TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
K H O A KINH T Ê NGOẠI T H Ư Ơ N G
PCREIGN TIĨADẼ UN1VEREITY
KHOA LUẬN TÓT NGHIỆP
DẾ tài:
M Ô HÌNH N H Ư Ợ N G QUYỂN T H Ư Ơ N G MẠI
(FRANCHISING): KINH NGHIỆM TRÊN T H Ê GIỚI V À
THỤC TÊ TẠI VIỆT NAM
™T7viiN
ỊNSOAI
IHUOlit
Ị
: JUv é
Sinh viên thục hiện
: Đào Phương Anh
Lớp
: Nhật 2
Khoa
: 41F - KTNT
Giáo viên hướng dẫn : PGS-TS Phạm Duy Liên
Hà Nội, 11/2006
Díhtìă luận tốt ftífítièfx
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẨU
CHƯƠNG
THƯƠNG
Ì
1: NHỮNG
VẤN ĐỂ LÝ LUẬN
cơ BẢN
VỀ NHƯỢNG
QUYỂN
MẠI
3
ì. N h ữ n g v ấ n đề lý l u ậ n cơ b ả n về N h ư ợ n g q u y ề n thương m ạ i
1. Lịch sử ra đời của Nhượng
3
quyên thương mại - Franchising
2. Một số khái niệm cơ bẩn
2.1 Nhượng quyền thương mại - Franchising
3
4
4
2.2 Bên nhượng quyền thương mại (Franchisor), bên nhận nhượng
quyền thương mại (Franchisee)
7
2.3 Gói nhượng quyền thương mại
7
2.3.1 Quyền sử dụng tài sản: thương hiệu, tên thương mại, biểu
tượng thương mại...của người bán Ịranchise
8
2.3.2 Quyền sứ dụng bí quyết kinh doanh, công thức kỹ thuỉt,
công thức điều hành quản lý...của người bán fi anclii.se
9
2.3.3 Quyền nhỉn được sự hỗ trợ, chỉ đạo, hướng dẫn từ phía
người bán frcmclii.se đối với người mua franchi.se trong việc kinh
doanh, duy trì và phát triển tạo ra sản phẩm có chất lượng đồng
nhất
9
3. Các mô hình nhượng quyền thương mại -ýranchise phổ biến ... lo
3.1 Theo bản chất hoạt động
10
3.1.1 Nhượng quyền phân phối sản phẩm - Product Distribution
Franchise
10
3.1.2 Nhượng quyền sử dụng công thức kinh doanh - Business
Fonnat Franchise
3.2 Theo hình thức hoạt động [3,59-67]
//
13
3.2.1 Mua/ranchise riêng lẻ - Singìe Unit Franchise
3.2.2 Muaỷranchise độc quyền - Master Franchise
Dào rpkuonạ < inh Mép: huanq < inh
£Sps Qlhật 2 - 3C41(? -
35
35
36
36
'Kỉì (Ui luận tối nghiệp.
3. Một SỐ rủi ro xảy ra trong nhượng quyền thương mại
CHƯƠNG
2: TÌNH HÌNH VÀ KINH NGHIỆM
VỀ TRIỂN KHAI MÔ HÌNH NHƯỢNG
MỘT số NƯỚC
QUYỂN THƯƠNG
36
TRÊN THÊ GIỚI
MẠI VÀ THởC
TẠI VIỆT NAM
TRẠNG
39
ì. Tình hình và k i n h n g h i ệ m m ộ t sô nước trên t h ế giới về nhượng
q u y ề n thương m ạ i - F r a n c h i s i n g
39
/. Tại Châu Au
39
2. Tại Mỹ
42
3. Tại Châu Á
44
4. Tại Trung Quốc
46
l i . K i n h nghiệm phát triển nhượng quyền thương mại cùa Nhật Bán
49
/. Quá trình phát triển Franchising ở Nhật
Sớ
2. Kinh nghiệm phát triển nhượng quyền thương mại của Nhật Bản
54
2.1 Chiến lược Marketing trong Franchise thích ứng với thị trường
54
2.2 Tích cực cải thiện môi trường luật pháp
55
2.3 Môi trường kinh doanh
56
n i . T h ự c t r ạ n g nhượng quyền thương m ạ i - F r a n c h i s i n g t ạ i V N ...57
/. Qui định pháp lý của Việt Nam
về nhượng quyền thương mại ...57
2. Thực trạng nhượng quyển thương mại tại Việt Nam
59
2.1 Nhượng quyền thương mại đối với các doanh nghiệp V i ệ t Nam
59
2.2 Nhượng quyền thương mại đối với các doanh nghiệp nước ngoài
64
3. Một sô vấn đê còn tồn tại vướng mắc trong việc phát triển nhượng
quyền thương mại ở Việt Nam
(5#
4. Nhận xét chung
72
^tíàtt()ltitt>itif í ỉttlt
r
Móp: QUiật 2 - JC41CJ DC3(ÌV3
DChtứí luận tốt nạhiêp
CHƯƠNG
3: MỘT
số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NHƯỢNG
MẠI - FRANCHISING
QUYỀN
THƯƠNG
Ở VIỆT NAM
74
ì. T r i ể n vọng phát t r i ể n hình thức k i n h doanh nhượng q u y ề n thương
mại
74
ì. Xu hướng hiện nay trên thế giới
74
2. Triển vọng và xu hướng phát triển của nhượng quyền thương mại
-Franchising tại Việt Nam
l i . M ộ t sô giải
trong những năm tới đây
pháp phát t r i ể n
76
nhượng q u y ề n thương m ạ i -
F r a n c h i s i n g t ạ i Việt N a m
79
/. Một số đề xuất tạo môi trường phát triển
79
1.1 Bổ sung và hoàn thiện pháp luật về nhượng quyền thương mại 79
Ì .2 Hoàn thiện các qui định về xử phạt vi phạm sở hữu trí tuệ
80
1.3 Thành lập Hiệp hội nhượng quyển thương mại - Franchise Việt Nam
81
Ì .4 C ó định hướng đào tạo và tuyên truyền về kiến thức kinh doanh
nhượng quyền thương mại
82
1.5 Lập kế hoạch khuyến khích phát triển các doanh nghiệp kinh
doanh nhượng quyền thương mại
83
1.6 Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào các
chương trình nhượng quyền thương mại trong và ngoài nước
84
1.7 Có kẽ hoạch hỗ trợ c
thể các doanh nghiệp muôn áp d
n g hình
thức nhượng quyền thương mại
85
2. Tàng cường và đa dạng hóa hình thức áp dụng các loại hình
nhượng
gỊ
2. Ì Đòi với doanh nghiệp nhượng quyền - bán íranchise
8:
2.1.1 Xây dựng và phát triển thương hiệu
2.1.3 Các gi
i pháp b
o vệ thương hiệu
(Đào pliịióntỊ t inh
r
Móp: QUtặt 2 - X41(J
8<
Si
Xhoá luận tất
ttựhiệặL
2.1.4 Nghiên cứu, điều tra thị trường đề lựa chọn lĩnh vực kinh
doanh có hiệu quả
91
2.1.5 Xây dựng hợp đồng nhượng quyền thương mại chặt chẽ, cùng
có lợi
92
2.1.6 Tìm hiếu kỹ năng lực kinh doanh của đối tác một cách có thiện
chí
93
2.1.7 Chiến lược phát triển thị trường b
ng đa dạng hóa hình
thức kinh doanh nhượng quyền thương mại
94
2.1.8 Xây dựng mô hình nhượng quyền thương mại bài bản theo
đúng chuẩn mực, hợp thông lệ
94
2.2 Đ ố i với doanh nghiệp nhận nhượng quyền - mua íranchise
95
2.2.1 Tìm kiếm lĩnh vực kinh doanh triển vọng
95
2.2.2 Đánh giá khả năng phát triển của hệ thống
2.2.3 Nghiền cứu kỹ các điều khoản của hợp đồng
97
98
2.2.4 Áp dụng trung thành mô hình kinh doanh và bí quyết kinh
doanh của bên chuyển nhượng
98
KẾT LUẬN
99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
(Đào pliịióntỊ t inh
r
loi
Móp: QUtặt 2 - X41(J
x&rtt&
3Chữá luận tất itựhiệặL
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
• APFC - Asian Pacific Franchise Confeđeration: Hiệp hội nhượng quyền
Châu Á Thái Bình Dương
•
A S I A N - Asociation o f Southeast Asia Nations: Liên hiệp các quốc gia
Đông Nam Á
•
B 2 B - Business to Business: K i n h doanh theo phương thức từ doanh
nghiệp tới doanh nghiệp
•
C C F A - China Chain Store & Franchise Association: Hiệp hội nhượng
quyền thương mại Trung Quốc
•
CP: Chính phủ
•
DN: Doanh nghiệp
•
E F F - European Franchise Federation: Liên hiệp nhượng quyền thương
mại Châu  u
•
E U - European Union: Liên hiệp các quốc gia Châu  u
•
F T C - Ferderal Trade Commission: ủy ban thương mại liên bang Hoa Kỳ
•
(ỈDP - Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội
•
IFA-
International Franchise Association: Hiệp h ộ i nhượng quyền
thương mại quốc tế
•
IFAEF
[nternational Franchise Educational Foundation: T ổ chức liên
hiệp giáo dục nhượng quyền thương mại quốc tế
•
I F E - International Franchise Expo: H ộ i chợ triển lãm nhượng quyền
thương mại quốc tê
•
•
I M F - International Monetary Fund: Quĩ tiền tệ thế giới
J F T C - Japan Fair Trade Commission: ủy ban thương mại cạnh tranh côn°
b
ng Nhật Ban
•
K F C - Kentucky Fried Chicken: G à rán Kentucky
mào ĩl&
~Kỉtoâ luận tết nạhiÌỊt
C H Ư Ơ N G 1:
NHỮNG VẤN ĐỂ LÝ LUẬN cơ BẢN VỀ NHƯỢNG QUYỂN
THƯƠNG MẠI
ì. NHỮNG VÂN ĐỂ LÝ LUẬN cơ BẢN VỀ NHƯỢNG QUYỂN THƯƠNG MẠI
1. Lịch sử ra đòi của Nhượng quyền thương mại - Franchising
Nhượng quyền thương mại - Franchising xuất phát t ừ từ Franchise.
Franchise có nguồn gốc từ tiếng Pháp cổ mang nghĩa là: "quyển ưu tiên" hay
"tự do". Vào thời trung cổ, Franchise có nghĩa là quyển hay là quyền ưu tiên
được làm một việc gì đó. ở thời đó, các lãnh chúa hay các nhà quí tộc có
quyền cho phép người dân tổ chức buôn bán hay lập chợ, vận hành những
chiếc phá đưa người qua sông hay có quyền cho phép ai đó được săn bẹn trên
đất đai của mình. Khái niệm này không chỉ bó hẹp trong một vài quyền trong
một vùng lãnh địa nhất định, m à còn là quyền trong một quốc gia nơi m à vị
vua cho phép tất cả các hành v i buôn bán thương mại từ như xây dựng đường
xá cho đến nấu rượi. K h i cần thiết, vị vua này còn có thể trao độc quyền một
lĩnh vực thương mại nào đó. Trải qua thời gian, Franchise đã trờ thành một
phần của Luật dân sự Châu  u (European Common Law).
Qua nhiều thế kỷ, khái niệm Franchise đã vượt qua biên giới các quốc
gia, vào năm 1840 một nhà máy sản xuất bia lớn ở Đ ứ c đã giao quyền phân
phối độc quyền sán phẩm bia của họ cho một số nhà hàng. Việc này đã m ở
đầu cho khái niệm Franchising - Nhượng quyền thương m ạ i của chúng ta ngày
nay. Sau đó, vào năm 1851, Công ty Singer - nhà sản xuất m á y khâu đã bẹt
đầu thực hiện trao quyền phân phối sản phẩm m á y khâu của họ. Singer lúc này
đã soạn thảo ra một hợp đồng Franchise m à n ộ i dung của nó đã bao gồm rất
nhiều điểu khoản trong hợp đồng Franchise hiện đại. Đ ế n năm 1880, các
thành phô bẹt đẩu giao độc quyền cho các công ty giao thông vận hành xe trên
đường phố. các công ty cấp các thiết bị điện, nước, gas...
Đìw pliiióiitỊ í inh
r
r
Móp: Qtkậl 2 - JC41(J
x&>ĩl&
~Khoâ luận lốt tuỊÍùỊp.
Những năm sau đó, các công ty lọc dầu và các hãng chế tạo sản xuất ô
tô đã liên tiếp trao quyền bán các sản phẩm của mình đi khắp nơi. Nhưng ờ
thòi điểm này sự bùng nổ của Franchise m ớ i chỉ dừng lại ố việc nhượng quyền
phân phối và bán các sản phẩm công nghiệp m à thôi. Franchise thực sự trờ
thành một ngành kinh doanh lớn mạnh như ngày nay co nguồn gốc xuất phát
từ M ỹ sau chiến tranh thế giới lẩn thứ li. Đ ó là thòi điểm m à nước M ỹ bùng
nổ dân số, hay còn gọi là bùng nổ trẻ em (baby boom) của các quân nhân xuất
ngũ. Hiện tượng bùng nổ trẻ em này đã ảnh hưống rất nhiều đến nền kinh tế
Mỹ, kéo theo hàng loạt các nhu cầu quá tải về tất cả các hàng hóa cũng như
dịch vụ. Tại Mỹ, qui m ó và tầm quan trọng của thị trường đã buộc các công ty
lớn sử dụng một hệ thống phân phối cho phép họ tăng nhanh thị phần m à
không phải đầu tư nhiều. Giải pháp này cũng cho phép những cá nhân ít vốn
cũng có thể mố doanh nghiệp riêng của mình. Lúc này đây, Franchise là một
giải pháp kinh tế đối với xã hội Mỹ, sự kết hợp tuyệt vời lợi ích của các bên đã
đưa đến sự bùng nổ họat động của các doanh nghiệp dưới hình thức nhượng
quyển sử dụng thương mại trong những năm 50 - 70 của t h ế kỷ 20. Trong
những năm 70, hệ thông Franchise tại M ỹ bắt đầu mớ rộng phạm v i hoạt động
sang các quốc gia phát triển. Vào những năm 1980, tại các nước chịu ảnh
hường nhiều của của hệ thống nhượng quyền M ỹ bắt đầu xuất hiện các hệ
thòng nhượng quyền thương mại n ộ i địa. Đ ế n thập kỷ 90, nhượng quyền
thương mại đã phát triển trên phạm v i quốc tế từ những nước phát triển cho
đến các nước đang phát triển, và có mặt tại hầu hết các lĩnh vực ngành nghề.
Cho đến ngày nay, Nhượng quyền thương mại - Franchise đã có mặt tại
tất cả các châu lục trên t h ế giới với đầy đủ các lĩnh vực ngành nghề kinh
doanh đa dạng.
2. M ộ t sò khái n i ệ m cơ bán
2.1 Nhượng
quyền thương mại — Franchising
Thuật ngữ Franchising được dịch sang tiếng V i ệ t là nhượng quyền
thương mại hay nhượng quyền kinh doanh. M ộ t vài năm trước đây, k h i m à
+)tw phiíottii í inh
r
r
Móp: QUtật 2 - OC41(J XĩdHQ
~Klìtu'ì luận tết HÍỊỈỉìvp
Franchising chưa phổ biến ở V i ệ t Nam có rất nhiều tên g ọ i khác nhau nhưng
hiện tại, cách dịch Franchising là Nhượng quyền thương m ạ i hay nhượng
quyền kinh doanh trờ nên phổ biến hơn cả. V ậ y Franchising thực sự là gì,
chúng ta cùng xem xét một vài khái niệm định nghĩa để thấy được bản chất
của nó.
a) ủ y ban Thương mại Liên bang Hoa kỳ - The Federal Trade Commission
(FTC) định nghĩa: [20] Nhượng quyền thương mại - Franchising là một hợp
đỊng chuyển nhượng quyền kinh doanh chứa đựng 3 yếu tố:
(Ị) Hàng hóa hay dịch vu của người được cấp phép nhượng quyền
thương mại (Franchisee) được cung ứng và bán ra dưới thương hiệu
của người cấp phép (Franchisor).
(2) Người cấp nhượng quyền yêu cầu người được cấp nhượng quyền
thương mại phải trả cho mình một khoản phí tôi thiểu .
(3) Người cấp nhượng quyền thương mại duy trì hỊ trơ cho bên được
nhượng quyền trong việc điều hành kinh doanh hoác kiếm soát chai
chẽ phương pháp diều hành kinh doanh của bên dược nhương
quyền.
Trong định nghĩa này, cả 3 yếu tố được ví như 3 chân của một chiếc
kiềng (Trademark Leo. Fee Leg, Marketing Control Leg) nhưng đặc biệt nhấn
mạnh đến việc bên chuyển nhượng sẽ hỗ trợ và kiểm soát bên được chuyển
nhượng trong hoạt động kinh doanh của mình về các vấn đề như: cẩm nang
vận hành kinh doanh, thủ tục kế toán, hợp tác quảng cáo, đào tạo nhàn viên...
b) Hiệp hội Nhượng quyền thương mại Nhật Bản định nghĩa: [26,24-26]
Nhượng quyển thương mại - Franchising là một m ố i quan hệ trong đó một
doanh nghiệp (bên chuyển nhượng - ữanchior) ký kết một hợp đỊng với một
doanh nghiệp khác (bên nhận hay được chuyển nhượng - ữanchisee), theo đó
bẽn doanh nghiệp chuyển nhượng sẽ cho phép bên doanh nghiệp nhận chuyển
nhượng được sử dụng biểu tượng thương mại, nhãn hiệu thương mại, tên
thương mại của sản phẩm hay dịch vụ, bí quyết kỹ thuật, công thức kinh
fy)àtt /)/tnt>tt// í inh
r
£ảfi: (nhật 2 - X41(f
3C3QICĨ
~Kíìfìú lu ti li tài tui lì ìì'ị}
doanh... của mình trong việc khai thác kinh doanh sản phẩm của bên nhận
chuyển nhượng dưới một hình thức thống nhất, đổi lại bên doanh nghiệp nhận
chuyển nhượng phải trả cho bên doanh nghiệp chuyển nhượng một khoản phí
nhất định. Bên nhận chuyển nhượng đầu tư và tiến hành kinh doanh dưới sắ hỗ
trợ và chỉ đạo kinh doanh của bên chuyển nhượng.
Theo định nghĩa này m ố i quan hệ của 2 bên được bắt đầu bằng một hợp
đồng, và vì thế quyền và nghĩa vụ của các bên phải tương đương và phải ghi rõ
trong hợp đổng. Định nghĩa này cũng nhấn mạnh việc cho phép người nhận
nhượng quyển sử dụng các yếu tố thương mại của mình để tạo ra một hệ thống
cửa hàng kinh doanh dưới một hình thức và chất lượng thống nhất.
c) Hiệp h ộ i nhượng quyền thương mại quốc tế - The
International
Franchise Association cho rằng: [17a] Franchising - nhượng quyền thương
mại
là một phương thức phân phối hàng hóa và dịch vụ trong đó ít nhất là 2
bên tham gia. (l)Bên nhượng quyền thương mại (ữanchisor) cho phép sử dụng
thương hiệu, tên thương mại, hệ thống kinh doanh; (2)Bén nhận nhượng quyền
thương mại (ữanchisee) trả phí ban đẩu và phí hàng năm đế có quyền kinh
doanh dưới tên và theo hệ thống kinh doanh của người nhượng quyền. Do vậy
m à hợp đồng ràng buộc 2 bên được gọi là Franchise, tuy nhiên từ này thường
được dùng chỉ sắ kinh doanh thắc tế dưới sắ vận hành của người được chuyển
nhượng - ữanchisee.
Theo quan niệm này, vai trò của bên nhận chuyển nhượng được nhấn
mạnh hơn trong việc vận hành kinh doanh đúng với hệ thống kinh doanh của
người nhượng quyền.
Từ những khái niệm trên ta rút ra các chú ý sau :
- Nhượng quyền thương mại chỉ liên quan đến việc chuyển giao quyền
sử dụng một số các yếu t ố như: thương hiệu, tên thương mại, bí quyết kinh
doanh...chứ không phải là chuyển giao quyền sở hữu những yếu tố đó. (Người
chuyển nhượng nhượng quyền sử dụng hay cho người nhận chuyển nhượng
thuê những yếu tố kể trên trong một thời gian dài và do đó có quyền thu h ồ i
Đàii (Ỵỉhưtínạ c Inh
r
Móp: aihật 2 - OC41(-f
~Kíìfìú lu ti li tài tui lì ìì'ị}
lại k h i hết hạn hợp đồng hay k h i phía người nhận chuyển nhượng v i phạm các
diều khoản của hợp đổng).
- Trách nhiệm của 2 bên trong hợp đồng chuyển nhượng được qui định
rõ ràng: Bên chuyển nhượng phải có một phương thức và hệ thống kinh doanh,
có sự trợ giúp và hỗ trợ thường xuyên bên nhận chuyển nhượng nhọm đám bảo
chất lượng hàng hóa và dịch vụ thống nhất. Bẽn nhận chuyển nhượng sẽ tiến
hành kinh doanh độc lập và chịu trách nhiệm về hoạt động của mình cũng như
trả phí khai thác công thức kinh doanh... của bên nhận chuyển nhượng.
2.2 Bén nhượng quyền thương mại (Franchisor), bén nhận nhượng
quyên thương mại (Franchisee)
Bên chuyển nhượng - Franchisor hay còn gọi tắt là người bán íranchise:
là một doanh nghiệp độc lập muốn m ở rộng sự phát triển, doanh nghiệp này
có thể là một doanh nghiệp công nghiệp, một nhà sản xuất, hay một người
cung cấp dịch vụ. Người này sờ hữu quyền khai thác các yếu tố như thương
hiệu, tên thương mại, bí quyết kinh doanh...
Bên nhận chuyển nhượng - Franchisee hay con gọi tắt là người mua
íranchise: là một cá nhân hay một doanh nghiệp mua quyền sử dụng các yếu tố kể
trên, triển khai hoạt động kinh doanh và theo m ô hình của bên chuyển nhượng.
Báng 1: Phân biệt F r a n c h i s o r và Franchisee
Người bán Pranchise - Franchisor
Sở hữu thương hiệu
Cung cấp hỗ trợ :
Đào tạo
Quảng cáo
Tiếp thị
Người mua Franchise - Franchisee
Được cấp phép sử dung thương hiêu
Điều hành cửa hàng với sự trợ giúp của chủ
thương hiệu
Nhận được phí Franchìse
Trả phí Pranchise
Nguồn: Franchise bí quyết thành công bọng m ô hình nhượng quyền kinh doanh, tr 16
2.3 Gói nhượng quyền thương mại
Bên nhượng quyền thương mại thỏa thuận cho bên được nhượng quyền
sử dụng một số các yếu tố thuộc quyến sờ hữu của mình để tiến hành khai
thác kinh doanh. Tập hợp các yếu tố này được gọi là gói nhượng quyền thương
Đàii (Ỵỉhưtínạ c Inh
r
Móp: aihật 2 - OC41(-f
DCkeá luận tất nạhiÌỊt
mại - ữanchise package. Gói này gồm nhiề u yếu t ố như: bí quyết kỹ thuật
(know - how), thương hiệu, bí quyết quản lý...tuy nhiên quá trình người bán
íranchise giao cho người mua ữanchise khái quát gồm:
2.3.1 Quyên sử dụng tài sản: thương hiệu, tên thương mại, biêu tượng
thương mại...của người bánỷranchise
Thương hiệu hay biểu tượng thương mại là dấu hiệu đơn giản nhất giúp
cho khách hàng phân biệt được sản phẩm này với sản phẩm khác, hơn thế. một
thương hiệu có tiếng càng làm cho người ta cảm thấy dễ dàng hơn k h i phân
biệt một sản phẩm bình thường v ớ i một sản phẩm n ụ i tiếng. C ó thê nói,
thương hiệu, biểu tượng thương mại, tên thương mại của sản phẩm được xem
như cái m à khiến cho người khác nhìn vào nhận ra anh là ai. Chính vì vậy,
việc nhượng quyền kinh doanh của doanh nghiệp bán ữanchise không thể
không đi kèm với việc chuyển giao quyền sử dụng những yếu tô này. D ù là
các doanh nghiệp, cá nhàn kinh doanh độc lập ở trong cùng một quốc gia hay
ở các quốc gia khác nhau trên thế giới thì khách hàng vẫn có thể nhận ra một
loại hình sản phẩm nào đó thông qua thương hiệu hay biểu tượng thương mại.
Đ ố i với một sản phẩm hữu hình thì những gì khiến khách hàng nhạn ra
sản phẩm thường là: hình dáng sản phẩm, màu sắc bao bì, thiết kế nhãn mác
hay biểu tượng của hãng sản xuất. Còn đối với các sản phẩm vô hình là các
loại hình dịch vụ như: Ngân hàng, hãng vận tải, khách sạn, dịch vụ giáo
dục..thì thường là: chữ viết, biểu tượng, ký hiệu... Các yếu tố này được coi
như là bộ mặt ngoại giao của các hãng hay công ty đó.
Với ý nghĩa như vậy, đối với người mua ữanchise thì "ấn tượng", dấu
hiệu, bộ mặt cua các doanh nghiệp bán ữanchise sẽ mang lại cho họ những ưu
thế về độ t i n cậy sử dụng sản phẩm uy tín m à một doanh nghiệp m ớ i kinh
doanh ao ước có được.
f)àii pliiióiitỊ í inh
r
r
Móp: Qtkậl 2 - JC41(J
x&>ĩl&
~Khoâ luận lốt tuỊÍùỊp.
2.3.2 Quyền sử dụng bí quyết kinh doanh, công thức kỹ thuật, công thức
điều hành quản lý...của người bán/ranchise
Đ ể xây dựng được uy tín hay lòng tin của khách hàng trong việc sử
dụng một sản phẩm được íranchise, không đơn thuần chỉ là sự sàn xuất y
nguyên mẫu m ã bao bì sản phẩm đó hay treo một bảng hiệu có những dòng
chữ biểu tượng giống hệt cửa hàng íranchise gốc m à còn phải có một cách
thạc nhất định khiến khách hàng có được sự tin dùng tuyệt đối. Đ ó chính là bí
quyết kinh doanh - knowhow. Bí quyết kinh doanh gồm các yếu tố như cẩm
nang hoạt động, công thạc kỹ thuật, sổ tay kinh doanh, phương thạc quản lý
điều hành, các chương trình huấn luyện đào tạo nhân viên...được đúc kết, tích
lũy cùng với thời gian và kinh nghiệm thực tế. N h ờ những yếu tố này trong bí
quyết kinh doanh m à một doanh nghiệp mua íranchise có thể nhanh chóng và
chính xác tạo ra những sản phẩm có chất lượng đổng nhất với sản phẩm cùa
doanh nghiệp gốc bán íranchise hay nói cách khác, doanh nghiệp nhượng
quyền thương mại có thể "phân thân" hoàn hảo m à vẫn hoàn toàn g i ữ được
chất lượng sản phẩm do mình tạo ra.
2.33 Quyền nhận được sự hỗ trợ, chỉ đạo, hướng dẫn từ phía người bán
ểranchise đối với người mua ýranchise trong việc kinh doanh, duy trì và phát
triển tạo ra sản phẩm có chất lượng đồng nhất.
Đ ể có thể duy trì và phát triển một hệ thống kinh doanh ữanchise, ngoài
việc cung cấp cho doanh nghiệp mua ữanchise những yếu tố như thương hiệu,
bí quyết kinh doanh thì người bán ữanchise cần phải có sự hỗ trợ, hướng dẫn,
chỉ đạo sát xao và liên tục. Thương hiệu không thể tồn tại mãi với thời gian
nêu không có sự bảo vệ, nâng cấp, phát triển cũng như bí quyết kinh doanh
cũng chi có giá trị trong một khoảng thời gian nhất định. Do đó cần thiết phải
có sự hỗ trợ. hướng dẫn, giám sát, điều hành liên tục từ phía người bán
franchise cũng như liên tục cung cấp, phân tích, xử lý thông tin về sản phẩm,
dịch vụ, đối thủ cạnh tranh, thị trường, chiến lược quảng cáo...một cách
thường xuyên và kịp thời.
+)tw phiíottii í inh
r
r
Móp: QUtật 2 - OC41(J XĩdHQ
DCkeá luận tất nạhiÌỊt
3. Các m ô hình nhượng quyền thương mại - íranchise phổ biến
3.1 Theo bản chất hoạt động
3.1.1 Nhượng quyền phân phối sản phẩm - Product Distribution
Franchise
Là hình thức nhượng quyển thương mại m à theo đó hệ thống íranchise
nhằm mục đích là phân phối một sản phẩm hay tập hợp sản phẩm. Nhượng
quyền phân phối sản phẩm tạo nên một cơ cấu trực tuyến cho phép đưa sản
phẩm từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ. N ó được coi là một kênh phân phối
m à trong đó bên mua íranchise đảm nhận khâu phân phối sản phẩm và đưa
sản phẩm đến ngưữi tiêu dùng cuối cùng.
Tuy nhiên tùy thuộc vào vị trí của bên chuyển nhượng trong kênh phân
phối là ngưữi sản xuất hay cũng là một ngưữi phân phôi, m à chuyển nhượng
quyền phân phôi sản phẩm các hình thức khác nhau.
Chuyển nhượng quyền phân phối sản phẩm có nhiều hình thức khác
nhau tùy theo vị trí của bên chuyển nhượng trong kênh phân phôi là ngưữi sản
xuất hay cũng là một ngưữi phân phối.
- Trưững hợp bên bán ữanchise là nhà sản xuất: bên bán ữanchise có mục
đích chính là đảm bảo đầu ra cho sản phẩm của mình. K h i đó bên mua ữanchise
thưững là các nhà bán lẻ. ở đây bên bán íranchise - nhà sản xuất cũng phải là một
nhà phân phối đê có thể lập nên một hệ thống chuyển nhượng.
- Trưững họp bên mua franchi.se không phải là nhà sản xuất: bẽn bán
franchi.se không tự mình sản xuất sản phẩm m à phải mua sản phẩm hoặc yêu cầu
sản xuất các sản phẩm do mình lựa chọn. V a i trò của bên bán íranchise lúc này
là một trung tàm mua hàng nhằm mục đích tạo ra sự đổng nhất trong toàn bộ sản
phẩm cung cấp và đàm phán các hợp dồng lớn để giảm chi phí cho hệ thống.
Ngưữi bán franchi.se lúc này là ngưữi tổ chức phân phối và íranchise này chính là
việc tạo ra một tập hợp sản phẩm để cho bên mua íranchise phân phối. (Hình
thức này khác với hình thức bán buôn ữ chỏ, bên bán franchi.se không thực hiện
các công việc truyền thống của ngưữi bán buôn là mua hàng hóa và chia chúng
f)àii pliiióiitỊ í inh
r
r
Móp: Qtkậl 2 - JC41(J
x&>ĩl&
xtirtá
:'I. ':'•I
:
tuân
tết nạkiéft
các lô rồi bán với số lượng lớn m à ở đây người bán íranchise sử dụng "bí
quyết mua" để có thể làm sao tạo ra một hay tập hợp sản phẩm đa dạng và phân
phối chúng bằng một hệ thống chuyển nhượng thương hiệu).
C ó thể thịy rằng, dối với hình thức nhượng quyền phân phôi sản phẩm,
bên bán ữanchise ngoài việc cịp phép sử dụng tên nhãn hiệu (trademark),
thương hiệu (trade name), biểu tượng (logo), khẩu hiệu (slogan) cho bên mua
ữanchise nhằm phân phối sản phẩm hay dịch vụ của mình trong một phạm v i
khu vực và thời gian nhịt định thì bên bán ữanchise không có nhiều hỗ trợ
hay trực tiếp giám sát bên mua íranchise về hoạt động kinh doanh hay tiêu
chuẩn cửa hàng. Điểu này cho thịy bên mua íranchise sẽ phải quản lý điều
hành cửa hàng của mình một cách độc lập hơn và ít bị ràng buộc bởi những
qui định từ bên bán ữanchise. (Bên mua íranchise trong trường họp này thậm
chí có thể cải tiến hay thay đổi cung cách phục vụ hay kinh doanh theo ý
mình). Hình thức chuyển nhượng này tương tự với kinh doanh cịp phép
(licensing) m à trong đó chủ thương hiệu quan tâm nhiều hơn đến việc phân
phối sản phẩm của mình hơn là quan tâm giám sát hoạt động kinh doanh hay
tiêu chuẩn hình thức của cửa hàng nhượng quyền. Do đó m ố i quan hệ giữa bên
mua và bán franchi.se là m ố i quan hệ giữa nhà cung cịp và nhà phân phối, phổ
biến nhịt là các trạm xăng dầu, các đại lý bán ó tô và cịc công ty nưóc giải
khát nhu Coca Cola hay Pepsi.
3.1.2 Nhượng quyền sử dụng công thức kinh doanh - Business Format
Franchise
Mặc dù theo bản chịt hoạt động, Franchise được chia làm nhượng
quyền phân phối sản phẩm và nhượng quyền sử dụng công thức k i n h doanh
nhưng đa số các thương hiệu íianchise thường gặp đều là loại nhượng quyền
sử dụng công thức kinh doanh hay nói ngắn gọn là nhượng quyền kinh doanh.
Thuật ngữ hiện tại ờ Việt Nam thường sử dụng là nhượng quyền thương mại.
Nhượng quyền sử dụng công thức kinh doanh là hình thức chuyển nhượng
m à người bán íranchise chuyển giao cho người mua íranchise toàn bộ: bí quyết
Mép: Qlhậl 2 - X4f
J
JLWm