Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luật kế toán giáo trình nội bộ...

Tài liệu Luật kế toán giáo trình nội bộ

.PDF
135
1
56

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIÁO TRÌNH NỘI BỘ LUẬT KẾ TOÁN Tác giả: TS. Nguyễn Thị Đức Loan KHOA: KINH DOANH – QUẢN LÝ – LUẬT TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIÁO TRÌNH NỘI BỘ LUẬT KẾ TOÁN TS. Nguyễn Thị Đức Loan KHOA: KINH DOANH – QUẢN LÝ – LUẬT 1 LỜI NÓI ĐẦU Luật kế toán là môn học chuyên ngành của sinh viên chuyên ngành Kế toán giúp cho người học hiểu những kiến thức về pháp luật kế toán, những việc cấm hay các vi phạm của kế toán khi, phân biệt và hạn chế mắc sai lầm khi thực hiện công việc kế toán, kiểm toán. Nhằm đáp ứng nhu cầu về giáo trình giảng dạy học tập và nghiên cứu của các sinh viên Khoa Kinh doanh – Quản lý- Luật BVU, tác giả đã biên soạn nên cuốn giáo trình “Luật kế toán”. Trong cuốn giáo trình này, tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề chung về kế toán và pháp luật kế toán cho sinh viên. Nội dung của giáo trình cập nhật những kiến thức mới liên quan đến Luật về Kế toán, chuẩn mực kế toán, các văn bản xử phạt vi phạm về kế toán, kiểm toán đã được ban hành và sửa đổi cũng như các văn bản của Bộ tài chính và Quốc hội. Để viết nên giáo trình Luật kế toán này, tác giả đã tham khảo các văn bản pháp luật liên quan đến Luật về Kế toán, chuẩn mực kế toán, các văn bản xử phạt vi phạm về kế toán, kiểm toán, … đã được ban hành và sửa đổi cũng như các văn bản của Bộ tài chính và Quốc hội với mục đích cung cấp những kiến thức cơ bản về kế toán, hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán đáp ứng yêu cầu của sinh viên trong lĩnh vực học tập, nghiên cứu. Tác giả đã biên soạn và cho ra cuốn giáo trình nội bộ “Luật kế toán”. Giáo trình trình bày các phần chính gồm phần lý thuyết, phương pháp, ví dụ minh họa, thảo luận, bài đọc mở rộng về các nội dung luật kế toán. Hi vọng rằng giáo trình “Luật kế toán” là tài liệu hữu ích cho các bạn sinh viên, người đọc quan tâm đến lĩnh vực kế toán, kiểm toán. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả i MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................... i MỤC LỤC .......................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................ vii CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN & PHÁP LUẬT KẾ TOÁN ...1 Khái niệm chung về kế toán .........................................................................................1 1.1.1. Khái niệm kế toán ......................................................................................................1 1.1.2. Vai trò của kế toán .....................................................................................................2 1.1.3. Các loại kế toán ..........................................................................................................3 Khái quát pháp luật về kế toán......................................................................................3 1.2.1. Sự cần thiết phải điều chỉnh bằng pháp luật đối với hoạt động kế toán ....................4 1.2.2. Khái niệm pháp luật về kế toán .................................................................................4 Những quy định có tính nguyên tắc trong pháp luật kế toán ........................................4 1.3.1. Đối tượng chịu sự điều chỉnh của pháp luật ..............................................................4 1.3.2. Nhiệm vụ, yêu cầu, các nguyên tắc kế toán ...............................................................5 1.3.3. Đối tượng kế toán ......................................................................................................6 1.3.4. Chữ viết, chữ số sử dụng trong kế toán, kỳ kế toán...................................................7 1.3.5. Trách nhiệm của đơn vị kế toán trong quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin tài liệu kế toán ..................................................................................................................................7 1.3.6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kế toán. ...............................................7 BÀI TẬP CHƯƠNG 1 .........................................................................................................8 CHƯƠNG 2. PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN ..........16 Các quy định của pháp luật về chứng từ kế toán ........................................................16 2.1.1. Những vấn đề chung về chứng từ kế toán ...............................................................16 2.1.2. Lập và ký chứng từ kế toán......................................................................................17 2.1.3. Các quy định về hoá đơn bán hàng ..........................................................................18 2.1.4. Quản lý và sử dụng chứng từ kế toán ......................................................................18 2.1.5. Các hành vi vi pháp luật về chứng từ kế toán và hình thức xử lý ...........................18 Các quy định của pháp luật về tài khoản kế toán và sổ kế toán .................................20 2.2.1. Tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán ....................................................20 ii 2.2.2. Sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán ............................................................................22 Các quy định của pháp luật về báo cáo tài chính ........................................................24 