên 7 năm.Tín dụng dài hạn là loại tín dựng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dung các xí nghiệp mới. Nghiệp vụ truyền thống của các ngân hàng thương mại là cho vay ngắn hạn, nhưng từ những năm 70 trở lại đây các ngân hàng thương mại đã chuyển sang kinh doanh tổng hợp và một trong những nội dung đổi mới đó là nâng cao tỉ trọng cho vay trung và dài . 1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng Theo căn cứ này tín dụng được chia làm hai loại:  Cho vay không bảo đảm là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị tài chính hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.  Cho vay có bảo đảm là loại cho vay được ngân hàng cung ứng phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với khách hàng không có uy tín cao với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có một nguồn thu thứ hai, bổ sung nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Đồng thời tài sản thế chấp này bảo đảm khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích cam kết. 1.1.3.4 . Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng Theo căn cứ này tín dụng ngân hàng được chia làm hai loại:  Tín dụng bằng tiền là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân 8 hàng và việc thực hiện bằng các kỷ thuật khác nhau như: Tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp...  Tín dụng bằng tài sản là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa dạng, riêng đối với các ngân hàng cho vay bằng tài sản được áp dụng phổ biến đó là tài trợ thuê mua. Theo phương thức cho vay này ngân hàng hoặc các công ty thuê mua( công ty con của ngân hàng)cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi. 1.1.3.5. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng. Dựa vào căn cứ này cho vay chia làm hai loại:  Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.  Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các ngân hàng thương mại cho vay gián tiếp theo các loại sau: Chiết khấu thương mại, mua các phiếu bán hàng, mua các khoản nợ của doanh nghiệp.. Ngoài các loại cho vay trên đây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng không phải cung cấp tiền, nhưng khi người bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ theo hợp đồng thì người bảo lãnh phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Chính vì lý do trên đây, mà người ta gọi hành vi cam kết bảo lãnh của ngân hàng là tín dụng bằng chữ ký. Tín dụng bằng chữ ký bao gồm các loại: Tín dụng chứng từ, bảo lãnh của ngân hàng. 1.1.4. Sự cần thiết của tín dụng trong nền kinh tế thị trƣờng Khi nền kinh tế sản xuất hàng hoá ra đời thì quan hệ tín dụng cũng được hình thành và phát triển . Nền kinh tế càng phát triển bao nhiêu thì kéo theo thị trường tài chính tiền tệ cũng phát triển một cách thích ứng. Trong nền kinh tế thị trường tiền tệ là một phạm trù kinh tế, mọi quan hệ kinh tế đều được tiền tệ hoá là yếu tố cần thiết của quá trình sản suất . Trong nền kinh tế hàng hoá tiền tệ tham gia vào quá trình 9 tuần hoàn vốn. Trong quá trình đó phát sinh tình trạng tạm thời nhàn rỗi và tạm thời thiếu vốn ở các doanh nghiệp cũng như toàn bộ nền kinh tế . Vậy tại sao quan hệ tín dụng lại cần thiết trong nền kinh tế thị trường, điều này được lý giải ở trên những khía cạnh sau: Trong nền kinh tế thi trường mỗi doanh nghiệp đều muốn được thể hiện và khẳng định mình trên thương trường . Muốn thắng được đối thủ cạnh tranh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải có được ba yếu tố đó là : Vốn; Lao động; Khoa học công nghệ, trong đố có thể nói Vốn là yếu tố nền tảng hình thành nên hai yếu tố còn lại. Nếu có vốn thì mỗi doanh nghiệp sẽ mua được máy móc thiết bị , vây dựng nhà xưởng v.v.v. Đồng thời họ cũng thuê được lao động , đào tạo được đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn ngày càng cao hơn. Nhưng rõ ràng là với số vốn tự có của mình thì bản thân mỗi doanh nghiệp sẽ không thể đảm bảo được tất cả các mối quan hệ kinh tế , chính vì thế mà trong nguồn vốn của doanh nghiệp luôn tồn tại hai nguồn chính đó là Nợ và Vốn chủ sở hữu. Do đó quan hệ tín dụng được hình thành một cách khách quan trong chính nhu cầu của các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị trường , chỉ có quan hệ tín dụng ra đời mới đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế nói chung , các doanh nghiệp nói riêng . Ngân hàng sẽ là tổ chức tài chính trung gian cung cấp nghiệp vụ đó , đồng thời là người điều hoà vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu góp phần làm ổn định và phát triển nền kinh tế . Trong nền kinh tế thị trường ở bất kỳ thời điểm nào cũng xuất hiện tượng: “Tạm thời thừa vốn” và “Tạm thời