Báo cáo tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP................................
1.
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY XNK THỦY SẢN THANH HểA........
1.1. Lịch sử hình thành....................................................................................................
1.2. Quá trình phát triển..................................................................................................
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC........................................................................................................
2.1. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty.......................................
2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức................................................................................................
2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán, chức năng nhiệm vụ, hình thức ghi sổ:.................
3. TÌNH HèNH CHUNG CỦA CÔNG TY.......................................................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG
CỤ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN THANH HểA.....................
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG
CỤ TẠI DOANH NGHIỆP...............................................................................................
1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.................................
1.2. Vai trò của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ........................................................
1.3. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ...........................................................
1.4. Tớnh giỏ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ...........................................................
1.4.1.Gớa thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
13
1.4.2. Giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho 14
1.5. Phuơng pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cu dụng cụ......................
1.5.1. Phương pháp thẻ song.
16
1.5.2. Phương pháp đối chiếu số luân chuyển.
1.5.3. Phuơng pháp số dư.
18
20
1.6. Phuơng pháp hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ...................................
1.6.1. Phuơng pháp hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp
kê khai thuờng xuyên. 22
1.6.2. phuơng pháp hạch toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ theo phuơng pháp
kiểm kê định kỳ. 23
2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty CP XNK thuỷ
sản Thanh Hoá...................................................................................................................
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
CĐ09KT4
Báo cáo tốt nghiệp
CHƯƠNG 3........................................................................................................................
MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NVL,CCDC TẠI
CÔNG TY XNK THỦY SẢN THANH HểA....................................................................
3.1. Một số ý kiến chung về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.......................
3.1.1.Ưu điểm
56
3.1.2. Nhược điểm
58
3.2.Đỏnh giá về công tác kế toán nguyên vật liệu.........................................................
3.3. Ý kiến về tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu.................................................
KẾT LUẬN.........................................................................................................................
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
CĐ09KT4
Báo cáo tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1:
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhân sự.......................................................................
Sơ đồ2:
Sơ đồ bộ máy kế toán....................................................................................
Sơ đồ 3:
Hình thức ghi sổ kế toán TK 152..................................................................
Sơ dồ 4:
Phương pháp thẻ song song.........................................................................
Sơ đồ 5:
Phương pháp đối chiếu số luân chuyển.......................................................
Sơ đồ 6:
Phương pháp số dư......................................................................................
Sơ đồ 7:
Phương pháp kê khai thường xuyên............................................................
Sơ đồ 8:
Phương pháp kiểm kê định kỳ.....................................................................
Sơ đồ 9:
Sơ đồ kế toán nhập xuất tồn.......................................................................
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1:
Nguồn lao động:..........................................................................................
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
CĐ09KT4
Báo cáo thực tập
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu và chữ viết tắt
Chú thích
XNK
Xuất nhập khẩu
NVL,CCDC
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
TSCĐ
Tài sản cố định
GTTTVL,CCDC
Giá trị thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
GTGT
Giá trị gia tăng
TK
Tài khoản
KCN
Khu công nghiệp
TP
Thành phố
MST
Mã số thuế
KG
Kilôgam
ĐVT
Đơn vị tính
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu 1: kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Tài liệu 2: Báo cáo thực tập “ kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công
ty cổ phần nông sản Thanh Hóa.
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
CĐ09KT4
Báo cáo thực tập
Tài liệu 3: Sổ sách kế toán và các chứng từ liên quan đến nguyên vật liệu và công
cụ dụng cụ tại công ty CP XNK thủy sản Thanh Hóa.
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
CĐ09KT4
Báo cáo thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường phát triển như vũ bão, sự cạnh tranh ngày
càng khốc liệt, các doanh nghiệp cần phải nắm rõ tình hình tài chính của mình như thế
nào để đưa ra phương hướng phát triển thích hợp nhất.
Để làm được điều đó thì kế toán là công cụ đắc lực nhất trong công tác tổ chức
quản lý. Là một công cụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế
cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp nên công
tác kế toán đã trải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp với thực trạng nền kinh tế. Việc
thực hiện tốt hay không tốt đều ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác
quản lý.
Kế toán tại các đơn vị có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chỳng cú mối liên
hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt khác, tổ chức
công tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng trong việc
điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Qua quá trình học tập môn kế toán và tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công
ty XNK thuỷ sản Thanh Hoỏ, đồng thời được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng
dẫn Hà Thị Thanh Bình, cũng như các anh chị kế toán tại công ty em đã hoàn thành
bài báo cáo thực tập kế toán tìm hiểu về các mặt nghiệp vụ kế toán của mình.
Với khả năng và thời gian còn hạn chế mà phạm vi nghiên cứu là tổng hợp toàn
diện nên “ Báo cáo thực tập tốt nghiệp" không tránh khỏi những sai sót. Em kính mong
nhận được đánh giá và góp ý của các Thầy cô giáo, các anh chị trong Công ty CP
XNK Thuỷ sản Thanh Hóa.
Em xin trân trọng cảm ơn Cô giáo hướng dẫn Hà Thị Thanh Bình, các anh chị
phòng Kế toán đã tận tình giúp em hoàn thành “Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp” này.
Bố cục của chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận Báo cáo thực tập tốt nghiệp
gồm 3 chương sau:
CHƯƠNG 1: Thực trạng về tình hình công ty CP XNK thuỷ sản Thanh Hoá.
CHƯƠNG 2: Thực trạng kế toán NVL,CCDC tại công ty CP XNK thuỷ sản Thanh
Hoá.
CHƯƠNG 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán NVL, công cụ
dụng cụ tại công ty CP XNK thủy sản Thanh Hóa
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
1
CĐ09KT4
Báo cáo thực tập
CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH CÔNG TY CP XNK THUỶ SẢN
THANH HOÁ
1.
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP XNK THUỶ SẢN
THANH HOÁ.
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Thanh Hóa
Tên viết tắt: Hasuvimex
Trụ sở chính: Lô E, KCN lễ môn, Quảng hưng, TP. Thanh Hóa
Điện thoại: 0373.911.394
Fax: 0373.915.057
Email:
[email protected]
1.1. Lịch sử hình thành.
Khởi nguồn từ một Nhà máy chuyên về đông lạnh HASUVIMEX đã nhanh
chóng vươn lên trở thành một trong những Công ty cổ phần xuất nhập khẩu về thủy
sản hàng đầu Việt Nam.
Năm 1980, Công ty được thành lập theo quyết định của UBND tỉnh Thanh Hóa,
tổng nhân sự có khoảng 150 người và lĩnh vực kinh doanh chính là chế biến thủy hải
sản đông lạnh, trụ sở chính Công ty đặt tại Lô E, khu Công nghiệp Lễ Môn, TP. Thanh
Hóa.
Năm 1992, Công ty được thành lập lại theo QĐ 388 UB/TH UBND tỉnh Thanh
Hóa thành công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thủy sản Thanh Hóa.
Từ năm 1996 – 2002, Công ty đã nhanh chóng khẳng định vị trí của mình tại khu
vực phía bắc. Sản phẩm của công ty luôn được đánh giá cao bắt đầu chinh phục được
các thị trường khó tính như Nhật Bản, EU, Hàn Quốc…
Năm 2010, đánh dấu bước ngoặc của Công ty CP XNK thủy sản Thanh Hóa với
một loạt thay đổi quan trọng, Công ty chính thức sát nhập vào tổng Công ty Thanh
Hoa và trở thành công ty trực thuộc tổng công ty Thanh Hoa. Tổng nhân sự của Công
ty đã tăng lên 250 người.
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
2
CĐ09KT4
Báo cáo thực tập
Trong suốt hơn 40 năm hoạt động, có nhà máy hiện đại với dây chuyền của Nhật
Bản công suất đạt 2.500 tấn sản phẩm/năm, có quy trình sản xuất đạt tiêu chuẩn
HACCP và hệ thống làm đông IQF.
Sản phẩm của Công ty đã được các khách hàng khó tính trên thế giới: Nhật Bản,
Hàn Quốc, EU... chấp nhận trong suốt những năm qua.
Với phương châm phát triển bền vững và liên tục đổi mới, những năm gần đây
công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ bằng việc khai thác thị trường nội địa và mở
rộng thêm mặt hàng kinh doanh mang lại hiệu quả cao góp phần thúc đẩy kinh tế trong
khu vực phát triển và tạo công ăn việc làm cho người lao động. Không ngừng khẳng
định uy tín và vị thế của Công ty trong mắt khách hàng trong và ngoài nước.
1.2. Quá trình phát triển.
Trong những năm qua Đảng, Nhà nước ta rất quan tâm đến phát triển kinh tế xã
hội đặc biệt là kinh tế biển. Tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế cùng hội nhập và
phát triển.
Nhiều năm gần đây việc xuất khẩu hải sản Việt Nam ra nước ngoài ngày một
phát triển có quy mô và sản lượng cao, sản phẩm đa dạng và phong phú.
Công ty CP XNK Thuỷ Sản Thanh Hoá là một công ty nằm trong KCN Lễ Môn
– TP Thanh Hoá. Công ty có đăng ký hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng
và chế biến thuỷ hải sản xuất khẩu.
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thuỷ Sản Thanh Hoá tự hào là một Công ty có
truyền thống hơn 40 năm trong lĩnh vực thuỷ sản. Sản phẩm của Công ty được sản
xuất theo quy trình chặt chẽ đạt tiêu chuẩn HACCP, chinh phục được các thị trường
khó tính như Nhật Bản, Hàn Quốc, EU… Trước đây Công ty chỉ hoạt động trong lĩnh
vực nuôi trồng và chế biến tôm xuất khẩu. Hiện nay để đáp ứng nhu cầu của thị truờng
và các khách hàng quen thuộc của Công ty, đồng thời nhằm đa dạng hoá sản phẩm
kinh doanh, Công ty cũn cú thờm nhiều mặt hàng mới như Mực tuộc, Ngao, các loại
cá như: Cá Man, cá Lưỡng, cá Hố…
Đồng thời Hasuvimex luôn luôn chú trọng hoàn thiên hệ thống chất lượng ưu
việt và thường xuyên cải tiến công nghệ để có thể đưa tới cho khách hàng những sản
phẩm tươi ngon giàu dinh dưỡng với giá cả cạnh tranh.
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
3
CĐ09KT4
Báo cáo thực tập
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
2.1. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty.
2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức.
Sơ đồ 1: sơ đồ tổ chức bộ máy nhân sự
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
4
CĐ09KT4
Báo cáo thực tập
CHỦ TỊCH HĐQT
Giám đốc
PGĐ THU
MUA NL
PGĐ KD
XNK
Phòng thu mua NL
PGĐ SẢN
XUẤT
Phòng KD XNK
Phòng Kỹ thuật
BĐH sản xuất
Tiếp nhận NL
BP. Kiểm nghiệm
BP. Sơ chế
BP. QL chất lượng
BP. Phân cỡ
BP. Cấp đông
Đóng gói
Phòng KH tổng
hợp vật tư
Phòng
Tiêu thụ
Phòng
Kê toán
Phòng
HCNS
Tổ Bảo vệ
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
BP. Thực
phẩm
BP. Tổ chức HC
5
CĐ09KT4
Phòng
Cơ điện
Trại nuôi Tôm
Báo cáo thực tập
NS chủ chốt
Hội đông quản trị
Lê Quý Việt
Phạm Thanh Hà
Lê Thị Đào
Giám đốc
Trịnh Thị Cúc
Phó Giám đốc thu mua NL
Đới Xuân Cường
Phó Giám đốc KDXNK
Võ Duy Hưng
Phó Giám đốc Sản xuất
Lê Thị Bảu
Trưởng các phòng ban:
Phòng Tổ chức HC: Ngô Thị Huệ
Phòng KH tổng hợp VT: Nguyễn Mạnh Hà
Phòng Tiêu thụ: Bùi Hồng Hải
Phòng Kế toán: Nguyễn Thị Hảo
Ban điều hành SX: Trần Văn Vũ
Hà Thị Vân
Lê Thị Gái
Trịnh Thị Loan
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
6. Phòng Kỹ thuật: Nguyễn Thị Duyên
Bộ phận QC: Trịnh Phú Hiếu
Hàn Thị Hồng
Trần Ngọc Tân
Nguyễn Thị Thủy
7. Bộ phận thực phẩm: Lê Văn Toàn
8. Phòng Cơ điện: Dương Đăng Mạnh
9. Trại nuôi tôm: Trần Trọng Quang
6
CĐ09KT4
Báo cáo thực tập
* Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận.
- Hội đồng quản trị: Bao gồm các cổ đông có vốn góp cao nhất trong công ty.
Hiện nay hội đồng của công ty XNK thuỷ sản Thanh Hoỏ cú 11 người, có trách nhiệm
đề ra phương hướng kế hạch kinh doanh của công ty, biện pháp giải quyết các vấn đề
liên quan đến tài chính của công ty.
- Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty: Là người đại diện của hội
đồng quản trị trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng
như đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao động, chịu trách nhiệm cao nhất
trong việc quản lý công ty
- Giỏm đốc các đơn vị: Chịu trách nhiệm quản lý điều hành tình hình tài chính,
quy trình sản xuất sản phẩm của đơn vị mình.
- Phòng hành chính: Là cơ quan tham mưu cho công ty, giúp giám đốc thực hiện
chức năng quản lí doanh nghiệp trong các lĩnh vực: tổ chức bộ máy, nhân sự lao động,
tiền lương, giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động .....đảm bảo các điều
kiện vật chất kỹ thuật, thông tin liên tục cho mọi hoạt động của công ty.
- Phòng kế toán: Là cơ quan tham mưu của công ty XNH thuỷ sản Thanh Hoỏ
giỳp giám đốc công ty thực hiện chức năng quản lý doanh nghiệp trong lĩnh vực tài
chính, kế toán thống kê tổng hợp.
Tổ chức bộ máy gồm 6 người:
+ Lãnh đạo: Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng: 1 người
+ Kế toán viên: 4 người
+ Thủ quỹ: 1 người
- Phòng kỹ thuật: Là cơ quan tham mưu của công ty giúp giám đốc thực hiện
chức năng quản lý doanh nghiệp trong các lĩnh vực: sáng chế sản phẩm, bảo quản
nguyên vật liệu, thành phẩm, chuyển giao công nghệ, cải tiến kỹ thuật.
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
7
CĐ09KT4
Báo cáo thực tập
2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán, chức năng nhiệm vụ, hình thức ghi sổ:
Sơ đồ2: Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán thành
Kế toán
Thủ
thanh
TSCĐ
tiền
phẩm, tập hợp
nguyên
quỹ
lương
chi phí, tính
vật liệu
toán
giá thành
* Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận.
- Kế toán trưởng: Giúp việc cho giám đốc thực hiện pháp lệnh, kế toán thống
kê, điều lệ sản xuất kinh doanh của công ty ....báo cáo tình hình tài chính của công ty
cho giám đốc.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình thu, chi, sử dụng quỹ tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng của công ty đồng thời theo dõi công nợ với người bán.
- Kế toán nguyên vật liệu: có nhiệm vụ theo dõi chi tiết việc thực hiện các
nghiệp vụ liên quan tới việc nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cả mặt số
lượng và giá trị.
- Kế toán thành phẩm, tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm: Có nhiệm vụ
theo dõi nhập, xuất kho thành phẩm, tình hình tiêu thụ, tập hợp chi phí phát sinh, tính
giá thành sản phẩm.
- Kế toán TSCĐ: Phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình tăng TSCĐ, tình hình
khấu hao và phân bổ vào quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm trong quản lý, bảo quản toàn bộ tiền mà của công
ty trong két sắt.
* hình thức ghi sổ kế toán.
Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung trong điều kiện ứng dung phần
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
8
CĐ09KT4
Báo cáo thực tập
mềm kế toán do đó việc tổ chức hệ thống hóa thông tin theo hình thức này được thể
hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3: Hình thức ghi sổ kế toán TK 152
Chứng từ gốc (phiếu nhập, phiếu
xuất)
Chứng từ mã hóa
Nhập dữ liệu chứng từ trong máy
Sổ, thẻ kế toán chi tiết vật
liệu
Nhật ký chung
Sổ cái TK 152
Bảng chi tiết số phát sinh
Bảng cân đối phát sinh
Bảng báo cáo tài chính và báo cáo kế toán khác
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
3. Tình hình chung của công ty.
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
9
CĐ09KT4
Báo cáo thực tập
* Vốn:
Vốn góp cổ đông: 28.000.000.000 VNĐ
+ Vốn cố định: 25.000.000.000 VNĐ
+ Vốn lưu động: 3.000.000.000 VNĐ
Vốn vay và huy đụng khỏc: 27.000.000.000 VNĐ
* Nguồn lao động
Bảng 1: Nguồn lao động:
Nội dung
Tổng số
Cán bộ
Cán bộ
Cán bộ
Đội ngủ
lao đông
lãnh đạo
quản lý
khoa học
nhân viên
kỹ thuật
và thợ
hiện có
lành nghề
Nguời
Độ tuổi
Giới tính
232
3
9
21
199
18-45
36-60
35-40
25-40
18-25
Trong đó:
Trong đó:
Trong đó:
Trong đó:
Trong đó:
+Nữ
+Nữ chiếm:1
+Nữ
+Nữ
+Nữ
chiếm:132
+Nam
chiếm:4
chiếm:2
chiếm:70
+Nam
chiếm:2
+Nam
+Nam
+Nam
chiếm:5
chiếm:19
chiếm:122
chiếm:100
Mức luơng
2.500.000-
5.500.000-
3.500.000-
4.000.000-
2.500.000-
10.000.000
10.000.000
5.500.000
6.000.000
4.500.000
* Cơ sở vật chất
- Nhà xưởng
Nhà máy đặt tại xã Quảng Hưng, Thành phố Thanh Húa cỏch quốc lộ 47 cũ
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
10
CĐ09KT4
Báo cáo thực tập
800m và cách trung tâm Thanh Hóa 3km nên rất thuận tiện cho việc giao thông liên
lạc và vận chuyển.
Địa điểm nhà máy nằm trong khu vực tập trung hầu hết các mối cung cấp thủy
sản nguyên liệu cho Thanh Húa nờn nguồn cung cấp nguyên liệu rất thuận tiện và
phong phú.
Toàn nhà xưởng rộng 500m2 độc lập, nằm trong khuôn viên của công ty, đồng
thời nhận được nhiều hỗ trợ từ địa phượng nên rất ổn định về điện, nước và an toàn
trật tự.
- Máy móc thiết bị chính
1 dây chuyền hiện đại của Nhật Bản làm Surimi công suất 3000 tấn sản
phẩm/năm.
1 hệ thống làm lạnh trung tâm
1 hệ thống IQF
5 tủ đông tiếp xúc
- Công nghệ sản xuất.
Có nhà máy hiện đại với dây chuyền của Nhật Bản công suất đạt 2.500 tấn sản
phẩm/năm, có quy trình sản xuất đạt tiêu chuẩn HACCP và hệ thống làm đông IQF.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN THANH HểA
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
11
CĐ09KT4
Báo cáo thực tập
DỤNG CỤ TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ đều là hàng tồn kho thuộc tài sản ngắn
hạn .Đặc điểm chung của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là thời gian luân chuyển
ngắn thường là trong vòng một chu kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. Tuy nhiên,
mỗi loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ lại có công dụng, mục đích sử dụng và đặc
điểm khác nhau.
Khác với NVL, công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn
về giá trị và thời gian sử dụng quy định để xếp vào tài sản cố định (theo chế độ hiện
hành, những tư liệu lao động có giá trị <10.000.000 đồng, thời gian sử dụng <=1 năm
thì xếp vào công cụ dụng cụ). Bởi vậy, công cụ dụng cụ mang đầy đủ đặc điểm như
TSCĐ hữu hình (tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, giá trị bị hao mòn dần
trong quá trình sử dụng, giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng).