2.3.1. Những vấn đề chung về báo cáo tài chính ...............................................................24 2.3.2. Công khai các báo cáo tài chính ..............................................................................25 2.3.3. Những hành vi vi phạm pháp luật về báo cáo tài chính và hình thức xử lý vi phạm ............................................................................................................................................26 Các quy định của pháp luật về hoạt động kiểm tra kế toán ........................................28 2.4.1. Khái niệm kiểm tra kế toán ......................................................................................28 2.4.2. Nội dung và thời gian kiểm tra kế toán....................................................................28 2.4.3. Quyền và trách nhiệm của các chủ thể trong kiểm tra kế toán ................................29 2.4.4. Các quy định của pháp luật về kiểm kê tài sản ........................................................30 2.5. Các quy định của pháp luật về bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán ...........................31 2.5.1. Bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán .........................................................................31 2.5.2. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về sao chụp, niêm phong, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán .........................................................................................................................32 2.6. Các quy định của pháp luật về hoạt động kế toán trong những trường hợp đặc biệt .33 2.6.1. Công việc kế toán trong trường hợp tài liệu kế toán bị mất, bị huỷ hoại ................33 2.6.2. Công việc kế toán trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán ............................33 BÀI TẬP CHƯƠNG 2 .......................................................................................................36 CHƯƠNG 3: NHỮNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN ...............................................................................45 3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..............................................................................................45 3.1.1. Khái niệm tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................45 3.1.2. Trách nhiệm của đơn vị kế toán trong tổ chức bộ máy kế toán ...............................45 3.1.3. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán trong tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................................................................46 3.2. Địa vị pháp lý của người làm kế toán .........................................................................46 3.2.1. Tiêu chuẩn của người làm kế toán ...........................................................................46 3.2.2. Những người không được làm kế toán ....................................................................46 3.3. Địa vị pháp lý của Kế toán trưởng ..............................................................................47 3.3.1. Nhiệm vụ và quyền của kế toán trưởng ...................................................................47 3.3.2. Tiêu chuẩn và điều kiện đối với kế toán trưởng ......................................................48 iii 3.3.3. Tiêu chuẩn và điều kiện của người phụ trách kế toán, người được thuê làm kế toán trưởng .................................................................................................................................48 3.4. Các hành vi vi phạm pháp luật về tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán và hình thức xử lý ...........................................................................................................................49 BÀI TẬP CHƯƠNG 3 .......................................................................................................50 CHƯƠNG 4: NHỮNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN ..........................................................................................................56 4.1. Khái quát về hành nghề kế toán ..................................................................................56 4.1.1. Khái niệm, đặc điểm hành nghề kế toán ..................................................................56 4.1.2. Nội dung dịch vụ kế toán .........................................................................................56 4.2. Chủ thể cung ứng dịch vụ kế toán ..............................................................................57 4.2.1. Điều kiện đối với chủ thể kinh doanh dịch vụ kế toán ............................................58 4.2.2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán ............................................................................................................................................58 4.2.3. Các trường hợp không được cung cấp dịch vụ kế toán ...........................................59 4.3. Thi và cấp chứng chỉ hành nghề kế toán ....................................................................59 4.3.1. Chứng chỉ hành nghề và chủ thể tổ chức thi và cấp chứng chỉ hành nghề kế toán .59 4.3.2. Tiêu chuẩn và điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề kế toán .......................60 4.3.3. Quy chế thi lấy chứng chỉ hành nghề kế toán ..........................................................61 4.4. Đăng ký hành nghề toán .............................................................................................62 4.4.1. Các quy định chung về đăng ký hành nghề kế toán ................................................62 4.4.2. Điều kiện và thủ tục đăng ký hành nghề kế toán .....................................................63 4.4.3. Quản lý hành nghề kế toán ......................................................................................65 4.4.4. Các hành vi vi phạm pháp luật về hành nghề kế toán và hình thức xử lý vi phạm .65 CHƯƠNG 5: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KẾ TOÁN VÀ XỬ LÝ CÁC HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ KẾ TOÁN ................................................................................77 5.1. Quản lý nhà nước về kế toán ......................................................................................77 5.2. Các hành vi vi phạm pháp luật kế toán .......................................................................78 5.2.1. Phạm vi điều chỉnh...................................................................................................78 5.2.2. Đối tượng áp dụng ...................................................................................................78 5.2.3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính ....................................................................78 5.2.4. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính .............................................................79 5.2.5. Các biện pháp khắc phục hậu quả ............................................................................79 iv 5.2.6. Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập ........................................80 5.3. Hình thức xử phạt và mức xử phạt trong lĩnh vực kiểm toán độc lập ........................80 5.4. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký hành nghề kiểm toán .....................................82 5.5. Hành vi vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và kinh doanh dịch vụ kiểm toán ...............................................................................................................84 5.6. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động kiểm toán ....................................................86 5.7. Hành vi vi phạm quy định về đơn vị được kiểm toán.................................................90 5.8. Hành vi vi phạm quy định về kiểm toán báo cáo tài chính của đơn vị có lợi ích công chúng ..................................................................................................................................91 5.9. Hành vi vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng dịch vụ kiểm toán qua biên giới ....94 5.10. Hành vi vi phạm quy định về thông báo và báo cáo .................................................98 5.11. Hành vi vi phạm quy định về kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán .................102 5.12. Thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập ......................................................................................................................103 BÀI TẬP CHƯƠNG 5 .....................................................................................................105 BÀI ĐỌC THÊM CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CHUNG .................................................117 6.1. Chuẩn mực kế toán Việt Nam ...................................................................................117 6.2. Sự cần thiết của hệ thống Chuẩn mực kế toán quốc gia ...........................................117 6.3. Các nguyên tắc xây dựng Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam .........................117 6.4. Phương thức hội tụ kế toán quốc tế ..........................................................................118 6.5. Một số quy định phù hợp với điều kiện của Việt Nam, như: ...................................121 6.6. Các nguyên tắc kế toán cơ bản .................................................................................122 6.7. Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán ..........................................................................123 6.8. Các yếu tố của BCTC ...............................................................................................123 6.8.1. Tình hình tài chính .................................................................................................123 6.8.2. Tình hình kinh doanh .............................................................................................124 6.9. Ghi nhận các yếu tố của BCTC ................................................................................124 6.9.1. Ghi nhận tài sản .....................................................................................................124 6.9.2. Ghi nhận nợ phải trả...............................................................................................124 6.9.3. Ghi nhận doanh thu và thu nhập khác....................................................................125 6.9.4. Ghi nhận chi phí .....................................................................................................125 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... i v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Diễn giải BTC Bộ tài chính BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản BĐSĐT Bất động sản đầu tư BCTCHN Báo cáo tài chính hợp nhất CP Chính phủ CĐKT Chế độ kế toán CMKT Chuẩn mực kế toán CT Công ty DN Doanh nghiệp DVKT Dịch vụ kế toán DNVN Doanh nghiệp Việt Nam HĐGTGT Hóa đơn giá trị gia tăng KT Kế toán KSNB Kiểm soát nội bộ KTTC Kế toán tài chính KTQT Kế toán quản trị NĐ Nghị định TT Thông tư TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình TSCĐVH Tài sản cố định vô hình UBND Ủy ban nhân dân VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam VND Việt Nam đồng DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 6.1. Chuẩn mực kế toán quốc tế và Chuẩn mực kế toán Việt Nam tương ứng Bảng 6.2: Tổng hợp so sánh giữa IAS và IFRS vi DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Hệ thống pháp luật về kế toán doanh nghiệp Việt Nam vii CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN & PHÁP LUẬT KẾ TOÁN Chương 1 trình bày những vấn đề cơ bản về luật kế toán bao gồm: các khái niệm, giải thích ý nghĩa của các từ ngữ trong văn bản luật kế toán theo thông tư 88/2015, vai trò và phân loại kế toán, quy trình ban hành các văn bản pháp luật về kế toán. Sau khi nghiên cứu chương 1, người học có được: - Hiểu rõ các từ ngữ trong văn bản luật kế toán theo thông tư 88/2015. - Phân loại kế toán. - Hiểu rõ quy định có tính nguyên tắc trong pháp luật kế toán. - Hiểu rõ đối tượng kế toán; chữ viết, chữ số sử dụng trong kế toán, kỳ kế toán. - Hiểu rõ các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kế toán. - Hoạt động giảng dạy: thuyết trình, ví dụ minh họa, giải quyết tình huống và làm bài tập trên lớp, thảo luận nhóm. Khái niệm chung về kế toán 1.1.1. Khái niệm kế toán Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: - Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. - Chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành. - Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. - Đơn vị kế toán là cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 2 của Luật này có lập báo cáo tài chính. - Giá gốc là giá trị được ghi nhận ban đầu của tài sản hoặc nợ phải trả. Giá gốc của tài sản được tính bao gồm chi phí mua, bốc xếp, vận chuyển, lắp ráp, chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác theo quy định của pháp luật đến khi đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. - Giá trị hợp lý là giá trị được xác định phù hợp với giá thị trường, có thể nhận được khi bán một tài sản hoặc chuyển nhượng một khoản nợ phải trả tại thời điểm xác định giá trị. - Hình thức kế toán là các mẫu sổ kế toán, trình tự, phương pháp ghi sổ và mối liên quan giữa các sổ kế toán. - Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. 1 - Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán. - Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. - Kế toán viên hành nghề là người được cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định của luật này. - Kiểm tra kế toán là việc xem xét, đánh giá tuân thủ pháp luật về kế toán, sự trung thực, chính xác của thông tin, số liệu kế toán. - Kinh doanh dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định của Luật này cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu. - Kỳ kế toán là khoảng thời gian xác định từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế toán, khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính. - Nghiệp vụ kinh tế, tài chính là những hoạt động phát sinh cụ thể làm tăng, giảm tài sản, nguồn hình thành tài sản của đơn vị kế toán. - Phương pháp kế toán là cách thức và thủ tục cụ thể để thực hiện từng nội dung công việc kế toán. - Phương tiện điện tử là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự. - Tài liệu kế toán là chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và tài liệu khác có liên quan đến kế toán. 1.1.2. Vai trò của kế toán Vai trò của bộ máy kế toán trong doanh nghiệp rất quan trọng, kế toán đảm nhận việc kích thích và điều tiết các hoạt động kinh doanh. Kế toán là những người duy trì và phát triển các mối liên kết trong doanh nghiệp. Mọi bộ phận trong doanh nghiệp đều liên quan đến kế toán, từ khâu kinh doanh đến hành chánh nhân sự. Nhờ những tài liệu mà bộ phận kế toán cung cấp mà các doanh nghiệp có thể thường xuyên theo dõi cũng như nắm bắt được tình hình hoạt động, sản xuất, kinh doanh của mình. Như vậy, chủ doanh nghiệp có thể quản lý và điều hành các hoạt động có hiệu quả hơn cũng như định ra những điều cần phải làm cho mỗi cá nhân, cho từng giai đoạn trong thời gian tới và trong cả tương lai. Không những vậy, kế toán còn là bộ phận chịu trách nhiệm quản lý các khoản thu – chi dựa trên việc lập các kế hoạch, sổ sách báo cáo hàng ngày. Qua đó sẽ thấy được những khoản chi phí không cần thiết để có cách cắt giảm nó. Đồng thời là cơ sở để người quản lý đưa ra những quyết định phù hợp với chiến lược kinh doanh. Do đó, nếu thông tin mà kế toán đưa ra không chính xác, bị sai lệch thì sẽ dẫn tới việc hoạch định kinh doanh của nhà 2 quản lý sẽ không phù hợp, thậm chí gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới việc kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3. Các loại kế toán Kế toán ở đơn vị kế toán gồm kế toán tài chính và kế toán quản trị. Khi thực hiện công việc kế toán tài chính và kế toán quản trị, đơn vị kế toán phải thực hiện kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết như sau: + Kế toán tổng hợp phải thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát về hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. Kế toán tổng hợp sử dụng đơn vị tiền tệ để phản ánh tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, tình hình và kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. Kế