thiếu vốn “ [9] 1.1.4.1. “Tạm thời thừa vốn” Thừa ở đây với nghĩa là tổ chức, đơn vị đó có một lượng vốn nhàn rỗi trong một thời gian nhất định. Điều này được thể hiện cụ thể trong từng chủ thể của nền kinh tế: - Chính phủ Trong nền kinh tế quốc dân việc thu chi xảy ra không đồng thời, thông thường các khoản thu nhập thì tập trung theo định kỳ còn các khoản chi thì được phân bổ dần dần nên trong một khoảng thời gian nhất định sẽ xuất hiện số tiền nhàn rỗi từ Ngân sách nhà nước - Các doanh nghiệp : 10 Nguồn thu của các doanh nghiệp và nguồn chi của các doanh nghiệp có sự không thống nhất về mặt thời gian vì những lý do: Hàng hoá sản xuất ra đã tiêu thụ được; Lương của các công nhân chưa đến hạn trả; Tiền chưa phải trả do mua chịu hàng hoá; Dự trữ của doanh nghiệp; chưa phải thực hiện nghĩa vụ tài chính và trả lãi suất Ngân hàng; Các quỹ chưa được sử dụng; Lợi nhuận của doanh nghiệp ... Điều này dẫn đến các doanh nghiệp luôn có một lượng vốn nhàn rỗi trong một thời gian nhất định. - Cá nhân người tiêu dùng: Trong hoạt động sản suất kinh doanh, các cá nhân trong xã hội sẽ nhận được phần thu nhập của mình dưới các hình thức: tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, lợi nhuận thu được ... Một phần của các phần thu nhập này không chỉ tiêu dùng ngay mà còn để dành tiêu dùng trong tương lai. Phần tiền để dành này hình thành lượng vốn tiền tệ nhàn rỗi rất lớn trong nền kinh tế - Nguồn vốn nhàn rỗi từ nước ngoài: Mỗi quốc gia vì lí do như là muốn tham gia vào các tổ chức quốc tế hay là để đảm bảo an toàn cho nên kinh tế cũng như ổn định đồng tiền trong nước họ thường giữ một khoản tiền tại các Ngân hàng ở nước ngoài để giao dịch hay một định chế tài chính quốc tế hoặc có một lượng vốn dồi dào mà không đêm đầu tư tiếp. Thương mại quốc tế ngày càng mở rộng dẫn đến mỗi quốc gia đều có một tài khoản của mình ở nước ngoài để giao dịch. Chính những lí do đó đã tạo nên một lượng vốn nhàn rỗi không nhỏ có thể sử dụng trong một thời gian nhất định. 1.1.4.2. “Tạm thời thiếu vốn” Thiếu vốn ở đây với nghĩa là tổ chức đơn vị đó thiếu lượng tiền mặt tạm thời để trang trải cho những hoạt động kinh tế trước mắt đòi hỏi phải chi tiền mặt. Và điều này được thể hiện cụ thể trong từng chủ thể của nền kinh tế . - Chính phủ: Đóng vai trò là một chủ thể lớn điều hành thúc đẩy sự phát triển của một đất nước, Chính phủ thường đầu tư vào các dự án lớn như cơ sở hạ tầng, các công trình mang tính sống còn đối với lợi ích của quốc gia mà tư nhân không có đủ khả năng và điều kiện thực hiện. Nguồn vốn đầu tư chính phủ lấy từ Ngân sách nhà nước 11 (NSNN), nhưng đôi khi NSNN không đủ vì chưa đến hạn thu thuế dẫn đến sự thiếu vốn đấu tư Chính phủ phải đi vay - Các doanh nghiệp : Như ta đã biết các doanh nghiệp khác nhau về điều kiện sản xuất kinh doanh dẫn đến tuần hoàn luôn chuyển vốn khác nhau. Đồng thời mỗi doanh nghiệp lại là một thực thể sở hữu khác nhau cho nên luôn tồn tại hai nhóm doanh nghiệp này thừa vốn thì doanh nghiệp khác thiếu vốn vì chưa bán được hàng, chưa thu được tiền nhưng đã đến thời hạn phải thanh toán các khoản nợ, phải trả lương ... Dẫn đến các doanh nghiệp có nhu cầu được vay vốn. - Cá nhân: Người tiêu dùng đôi khi có những khoản phải chi bất thường hoặc những khoản chi tiêu ngoài khả năng tài chính tạm thời của họ nhưng họ có khả năng bù đắp những thiếu hụt đó trong tương lai. Điều này dẫn đến nhu cầu vay tiêu dùng của cá nhân . Từ sự phân tích ở trên ta thấy trong nền kinh tế luôn tồn tại hai nhu cầu cho vay và đi vay. Hai nhu cầu này có đặc điểm chung là đều nhằm thoả mãn nhu cầu hiện tại của các chủ thể kinh tế và nó xảy ra trong thời gian ngắn. Khác nhau ở cho vay và đi vay là quyền sở hữu, người cho vay vẫn có quyền sở hữu đối với khoản tiền cho vay còn người đi vay chỉ có quyền sử dụng đối với khoản tiền được vay trong khoảng thời gian thoả thuận giữa hai bên. Để giải quyết vấn đề “Tạm thời thừa vốn “ và “Tạm thời thiếu vốn” thì quan hệ tín dụng ra đời và nó không thể thiếu trong nền kinh tế hiện đại. 1.2. Phân loại tín dụng của ngân hàng Nếu xét theo cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp, thì đây là tín dụng tài trợ vốn lưu động. Nếu như vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp không đủ trang trải về loại vốn này, thì doanh nghiệp đó phải xin vay tín dụng ngân hàng. Nhu cầu về vốn lưu động cao hay thấp tuỳ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp. Nhưng dù nhu cầu cao hay thấp, doanh nghiệp luôn sử dụng tín dụng vốn lưu động với tư cách là các khoản vay ít hay nhiều thường xuyên theo cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. [8] 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan