MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI ĐIỆN LỰC HẢI PHÒNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
PHẠM NGỌC PHÚ
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI ĐIỆN LỰC HẢI PHÒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGÀNH: KINH TẾ
MÃ SỐ: 60340410
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khóa học: GS.TS. Vƣơng Toàn Thuyên
HẢI PHÒNG - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác đầu tƣ phát triển
tại Điện lực Hải Phòng” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả trong luận văn là do chính tôi tự thu thập, vận dụng kiến thức đã học và
trao đổi với giáo viên hƣớng dẫn để hoàn thành.
Hải Phòng, tháng 3 năm 2016
Chữ ký học viên
i
LỜI CÁM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn chân thành đến
GS.TS.Vƣơng Toàn Thuyên- ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn và giúp tôi hoàn thiện
luận văn cao học này.
Để hoàn thành đƣợc bản luận văn này, tôi cũng xin tri ân sâu sắc đến:
- Gia đình vì đã luôn động viên khích lệ và tạo điều kiện tốt nhất cả về tinh
thần lẫn vật chất để tôi có thể dành thời gian nghiên cứu tìm hiểu các vấn
đề của đề tài;
- Quý thầy cô đáng kính trong Viện sau đại học- Trƣờng Đại học hàng hải
Việt Nam đã giúp tôi có những kiến thức, hiểu biết quý giá, cách tiếp cận
và phân tích vấn đề một cách khoa học nhất;
- Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng đã hỗ trợ và động viên tôi
trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài;
- Các đồng nghiệp tại Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng đã nhiệt
tình tham gia những bản hỏi điều tra, giúp tôi có đƣợc những số liệu đề
cập đến trong luận văn này;
- Cuối cùng, xin cảm ơn các học viên lớp Cao học QLKT 2014-1 đã trao
đổi, giúp đỡ để luận văn của tôi hoàn thiện hơn.
Tác giả
Phạm Ngọc Phú
ii
Mục Lục
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ......................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TRONG DOANH NGHIỆP . 4
1.1.
Đầu tƣ và đầu tƣ phát triển tại doanh nghiệp ....................................... 4
1.1.1. Đầu tƣ và phân loại đầu tƣ ................................................................. 4
1.1.2. Đầu tƣ phát triển trong doanh nghiệp ................................................ 5
1.2.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tƣ phát triển trong doanh nghiệp .. 7
1.3.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến đầu tƣ phát triển tại DN ............................. 8
1.3.1
Các yếu tố bên trong DN ................................................................ 8
1.3.2
Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................... 9
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰC HẢI PHÒNG ......................11
2.1.
Đặc điểm hoạt động của Điện lực Hải Phòng .....................................11
2.1.1.
Vài nét về quá trình hình thành và phát triển tại ĐLHP ...............11
2.1.2.
Chức năng và nhiệm vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh .... 12
2.1.3.
Cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................................. 14
2.1.4.
Lực lƣợng lao động: ..................................................................... 14
2.1.5.
Cơ cấu tổ chức Điện lực Hải Phòng ............................................. 14
2.1.6.
Tình hình sản xuất kinh doanh của ĐLHP giai đoạn 2010-2015 17
2.1.7.
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu trong công tác đầu tƣ phát triển tại
Điện lực Hải Phòng .................................................................................... 22
iii
2.1.8.
Thuận lợi và khó khăn trong thực hiện các chỉ tiêu trong công tác
đầu tƣ phát triển tại ĐLHP.......................................................................... 31
2.2.
Đánh giá hiệu quả đầu tƣ phát triển tại điện lực Hải Phòng .............. 32
2.2.1.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản ............................................................... 32
2.2.2.
Đầu tƣ cho nguồn nhân lực .......................................................... 38
2.2.3.
Đầu tƣ cho khoa học kỹ thuật ...................................................... 38
2.2.4.
Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tƣ Maketing ............................ 39
2.2.5.
Đánh giá hiệu quả đầu tƣ SCL ..................................................... 40
2.2.6.
Đầu tƣ về vật tƣ và hàng tồn kho ................................................. 42
2.3.
Những thành tựu và hạn chế trong hoạt động đầu tƣ phát triển tại
ĐLHP 45
2.3.1.
Những thành quả đạt đƣợc và nguyên nhân đạt đƣợc kết quả đó 45
2.3.2.
Những tồn tại và nguyên nhân cơ bản ......................................... 46
2.3.3.
Những bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn ............................ 48
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG CÔNG
TÁC ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI ĐIỆN LỰC HẢI PHÒNG ......................... 50
3.1.
Mục tiêu và hiệu quả của công tác đầu tƣ tại ĐLHP .......................... 50
3.1.1.
Mục tiêu phát triển ....................................................................... 50
3.1.2.
3.1.2. Phƣơng hƣớng phát triển .................................................... 51
3.2.
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả trong công tác đầu tƣ phát triển
tại Điện lực Hải Phòng ................................................................................... 53
3.2.1.
Giải pháp về nguồn nhân lực ....................................................... 53
3.2.2.
Giải pháp về đầu tƣ xây dựng cơ bản........................................... 55
3.2.3.
Giải pháp về đầu tƣ cho chi phí, vật tƣ ........................................ 55
3.2.4.
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ................................... 56
3.2.5.
Củng cố và nâng cao chất lƣợng lƣới điện và các dịch vụ khách
hàng
57
3.2.6.
Hoàn thiện hoạt động marketting ................................................. 58
3.2.7.
Xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh cho những năm tới ................... 58
iv
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 60
KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 62
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt
Giải thích
TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
ĐLHP
Điện lực Hải Phòng
MBA
máy biến áp
ĐZ
đƣờng dây
Dự án RE
dự án năng lƣợng điện nông thôn từ vốn ODA
Dự án RD
dự án phân phối điện nông thôn từ vốn ODA
Dự án Jbic2
những dự án chƣa thực hiện, đang nằm trong kế
hoạch
EVN
Tổng công ty Điện lực
KT
kỹ thuật
KD
kinh doanh
TV
tài vụ
TĐ
thẩm định
QLXD
quản lý xây dựng
KH
kế hoạch
SCL
Sửa chữa lớn
XDCB
Xây dựng cơ bản
TP HP
Thành phố Hải Phòng
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng
Tên bảng
vii
Số trang
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hình
Tên hình
viii
Số trang
LỜI MỞ ĐẦU
* Tính cấp thiết của đề tài
Thành phố Hải phòng trong những năm gần đây tình hình kinh tế xã hội của thành
phố có những bƣớc phát triển toàn diện và đột phá, xuất hiện nhiều yếu tố thời cơ
mới tạo tiền đề phát triển nhanh và bền vững, góp phần hoàn thành xuất sắc các
mục tiêu kế hoạch đã đề ra. Kinh tế phục hồi và tăng trƣởng rõ nét. Với các dự án
kinh tế quan trọng đã đƣợc hoàn thành đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát
triển chung của thành phố nhƣ: nhà máy Sơ sợi Đình Vũ, Khánh thành Tổ hợp
công nghệ của Tập đoàn LG; Trung tâm Thƣơng mại Vincom; Bệnh viện Quốc tế
Vinmec; Dự án Khu đô thị và dịch vụ sinh thái đảo Vũ Yên; thông xe Đƣờng ô tô
cao tốc Hà Nội – Hải Phòng; xây dựng Nhà ga Cảng hàng không quốc tế Cát Bi…
Để có đƣợc những thành quả trên, Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng đã
đóng góp 1 phần không nhỏ tạo bƣớc để các dự án đƣợc hoàn thành và đi vào hoạt
động ổn định.
Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng từ khi thành lập đến nay đã phát huy
đƣợc vai trò trong kinh doanh cấp điện trên địa bàn thành phố Hải Phòng, góp
phần tích cực vào sự phát triển chung kinh tế, xã hội thành phố, đáp ứng đƣợc cơ
bản nhu cầu sử dụng điện phục vụ cho công nghiệp, du lịch, dịch vụ và sinh hoạt
tiêu dùng của nhân dân. ĐLHP đã đầu tƣ hàng nghìn tỉ đồng để đầu tƣ phát triển hệ
thống lƣới nhằm phục vụ cấp điện an toàn, ổn định, hiệu quả và kịp thời cho nhu
cầu sử dụng điện của các cơ quan Đảng, Nhà nƣớc, các tổ chức kinh tế - xã hội và
các tầng lớp dân cƣ trên toàn thành phố..
Với tính chất quan trọng của việc phát triển lƣới điện thành phố Hải Phòng trong
thời gian tới và nhất là công tác đầu tƣ nâng cấp cải tạo lƣới điện trên toàn thành
phố. Vậy để đáp ứng điều kiện chung của phát triển của TPHP, trên cơ sở nghiên
cứu là ĐLHP, đề tài của tôi nhằm giới thiệu và đánh giá về tình hình đầu tƣ phát
triển của ĐLHP trong những năm qua để từ đó thấy đƣợc thực trạng và có những
1
biện pháp, phƣơng hƣớng mang lại hiệu quả cao cho hoạt động đầu tƣ phát triển ở
ĐLHP
* Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa lý luận về công tác đầu tƣ phát triển trong quản trị đầu tƣ.
- Nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác đầu tƣ phát triển tại Công ty TNHH
MTV Điện lực Hải Phòng, từ đó đề xuất một số giải pháp để tăng cƣờng, nâng cao
hiệu quả hoạt động này tại doanh nghiệp
* Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
- Sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để nghiên cứu.
- Sử dụng phƣơng pháp thống kê để thu thập và xử lý các số liệu, thông tin liên
quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nhƣ bảng hỏi, phân tích số liệu và kết quả;
thông qua ngân hang tài liệu trên sách, báo, giáo trình và tƣ liệu của doanh nghiệp
nghiên cứu.
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề thuộc về và bao
hàm trong công tác đầu tƣ phát triển.
- Phạm vi nghiên cứu: tại Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Đề tài nghiên cứu nhằm đƣa ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả công tác đầu tƣ
phát triển tại Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng; qua đó tham mƣu với Ban
lãnh đạo Công ty để những biện pháp này thực sự góp phần tạo nên những giá trị
cho sự phát triển và lớn mạnh của Công ty.
* Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kết cấu đề tài gồm 03 chƣơng
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về đầu tƣ phát triển và hiệu quả đầu tƣ
phát triển trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Đánh giá thực trạng công tác đầu tƣ phát triển tại Công ty TNHH Một
thành viên Điện lực Hải Phòng
2
Chƣơng 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tƣ phát triển tại Công ty
TNHH Một thành viên Điện lực Hải Phòng
3
CHƢƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.
Đầu tƣ và đầu tƣ phát triển tại doanh nghiệp
1.1.1. Đầu tƣ và phân loại đầu tƣ
* Khái niệm đầu tƣ
Đầu tƣ là việc kết hợp sử dụng các nguồn lực và hoạt động giúp mang lại những
lợi ích cho nhà đầu tƣ trong tƣơng lai.
Bản chất của đầu tƣ là việc bỏ tiền vào các loại tài sản, cơ sở vật chất nhƣ nhà
xƣởng, trang thiết bị, hay đầu tƣ vào nguồn tri thức nhƣ kỹ năng, trí tuệ, lao động,
vv. Đầu tƣ giúp nguồn tài sản hiện tại sinh sôi nảy nở ra tài sản mới cho nhà đầu
tƣ nói riêng và nền kinh tế nói chung. Đó chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa
chữa nhà cửa và kết cấu hạ tầng, bồi dƣỡng đào tạo nguồn nhân lực, mua sắm
trang thiết bị, hay các chi phí thƣờng xuyên khác gắn liền với sự hoạt động của
các tài sản này. Hoạt động đầu tƣ sẽ tiếp diễn hay làm tăng giá trị cho nhà đầu tƣ
nếu nhà đầu tƣ thực hiện việc sử dụng các nguồn lực của mình vào hoạt động nói
trên.
* Phân loại đầu tƣ phát triển
- Theo bản chất đối tƣợng đầu tƣ:
Đầu tƣ tài sản vật chất hoặc tài sản thực nhƣ nhà xƣởng ,máy móc thiết bi.
Đầu tƣ cho các đối tƣợng phi vật chất (đầu tƣ tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực
nhƣ đào tạo, nghiên cứu khoa học, y tế…)
+ Theo lĩnh vực hoạt động của các kết quả đầu tƣ: Đầu tƣ phát triển sản xuất kinh
doanh, đầu tƣ phát triển khoa học kỹ thuật, đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng, đầu tƣ
nguồn nhân lực...
+ Theo đặc điểm hoạt động: Đầu tƣ vận hành, đầu tƣ cơ bản.
+ Theo mô hình tái sản xuất xã hội: Đầu tƣ sản xuất và đầu tƣ thƣơng mại.
+ Theo thời gian thực hiện: Đầu tƣ dài hạn và đầu tƣ ngắn hạn.
+ Theo phƣơng thức quản lý của nhà đầu tƣ: Đầu tƣ gián tiếp và đầu tƣ trực tiếp.
4
+ Theo xuất xứ nguồn vốn: Đầu tƣ bằng nguồn vốn nƣớc ngoài và đầu tƣ bằng
nguồn vốn trong nƣớc.
+ Theo lãnh vực/ vùng: Đầu tƣ theo vùng/ lãnh thổ, khu vực kinh tế trọng điểm,
đầu tƣ phát triển khu vực nông thôn và thành thị …
1.1.2. Đầu tƣ phát triển trong doanh nghiệp
* Khái niệm đầu tƣ phát triển:
Đầu tƣ phát triển trong doanh nghiệp là hoạt động sử dụng các nguồn lực để đầu
tƣ xây dựng cơ bản, mua sắm và lắp đặt trang thiết bị, sửa chữa xây dựng, mua
sắm thiết bị và lắp đặt, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực và hoạt động
marketing. Thông qua việc thực hiện những công tác trên, doanh nghiệp mới có
thể tạo ra công ăn việc làm, các tiềm lực mới cho nền kinh tế và xã hội cũng nhƣ
giúp cải thiện đời sống xã hội lên mức cao hơn.
* Đặc điểm của hoạt động đầu tƣ phát triển trong doanh nghiệp
- Đầu tƣ phát triển đòi hỏi một số vốn lớn và để nằm khê đọng trong suốt quá
trình thực hiện đầu tƣ. Do tính chất phải bỏ một lƣợng vốn nên nhà đầu tƣ phải
nghiên cứu kỹ thị trƣờng trƣớc khi có quyết định đầu tƣ sao cho đem lại hiệu quả
cao nhất.
- Tính chất lâu dài
Đầu tƣ là một quá trình diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định; sẽ không có
một giới hạn nào cho một dự án đầu tƣ để thu đƣợc kết quả/ hay thu hồi vốn bỏ ra
hoặc thanh lý tài sản. Yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả đầu tƣ là cung- cầu thị
trƣờng, các yếu tố về đầu vào và đầu ra của dự án đầu tƣ.
- Có tính rủi ro cao
Đã đầu tƣ phải chấp nhận rủi ro, điều quan trọng là nhà đầu tƣ cần tính đến mọi
yếu tố để rủi ro trong dự án đầu tƣ của mình là thấp nhất và có thể kiểm soát
đƣợc.
5
- Các kết quả của dự án đầu tƣ phát triển có giá trị sử dụng dài, thậm chí là vĩnh
viễn, ví dụ nhƣ các di sản nổi tiếng thế giới: Vạn lý trƣờng thành, cối xay gió Hà
Lan, vv.
* Nội dung của đầu tƣ phát triển trong doanh nghiệp
- Đầu tƣ xây dựng cơ bản
Đầu tƣ XDCB là cụm từ nói về đầu tƣ xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thật ,
hạ tầng cơ sở kinh tế - Xã hội ... Vậy khái niệm đầu tƣ XDCB là hoạt động bỏ vốn
trƣớc mắt để thu lợi nhuận trong tƣơng lai; còn đầu tƣ XDCB là đầu tƣ xây dựng
các công trình có tính chất xây dựng nhƣ : XD công trình giao thông , thủy lợi
thủy điện, cầu cảng , xây dựng nhà cửa , công sở , nhà máy phục vụ sản xuất phát
triển kinh tế ; các công trình phúc lợi xã hội nhƣ nhà văn hóa công viên rạp chiếu
...phục vụ phát triển của xã hội . nhƣ vậy đầu tƣ XDCB có đặc thù riêng đó là lợi
nhuận của nó phục vụ cho mọi ngƣời , mọi ngành trong xã hội , nguồn vốn đấu tƣ
lớn cần có sự đầu tƣ của nhà nƣớc.
- Đầu tƣ sửa chữa lớn tài sản cố định
Là việc sửa chữa tài sản của doanh nghiệp sau một thơi gian đã qua sử dụng; hay
nâng cấp công suất sử dụng của tài sản cố định hiện có, giúp đạt đƣợc mục tiêu về
chi phí và năng suất, phù hợp với thị trƣờng, cải thiện hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh/ quản lý trong doanh nghiệp.
- Đầu tƣ vào việc đổi mới và cải tiến công nghệ
Là việc đầu tƣ nhằm cải tiến công nghệ sản xuất kinh doanh cũng nhƣ năng lực
của nguồn nhân lực, giúp thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
- Đầu tƣ phát triển nguồn nhân lực
Là việc doanh nghiệp đầu tƣ nhằm phát triển năng lực, tri thức của đội ngũ nhân
lực, nâng cao tính đột phá, sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, bởi con ngƣời là
chủ thể của các hoạt động; máy móc trang thiết bị cũng do con ngƣời tạo ra.
- Đầu tƣ vào hoạt động Marketing và tài sản vô hình khác
- Đầu tƣ cho hoạt động Marketing: là đầu tƣ vào chiến lƣợc phát triển, phân phối
và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Trong bối cảnh toàn cầu hóa cạnh tranh
6
gay gắt nhƣ hiện nay thì marketing đóng vai trò vô cùng quan trọng cho sự thành
bại của một sản phẩm.
- Đầu tƣ khác và tài sản vô hình
Là hình thức đầu tƣ vào tri thức, công tác nghiên cứu phát triển, nguồn nhân lực
và các nguồn khác.
1.2.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tƣ phát triển trong doanh nghiệp
* Giá trị tổng sản lƣợng
* Số lƣợng công trình đầu tƣ
* Tỉ suất giữa giá trị gia tăng với tổng vốn
Nó phản ảnh với một đồng vốn bỏ ra đầu tƣ thì có bao nhiêu giá trị gia tăng thêm
cho nhà đầu tƣ theo công thức sau:
giá trị gia tăng
Tổng vốn x 100%
* Tỉ suất giữa thuế và tổng vốn
Nó phản ánh nếu nhà đầu tƣ bỏ ra một đồng vốn thì tạo ra bao nhiêu đồng thuế
nộp ngân sách
Thuế phải nộp
Tổng vốn x 100%
* Thu nhập bình quân của ngƣời lao động
Nó phản ảnh sự hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp bởi doanh nghiệp có
hoạt động tốt thì thu nhập của ngƣời lao động mới cao.
Tổng thu nhập của ngƣời lao động
x 100%
Số lao động bình quân
* Quy mô, cơ cấu nhân sự
* Hệ số khả năng thanh toán
Nó phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp cho các khoản nợ đến hạn
Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn
x 100%
Nợ ngắn hạn
* Chi phí quảng cáo hiệu quả
7
1.3.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến đầu tƣ phát triển tại DN
1.3.1 Các yếu tố bên trong DN
* Lực lƣợng lao động
Trong bối cảnh khoa học kỹ thuật đang phát triển nhƣ vũ bão thì muốn thành
công, các doanh nghiệp cần đầu tƣ xây dựng và phát triển một đội ngũ nhân lực
tài năng. Con ngƣời là chủ thể của mọi hoạt động, đầu tƣ vào con ngƣời giúp
doanh nghiệp tạo ra các giá trị về công nghệ, năng suất lao động và hiệu quả sản
xuất kinh doanh. Một thực tế hiện nay là rất nhiều doanh nghiệp đang cạnh tranh
nhau để thu hút và giữ chân ngƣời tài, để ngăn cản chảy máu chất xám. Chính vì
thế, doanh nghiệp cần xây dựng một chính sách đãi ngộ thức thời và ƣu việt để có
đƣợc sự trung thành và gắn bó tận tụy với doanh nghiệp mình từ những nhân viên
ƣu tú.
* Khách hàng
Khách hàng là một đối tác vô cùng quan trọng của doanh nghiệp. Không có khách
hàng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không có doanh thu, không có nguồn tiêu
thụ sản phẩm hay do chính mình sản xuất ra; nhƣ một quy luật doanh nghiệp đó
sẽ bị phá sản. làm sao để xây dựng một chiến lƣợc kinh doanh thu hút đƣợc đông
đảo đối tƣợng khách hàng luôn là một bài toán khó đối với các doanh nghiệp Việt
Nam. Để làm đƣợc điều này, doanh nghiệp cần chú trọng tới phƣơng pháp tiếp
cận khách hàng và chất lƣợng sản phẩm cung cấp, bởi chất lƣợng là cầu nối giữa
nhà sản xuất và ngƣời tiêu dùng.
* Hệ thống cơ sở vật chất trong doanh nghiệp
Một hệ thống cơ sở vật chất khang trang hiện đại đảm bảo cho một hoạt động sản
xuất kinh doanh hiệu quả. Một cơ sở vật chất không đảm bảo thì doanh nghiệp sẽ
không thể cung cấp đƣợc một sản phẩm dịch vụ tốt. Tuy nhiên, cơ sở vật chất
cũng sẽ sớm bị hao mòn, hƣ hỏng theo thời gian và tần suất sử dụng. Vì vậy, quan
tâm đầu tƣ đúng mức và kịp thời vào cơ sở vật chất thì nhà đầu tƣ/ chủ doanh
8
nghiệp mới có đủ điều kiện sản xuất ra những sản phẩm chất lƣợng cao và chi phí
hợp lý.
* Mục tiêu chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp
Mục tiêu chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp quyết định đến cơ cấu và phƣơng
thức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xây dựng một mục tiêu phát triển
phù hợp với năng lực và tình hình của thị trƣờng thì doanh nghiệp sẽ tránh đƣợc
những rủi ro không đáng có.
* Đặc điểm về quản trị doanh nghiệp
Sự thành công của một doanh nghiệp là nhờ sự quản trị của cả một bộ máy những
ngƣời lãnh đạo có tâm huyết, năng lực và tầm nhìn. Cán bộ quản lý trong doanh
nghiệp có trách nhiệm hoạch định đƣa ra những chiến lƣợc sản xuất kinh doanh
phù hợp với từng thời kỳ kinh tế. chính vì thế, phải công nhận và khẳng định vai
trò to lớn của các nhà quản trị trong doanh nghiệp.
1.3.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp theo những khía cạnh sau:
* Pháp luật trong hoạt động của doanh nghiệp
Pháp luật về sản xuất kinh doanh có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến công tác đầu tƣ phát
triển trong doanh nghiệp. Vì thế, các nhà tuyển dụng của doanh nghiệp cần nghiên
cứu kỹ lƣỡng những quy định mang tính quốc gia và quốc tế có ảnh hƣởng lớn
đến hoạt động đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp.
* Yếu tố kinh tế- chính trị
Tình hình chính trị ổn định là điều kiện giúp cho nền kinh tế phát triển bền vững,
nâng cao mức thu nhập của ngƣời dân, đời sống ngƣời lao động ngày càng đƣợc
đƣợc cải thiện cả về vật chất lẫn tinh thần. Khi đó, các doanh nghiệp sẽ kinh doanh
có hiệu quả hơn, và có thêm nhu cầu đầu tƣ, nới rộng quy mô. Tất yếu sau đó là
các chiến lƣợc đầu tƣ phát triển, mở rộng quy mô sản xuất trong doanh nghiệp.
9
Trình độ dân trí của ngƣời dân cũng đƣợc nâng cao khi nền kinh tế phát triển tốt
bởi ngƣời dân có điều kiện tiếp cận nhiều hơn với những hệ thống quản lý tiến bộ.
* Yếu tố công nghệ
Yếu tố về công nghệ cũng ảnh hƣởng mạnh mẽ đến công tác đầu tƣ phát triển
trong doanh nghiệp.Công nghệ hiện đại luôn thay đổi hàng ngày, hàng giờ, tác
động không nhỏ đến năng suất lao động và chi phí sản xuất. Đây là lí do mà tuổi
đời của những công nghệ kỹ thuật mới ra đời đào thải ngay công nghệ kỹ thuật cũ
trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách nhanh chóng; không thể
theo kịp với nhu cầu của ngƣời tiêu dùng và xu hƣớng của thị trƣờng. Chính bởi
lẽ đó, trƣớc khi có dự định đầu tƣ vào bất cứ lĩnh vực sản xuất kinh doanh nào,
chủ đầu tƣ cần nghiên cứu kỹ lƣỡng kế hoạch trang bị, thiết kế công nghệ sao cho
phù hợp và theo kịp trình độ phát triển cũng nhƣ cân đối trong chi phí dự toán cho
dự án đầu tƣ.
10
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰC HẢI PHÒNG
2.1.
Đặc điểm hoạt động của Điện lực Hải Phòng
2.1.1. Vài nét về quá trình hình thành và phát triển tại ĐLHP
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Điện lực Hải Phòng
Tên viết tắt tiếng Việt: Công ty Điện lực Hải Phòng.
Tên viết tắt tiếng Anh: HAI PHONG POWER CO., LTD/ PC HAI PHONG
Trang web: http://www.hppc.evn.com.vn
Trụ sở làm việc: Số 9 Trần Hƣng Đạo - Phƣờng Hoàng Văn Thụ - Quận Hồng
Bàng – TP Hải Phòng.
Số điện thoại: 0313.515.101 - 0313.515.390 - Fax: 0313.515.380
Tiền thân của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng ngày nay là Nhà máy đèn
Hải Phòng bao gồm Nhà máy điện Cửa Cấm và bộ phận bán điện Vƣờn hoa. Nhà
máy điện Cửa Cấm là nhà máy điện đầu tiên ở nƣớc ta do Công ty Điện khí Đông
Dƣơng của Pháp đầu tƣ xây dựng vào ngày 16/4/1892 đến năm 1894 Nhà máy
bƣớc vào hoạt động với công suất thiết kế 5,5 MW, nhằm mục đích phục vụ cho
Quân đội viễn chinh và bộ máy thống trị của thực dân Pháp tại Hải Phòng.
Sau ngày Thành phố Hải Phòng giải phóng ( 13/5/1955 ), tổ chức và tên gọi của
Ngành điện Thành phố luôn đƣợc thay đổi để thích ứng với yêu cầu nhiệm vụ của
ngành trong từng thời kỳ cách mạng của cả nƣớc. Trong cả thời gian dài từ tháng
5/1955 đến tháng 3/1999 Ngành điện Hải Phòng nằm trong Cục Điện lực, Công ty
Điện lực Miền Bắc và sau này là Công ty Điện lực I với các tên gọi :
+ Nhà máy điện Hải Phòng (13/5/1955 – 12/1962)
+ Sở quản lý và phân phối điện khu vực II (1/1963 – 5/1978)
+ Sở quản lý và phân phối điện Hải Phòng (6/1978 – 4/1981)
+ Sở Điện lực Hải Phòng (5/1981 – 2/1996)
+ Điện lực Hải Phòng (3/1996 – 3/1999)
11
- Xem thêm -