Công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp được sử dụng để phục vụ cho hoạt động sản
xuất hay hoạt động bán hàng, hoạt động quản lý doanh nghiệp... cũng như NVL,
CCDC được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như mua ngoài, tự sản xuất, nhận
vốn góp … Trong đó, chủ yếu là do doanh nghiệp mua ngoài
1.2. Vai trò của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Nguyên liệu dùng vào sản xuất bao gồm nhiều loại nguyên liệu như: nguyên liệu
chính, nguyên liệu phụ... Chúng tham gia một lần vào chu kỳ sản xuất và cấu thành
thực thể sản phẩm. Nó là một trong những yếu tố chính của quá trình sản xuất. Vì vậy,
nếu thiếu nguyên lỉệu không thể tiến hành được sản xuất. Đảm bảo nguyên liệu cho
sản xuất thực chất là nghiên cứu một trong các yếu tố chủ yếu của sản xuất. Thông qua
việc
nghiên cứu này để giúp cho doanh nghiệp thấy rõ được ưu nhược điểm trong
công tác cung cấp nguyên liệu đồng thời có biện pháp đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp
thời, đúng chủng loại và quy cách phẩm chất. Không để xảy ra tình trạng cung cấp
thiếu nguyên liệu ngừng sản xuất, thừa nguyên liệu gây ứ đọng vốn sản xuất.
1.3. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
* Đối với vật liệu của công ty được phân loại như sau:
- Nguyờn vật liệu chính: Là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm của
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
12
CĐ09KT4
Báo cáo thực tập
công ty. Các nguyên vật liệu chính ở công ty là: Cỏ, Tụm, Ngao, Sò, .....
- Nguyên vật liệu phụ: Gồm nhiều loại cấu thành nên thực thể của sản phẩm
nhưng có vai trò nâng cao tính năng chất lượng sản phẩm như : hạt tiêu bắc, muối,
đường,...
- Nhiờn liệu: Các nhiên liệu được sử dụng để cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuất: than (dùng để sấy nguyên vật liệu), xăng dầu cung cấp cho máy móc
thiết bị phương tiện vận tải.
- Vật liệu XDCB: Công ty sử dụng vật liệu XDCB :xi măng, cỏt, thộp, sỏi ...
- Phụ tùng thay thế :Là những chi tiết phụ tùng máy móc mà công ty mua sắm dự
trữ phục vụ cho việc thay thế phương tiện vận tải, máy móc thiết bị.
- Vật liệu khỏc: Cỏc loại vật liệu loại ra trong quá trình chế tạo sản phẩm hoặc
phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý TSCĐ có thể sử dụng hoặc bán ra ngoài.
1.4. Tớnh giỏ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
1.4.1.Gớa thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tùy theo nguồn nhập và giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ được xác định
như sau:
+ Đối với vật liệu, công cụ mua ngoài thì giá thực tế nhập kho:
Gớa thực tế; nhập kho = Gớa mua ghi ; trên hóa đơn
Các khoản thuế nhập khẩu ; thuế khác (nếu có)
Chi phí mua thực tế ; (chi phí vận chuyển bốc xếp)
- Các khoản chiết khấu; giảm giá (nếu có)
+ Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ do doanh nghiệp tự gia công chế biến:
Gớa thực tế nhập kho = Gớa thực tế xuất kho + chi phí gia công; chế biến
+ Đối với công cụ thuê ngoài gia công chế biến:
Gớa thực tế; nhập kho = Gớa thực tế vật liệu; xuất thuê chế biến
Chi phí vận chuyển bốc dở; đến nơi thuê chế biến
Số tiền phải trả cho đơn vị; gia công chế biến
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
13
CĐ09KT4
Báo cáo thực tập
+ Đối với trường hợp đơn vị khác góp vốn liên doanh bằng vật liệu, công cụ
dụng cụ thì giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ nhận vốn góp liên doanh là giá do hội
đồng liên doanh đánh giá và công nhận.
+ Đối với phế liệu, phế phẩm thu hồi được tớnh giỏ theo giá ước tính.
1.4.2. Giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
Để tớnh giỏ thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho có thể áp dụng một
trong các phương pháp sau:
+ Phương phỏp tính theo đơn giá thực tế bình quân tồn đầu kỳ: Theo phương
pháp này giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho được tớnh trờn cơ sở số liệu
vật liệu, công cu dụng cụ xuất dùng và đơn giá bình quân vật liệu, công cụ dụng cụ tồn
đầu kỳ.
Gớa thực tế xuất kho = số lượng xuất kho x Đơn giá bình quân vật liệu; CCDC tồn đầu kỳ
Đơn giá
bình quân
vật liệu;
CCDC tồn
đầu kỳ
GTTT VL, CCDC tồn đầu kỳ + GTTT VL, CCDC nhập trong
kỳ
=
Số lương VL, CCDC tồn đầu kỳ + số lượng VL, CCDC nhập
trong kỳ
+ Phương phỏp tính theo giá bình quân tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ: Về cơ bản
phương pháp này giống phương pháp trên nhưng đơn giá vật liệu được tính bình quân
cho cả số tồn đầu kỳ nhập trong kỳ.
Gớa thực tế xuất kho = số lượng xuất kho x Đơn giá bình quân
+ Phương phỏp tính theo giá thực tế đích danh: Phương pháp này thường được áp
dụng đối với các loại vật liệu, công cụ dụng cụ có giá trị cao, các loại vật tư đặc chủng.
Gớa thực tế vật tư, công cụ dụng cụ xuất kho được căn cứ vào đơn giá thực tế của vật
liệu, công cụ dụng cụ nhập kho theo từng lô, từng lần nhập và số lượng xuất kho theo
từng lần.
+ Phương phỏp tính theo giá thực tế nhập trước – xuất trước: Theo phương pháp
này phải xác định được đơn giá thực tế của từng lần nhập. Sau đó căn cứ vào số lượng
xuất kho tớnh giỏ thực tế xuất kho theo nguyên tắc và tính theo giá thực tế nhập trước
đối với lượng xuất kho thuộc lần nhập trước. Số còn lại (tổng số xuất kho – số xuất
thuộc lần nhập trước) được tính theo giá thực tế các lần nhập sau. Như vậy giá thực tế
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
14
CĐ09KT4
Báo cáo thực tập
của vật liệu, công cụ dụng cụ tồn cuối kỳ chính là giá thực tế của vật liệu nhập kho
thuộc các lần mua vào sau cùng.
+ Phương pháp tính theo giá thực tế nhập sau – xuất trước: Ta cũng phải xác
định đơn giá thực tế của từng lần nhập nhưng khi xuất sẽ căn cứ vào số lượng xuất và
đơn giá thực tế nhập kho lần cuối. Sau đó mới lần lượt đến các lần nhập trước để tớnh
giỏ thực tế xuất kho. Như vậy giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ
lại là giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ tính theo đơn giá của các lần nhập đầu kỳ.
1.5. Phuơng pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cu dụng cụ.
* Chứng từ sử dụng
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định
1141/TC/QĐ/CĐ kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Bộ trưởng Bộ tài
chính, các chứng từ kế toán về vật liệu, công cụ dụng cụ bao gồm:
- Phiếu nhập kho (01 – VT)
- Phiếu xuất kho (02 – VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03 – VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa (08 – VT)
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (02 – VT)
- Hóa đơn cước phí vận chuyển (03 – VT)
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thấp nhất theo quy định của nhà nước các
doanh nghiệp có thể sử dụng thờm cỏc chứng từ kế toán hướng dẫn như: Phiếu xuất
vật tư theo hạn mức (04 – VT), Biên bản kiểm nghiệm vật tư (05 – VT), Phiếu báo vật
tư còn lại cuối kỳ (07 – VT)....Tựy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể của từng doanh
nghiệp thuộc các lĩnh vực hoạt động thành phần kinh tế, tình hình sở hữu khác nhau.
Đối với các chứng từ thống nhất bắt buộc phải lập kịp thời, đầy đủ theo đúng
quy định về mẫu biểu, nội dung phương pháp lập. Người lập chứng từ phải chịu trách
nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Mọi chứng từ kế toán về vật liệu, công cụ dụng cụ phải được tổ chức luân chuyển
theo trình tự và thời gian hợp lý, do đó kế toán trưởng quy định phục vụ cho việc phản
ánh, ghi chép và tổng hợp số liệu kịp thời của các bộ phận, cá nhân có liên quan.
*Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Hiện nay trong các doanh nghiệp sản xuất, việc hạch toán vật liệu giữa kho và
phòng kế toán có thể thực hiện theo các phương pháp sau:
- Phương pháp thẻ song song
Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Nga
15
CĐ09KT4