toán tổng hợp được thực hiện trên cơ sở các thông tin, số liệu của kế toán chi tiết; + Kế toán chi tiết phải thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin chi tiết bằng đơn vị tiền tệ, đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động theo từng đối tượng kế toán cụ thể trong đơn vị kế toán. Kế toán chi tiết minh họa cho kế toán tổng hợp. Số liệu kế toán chi tiết phải khớp đúng với số liệu kế toán tổng hợp trong một kỳ kế toán. + Bộ Tài chính hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị phù hợp với từng lĩnh vực hoạt động. Khái quát pháp luật về kế toán Nhằm đảm bảo tăng cường quản lý thống nhất về kế toán trong nền kinh tế quốc dân, đảm bảo kế toán là công cụ quản lý, giám sát chặt chẽ, có hiệu quả các hoạt động kinh tế, tài chính, thông qua đó cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực, kịp thời và tin cậy thì các nội dung của kế toán phải mang tính pháp lý cao. Vì lẽ đó, hệ thống pháp luật về kế toán chính là hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành, làm cơ sở điều chỉnh toàn bộ hoạt động kế toán trong nền kinh tế quốc dân. Hệ thống pháp luật về kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện nay có thể phân ra 3 cấp pháp lý sau: - Thứ nhất là luật kế toán và các nghị định hướng dẫn thi hành luật; - Thứ hai là Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam; - Thứ ba là chế độ, hướng dẫn kế toán cụ thể. 3 Hình 1.1: Hệ thống pháp luật về kế toán doanh nghiệp Việt Nam Nguồn: Luật kế toán 88/2015 1.2.1. Sự cần thiết phải điều chỉnh bằng pháp luật đối với hoạt động kế toán Tăng cường giám sát doanh nghiệp Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp đối với kế toán 1.2.2. Khái niệm pháp luật về kế toán Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán, hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, quản lý nhà nước về kế toán và tổ chức nghề nghiệp về kế toán. Điều 7. Chuẩn mực kế toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán Chuẩn mực kế toán gồm những quy định và phương pháp kế toán cơ bản để lập báo cáo tài chính. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán gồm những quy định và hướng dẫn về nguyên tắc, nội dung áp dụng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với người làm kế toán, kế toán viên hành nghề, doanh nghiệp và hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Bộ Tài chính quy định chuẩn mực kế toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán trên cơ sở chuẩn mực quốc tế về kế toán phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam. Những quy định có tính nguyên tắc trong pháp luật kế toán 1.3.1. Đối tượng chịu sự điều chỉnh của pháp luật Cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp. Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước. Tổ chức, đơn vị sự nghiệp không sử dụng ngân sách nhà nước. 4 Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Hộ kinh doanh, tổ hợp tác. Người làm công tác kế toán. Kế toán viên hành nghề; doanh nghiệp và hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Tổ chức nghề nghiệp về kế toán. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến kế toán và hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam. 1.3.2. Nhiệm vụ, yêu cầu, các nguyên tắc kế toán 1.3.2.1. Nhiệm vụ Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. 1.3.2.2. Yêu cầu Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán. Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước. Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh, kiểm chứng được. 1.2.2.3. Các nguyên tắc kế toán Giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau ghi nhận ban đầu, đối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả mà giá trị biến động thường xuyên theo giá thị trường và giá trị của chúng có thể xác định lại một cách đáng tin cậy thì được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại thời điểm cuối kỳ lập báo cáo tài chính. Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng nhất quán trong kỳ kế toán năm; trường hợp thay đổi các quy định và phương pháp kế toán đã chọn thì đơn vị kế toán phải giải trình trong báo cáo tài chính. 5 Đơn vị kế toán phải thu thập, phản ánh khách quan, đầy đủ, đúng thực tế và đúng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy đủ, chính xác và kịp thời. Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính của đơn vị kế toán phải được công khai theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 của Luật này. Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp đánh giá tài sản và phân bổ các khoản thu, chi một cách thận trọng, không được làm sai lệch kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải bảo đảm phản ánh đúng bản chất của giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch. Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước ngoài việc thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này còn phải thực hiện kế toán theo mục lục ngân sách nhà nước. 1.3.3. Đối tượng kế toán 1. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước, hành chính, sự nghiệp; hoạt động của đơn vị, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước gồm: a) Tiền, vật tư và tài sản cố định; b) Nguồn kinh phí, quỹ; c) Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán; d) Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động; đ) Thu, chi và kết dư ngân sách nhà nước; e) Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước; g) Nợ và xử lý nợ công; h) Tài sản công; i) Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán. 2. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động của đơn vị, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước gồm tài sản, nguồn hình thành tài sản theo quy định tại các điểm a, b, c, d và i khoản 1 Điều này. 3. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh, trừ hoạt động quy định tại khoản 4 Điều này, gồm: a) Tài sản; b) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; c) Doanh thu, chi phí kinh doanh, thu nhập và chi phí khác; d) Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước; đ) Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh; e) Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán. 4. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán, đầu tư tài chính gồm: a) Các đối tượng quy định tại khoản 3 điều này; 6 b) Các khoản đầu tư tài chính, tín dụng; c) Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán; d) Các khoản cam kết, bảo lãnh, giấy tờ có giá. 1.3.4. Chữ viết, chữ số sử dụng trong kế toán, kỳ kế toán Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Trường hợp phải sử dụng tiếng nước ngoài trên chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính tại Việt Nam thì phải sử dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Chữ số sử dụng trong kế toán là chữ số Ả-rập; sau chữ số hàng nghìn, hàng triệu, hàng tỷ phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị thì sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,). Doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài hoặc của tổ chức nước ngoài phải chuyển báo cáo tài chính về công ty mẹ, tổ chức ở nước ngoài hoặc sử dụng chung phần mềm quản lý, thanh toán giao dịch với công ty mẹ, tổ chức ở nước ngoài được sử dụng dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, hàng triệu, hàng tỷ; khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị thì sau chữ số hàng đơn vị được đặt dấu chấm (.) và phải chú thích trong tài liệu, sổ kế toán, báo cáo tài chính. Trong trường hợp này, báo cáo tài chính nộp cơ quan thuế, cơ quan thống kê và cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. 1.3.5. Trách nhiệm của đơn vị kế toán trong quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin tài liệu kế toán Đơn vị kế toán có trách nhiệm quản lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán. Đơn vị kế toán có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu kế toán kịp thời, đầy đủ, trung thực, minh bạch cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. 1.3.6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kế toán. Giả mạo, khai man hoặc thỏa thuận, ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa chứng từ kế toán hoặc tài liệu kế toán khác. Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật. Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị kế toán hoặc có liên quan đến đơn vị kế toán. Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước khi kết thúc thời hạn lưu trữ quy định tại điều 41 của luật này. Ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền. Mua chuộc, đe dọa, trù dập, ép buộc người làm kế toán thực hiện công việc kế toán không đúng với quy định của luật này. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ, trừ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu. 7 Bố trí hoặc thuê người làm kế toán, người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điều 51 và điều 54 của luật này. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ kế toán viên, giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán dưới mọi hình thức. Lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên hoặc cung cấp, công bố các báo cáo tài chính có số liệu không đồng nhất trong cùng một kỳ kế toán. Kinh doanh dịch vụ kế toán khi chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hành nghề dịch vụ kế toán khi không bảo đảm điều kiện quy định của Luật này. Sử dụng cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp nếu đã quá 06 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà vẫn không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc doanh nghiệp đã chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán. Thuê cá nhân, tổ chức không đủ điều kiện hành nghề, điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cung cấp dịch vụ kế toán cho đơn vị mình. Kế toán viên hành nghề và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán thông đồng, móc nối với khách hàng để cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong hoạt động kế toán. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luật số: 88/2015/QH13, Quốc hội ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2015. 2. Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật kế toán, Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016 3. Nghị định số 41/2018/NĐ-CP, nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, Chính phủ ban hành ngày 12 tháng 3 năm 2018 BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Phần 1: Câu hỏi thảo luận Câu 1: Trình bày vai trò của kế toán và luật kế toán. Câu 2: Trình bày kế toán tài chính và kế toán quản trị. Câu 3: Trình bày các nguyên tắc kế toán trong kế toán. Câu 4: Phân loại dịch vụ kế toán với kế toán viên và kiểm toán. Câu 5: Phân biệt luật kế toán và chuẩn mực kế toán Câu 6: Trình bày những đối tượng chịu sự điều chỉnh của pháp luật. Câu 7: Trình bày đối tượng kế toán. Câu 8: Trình bày chữ viết, chữ số sử dụng trong kế toán, kỳ kế toán. Câu 9: Trình bày trách nhiệm của đơn vị kế toán trong quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin tài liệu kế toán. Câu 10: Trình bày các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kế toán. 8 Phần 2: Câu hỏi trắc nghiệm (Hãy chọn câu trả lời đúng nhất) Câu 1: Luật Kế toán số 88/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2015 tại kỳ họp thứ: A. 11 B. 10 C. 12 D. 13 Câu 2: Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015 gồm có: A. Bảy Chương 73 Điều B. Sáu Chương 74 Điều C. Sáu Chương 73 Điều D. Bảy Chương 74 Điều Câu 3: Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015 do cơ quan nào thông qua: A. Chủ tịch nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam B. Bộ Tài chính nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam C. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam D. Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Câu 4: Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015 thay thế: A. Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008 B. Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 C. Pháp lệnh kế toán và thống kê ngày 10/5/1988 D. Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003 Câu 5: Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, những người nào phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán: A. Người lập chứng từ kế toán và người lưu trữ tài liệu kế toán. B. Giám đốc, kế toán trưởng. C. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán. D. Kế toán trưởng và kế toán viên ký tên trên chứng từ kế toán. Câu 6: Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, đơn vị kế toán phải kiểm kê tài sản: A. Cuối tháng. B. Hàng ngày. C. Cuối kỳ kế toán năm. D. Cuối kỳ kế toán quý. Câu 7: Theo quy định tại Điều 7 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, Chuẩn mực kế toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán do cơ quan nào sau đây quy định trên cơ sở chuẩn mực quốc tế về kế toán phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam: 9 A. Quốc hội. B. Kiểm toán nhà nước. C. Chính phủ. D. Bộ Tài chính. Câu 8: Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015 có hiệu lực thi hành: A. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. B. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. C. Từ ngày 20 tháng 11 năm 2016. D. Từ ngày 20 tháng 11 năm 2015. Câu 9: Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, cơ quan nào sau đây hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị phù hợp với từng lĩnh vực hoạt động: A. Bộ Tài chính. B. UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. C. Sở Tài chính. D. Kiểm toán Nhà nước. Câu 10: Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, một trong các trách nhiệm đầy đủ của đơn vị kế toán là: A. Quản lý, sử dụng, bảo quản tài liệu kế toán. B. Quản lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán. C. Sử dụng và lưu trữ tài liệu kế toán. D. Sử dụng, bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán Câu 11: Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, chỉ có cơ quan sau đây mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán: A. Cơ quan Công an B. Thanh tra Chính phủ C. Kiểm toán Nhà nước D. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Câu 12: Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, Kiểm kê tài sản là: A. Việc cân, đong, đo, đếm tài sản; xác nhận và đánh giá giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán. B. Xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán. C. Xác nhận nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán. D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. Câu 13: Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, chỉ có cơ quan sau đây mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán: 10 A. Cơ quan Công an B. Thanh tra Chính phủ C. Kiểm toán Nhà nước D. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Câu 14: Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, Chữ ký trên chứng từ kế toán do người nào sau đây ký: A. Giám đốc và kế toán trưởng. B. Kế toán trưởng và thủ quỹ. C. Người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. D. Người có thẩm quyền và người nhận tiền. Câu 15: Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, một trong những nội dung chủ yếu đầy đủ của chứng từ kế toán là: A. Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ; B. Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số của chứng từ kế toán; C. Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ; D. Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền. Câu 16: Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, một trong các trách nhiệm đầy đủ của đơn vị kế toán là: A. Cung cấp thông tin, tài liệu kế toán kịp thời theo quy định của pháp luật. B. Cung cấp thông tin, tài liệu kế toán kịp thời, đầy đủ, trung thực cho cơ quan, kiểm tra, thanh tra theo quy định của pháp luật. C. Cung cấp thông tin, tài liệu kế toán kịp thời, đầy đủ, trung thực, minh bạch cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. D. Cung cấp thông tin, tài liệu kế toán trung thực, minh bạch cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Câu 17: Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015: Tài liệu, số liệu kế toán là: A. Cơ sở để xây dựng và xét duyệt kế hoạch. B. Cơ sở để xây dựng dự toán, quyết toán. C. Cơ sở để xem xét, xử lý hành vi vi phạm pháp luật. D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. Câu 18: Theo quy định tại Điều 4 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, kế toán có nhiệm vụ: A. Thu thập số liệu kế toán và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất