BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
MAI XUÂN DIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ ÁP
DỤNG CHO CÔNG TRÌNH NHÀ HÁT VÀ TRIỂN LÃM VĂN
HÓA NGHỆ THUẬT TỈNH BÌNH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
BÌNH THUẬN, NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
MAI XUÂN DIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ ÁP
DỤNG CHO CÔNG TRÌNH NHÀ HÁT VÀ TRIỂN LÃM VĂN
HÓA NGHỆ THUẬT TỈNH BÌNH THUẬN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã số: 858.03.02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
PGS.TS ĐỖ VĂN LƯỢNG
TS LA VĨNH TRUNG
BÌNH THUẬN, 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi.
Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
Tác giả luận văn
Mai Xuân Diệp
i
LỜI CÁM ƠN
Qua thời gian thực hiện nghiên cứu, mặc dù gặp nhiều khó khăn trong việc thu thập tài
liệu, cũng như tìm hiểu kiến thức thực tế. Nhưng với sự giúp đỡ tận tình của thầy cô,
đồng nghiệp, bạn bè cùng với sự nỗ lực của bản thân, luận văn đã hoàn thành đúng
thời hạn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất đến thầy PGS.TS Đỗ Văn
Lượng và TS La Vĩnh Trung đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn cho Tôi
trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám
hiệu, các thầy cô phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học, Khoa Công trình trường Đại
học Thủy Lợi, gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ và tạo điều kiện để Tôi hoàn
thành khóa học và luận văn này.
Tôi đã cố gắng hoàn thành luận văn bằng tất cả tâm huyết và khả năng của mình nhưng
trong điều kiện thời gian và năng lực hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Tôi rất mong nhận được những lời góp ý và chỉ bảo của Quý thầy cô và đồng nghiệp để
Tôi có thể hoàn thiện hơn trong nghiên cứu và công tác sau này.
Xin trân trọng cảm ơn !
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ................................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................................vvii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ............................... viviii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ...................................................................................... 5
1.1
Tổng quan về sự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam..................5
1.1.1 Dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản ..............................................5
1.1.2 Các giai đoạn của dự án đầu tư ..........................................................................7
1.1.3 Dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách Nhà nước Error!
Bookmark not defined.............................................................................................13
1.1.4 Dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước ......13
1.2 Tổng quan về quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở Việt Nam 14
1.2.1 Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng ............................................14
1.2.2 Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng các công trình xây dựng ở
Việt Nam ...................................................................................................................15
1.3
Tổng quan về quản lý chất lượng công trình giai đoạn thực hiện đầu tư . ......20
1.3.1 Vai trò của quản lý chất lượng trong giai đoạn thực hiện đầu tư ...................20
1.3.2 Quản lý chất lượng hồ sơ khảo sát
21
1.3.3 Quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán .....................22
1.3.4 Quản lý chất lượng thi công công trình ..........................................................24
1.4 Thực trạng quản lý chất lượng xây dựng công trình giai đoạn đầu tư tại Bình
Thuận ........................................................................................................................26
1.4.1 Tình hình đầu tư xây dựng trên địa bàn Bình Thuận thời gian qua ................26
1.4.2 Mô hình quản lý chất lượng xây dựng công trình ...........................................27
1.4.3 Tình hình quản lý chất lượng xây dựng công trình .........................................30
1.4.4 Những tồn tại, nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng xây dựng công trình 30
1.5 Một số tồn tại hạn chế, khó khăn trong công tác quản lý chất lượng công trình 32
1.6 Kết luận chương 1 ...............................................................................................32
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC, PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH .........................................................................................................................33
2.1
Cơ sở pháp lý về quản lý chất lượng công trình .............................................33
2.1.1 Các Luật liên quan ........................................................................................
iii
38
2.1.2 Các Nghị định, Thông tư về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .....
35
2.1.3 Các Nghị định, Thông tư về quản lý chất lượng công trình xây dựng ........
37
2.1.4 Các văn bản của tỉnh Bình Thuận về quản lý chất lượng và quy trình quản lý
chất lượng công trình xây dựng ........................................................................... 38
2.1.5 Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng liên quan đến quản lý chất lượng giai
đoạn thực hiện đầu tư xây dựng công trình ......................................................... 38
2.2 Cở sở khoa học về quản lý chất lượng xây dựng công trình giai đoạn thực hiện
đầu tư ........................................................................................................................42
2.2.1 Chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng ..................................42
2.2.2 Nguyên tắc quản lý chất lượng công trình xây dựng ......................................42
2.2.3 Nội dung quản lý chất lượng xây dựng công trình giai đoạn thực hiện đầu tư ..
.........................................................................................................................43
2.2.3.1 Quản lý chất lượng công tác khảo sát xây dựng
43
2.2.3.2 Quản lý chất lượng công tác thiết kế xây dựng công trình
46
2.2.3.3 Quản lý chất lượng công tác thi công xây dựng công trình
49
2.2.4 Mô hình quản lý chất lượng công trình xây dựng ..........................................53
2.2.5 Quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 ............................................55
2.2.6 Các tiêu chí đánh giá chất lượng công trình xây dựng ...................................55
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng công trình giai đoạn
thực hiện đầu tư tại Bình Thuận ...............................................................................57
2.3.1 Theo nhân tố chủ quan ....................................................................................57
2.3.1.1 Cơ quan quản lý nhà nước
57
2.3.1.2 Người quyết định đầu tư
58
2.3.1.3 Chủ đầu tư
59
2.3.1.4 Đơn vị tư vấn thiết kế
60
2.3.1.5 Đơn vị thẩm tra
61
2.3.2 Theo nhân tố khách quan.................................................................................61
2.4
Kết luận chương 2 ............................................................................................62
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN
NHÀ HÁT VÀ TRIỂN LÃM VĂN HÓA NGHỆ THUẬT TỈNH BÌNH THUẬN ................ 63
3.1 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức, nhân sự của Ban QLDA đầu tư xây
dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Thuận ...................................63
3.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành ..........................................................................63
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ
3.1.2.1 Vị trí, chức năng
3.1.2.2 Nhiệm vụ
3.1.2.3 Nguồn nhân lực và cơ sở vật chất
iv
63
63
63
65
3.1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Ban QLDA ...........................................................67
3.2 Giới thiệu chung về dự án Nhà hát và triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bình
Thuận .........................................................................................................................69
3.2.1 Giới thiệu sơ lược về dự án ............................................................................69
3.2.1.1 Nhiệm vụ công trình
70
3.2.1.2 Các thông số cơ bản của dự án
71
3.2.1.3 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
72
3.2.2 Tình hình triển khai dự án trong thời gian qua ................................................74
3.2.3 Đánh giá chung ................................................................................................74
3.2.4 Một số công trình tiêu biểu mà Ban quản lý dự án thực hiện..........................74
3.2.5 Thực trạng về chất lượng và quản lý chất lượng ở Bình Thuận ......................75
3.2.6 Một số tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý chất lượng giai đoạn thực
hiện đầu tư tại Ban quản lý dự án ..............................................................................78
3.2.6.1 Quản lý chất lượng lập và phê duyệt nhiệm vụ, phương án khảo sát
78
3.2.6.2 Quản lý chất lượng lập lập TKCS, thiết kế bản vẽ thi công – dự toán
79
3.2.6.3 Công tác thẩm định, thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
79
3.2.6.4 Công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu
81
3.2.6.5 Công tác giám sát thi công xây dựng
82
3.2.6.6 Công tác lựa chọn nhà thầu thi công
82
3.3 Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý chất lượng xây dựng công trình
giai đoạn thực hiện đầu tư dự án Nhà hát và triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bình
Thuận .........................................................................................................................83
3.3.1 Xây dựng mô hình tổ chức và nhân lực điều hành dự án ................................83
3.3.2 Đề xuất các tiêu chí lựa chọn các tổ chức tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm tra, tư
vấn đấu thầu, tư vấn giám sát, nhà thầu thi công ...................................................... 84
3.3.2 Đề xuất các tiêu chí lựa chọn các tổ chức tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm tra, tư
vấn đấu thầu, tư vấn giám sát, nhà thầu thi công ...................................................... 84
3.3.2.1 Đề xuất các tiêu chí lựa chọn các tổ chức tư vấn khảo sát thiết kế
84
3.3.2.2 Đề xuất các tiêu chí thẩm tra thiết kế – dự toán
87
3.3.2.3 Đề xuất các tiêu chí tư vấn đấu thầu
93
3.3.2.4 Đề xuất các tiêu chí tư vấn giám sát thi công
97
3.3.2.5 Đề xuất các tiêu chí lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng
101
3.3.3 Công tác giám sát, kiểm soát chất lượng và nghiệm thu trong quá trình thực
hiện đầu tư ...........................................................................................
102
3.3.4 Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn tại địa phương có liên quan ..... 112
3.5
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 115
v
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Chu trình tổng quát của dự án ................................................................................... 7
Hình 1.2. Sơ đồ quản lý công tác lựa chọn nhà thầu .................................................................. 8
Hình 1.3. Sơ đồ công tác kết thúc đầu tư.................................................................................. 12
Hình 1.4. Thi công công trình dân dụng tại Bình Thuận .......................................................... 16
Hình 1.5. Sập nhịp cầu cần thơ ngày 26/9/2007 ...................................................................... 18
Hình 1.6. Sự cố vở đường ống Thủy điện Sông Bung 2 ngày 13/9/2016 ............................... 21
Hình 1.7. Mô hình chung về quản lý chất lượng công trình xây dựng .................................... 28
Hình 1.8. Sơ đồ Chủ đầu tư thuê tư vấn QLDA ...................................................................... 29
Hình 2.1. Quá trình hỗ trợ để tạo ra công trình xây dựng có chất lượng.................................. 54
Hình 2.2. Thi công công trình nhà ở xã hội tại Bình Thuận ..................................................... 56
Hình 3.1. Bản đồ vị trí địa lý vùng tỉnh Bình Thuận ................................................................ 70
Hình 3.2. Sự cố sập cầu máng hồ chứa nước sông Dinh 3 ngày 13/6/2016 ............................ 77
Hình 3.3 Mô hình tổ chức các phòng, ban của Ban QLDA ..................................................... 83
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Các văn bản Pháp luật ............................................................................................... 33
Bảng 2.2 Các văn bản về QLDA ............................................................................................. 36
Bảng 2.3 Các Nghị định, thông tư về quản lý chất lượng công trình xây dựng ...................... 37
Bảng 2.4 Các văn bản về quản lý dự án và quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Bình
Thuận ........................................................................................................................................ 38
Bảng 3.1 Tổng hợp trình độ chuyên môn của Ban QLDA ....................................................... 65
Bảng 3.2 Tổng hợp thiết bị của Ban QLDA ............................................................................. 66
Bảng 3.3 Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA ................................................................................ 67
Bảng 3.4 Trình độ chuyên môn, cơ cấu nhân sự Ban QLDA .................................................. 67
Bảng 3.5 Tổng hợp các công trình Ban QLDA ........................................................................ 74
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
QLDA
Quản lý dự án
TMĐT
Tổng mức đầu tư
TKCS
thiết kế cơ sở
Ban QLDA
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh Bình Thuận
UBND
Ủy ban nhân dân
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, nhiều dự án đầu tư xây dựng
sau khi hoàn thành đã phát huy hiệu quả kinh tế - xã hội tốt. Bên cạnh những dự án có
chất lượng, tiến độ nhanh, đáp ứng được mục tiêu nhiệm vụ đề ra và mang lại hiệu quả
kinh tế,.., còn có những dự án chậm tiến độ, chất lượng không đảm bảo, không thể đưa
vào khai thác sử dụng, gây lãng phí lớn về tiền của và uy hiếp đến tính mạng và tài sản
của nhân dân.
Quản lý chất lượng công trình xây dựng là một nội dung trong quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình, có sự tham gia của nhiều cá nhân, tổ chức, từ chủ đầu tư, tư vấn,
thi công đến cơ quan quản lý Nhà nước và sự tham gia giám sát cộng đồng. Trong
những năm qua, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng đã và đang được các
Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án, cơ quan quản lý Nhà nước quan tâm, nên nhiều công
trình đưa vào sử dụng đảm bảo chất lượng, an toàn, mỹ quan và tiến độ đề ra.
Trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng, công tác quản lý chất lượng là rất quan
trọng, quyết định đến sự thành công của dự án, từ công tác khảo sát thiết kế đến thi
công xây dựng công trình. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn còn một số dự án
chưa thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến giai
đoạn thực hiện đầu tư. Vì vậy đã dẫn đến những sự cố đáng tiếc, gây mất an toàn đến
tính mạng và tài sản, tiến độ thi công kéo dài, hiệu quả đầu tư kém,…Nguyên nhân
chất lượng công trình kém thì có nhiều, song một trong những nguyên nhân quan trọng
là đội ngũ cán bộ tham gia và quy trình quản lý chất lượng dự án trong quá trình thực
hiện của các đơn vị và cá nhân liên quan chưa nghiêm túc, chưa tuân thủ nghiêm ngặt
các luật, nghị định, quy trình, quy phạm thiết kế, thi công và nghiệm thu,….
Những năm gần đây, cùng với các địa phương trên cả nước, tỉnh Bình Thuận đã có
nhiều cố gắng trong quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư có hiệu quả. Để đạt
được kết quả này, địa phương đã bám sát các văn bản pháp quy của Nhà nước, tổ chức
thực hiện khá nghiêm túc. Tuy nhiên vẫn còn một số dự án đầu tư chưa có hiệu quả,
chất lượng hồ sơ dự án đầu tư giai đoạn chuẩn bị đầu tư chưa đạt yêu cầu,.., nên khi
1
triển khai giai đoạn thực hiện đầu tư và đưa vào khai thác vận hành không đáp ứng
được mục tiêu nhiệm vụ đề ra, gây lãng phí, ... Có những dự án trong quá trình thực
hiện đầu tư phải điều chỉnh và phê duyệt lại đến 2 hoặc 3 lần, có dự án khi đưa vào
khai thác vận hành mới thấy hết những hạn chế, bất cập của giai đoạn chuẩn bị đầu tư
hoặc trong giai đoạn đầu tư một số công trình xảy ra sự cố, cụ thể như: Sập cầu máng
sông Dinh 3, Ngã cột điện cao thế 500KV tại Bắc Giang, sập đổ tháp anten Trung tâm
Kỹ thuật - Phát thanh truyền hình tỉnh Nam Định. Sập hệ seno mái công trình chợ Mũi
Né,...
Để giảm thiểu các nhược điểm như trên, vừa qua Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận đã
thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh
Bình Thuận (gọi tắt là Ban QLDA) để trực tiếp làm chủ đầu tư và quản lý các dự án về
dân dụng và công nghiệp và thực hiện công tác quản lý dự án và quản lý chất lượng
các công trình dân dụng và công nghiệp trong tỉnh ngày một hiệu quả hơn.
Nhìn chung, công tác quản lý dự án và quản lý chất lượng công trình xây dựng vẫn
còn những tồn tại khiếm khuyết ở các cấp độ khác nhau, đòi hỏi phải tiếp tục nghiên
cứu, đề xuất các giải pháp khắc phục một cách nghiêm túc và thấu đáo, để nâng cao
hiệu quả của dự án, cần tăng cường công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình,
đặc biệt là ở giai đoạn thực hiện đầu tư.
Chính vì vậy “Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án giai đoạn thực
hiện đầu tư áp dụng cho Công trình nhà hát và triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh
Bình Thuận” được học viên chọn làm đề tài luận văn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Căn cứ các cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp nhằm
tăng cường công tác quản lý dự án và quản lý chất lượng công trình xây dựng giai đoạn
thực hiện đầu tư áp dụng cho dự án Nhà hát và triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bình
Thuận.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: là quản lý dự án và quản lý chất lượng đầu tư xây dựng các
dự án công trình dân dụng do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng
và công nghiệp tỉnh Bình Thuận trong giai đoạn thực hiện đầu tư, xem xét một số tồn
2
tại, khó khăn trong quá trình thực hiện từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng công tác quản lý dự án và quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình.
b. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn trong phạm vi nghiên cứu tại các dự án do Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Thuận
thực hiện và áp dụng cho dự án Nhà hát và triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bình
Thuận trong giai đoạn thực hiện đầu tư.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay về quản lý dự án đầu tư
xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam và tỉnh Bình Thuận.
- Nghiên cứu, phân tích các tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước về quản
lý chất lượng công trình xây dựng.
- Phương pháp điều tra, khảo sát, thống kê và phân tích từ các báo cáo của các dự án
đã thực hiện, các tài liệu hồ sơ về quản lý dự án do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Thuận quản lý.
- Dựa trên các cơ sở khoa học để phân tích các tài liệu, văn bản pháp luật của nhà nước
về quản lý dự án và quản lý chất lượng xây dựng công trình.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp mô hình.
Cách tiếp cận:
+ Tiếp cận toàn diện, thực tiễn và tổng hợp: Hướng nghiên cứu của đề tài là một hệ
thống nhất trong đó các điều kiện cấu thành hệ thống gồm: điều kiện tự nhiên, con
người, phương thức quản lý, các quy định về thể chế, tình hình thực tế của mỗi cấp
quản lý, mỗi địa phương, đây là các thành phần của hệ tương tác có quan hệ ràng buộc,
tác động lẫn nhau. Để đạt được mục tiêu của đề tài đòi hỏi phải xem xét một cách toàn
diện, thực tiễn và tổng hợp để đề xuất được các giải pháp quản lý đầu tư xây dựng liên
quan đến sử dụng vốn Ngân sách nhằm phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội.
+ Tiếp cận hệ kinh tế – xã hội – môi trường & phát triển bền vững: Mục tiêu cơ bản
của việc nghiên cứu là làm sáng tỏ về mặt lý luận, thực tiễn về đầu tư, hiệu quả sử
dụng vốn Ngân sách Nhà nước và công tác quản lý dự án.
3
+ Tiếp cận kế thừa có chọn lọc kinh nghiệm, tri thức, cơ sở dữ liệu đã có liên quan đến
đề tài nghiên cứu: Kế thừa các kết quả nghiên cứu trong nước: Đề tài sẽ tập trung phân
tích, chọn lọc và bổ sung những kết quả đã nghiên cứu để sử dụng cho đề tài, tạo nền
tảng và điểm xuất phát thực hiện những đổi mới của công tác quản lý
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
a. Ý nghĩa khoa học của đề tài: Đề tài sẽ có những đóng góp nhất định trong việc quản
lý dự án xây dựng công trình hiệu quả. Trong đó đề tài tập trung nghiên cứu đề xuất
các giải pháp quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn thực hiện đầu tư. Trên cơ
sở đó vận dụng những kết quả đạt được để quản lý chất lượng cho các dự án khác
tương tự.
b. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Kết quả nghiên cứu của đề tài, sẽ góp phần quan trọng
trong việc nâng cao năng lực quản lý dự án, nâng cao năng lực các nhà thầu và các cơ
quan quản lý Nhà nước liên quan, giúp việc quản lý các dự án có chất lượng tốt và đạt
hiệu quả cao.
6. Kết quả đạt được
- Tổng quan về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công
trình xây dựng ở Việt Nam và tỉnh Bình Thuận.
- Các cơ sở khoa học và pháp lý về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
trong giai đoạn thực hiện đầu tư.
- Thiết lập những yêu cầu kỹ thuật, các giải pháp tăng cường quản lý chất lượng xây
dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư.
- Đề xuất được một số giải pháp quản lý chất lượng công trình xây dựng giai đoạn thực
hiện đầu tư áp dụng cho dự án Nhà hát và triển lãm văn hóa nghệ thuật tỉnh Bình
Thuận.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1 Tổng quan về dự án và quản lý dự án ở Việt Nam
1.1.1 Dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
a. Khái niệm:
- Dự án đầu tư xây dựng: là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được
thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
- Quản lý dự án đầu tư: là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và quá
trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong
phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất
lượng sản phẩm dịch vụ bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
b. Thành phần chính của dự án đầu tư:
- Mục tiêu của dự án: là những lợi ích tài chính và kinh tế xã hội dự kiến sẽ thu được
nếu dự án được thực hiện.
- Các kết quả: là những sản phẩm, dịch vụ được tạo ra nhằm thực hiện các mục tiêu
của dự án.
- Các hoạt động: là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự án để tạo
ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành động này, cùng với một tiến độ
thực hiện và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận có liên quan, sẽ tạo thành kế hoạch
hành động của dự án.
- Các nguồn lực gồm: vật chất, tài chính và con người cần thiết để tiến hành các hoạt
động. Giá trị các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cần thiết cho dự án.
Trong đó các kết quả đạt được là cột mốc đánh dấu tiến độ của dự án. Vì vậy cần
thường xuyên theo dõi, đánh giá các kết quả đạt được trong quá trình thực hiện dự án.
5
Những hoạt động nào có liên quan trực tiếp đến việc tạo ra các kết quả, được coi là
hoạt động chủ yếu và phải được đặc biệt quan tâm.
c. Đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư:
- Xác định được mục đích, mục tiêu cụ thể;
- Xác định được hình thức tổ chức thực hiện;
- Xác định được nguồn vốn tài chính để tiến hành thực hiện đầu tư;
- Xác định được khoảng thời gian để thực hiện mục tiêu dự án.
d. Công dụng của dự án đầu tư:
- Là phương tiện để tìm đối tác trong và ngoài nước liên doanh bỏ vốn đầu tư;
- Là phương tiện thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong và ngoài nước tài trợ cho
vay vốn;
- Là cơ sở để xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tư, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra quá
trình thực hiện dự án;
- Là văn kiện cơ bản để các cơ quan quản lý Nhà nước xem xét, phê duyệt, cấp giấy phép
đầu tư;
- Là căn cứ để theo dõi, đánh giá, điều chỉnh kịp thời những tồn tại, vướng mắc trong
quá trình thực hiện và khai thác dự án.
Ngoài ra, dự án đầu tư còn có các công dụng như:
+ Giải quyết những vấn đề phát sinh trong quan hệ giữa các bên có liên quan đến thực
hiện dự án;
+ Là căn cứ để xem xét, xử lý hài hòa mối quan hệ về quyền và nghĩa vụ của các bên
tham gia liên doanh, giữa liên doanh và Nhà nước và là cơ sở pháp lý để xét xử khi có
tranh chấp giữa các bên;
+ Là căn cứ để xây dựng hợp đồng liên doanh, soạn thảo điều luật của doanh nghiệp
liên doanh.
Để đảm bảo tính khả thi, một dự án đầu tư cần đáp ứng các yêu cầu:
- Tính khoa học và hệ thống: Phải nghiên cứu tỷ mỉ, kỹ càng, tính toán, cân nhắc cẩn
thận, chính xác từng nội dung cụ thể của dự án. Đồng thời cần sự tư vấn của cơ quan
chuyên môn về dịch vụ đầu tư giúp đỡ;
6
- Tính pháp lý: Phải có cơ sở pháp lý vững chắc, phù hợp với chính sách, pháp luật của
Nhà nước. Do đó, quá trình soạn thảo dự án cần nghiên cứu kỹ chủ trương, đường lối,
chính sách của Nhà nước và các văn bản liên quan đến hoạt động đầu tư;
- Tính đồng nhất: Phải tuân thủ các quy định về hoạt động đầu tư kể cả các quy định
về thủ tục đầu tư. Đối với dự án quốc tế còn phải tuân thủ những quy định chung mang
tính quốc tế;
- Tính thực tiễn: Phải được nghiên cứu và xác định trên cơ sở phân tích, đánh giá đúng
mức các điều kiện, hoàn cảnh cụ thể liên quan trực tiếp hay gián tiếp tới hoạt động đầu
tư. Việc chuẩn bị kỹ càng, khoa học sẽ giúp thực hiện dự án có hiệu quả cao nhất và
giảm tối thiểu các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình đầu tư.
1.1.2 Các giai đoạn của dự án đầu tư
Các giai đoạn của dự án xây dựng - từ thời điểm bắt đầu quyết định thực hiện một
dự án cho tới khi dự án thành hiện thực một công trình hoặc một con đường,… có thể
phân ra gồm 5 giai đoạn chính biểu thị trong Hình 1.1.
Ở Việt Nam, theo quy định hiện hành, trình tự đầu tư xây dựng thành 3 giai đoạn
chính:
- Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc
- Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng
Chuẩn bị
dự án
Thực hiện dự án
Kết thúc dự án
xây dựng
Hình 1.1 Chu trình tổng quát của dự án
- Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu
7
khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư
xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.
- Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất
(nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng;
lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với
công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký
kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm
ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành;
bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các
công việc cần thiết khác.
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các
công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng.
Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu:
Lựa chọn nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm để thực hiện các gói thầu của của dự án,
đó là công việc cũng không kém phần quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng công trình
Dựa trên kế hoạch lựa chọn nhà thầu đả được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chủ
đầu tư Ban QLDA tiến hành đấu thầu hoặc chỉ định thầu qui định của luật đấu thầu
Sau khi có kết quả trúng thầu đối với các gói đấu thầu rộng rãi và chấp nhận đơn xin
tham gia gói thầu đối với các gói chỉ định thầu thì nhà thầu và Ban QLDA thương thảo
ký hợp đồng. Qua đó các tổ chuyên môn tham gia đóng góp ý kiến vào các điều khoản
của biên biên bản thương thảo và hoàn thiện hợp đồng
Hình 1. 2: Sơ đồ Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu
8
Quản lý việc lập thiết kế thi công – tổng dự toán công trình
a. Các bước thiết kế xây dựng công trình: Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều
loại công trình, mỗi loại công trình có một hoặc nhiều cấp công trình. Tùy theo loại,
cấp của công trình và hình thức thực hiện dự án, việc quy định số bước thiết kế xây
dựng công trình do người quyết định đầu tư quyết định, cụ thể như sau:
- Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình có yêu
cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
- Thiết kế hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng với
công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng;
- Thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công
được áp dụng đối với công trình phải lập dự án đầu tư, có quy mô lớn, yêu cầu kỹ
thuật và điều kiện thi công phức tạp;
- Thiết kế theo các bước khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế.
Công trình thực hiện thiết kế xây dựng từ hai bước trở lên thì thiết kế bước sau phải
phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của bước thiết kế trước. Trường hợp thiết
kế ba bước, nếu nhà thầu thi công xây dựng có đủ năng lực theo quy định của pháp
luật thì được phép thực hiện bước thiết kế bản vẽ thi công.
b. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình:
- Đối với công trình thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
+ Đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, công trình do Thủ tướng Chính phủ giao và
công trình thuộc dự án do mình quyết định đầu tư: thì cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ
chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước).
+ Đối với các công trình từ cấp II trở xuống trên địa bàn hành chính của tỉnh thì Sở
Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định thiết kế kỹ
thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước).
9
+ Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán công trình trường hợp
thiết kế ba bước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình trường hợp
thiết kế hai bước.
+ Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế
ba bước.
- Đối với công trình thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, công trình từ cấp III trở lên của dự án thuộc
chuyên ngành do tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước thuộc phạm vi do mình
quyết định đầu tư, công trình do Thủ tướng Chính phủ giao và công trình thuộc dự án
do mình quyết định đầu tư: thì cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng,
Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ
thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước).
+ Đối với các công trình từ cấp III trở lên trên địa bàn hành chính của tỉnh thì Sở Xây
dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định thiết kế kỹ
thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán công trình (trường hợp thiết kế hai bước).
+ Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán phần công nghệ đối với
các công trình nêu trên và tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng các công trình
còn lại và công trình lưới điện trung áp.
+ Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán công trình trường hợp
thiết kế ba bước;
+ Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình trường hợp thiết kế
ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình trường hợp thiết kế hai bước.
Quản lý thi công xây dựng công trình
Quản lý trong quá trình thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý chất lượng xây
dựng, quản lý tiến độ, quản lý khối lượng, quản lý chi phí đầu tư, quản lý hợp đồng và
quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng đảm bảo các mục tiêu đã đề ra.
- Yêu cầu về quản lý tiến độ thi công xây dựng
10
- Xem thêm -